Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 4700/NHNN-TCKT Loại văn bản: Công văn
Nơi ban hành: Ngân hàng Nhà nước Người ký: Phạm Hoàng Đức
Ngày ban hành: 22/06/2009 Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: 4700/NHNN-TCKT
V/v hướng dẫn hạch toán hỗ trợ lãi suất

Hà Nội, ngày 22 tháng 06 năm 2009

 

Kính gửi:

- Ngân hàng thương mại nhà nước
- Ngân hàng thương mại cổ phần
- Ngân hàng liên doanh
- Chi nhánh Ngân hàng nước ngoài hoạt động tại Việt Nam
- Ngân hàng 100% vốn nước ngoài
- Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương
- Công ty Tài chính (có danh sách kèm theo)

 

Căn cứ Thông tư số 02/2009/TT-NHNN ngày 03/02/2009 của Ngân hàng Nhà nước Quy định chi tiết thi hành việc hỗ trợ lãi suất cho các tổ chức và cá nhân vay vốn ngân hàng để sản xuất – kinh doanh (Thông tư 02/2009/TT-NHNN); Thông tư số 05/2009/TT-NHNN ngày 07/4/2009 của Ngân hàng Nhà nước Quy định chi tiết thi hành việc hỗ trợ lãi suất đối với các tổ chức, cá nhân vay vốn trung, dài hạn ngân hàng thực hiện đầu tư mới để sản xuất – kinh doanh (Thông tư 05/2009/TT-NHNN); và Thông tư số 09/2009/TT-NHNN ngày 05/5/2009 của Ngân hàng Nhà nước Quy định chi tiết thi hành việc hỗ trợ lãi suất vay vốn mua máy móc, thiết bị, vật tư phục vụ sản xuất nông nghiệp và vật liệu xây dựng nhà ở khu vực nông thôn (Thông tư 09/2009/TT-NHNN);

Căn cứ Hệ thống tài khoản kế toán các Tổ chức tín dụng (TCTD) ban hành kèm theo Quyết định số 479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước và các Quyết định sửa đổi, bổ sung Hệ thống tài khoản kế toán các TCTD;

Để thống nhất quy trình xử lý và hạch toán hỗ trợ lãi suất; tạo điều kiện thuận lợi cho việc lập báo cáo, quyết toán và kiểm tra, kiểm toán đối với các khoản cho vay được hỗ trợ lãi suất, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (NHNN) hướng dẫn các TCTD (nêu trên) được phép cho vay hỗ trợ lãi suất theo quy định tại Thông tư 02/2009/TT-NHNN, Thông tư 05/2009/TT-NHNN và Thông tư 09/2009/TT-NHNN (sau đây gọi tắt là Ngân hàng thương mại và Công ty Tài chính) về hạch toán hỗ trợ lãi suất như sau:

I. NGUYÊN TẮC CHUNG

1. Ngân hàng thương mại và Công ty Tài chính thực hiện việc tính và hạch toán lãi cho vay đối với các khoản vay được hỗ trợ lãi suất (HTLS) theo quy định hiện hành về phương pháp tính và hạch toán thu, trả lãi của NHNN và các TCTD.

2. Khi thu lãi cho vay, Ngân hàng Thương mại và Công ty Tài chính giảm trừ ngay số tiền lãi phải trả cho khách hàng vay bằng với số lãi tiền vay được HTLS theo quy định.

3. Ngân hàng thương mại và Công ty Tài chính phải có bảng kê hoặc cơ sở dữ liệu có thể in ra được để phục vụ cho việc lập các mẫu biểu báo cáo theo quy định tại Thông tư 02/2009/TT-NHNN, Thông tư 05/2009/TT-NHNN và Thông tư 09/2009/TT-NHNN, quyết toán số tiền HTLS và kiểm tra, kiểm toán, giám sát theo quy định hiện hành. Bảng kê hoặc cơ sở dữ liệu cần phải có các yếu tố:

- Tên khách hàng vay;

- Hợp đồng tín dụng (số và ngày, tháng);

- Thời hạn vay được HTLS;

- Lãi suất cho vay theo Hợp đồng tín dụng;

- Dư nợ cho vay được HTLS;

- Số lãi tiền vay khách hàng phải trả tính theo lãi suất trong Hợp đồng tín dụng phát sinh trong tháng và lũy kế đến thời điểm báo cáo;

- Số lãi tiền vay khách hàng đã trả (đã giảm trừ HTLS) phát sinh trong tháng và lũy kế đến thời điểm báo cáo;

- Số lãi tiền vay được hỗ trợ lãi suất (số chưa thực hiện và số đã thực hiện) phát sinh trong tháng và lũy kế đến thời điểm báo cáo.

