BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
********
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
100/2003/QĐ-BNN
|
Hà
Nội, ngày 08 tháng 9 năm 2003
|
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN SỐ
100/2003/QĐ-BNN, NGÀY 8 THÁNG 9 NĂM 2003 BAN HÀNH "QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
PHÂN BÓN"
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Pháp lệnh chất lượng
hàng hoá số 18/1999/PL-UBTVQH10 ngày 24 tháng 12 năm 1999 của Uỷ ban Thường vụ
Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 86/2003/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 86/CP ngày 08 tháng 12 năm 1995 của Chính phủ quy định
phân công trách nhiệm quản lý Nhà nước về chất lượng hàng hoá và Thông tư liên
Bộ số 1537/KCM-NN&PTNT ngày 15 tháng 7 năm 1996 của Bộ Khoa học công nghệ
và Môi trường trên - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thi hành
Nghị định 86/CP;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Nông nghiệp, Vụ trưởng Vụ Khoa học công nghệ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1:
Ban hành kèm theo Quyết định này: "Quy định về quản
lý phân bón".
Điều 2:
Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng
công báo. Các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 3:
Chánh văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Nông nghiệp, Vụ trưởng
Vụ Khoa học công nghệ, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức, cá nhân trong
và ngoài nước có hoạt động liên quan đến sản xuất, kinh doanh phân bón tại Việt
Nam chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
QUY ĐỊNH
VỀ QUẢN LÝ PHÂN BÓN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 100/2003/QĐ-BNN ngày 8 tháng 9 năm 2003)
Chương 1:
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1: Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy định này áp dụng trong
lĩnh vực khảo nghiệm, công nhận phân bón mới; công bố Danh mục phân bón được phép
sản xuất kinh doanh ở Việt Nam; sản xuất kinh doanh và phân công trách nhiệm quản
lý về phân bón.
Phân hữu cơ truyền thống không
thuộc phạm vi điều chỉnh của Quy định này.
2. Tổ chức, cá nhân trong và
ngoài nước có hoạt động liên quan đến lĩnh vực phân bón trên lãnh thổ Việt Nam
phải thực hiện Quy định này.
Điều 2: Giải
thích từ ngữ
Trong Quy định này các từ ngữ dưới
đây được hiểu như sau:
1. Phân bón rễ: là các loại phân
bón được bón trực tiếp vào đất hoặc vào nước để cung cấp chất dinh dưỡng cho cây
trồng thông qua bộ rễ;
2. Phân bón lá: là các loại phân
bón được tưới hoặc phun trực tiếp vào lá hoặc thân để cung cấp chất dinh dưỡng
cho cây trồng;
3. Phân vô cơ (phân khoáng, phân
hoá học): là loại phân có chứa các chất dinh dưỡng vô cơ cần thiết cho sự sinh
trưởng và phát triển của cây trồng;
4. Yếu tố dinh dưỡng đa lượng
(sau đây gọi là phân đa lượng): là những yếu tố dinh dưỡng mà cây trồng sử dụng
với lượng lớn gồm đạm, lân và kali;
5. Yếu tố dinh dưỡng trung lượng
(sau đây gọi là phân trung lượng): là những yếu tố dinh dưỡng mà cây trồng sử dụng
với lượng trung bình gồm canxi, magiê và lưu huỳnh;
6. Yếu tố dinh dưỡng vi lượng
(sau đây gọi là phân vi lượng): là những yếu tố dinh dưỡng mà cây trồng sử dụng
