BỘ
LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
27/2008/TT-BLĐTBXH
|
Hà
Nội, ngày 20 tháng 11 năm 2008
|
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THÔNG TƯ SỐ 20/2005/TT-BLĐTBXH NGÀY
22/6/2005 CỦA BỘ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI HƯỚNG DẪN THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU
CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 19/2005/NĐ-CP NGÀY 28/2/2005 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH ĐIỀU KIỆN,
THỦ TỤC THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ CHỨC GIỚI THIỆU VIỆC LÀM VÀ NGHỊ ĐỊNH SỐ
71/2008/NĐ-CP NGÀY 05/06/2008 CỦA CHÍNH PHỦ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA
NGHỊ ĐỊNH SỐ 19/2005/NĐ-CP
Thi hành Nghị định số
19/2005/NĐ-CP ngày 28/02/2005 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành lập
và hoạt động của tổ chức giới thiệu việc làm, Nghị định số 71/2008/NĐ-CP ngày
05/06/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
19/2005/NĐ-CP (sau đây gọi tắt là Nghị định số 19/2005/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ
sung), Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung Thông tư số
20/2005/TT-BLĐTBXH ngày 22/6/2005 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng
dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 19/2005/NĐ-CP như sau:
I. SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA THÔNG TƯ SỐ 20/2005/TT-BLĐTBXH
1. Sửa đổi
khoản 2 Mục I như sau:
“2. Doanh nghiệp hoạt động giới thiệu
việc làm theo quy định tại khoản 2 Điều 2 và Điều 4 của Nghị định
số 19/2005/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung là Doanh nghiệp được thành lập và
hoạt động theo quy định của Luật Doanh nghiệp năm 2005 và các văn bản hướng dẫn
thi hành.
Các Doanh nghiệp được thành lập
hợp pháp trước thời điểm Luật Doanh nghiệp năm 2005 có hiệu lực đã được cấp giấy
phép hoạt động giới thiệu việc làm còn hiệu lực thì được tiếp tục hoạt động giới
thiệu việc làm theo giấy phép hoạt động giới thiệu việc làm đã được cấp nhưng tối
đa đến trước ngày 01 tháng 07 năm 2010.
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài được thành lập hợp pháp trước thời điểm Luật Doanh nghiệp năm 2005 có hiệu
lực nhưng không đăng ký kinh doanh lại theo quy định tại điểm b khoản
2 Điều 170 của Luật Doanh nghiệp năm 2005 thì không thuộc đối tượng được cấp
giấy phép hoạt động giới thiệu việc làm.
Doanh nghiệp hoạt động giới thiệu
việc làm sau đây gọi chung là Doanh nghiệp.”
2. Bổ sung khoản
4a vào sau khoản 4, Mục II như
sau:
“4a. Nhiệm vụ của Trung tâm theo
quy định tại Điều 7 của Nghị định số 19/2005/NĐ-CP đã được sửa
đổi, bổ sung được hướng dẫn như sau:
a) Hoạt động tư vấn, bao gồm:
- Tư vấn học nghề cho người lao
động về lựa chọn nghề, trình độ đào tạo, nơi học phù hợp với khả năng và nguyện
vọng;
- Tư vấn việc làm cho người lao
động về lựa chọn công việc phù hợp với khả năng và nguyện vọng; về kỹ năng thi
tuyển; về tự tạo việc làm, tìm việc làm trong và ngoài nước;
- Tư vấn cho người sử dụng lao động
về tuyển dụng lao động; về quản trị và phát triển nguồn nhân lực; về sử dụng
lao động và phát triển việc làm;
- Tư vấn về các chính sách, pháp
luật lao động cho người lao động, người sử dụng lao động.
b) Hoạt động giới thiệu việc làm
cho người lao động, cung ứng và tuyển lao động theo yêu cầu của người sử dụng
lao động, bao gồm:
- Giới thiệu cho người lao động
cần tìm việc làm với doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, cá nhân cần tuyển lao động;
- Cung ứng lao động đã được lựa
chọn thông qua hồ sơ tuyển dụng phù hợp với yêu cầu của người sử dụng lao động;
- Tuyển lao động thông qua thi
tuyển để lựa chọn những người đủ điều kiện, đáp ứng yêu cầu của người sử dụng
lao động;
c) Hoạt động thu thập, phân tích
và cung ứng thông tin về thị trường lao động, bao gồm: nhu cầu tuyển lao động,
nhu cầu cần việc làm, tiêu chuẩn lao động, tiền lương, tiền công trên địa bàn
hoạt động, của vùng và cả nước.