- Các yếu tố khác, theo hướng dẫn của NHNN (nếu có) và yêu cầu quản lý của Ngân hàng thương mại và Công ty Tài chính.

4. Đối với số tiền đã HTLS không đúng quy định, Ngân hàng thương mại và Công ty Tài chính phải xử lý thu hồi ngay để hoàn trả Nhà nước.

5. Hàng tháng, Ngân hàng thương mại và Công ty Tài chính phải lập “Bảng kê doanh số và số dư các tài khoản phải thu, phải trả về HTLS”. Bảng kê lập riêng theo từng cơ chế HTLS (mẫu tại phụ lục 01 kèm theo Công văn này) và gửi về NHNN (Vụ Chính sách tiền tệ và Vụ Tài chính - Kế toán) chậm nhất vào ngày 10 tháng liền kề tháng báo cáo để xử lý chuyển cấp số tiền HTLS.

Để phù hợp với tình hình thực tế, từ tháng 6/2009 trở đi, Ngân hàng thương mại và Công ty Tài chính lập và gửi các Bảng kê theo đúng mẫu và thời gian quy định trên đây. Đối với các tháng trước đó, Ngân hàng thương mại và Công ty Tài chính rà soát lại số liệu để lập và gửi lại Bảng kê theo mẫu này; thời gian hoàn thành: trước 31/7/2009.

6. Ngân hàng thương mại và Công ty Tài chính phải có quy định (hướng dẫn) nội bộ về hạch toán HTLS để thực hiện thống nhất trong hệ thống và gửi về NHNN (Thanh tra Ngân hàng và Vụ Tài chính – Kế toán) để theo dõi. Ngân hàng thương mại và Công ty Tài chính chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính chính xác, trung thực, kịp thời và đầy đủ về số liệu kế toán liên quan đến việc thực hiện HTLS và thực hiện lưu trữ, bảo quản chứng từ kế toán về các khoản cho vay thuộc đối tượng HTLS theo đúng quy định.

II. TÀI KHOẢN SỬ DỤNG

1. Tùy theo đặc thù ứng dụng công nghệ và quản lý, Ngân hàng thương mại và Công ty Tài chính mở tài khoản tổng hợp cấp 4, cấp 5 hoặc tài khoản chi tiết thích hợp thuộc loại 2 – Hoạt động tín dụng và tài khoản “Lãi phải thu từ cho vay bằng đồng Việt Nam” hoặc áp dụng hệ thống quản lý thích hợp đảm bảo tính chính xác, tin cậy để theo dõi riêng các khoản nợ gốc và lãi cho vay được HTLS theo quy định tại Thông tư 02/2009/TT-NHNN, Thông tư 05/2009/TT-NHNN và Thông tư 09/2009/TT-NHNN.

2. Đối với từng cơ chế HTLS (cơ chế HTLS theo Thông tư 02/2009/TT-NHNN, cơ chế HTLS theo Thông tư 05/2009/TT-NHNN và cơ chế HTLS theo Thông tư 09/2009/TT-NHNN), Ngân hàng thương mại và Công ty Tài chính mở 02 tài khoản chi tiết thuộc tài khoản 3539 “Các khoản chờ Ngân sách Nhà nước thanh toán” để hạch toán theo dõi riêng số lãi tiền vay được HTLS đã thực hiện giảm trừ cho khách hàng vay (Chi tiết: Phải thu về HTLS đã thực hiện) và số lãi tiền vay được HTLS chờ giảm trừ cho khách hàng vay (Chi tiết: Phải thu về HTLS chưa thực hiện).

3. Khi nhận được tiền để HTLS, Ngân hàng thương mại và Công ty Tài chính hạch toán vào tài khoản 4599 “Các khoản chờ thanh toán khác”; Mở chi tiết: “Nhận tiền để HTLS” và riêng theo từng cơ chế HTLS.

4. Đối với các khoản HTLS không đúng quy định, khi thu hồi được Ngân hàng thương mại và Công ty Tài chính hạch toán riêng vào tài khoản 4539 “Các khoản phải nộp khác”; Mở chi tiết: “Tiền HTLS đã thu hồi để hoàn trả Nhà nước” và riêng theo từng cơ chế HTLS.