với lượng ít gồm sắt, kẽm, đồng, bo, môlipđen và các yếu tố vi lượng khác;
7. Phân đơn (phân khoáng đơn):
là loại phân vô cơ chỉ có một trong ba yếu tố dinh dưỡng đa lượng;
8. Phân đa yếu tố: là loại phân
vô cơ có chứa từ 2 yếu tố dinh dưỡng đa lượng trở lên, không kể các yếu tố
trung lượng, vi lượng;
9. Phân phức hợp: là loại phân
đa yếu tố được sản xuất trên cơ sở hóa hợp các nguyên liệu;
10. Phân khoáng trộn: là loại
phân đa yếu tố được sản xuất bằng cách trộn cơ giới nhiều loại phân đơn;
11. Phân vi sinh vật: là loại phân
có chứa một hay nhiều chủng vi sinh vật sống có ích, với mật độ phù hợp với
tiêu chuẩn đã ban hành;
12. Phân hữu cơ sinh học: là loại
phân được sản xuất từ nguyên liệu hữu cơ thông qua tác động của vi sinh vật có
ích hoặc các tác nhân sinh học khác;
13. Phân hữu cơ vi sinh: là loại
phân được sản xuất từ nguyên liệu hữu cơ có chứa một hay nhiều chủng vi sinh vật
sống có ích, với mật độ phù hợp với tiêu chuẩn đã ban hành;
14. Phân hữu cơ khoáng: là loại
phân sản xuất từ nguyên liệu hữu cơ, được trộn thêm một hay nhiều yếu tố dinh
dưỡng, trong đó có ít nhất một yếu tố dinh dưỡng đa lượng;
15. Phân hữu cơ truyền thống: là
loại phân có nguồn gốc từ động, thực vật như: phân trâu, phân bò, phân lợn,
phân gà, phân bắc, nước giải và các loại phân xanh;
16. Hàm lượng các chất dinh dưỡng:
là lượng các chất dinh dưỡng có trong phân bón được biểu thị bằng tỷ lệ so với
khối lượng hoặc thể tích;
17. Hàm lượng độc tố cho phép:
là hàm lượng các kim loại nặng, các sinh vật có hại, Biure và axit tự do tối đa
cho phép trong phân bón;
18. Phân bón có bổ sung chất điều
hòa sinh trưởng: là loại phân bón có bổ sung chất điều hoà sinh trưởng được
phép sử dụng ở Việt Nam, có tác dụng kích thích hoặc kìm hãm quá trình sinh trưởng
và phát triển của cây trồng;
19. Chất cải tạo đất: là chất
bón vào đất có tác dụng nâng cao độ phì đất (lý, hoá, sinh tính
) tạo điều kiện
cho cây sinh trưởng, phát triển tốt cho năng suất cao và chất lượng nông sản tốt;
20. Gia công phân bón: là việc
doanh nghiệp có chức năng sản xuất phân bón tại Việt Nam nhận sản xuất phân bón
theo hợp đồng với tổ chức, cá nhân nước ngoài;
21. Danh mục phân bón được phép
sản xuất kinh doanh ở Việt Nam (sau đây gọi là Danh mục phân bón): là bản liệt
kê các loại phân bón được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công nhận và
cho phép sản xuất kinh doanh ở Việt Nam.
Chương 2:
DANH MỤC PHÂN BÓN, KHẢO
NGHIỆM, THẨM ĐỊNH VÀ CÔNG NHẬN PHÂN BÓN MỚI
Điều 3:
Danh mục phân bón
1. Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn ban hành Danh mục phân bón được phép sản xuất kinh doanh ở Việt Nam.
2. Các loại phân bón đưa vào
Danh mục phân bón gồm:
a) Phân bón qua khảo nghiệm được
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công nhận là phân bón mới.
b) Phân bón không qua khảo nghiệm
nhưng đạt tiêu chuẩn sau đây:
- Các loại phân khoáng đơn đạt
tiêu chuẩn chất lượng theo quy định;
- Phân phức hợp, phân khoáng trộn
có tổng hàm lượng dinh dưỡng N + P2O5 (dễ tiêu) + K2O 18%.
c) Phân bón là kết quả của các đề
tài nghiên cứu khoa học được nghiệm thu tại Hội đồng chuyên ngành phân bón cấp
Bộ hoặc cấp Nhà nước công nhận là tiến bộ kỹ thuật.