d) Tổ chức dạy nghề gắn với giải
quyết việc làm theo quy định của pháp luật”
3. Bổ sung khoản
7a vào sau khoản 7 Mục III như
sau:
“7a. Các hoạt động giới thiệu việc
làm của Doanh nghiệp theo quy định tại Điều 17 của Nghị định số
19/2005/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung được hướng dẫn như sau:
a) Hoạt động tư vấn, bao gồm:
- Tư vấn học nghề cho người lao
động về lựa chọn nghề, trình độ đào tạo, nơi học phù hợp với khả năng và nguyện
vọng;
- Tư vấn việc làm cho người lao
động về lựa chọn công việc phù hợp với khả năng và nguyện vọng; về kỹ năng thi
tuyển; về tự tạo việc làm, tìm việc làm trong và ngoài nước;
- Tư vấn cho người sử dụng lao động
về tuyển lao động; về quản trị và phát triển nguồn nhân lực; về sử dụng lao động
và phát triển việc làm;
- Tư vấn về các chính sách, pháp
luật lao động cho người lao động, người sử dụng lao động.
b) Hoạt động giới thiệu việc làm
cho người lao động, cung ứng và tuyển lao động theo yêu cầu của người sử dụng
lao động, bao gồm:
- Giới thiệu cho người lao động
cần tìm việc làm với doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, cá nhân cần tuyển lao động;
- Cung ứng lao động đã được lựa
chọn thông qua hồ sơ tuyển dụng phù hợp với yêu cầu của người sử dụng lao động;
- Tuyển lao động thông qua thi
tuyển để lựa chọn những người đủ điều kiện, đáp ứng yêu cầu của người sử dụng
lao động.
c) Hoạt động thu thập, phân tích
và cung ứng thông tin về thị trường lao động, bao gồm: nhu cầu tuyển lao động,
nhu cầu cần việc làm, tiêu chuẩn lao động, tiền lương, tiền công trên địa bàn
hoạt động, của vùng và cả nước.
d) Tổ chức dạy nghề gắn với giải
quyết việc làm theo quy định của pháp luật”.
4. Bổ sung khoản
10 vào Mục III như sau:
“10. Thủ tục đăng ký hoạt động
giới thiệu việc làm cho Chi nhánh của Doanh nghiệp theo quy định tại khoản 3 Điều 19a của Nghị định số 19/2005/NĐ-CP đã được sửa đổi,
bổ sung như sau:
a) Doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ
đăng ký hoạt động giới thiệu việc làm cho Chi nhánh hoạt động ngoài địa bàn tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương nơi Doanh nghiệp được cấp giấy phép, bao gồm
các giấy tờ sau:
- Bản đăng ký hoạt động giới thiệu
việc làm cho Chi nhánh bao gồm những nội dung chủ yếu: Tên Doanh nghiệp; địa chỉ;
số điện thoại, fax, email; số tài khoản giao dịch; số giấy phép đăng ký kinh
doanh; số giấy phép hoạt động giới thiệu việc làm được cấp; họ và tên Tổng Giám
đốc (Giám đốc); Tên Chi nhánh; địa chỉ, số điện thoại, fax, email; số tài khoản
giao dịch; họ và tên người đứng đầu chi nhánh; số Giấy Chứng nhận đăng ký hoạt
động của Chi nhánh; kế hoạch hoạt động giới thiệu việc làm của Chi nhánh (theo
mẫu số 05a ban hành kèm Thông tư này);
- Bản sao giấy phép đăng ký kinh
doanh và giấy phép hoạt động giới thiệu việc làm của Doanh nghiệp (có chứng thực
theo quy định của pháp luật);
- Các giấy tờ và văn bản chứng
minh Doanh nghiệp đảm bảo đủ các điều kiện để Chi nhánh hoạt động giới thiệu việc
làm, bao gồm: bản sao (có chứng thực theo quy định của pháp luật) giấy chứng nhận
quyền sở hữu hoặc văn bản giao trụ sở làm việc cho Chi nhánh sử dụng của cơ
quan có thẩm quyền hoặc hợp đồng thuê trụ sở làm việc để đảm bảo cho hoạt động
giới thiệu việc làm trong thời hạn tối thiểu 36 tháng; bản kê khai trang thiết
bị, phương tiện làm việc phục vụ cho hoạt động giới thiệu việc làm; danh sách
nhân viên của Chi nhánh tại thời điểm đề nghị chấp thuận hoạt động.
b) Sở Lao động – Thương binh và
Xã hội tiếp nhận hồ sơ và có trách nhiệm trao giấy biên nhận hồ sơ cho Doanh
nghiệp. Giấy biên nhận ghi rõ ngày, tháng, năm nhận hồ sơ, các văn bản có trong
hồ sơ và thời hạn trả lời.
c) Trong thời hạn 15 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội ra Thông
báo việc Chi nhánh được hoạt động giới thiệu việc làm trên địa bàn (theo mẫu số
06a kèm theo Thông tư này). Trường hợp Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nhận
thấy Chi nhánh không đủ điều kiện hoạt động theo quy định của pháp luật thì phải
trả lời cho Doanh nghiệp bằng văn bản và nêu rõ lý do.