3. Định kỳ hàng năm Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn rà soát lại Danh mục phân bón để:
a) Bổ sung các loại phân bón mới;
b) Đưa ra khỏi Danh mục phân bón
những loại không còn tồn tại trên thị trường, những loại trong quá trình sử dụng
phát hiện gây tác hại đến sản xuất và môi trường.
Điều 4: Các
loại phân bón phải khảo nghiệm để đưa vào Danh mục phân bón
1. Phân bón không có tên trong
Danh mục phân bón thuộc các loại: phân bón lá; phân vi sinh vật; phân hữu cơ
sinh học; phân hữu cơ vi sinh; phân hữu cơ khoáng; phân trung lượng; phân vi lượng;
phân khoáng trộn có chứa các yếu tố trung lượng, vi lượng; phân có bổ sung chất
điều hoà sinh trưởng; các chế phẩm cải tạo đất.
2. Các loại phân bón thuộc Khoản
1 Điều 3 đã có tên trong Danh mục phân bón nhưng thay đổi về:
- Thành phần, hoặc
- Giảm một trong các yếu tố đa
lượng, trung lượng hoặc hữu cơ quá 5% lượng nguyên chất có trong một đơn vị khối
lượng hoặc thể tích so với lượng khi công nhận phân bón mới;
- Tăng một trong các yếu tố có
trong phân vi lượng và phân bón lá quá 10% lượng nguyên chất có trong một đơn vị
khối lượng hoặc thể tích so với lượng khi công nhận phân bón mới.
Điều 5: Điều
kiện phân bón được đăng ký khảo nghiệm
Các loại phân bón dưới đây muốn
đăng ký khảo nghiệm phải đảm bảo các chỉ tiêu sau:
1. Phân hữu cơ sinh học: hàm lượng
hữu cơ ³ 23% (C ³ 13%), độ ẩm Ê 25%, pHKCl: 5-7.
2. Phân hữu cơ vi sinh vật: hàm
lượng hữu cơ ³ 23% (C ³13%), mật độ vi sinh vật sống có ích 1.106 vsv/gam phân
bón, độ ẩm Ê 30%.
3. Phân hữu cơ khoáng: hàm lượng
hữu cơ ³ 15% (C ³ 8.5%), độ ẩm Ê 25%, tổng N + P2O5 (dễ
tiêu) + K2O ³ 8%.
4. Phân bón có bổ sung chất điều
hoà sinh trưởng: ngoài các yếu tố dinh dưỡng, chất điều hoà sinh trưởng có hàm
lượng Ê 0,5% trong mét đơn vị khối lượng hoặc thể tích phân bón.
Điều 6: Đơn
vị thực hiện khảo nghiệm
1. Đơn vị thực hện khảo nghiệm
phân bón phải bảo đảm các điều kiện sau:
a) Có cán bộ chuyên môn về phân
bón.
b) Có cơ sở vật chất và thiết bị
phù hợp với việc khảo nghiệm và phân tích từng loại phân bón.
2. Đơn vị thực hiện khảo nghiệm
phải được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công nhận.
3. Trong trường hợp cần thiết, Cục
Nông nghiệp sẽ chỉ định đơn vị thực hiện khảo nghiệm.
Điều 7:
Trình tự khảo nghiệm
1. Tổ chức, cá nhân có phân bón
khảo nghiệm nộp hồ sơ về Cục Nông nghiệp - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.
Hồ sơ gồm:
a) Đơn đăng ký khảo nghiệm (Biểu
mẫu số 01).
b) Tài liệu về đặc tính loại
phân bón khảo nghiệm:
- Tên hoá học và các tên thương
mại;
- Dạng phân bón (phân bón lá,
bón rễ, dạng lỏng, viên, bột
), mầu sắc;
- Thành phần, hàm lượng dinh dưỡng
và phương pháp phân tích:
+ Phân bón lá: các yếu tố đa,
trung lượng, vi lượng, chất hữu cơ, chất mang và chất điều hoà sinh trưởng (nếu
có);
+ Phân hữu cơ sinh học: hàm lượng
chất hữu cơ, các hoạt chất sinh học, độ ẩm, pHKCl, các chất dinh dưỡng
khác (nếu có);
+ Phân hữu cơ khoáng: hàm lượng
chất hữu cơ, các yếu tố đa, trung, vi lượng, độ ẩm;
+ Phân vi sinh vật: chủng và mật
độ vi sinh vật có ích;
+ Phân hữu cơ vi sinh vật: chất
hữu cơ, chủng và mật độ vi sinh vật có ích, pHKCl;
+ Phân trung lượng, phân vi lượng:
thành phần và hàm lượng từng yếu tố có trong phân và chất mang.
+ Phân có bổ sung chất điều hoà
sinh trưởng: thành phần, hàm lượng các yếu tố dinh dưỡng của nền phân cơ bản và
chất điều hoà sinh trưởng được phép sử dụng;
+ Các chế phẩm cải tạo đất:
thành phần và hàm lượng từng yếu tố có trong chế phẩm.
c) Tài liệu về độc tính của phân
bón: những loại phân bón sản xuất từ rác thải công nghiệp, rác thải đô thị và
những loại khác có chứa các yếu tố độc hại phải phân tích hàm lượng kim loại nặng:
Pb, Hg, Cd, As; mật độ vi sinh vật gây bệnh (E. Coli, Salmonella); trứng giun
đũa (Ascaris).
d) Đối với phân nhập khẩu: tên
hãng hoặc tên công ty và nước sản xuất; tài liệu cho phép sản xuất kinh doanh
và hướng dẫn sử dụng ở nước ngoài.
đ) Đối với phân sản xuất trong
nước: quy trình công nghệ và tác giả của quy trình; kết quả khảo nghiệm sơ bộ
và hướng dẫn sử dụng của cơ sở sản xuất.
e) Nguồn gốc và thành phần chủ yếu
nguyên liệu làm phân bón.
g) Mẫu phân bón và nhãn hiệu
hàng hoá phân bón (nếu có)
2. Cấp giấy phép khảo nghiệm: Cục
Nông nghiệp cấp giấy phép khảo nghiệm (Biểu mẫu số 02) trong vòng 15 ngày kể từ
khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Cục Nông nghiệp thông
báo cho tổ chức, cá nhân bổ sung những tài liệu cần thiết theo quy định.
3. Thực hiện khảo nghiệm: tổ chức,
cá nhân có phân bón khảo nghiệm ký hợp đồng với đơn vị khảo nghiệm. Đơn vị khảo
nghiệm tiến hành khảo nghiệm theo Quy phạm khảo nghiệm do Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn ban hành.
Điều 8: Thẩm
định và công nhận phân bón mới
1. Sau khi kết thúc khảo nghiệm,
tổ chức, cá nhân có phân bón nộp hồ sơ đề nghị thẩm định và công nhận phân bón
mới về Vụ Khoa học công nghệ.
2. Hồ sơ đề nghị thẩm định và
công nhận phân bón mới gồm:
a) Đơn đề nghị thẩm định và công
nhận phân bón mới;
b) Báo cáo kết quả khảo nghiệm
có xác nhận của đơn vị khảo nghiệm.
3. Tổ chức thẩm định kết quả khảo
nghiệm:
Sau khi nhận hồ sơ hợp lệ của tổ
chức, cá nhân có phân bón và ý kiến nhận xét của Cục Nông nghiệp về quá trình
và kết quả khảo nghiệm, Vụ Khoa học công nghệ trình Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn thành lập Hội đồng (chuyên ngành phân bón) để thẩm định kết
quả khảo nghiệm.
4. Phân bón được Hội đồng thẩm định
kết luận đạt yêu cầu, Vụ Khoa học công nghệ trình Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn công nhận là phân bón mới.