5. Bổ sung khoản
11 vào Mục III như sau:
a) Thời hạn hoạt động giới thiệu
việc làm của Chi nhánh theo thời hạn giấy phép hoạt động giới thiệu việc làm của
Doanh nghiệp. Khi Doanh nghiệp được gia hạn giấy phép, thời hạn hoạt động giới
thiệu việc làm của Chi nhánh cũng được gia hạn theo giấy phép của Doanh nghiệp
mà không phải thực hiện các thủ tục đăng ký lại. Khi Doanh nghiệp không tiếp tục
hoạt động giới thiệu việc làm hoặc không muốn cho Chi nhánh tiếp tục hoạt động
giới thiệu việc làm phải thông báo bằng văn bản cho Sở Lao động – Thương binh
và Xã hội nơi Chi nhánh hoạt động trước 15 ngày kể từ ngày chấm dứt hoạt động
giới thiệu việc làm của Chi nhánh.
b) Tại trụ sở Chi nhánh phải
niêm yết công khai Quyết định của Doanh nghiệp giao nhiệm vụ hoạt động giới thiệu
việc làm cho Chi nhánh, Thông báo của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội về việc
Chi nhánh được hoạt động giới thiệu việc làm kèm theo bản sao Giấy phép hoạt động
giới thiệu việc làm, các Quyết định gia hạn Giấy phép hoạt động giới thiệu việc
làm của Doanh nghiệp tại những nơi dễ nhận biết, theo dõi như cổng ra vào, lối
đi, hành lang.
c) Chi nhánh phải báo cáo định kỳ,
đột xuất theo quy định tại điểm 8, Mục III của Thông tư số
20/2005/TT-BLĐTBXH đã được sửa đổi, bổ sung và chịu sự thanh tra, kiểm tra
của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội địa phương nơi Chi nhánh hoạt động”.
6. Sửa đổi,
bổ sung phần Phụ lục kèm theo Thông tư như sau:
a. Bổ sung Phụ lục số 05a, 06a
vào Thông tư;
b. Sửa đổi, bổ sung các cụm từ:
- “ Nghị định số
19/2005/NĐ-CP ngày 28/02/2005 của Chính phủ quy định về điều kiện, thủ tục
thành lập và hoạt động của tổ chức giới thiệu việc làm”; thành “Nghị định
số 19/2005/NĐ-CP ngày 28/02/2005 của Chính phủ quy định về điều kiện, thủ tục
thành lập và hoạt động của tổ chức giới thiệu việc làm đã được sửa đổi bổ sung
tại Nghị định số 71/2008/NĐ-CP ngày 05/6/2008 của Chính phủ:”.
- “Thông tư số
20/2005/TT-BLĐTBXH ngày 22/6/2005 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng
dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 19/2005/NĐ-CP ngày 28/02/2005 của
Chính phủ quy định về điều kiện, thủ tục thành lập và hoạt động của tổ chức giới
thiệu việc làm,” thành “Thông tư số 20/2005/TT-BLĐTBXH ngày 22/6/2005 của
Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội đã được sửa đổi, bổ sung”.
- “Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Bộ luật Lao động năm 2002” thành “Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Bộ luật Lao động năm 2002 và năm 2006”.
II. ĐIỀU KHOẢN
THI HÀNH
Thông tư này có hiệu lực thi
hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.
Trong quá trình thực hiện nếu có
gì vướng mắc đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội để
nghiên cứu giải quyết.
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng
Chính phủ;
- VP Chủ tịch nước;
- VP Quốc hội;
- VP Chính phủ;
- VP TƯ Đảng, các Ban của Đảng;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Tòa án NDTC, Viện KSNDTC;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Cơ quan TƯ của các đoàn thể và các Hội;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TƯ;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Website Chính phủ;
- Website của Bộ LĐTBXH;
- Công báo (02 bản);
- Các Sở LĐTBXH;
- Các đơn vị thuộc Bộ;
- Lưu VT, CVL.
|
BỘ
TRƯỞNG
Nguyễn Thị Kim Ngân
|
MẪU SỐ 05A
ban
hành kèm theo Thông tư số 20/2005/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động – Thương binh và
Xã hội đã được sửa đổi, bổ sung
Tên
Doanh nghiệp
…………….