5. Chi phí dịch vụ khảo nghiệm,
thẩm định và công nhận phân bón mới do tổ chức, cá nhân có phân bón đảm nhiệm.
Chương 3:
SẢN XUẤT, GIA CÔNG PHÂN
BÓN
Điều 9: Sản
xuất phân bón
1. Tổ chức, cá nhân muốn sản xuất
phân bón phải có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh mặt hàng phân bón.
2. Doanh nghiệp sản xuất phân
bón phải bảo đảm các điều kiện sau đây:
a) Có máy móc thiết bị phù hợp để
sản xuất phân bón đạt tiêu chuẩn chất lượng theo quy định;
b) Có bộ phận phân tích kiểm
nghiệm chất lượng phân bón. Trong trường hợp doanh nghiệp không có bộ phận phân
tích kiểm nghiệm chất lượng phân bón thì phải có hợp đồng thuê Phòng phân tích
được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền công nhận để kiểm nghiệm;
c) Có hệ thống xử lý chất thải để
không gây ô nhiễm môi trường và bảo đảm các điều kiện về an toàn vệ sinh môi trường
theo quy định của pháp luật;
d) Có cán bộ kỹ thuật được đào tạo
về chuyên môn, nghiệp vụ đáp ứng được yêu cầu sản xuất.
3. Phân bón được phép sản xuất để
kinh doanh gồm:
a) Phân bón có tên trong Danh mục
phân bón;
b) Phân bón được Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn công nhận là phân bón mới;
c) Phân bón của các đề tài
nghiên cứu khoa học đã được nghiệm thu tại Hội đồng chuyên ngành phân bón cấp Bộ
hoặc cấp Nhà nước công nhận là tiến bộ kỹ thuật.
Điều 10:
Gia công phân bón
1. Doanh nghiệp gia công phân
bón phải bảo đảm các điều kiện quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 9 của Quy định
này.
2. Gia công các loại phân bón
không có trong Danh mục phân bón ở Việt Nam phải được phép của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn.
Chương 4:
KINH DOANH VÀ CHUYỂN
GIAO CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT PHÂN BÓN
Điều 11:
Kinh doanh phân bón
1. Phân bón được phép kinh doanh
gồm: các loại phân bón quy định tại Khoản 3 Điều 9 của Quy định này.
2. Tổ chức, cá nhân kinh doanh
phân bón phải có đủ các điều kiện sau đây:
a) Có Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh mặt hàng phân bón.
b) Có địa điểm kinh doanh phân
bón không gây ô nhiễm môi trường.
c) Có kho chứa phân bón.
3. Phân bón khi kinh doanh phải
công bố tiêu chuẩn chất lượng và công bố phù hợp chuẩn theo các quy định hiện
hành.
4. Phân bón khi kinh doanh phải
có nhãn hàng hoá phù hợp theo Quy chế ghi nhãn hàng hoá lưu thông trong nước và
hàng hoá xuất nhập khẩu của Chính phủ và Thông tư hướng dẫn của các Bộ, Ngành
liên quan.
5. Cấm kinh doanh phân giả, phân
quá hạn sử dụng; phân bị đình chỉ sản xuất, đình chỉ tiêu thụ; phân không có
nhãn hàng hoá và nhãn hiệu không đúng với đăng ký.
6. Phân bón khi vận chuyển phải
có bao bì hoặc dụng cụ chứa đựng chắc chắn để đảm bảo chất lượng và không gây ô
nhiễm môi trường.
Điều 12: Xuất
nhập khẩu phân bón
1. Tổ chức, cá nhân được phép nhập
khẩu các loại phân bón có tên trong Danh mục phân bón do Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn ban hành.
2. Nhập khẩu nguyên liệu để sản
xuất phân bón và nhập khẩu phân bón trong các trường hợp đặc biệt khác phải được
phép của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
3. Nhập khẩu phân bón để khảo
nghiệm phải được phép của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Giấy phép nhập
khẩu để khảo nghiệm chỉ được cấp đối với những loại phân bón đã được phép sử dụng
rộng rãi ở nước ngoài. Không cho nhập những loại phân bón chưa khảo nghiệm hoặc
đang còn trong thời kỳ khảo nghiệm ở nước ngoài vào Việt Nam để khảo nghiệm.
Hồ sơ xin nhập khẩu phân bón để
khảo nghiệm gồm:
a) Đơn xin nhập khẩu phân bón
(Biểu mẫu số 04).
b) Tài liệu về các đặc tính phân
bón nhập khẩu:
- Tên hoá học và các tên thương
mại;
- Loại phân bón (phân bón lá,
bón rễ);
- Tên hãng hoặc tên công ty và
nước sản xuất;
- Đặc điểm: dạng (lỏng, viên, bột),
mầu sắc;
- Thành phần và hàm lượng dinh dưỡng;
- Tài liệu về độc tính của phân
bón;
- Nhãn hiệu phân bón.
c) Tài liệu chứng minh phân bón
đã được cấp phép kinh doanh ở nước ngoài.
4. Tổ chức, cá nhân được phép xuất
khẩu phân bón theo yêu cầu của khách hàng.
5. Việc tạm nhập tái xuất và quá
cảnh phân bón được thực hiện theo các Quy định hiện hành của Nhà nước về tạm nhập
tái xuất và quá cảnh hàng hoá.
Điều 13:
Chuyển giao công nghệ sản xuất phân bón
1. Tổ chức, cá nhân có quyền
chuyển giao công nghệ sản xuất loại phân bón đã có tên trong Danh mục phân bón.
2. Việc chuyển giao công nghệ sản
xuất phân bón thực hiện theo Nghị định số 45/1998/NĐ-CP ngày 01 tháng 07 năm
1998 quy định chi tiết về chuyển giao công nghệ và Thông tư hướng dẫn số
1254/1999/TT-BKHCNMT ngày 12 tháng 7 năm 1999 của Bộ Khoa học Công nghệ và Môi
trường hướng dẫn thực hiện Nghị định trên.
Chương 5:
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ
QUAN CÓ LIÊN QUAN VÀ CÁC DOANH NGHIỆP
Điều 14:
Trách nhiệm các cơ quan thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
1. Cục Nông nghiệp:
a) Thống nhất quản lý chất lượng
phân bón; phối hợp với các cơ quan có liên quan xây dựng kế hoạch sản xuất và
chính sách khuyến khích phát triển, sử dụng phân bón.
b) Soạn thảo trình Bộ ban hành
các quy định về quản lý phân bón, tổ chức thực hiện và hướng dẫn nghiệp vụ về
quản lý phân bón.
c) Soạn thảo trình Bộ ban hành
các quy phạm, tiêu chuẩn về phân bón.
d) Tiếp nhận và thẩm định hồ sơ
đăng ký khảo nghiệm; cấp giấy phép khảo nghiệm phân bón mới; chỉ định đơn vị khảo
nghiệm (khi cần thiết); giám sát quá trình khảo nghiệm, nhận xét quá trình và kết
quả khảo nghiệm.
đ) Tiếp nhận và thẩm định hồ sơ
xin nhập khẩu phân bón; cấp giấy phép và thu hồi giấy phép nhập khẩu phân bón
và giấy phép nhập khẩu nguyên liệu sản xuất phân bón.
e) Đề xuất Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn công nhận phân bón mới.
g) Tiếp nhận và giải quyết hồ sơ
công bố tiêu chuẩn chất lượng và công bố phù hợp chuẩn đối với phân bón do các
doanh nghiệp Nhà nước trực thuộc các Bộ, Ngành Trung ương và các doanh nghiệp
100% vốn đầu tư nước ngoài.
h) Lập Danh mục phân bón và
trình Bộ ban hành Danh mục phân bón.
i) Tổ chức thanh tra, kiểm tra
việc thực hiện quy định về quản lý phân bón trong phạm vi cả nước.