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
|
……..,
ngày …. tháng …. năm …..
|
ĐĂNG KÝ
Hoạt động giới thiệu việc làm cho chi nhánh
Kính
gửi: Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh/thành phố ……………
1. Thông tin về doanh nghiệp:
a. Tên doanh nghiệp:
.............................................................................................................
Tên giao dịch:
.......................................................................................................................
b. Địa chỉ trụ sở chính:
..........................................................................................................
Điện thoại: ………………………. Fax:
…………………….. Email: ..............................................
Số tài khoản: …………………………. tại
.................................................................................
c. Giấy phép đăng ký kinh doanh
số ….. ngày … tháng … năm …. do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh/thành phố ……………. cấp.
d. Giấy phép hoạt động giới thiệu
việc làm số …….. ngày ….. tháng …. năm … do Sở Lao động – Thương binh và Xã hội
tỉnh/thành phố ………………… cấp.
đ) Họ và tên Tổng Giám đốc (Giám
đốc) doanh nghiệp.
2. Thông tin về Chi nhánh đề nghị
được hoạt động giới thiệu việc làm:
a. Tên Chi nhánh: ..................................................................................................................
b. Địa chỉ Chi nhánh:
.............................................................................................................
Điện thoại: ………………….. Fax:
…………………. Email: .......................................................
Số tài khoản: ……………………………… tại
...........................................................................
c. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động của Chi nhánh số ….. ngày … tháng …. năm ….. do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh/thành
phố ……………. cấp.
d. Họ và tên người đứng đầu Chi
nhánh (dự kiến):
...................................................................
3. Hồ sơ kèm theo công văn đề
nghị gồm có:
………..
Xin đăng ký hoạt động giới thiệu
việc làm trên địa bàn tỉnh/thành phố ……… Doanh nghiệp và Chi nhánh cam kết thực
hiện đầy đủ trách nhiệm theo quy định hiện hành của Nhà nước.
Nơi nhận:
………..
|
Tổng
giám đốc
hoặc giám đốc Doanh nghiệp
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
MẪU SỐ 06A
ban
hành kèm theo Thông tư số 20/2005/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động – Thương binh và
Xã hội đã được sửa đổi, bổ sung
ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH/TP …
Sở Lao động – Thương binh và Xã hội
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
/LĐTBXH-QĐ
|
……..,
ngày …. tháng …. năm …..
|
GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI …………………
- Căn cứ Nghị định số
19/2005/NĐ-CP ngày 28/02/2005 của Chính phủ quy định về điều kiện, thủ tục thành
lập và hoạt động của tổ chức giới thiệu việc làm đã được sửa đổi bổ sung tại
Nghị định số 71/2008/NĐ-CP ngày 05/6/2008 của Chính phủ;
- Căn cứ Thông tư số 20/2005/TT-BLĐTBXH ngày 22/6/2005 của Bộ Lao động – Thương
binh và Xã hội đã được sửa đổi, bổ sung hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị
định số 19/2005/NĐ-CP ngày 28/02/2005 của Chính phủ quy định về điều kiện, thủ
tục thành lập và hoạt động của tổ chức giới thiệu việc làm,”;
- Căn cứ Thông báo đăng ký hoạt động giới thiệu việc làm cho Chi nhánh của Tổng
Giám đốc (Giám đốc) Doanh nghiệp …………… ;
THÔNG BÁO
Điều 1. Chi nhánh của
Doanh nghiệp: .………………………………………………
(Giấy phép hoạt động giới thiệu
việc làm số … ngày … tháng … năm … do Sở Lao động – Thương binh và Xã hội
………………………. cấp).
- Tên giao dịch của chi nhánh:
................................................................................................
- Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
số … ngày … tháng … năm … do .....................................
cấp.
- Địa chỉ: ..............................................................................................................................
- Điện thoại: ………………………. Fax:
………………… Email: …………………………………….. bắt đầu hoạt động giới thiệu việc làm trên địa
bàn tỉnh/thành phố ……………… kể từ ngày ra Thông báo này.
Điều 2. Thời hạn hoạt động
giới thiệu việc làm của Chi nhánh theo thời hạn của Giấy phép hoạt động giới
thiệu việc làm của Doanh nghiệp
.......................................................................................................................
Điều 3. Doanh nghiệp
…………… và Chi nhánh …………………………………………… có trách nhiệm thực hiện đầy đủ các quy định
hiện hành của Nhà nước về giới thiệu việc làm.
Nơi nhận:
………..
|
GIÁM
ĐỐC
SỞ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|