2. Vụ Khoa học công nghệ:
a) Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng
khoa học công nghệ tiên tiến vào các hoạt động về phân bón.
b) Tham gia soạn thảo trình Bộ
ban hành các quy phạm, tiêu chuẩn về phân bón.
c) Tiếp nhận hồ sơ và tổ chức thẩm
định kết quả khảo nghiệm và trình Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn công nhận phân bón mới.
d) Tiếp nhận và giải quyết hồ sơ
về chuyển giao công nghệ sản xuất phân bón.
đ) Thẩm định và trình Bộ công nhận
đơn vị khảo nghiệm phân bón.
Điều 15:
Trách nhiệm của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
1. Thực hiện chức năng quản lý Nhà
nước về phân bón trên phạm vi địa phương.
2. Theo dõi, thanh tra, kiểm tra
chất lượng phân bón sản xuất, kinh doanh trên địa bàn thuộc cấp tỉnh quản lý.
3. Tiếp nhận và giải quyết hồ sơ
công bố tiêu chuẩn chất lượng và công bố phù hợp chuẩn đối với phân bón do các
doanh nghiệp sản xuất kinh doanh trên địa bàn thuộc cấp tỉnh quản lý.
4. Báo cáo về Cục Nông nghiệp
tình hình sản xuất, kinh doanh và công bố tiêu chuẩn chất lượng phân bón của
các tổ chức, cá nhân trên địa bàn vào tháng 12 hàng năm.
Điều 16:
Trách nhiệm của các doanh nghiệp
1. Tổ chức, cá nhân sản xuất
kinh doanh phân bón phải thực hiện nghiêm chỉnh các nội dung trong Quy định này
và quy định của pháp luật khác có liên quan.
2. Định kỳ tháng 12 hàng năm các
doanh nghiệp báo cáo tình hình sản xuất, kinh doanh phân bón về Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
Điều 17: Điều
khoản thi hành
1. Các loại phân khoáng trộn có
tên trong Danh mục phân bón ban hành trước khi có Quy định này đang sản xuất
kinh doanh nhưng có tổng hàm lượng N + P2O5 (dễ tiêu) + K2O
< 18% hoặc các loại phân có hàm lượng dinh dưỡng thấp hơn, không phù hợp với
tiêu chuẩn quy định tại Điều 4 và Khoản 3 Điều 9 của Quy định này được phép sản
xuất, kinh doanh trong vòng 1 năm kể từ khi Quy định này có hiệu lực. Hết thời
hạn trên không được tiếp tục sản xuất, kinh doanh.
2. Mọi tổ chức, cá nhân có liên
quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh, xuất nhập khẩu, khảo nghiệm và công nhận
phân bón mới phải thực hiện đầy đủ quy định này. Nếu làm trái, gây hậu quả xấu
cho sản xuất sẽ bị xử phạt theo quy định của pháp luật.
Biểu mẫu PB-ĐKKN
Mẫu số:
01
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN ĐĂNG KÝ KHẢO NGHIỆM PHÂN BÓN
Kính
gửi: Cục Nông nghiệp
- Tên và địa chỉ tổ chức, cá
nhân đăng ký khảo nghiệm:
- Tên và loại phân bón đăng ký
khảo nghiệm:
-
Hình thức khảo nghiệm:
Khảo
nghiệm diện hẹp:
Khảo nghiệm diện rộng:
- Khảo nghiệm với các cây trồng:
- Khảo nghiệm trên các loại đất:
- Dự kiến thời gian khảo nghiệm:
(bắt đầu
kết thúc
.)
- Dự kiến đơn vị chủ trì khảo
nghiệm:
- Các tài liệu nộp kèm theo:
* Khi cần liên hệ theo địa chỉ:
Ngày....
tháng.... năm 200...
Tổ
chức, cá nhân đăng ký
(ký
tên, đóng dấu)
Biểu mẫu PB-GPKN
Mẫu số:
02
BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CỤC
NÔNG NGHIỆP
Số:......../GP
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày.... tháng...
năm 200
|
GIẤY PHÉP
KHẢO NGHIỆM PHÂN BÓN
CỤC
TRƯỞNG CỤC NÔNG NGHIỆP
Cấp cho: (tổ chức, cá nhân đăng
ký khảo nghiệm)
Địa chỉ:
Được phép khảo nghiệm: (loại
phân bón)
Đơn vị khảo nghiệm:
HÌNH
THỨC KHẢO NGHIỆM
Khảo nghiệm diện hẹp:
+ Khảo nghiệm với cây trồng:
+ Số vụ khảo nghiệm:
+ Loại và vùng đất khảo nghiệm:
+ Thời gian khảo nghiệm: từ
tháng năm đến tháng năm
Khảo nghiệm diện rộng:
+ Khảo nghiệm với cây trồng:
+ Số vụ khảo nghiệm:
+ Loại và vùng đất khảo nghiệm:
+ Thời gian khảo nghiệm: từ
tháng năm đến tháng năm
Công tác khảo nghiệm phải tuân
thủ Quy phạm khảo nghiệm trên đồng ruộng hiệu lực của các loại phân bón đối với
năng suất cây trồng, phẩm chất nông sản 10TCN 216-2003 của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn.
Yêu cầu phân tích các chỉ tiêu
sau:
CỤC
TRƯỞNG
CỤC
NÔNG NGHIỆP
Biểu mẫu PB-ĐKDM
Mẫu số:
03
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN ĐĂNG KÝ VÀO DANH MỤC PHÂN BÓN
Kính
gửi: Cục Nông nghiệp
- Tên và địa chỉ tổ chức, cá
nhân đăng ký:
.
- Tên hoá học loại phân đăng ký
và tên thương mại (nếu có):
...
- Dạng phân bón: (phân bón lá,
phân bón rễ); dạng: (lỏng, viên, bột
); mầu sắc:
..
- Xuất xứ:
+ Phân nhập khẩu: ghi tên hãng
hoặc tên công ty và nước sản xuất;
+ Phân sản xuất trong nước: ghi
quy trình công nghệ và tác giả của quy trình.......
- Thành phần, hàm lượng dinh dưỡng,
phương pháp phân tích; ghi theo quy định tại Mục b khoản 1 Điều 6 của Quy định
này.
- Loại đất, vùng đất khảo nghiệm:
...............
- Đối tượng cây trồng khảo nghiệm:
................
- Thời gian khảo nghiệm (bắt đầu
..
kết thúc
..)
- Các tài liệu nộp kèm theo:
(nhãn hiệu, hướng dẫn sử dụng, báo cáo kết quả khảo nghiệm
)
Ngày......
tháng...... năm 200....
Tổ
chức, cá nhân xin đăng ký
(ký
tên, đóng dấu)
Biểu mẫu PB-ĐKNK
Mẫu số:
04
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN XIN NHẬP KHẨU PHÂN BÓN
(NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT PHÂN BÓN)
Kính
gửi: Cục Nông nghiệp
- Tên và địa chỉ tổ chức, cá
nhân xin nhập khẩu:
- Tên và loại phân bón (nguyên
liệu sản suất) xin nhập khẩu:
- Định mức bón kg/ha (đối với nhập
để khảo nghiệm):
- Số lượng phân bón (nguyên liệu
sản xuất) xin nhập khẩu:
- Xuất xứ của phân bón (nguyên
liệu sản xuất):
- Mục đích nhập khẩu:
- Thời gian nhập khẩu:
- Các tài liệu nộp kèm theo:
* Khi cần liên hệ theo địa chỉ:
Ngày.....
tháng..... năm 200
Tổ
chức, cá nhân nộp đơn
(ký
tên, đóng dấu)