5. Khi lập Bảng cân đối kế toán, Ngân hàng thương mại và Công ty Tài chính thực hiện bù trừ số dư tài khoản 3539 “Các khoản chờ Ngân sách Nhà nước thanh toán” (Chi tiết: Phải thu về HTLS đã thực hiện) với số dư tài khoản 4599 “Các khoản chờ thanh toán khác” (Chi tiết: Nhận tiền để HTLS)

III. HẠCH TOÁN KẾ TOÁN

1. Hạch toán lãi cho vay phải thu của khách hàng

a) Tại thời điểm tính và hạch toán lãi cho vay phải thu, căn cứ vào chứng từ tính lãi phải thu, hạch toán:

Nợ TK 3941 – Lãi phải thu từ cho vay bằng đồng Việt Nam
(Chi tiết: Lãi phải thu từ cho vay có HTLS)

Số lãi phải thu của khách hàng (không bao gồm số lãi giảm trừ HTLS)

Nợ TK 3539 – Các khoản chờ NSNN thanh toán
(Chi tiết: Phải thu về HTLS chưa thực hiện; theo cơ chế HTLS thích hợp)

Số tiền lãi được HTLS chờ giảm trừ cho khách hàng

Có TK 702 – Thu lãi cho vay

Tổng số tiền lãi phải thu của khách hàng theo lãi suất ghi trong HĐTD

b) Đối với các khoản vay thuộc đối tượng HTLS đang hạch toán ở nhóm 1, Ngân hàng thương mại và Công ty Tài chính đã hạch toán dự thu lãi nhưng chưa thu của khách hàng và bị chuyển sang các nhóm nợ 2, 3, 4 và 5:

Nợ TK 809 – Chi phí khác

Tổng số tiền lãi phải thu của khách hàng theo lãi suất ghi trong HĐTD

Có TK 3941 – Lãi phải thu từ cho vay bằng đồng Việt Nam
(Chi tiết: Lãi phải thu từ cho vay có HTLS)

Số lãi phải thu của khách hàng (không bao gồm số lãi giảm trừ HTLS)

Có TK 3539 – Các khoản chờ NSNN thanh toán
(Chi tiết: Phải thu về HTLS chưa thực hiện; theo cơ chế HTLS thích hợp)

Số tiền lãi được HTLS chờ giảm trừ cho khách hàng

Đồng thời, hạch toán vào TK 941 “Lãi cho vay chưa thu được bằng đồng Việt Nam” mở tiểu khoản để theo dõi riêng số lãi phải thu của khách hàng (không bao gồm số lãi giảm trừ HTLS); và số lãi được HTLS chưa thực hiện.

2. Khi thu lãi cho vay, căn cứ vào chứng từ thu lãi và giấy xác nhận HTLS đầy đủ xác nhận của khách hàng và Ngân hàng thương mại/Công ty Tài chính nơi cho vay theo quy định, hạch toán:

a) Trường hợp thu lãi theo phương pháp dự thu:

Nợ TK Thích hợp (Tiền mặt, Tiền gửi của khách hàng)

Có TK 3941 – Lãi phải thu từ cho vay bằng đồng Việt Nam
(Chi tiết: Lãi phải thu từ cho vay có HTLS)

Số tiền lãi khách hàng thanh toán (số đã giảm trừ HTLS)

Đồng thời, thực hiện giảm trừ ngay số lãi tiền vay được HTLS cho khách hàng vay, hạch toán:

Nợ TK 3539 – Các khoản chờ NSNN thanh toán
(Chi tiết: Phải thu về HTLS đã thực hiện; theo cơ chế HTLS thích hợp)

Có TK 3539 – Các khoản chờ NSNN thanh toán
(Chi tiết: Phải thu về HTLS chưa thực hiện; theo cơ chế HTLS thích hợp)

Số tiền lãi đã thực hiện giảm trừ hỗ trợ lãi suất

b) Trường hợp thu lãi theo phương pháp thực thu:

Nợ TK Thích hợp (Tiền mặt, Tiền gửi của khách hàng)

Số tiền lãi khách hàng đã thanh toán (số đã giảm trừ HTLS)

Nợ TK 3539 – Các khoản chờ NSNN thanh toán
(Chi tiết: Phải thu về HTLS đã thực hiện; theo cơ chế HTLS thích hợp)

Số tiền lãi khách hàng được HTLS

Có TK 702 – Thu lãi cho vay

Tổng số tiền lãi thu được theo lãi suất ghi trong HĐTD

Đối với một số Ngân hàng thương mại hoặc Công ty Tài chính có khó khăn trong việc thực hiện hướng dẫn kế toán nêu tại điểm (1) và (2) Mục III trên đây thì Ngân hàng thương mại hoặc Công ty Tài chính đó phải tổ chức hạch toán nghiệp vụ (sử dụng phần mềm riêng hoặc áp dụng cách thức ghi chép, tổng hợp số liệu phù hợp) để ghi chép, tổng hợp và báo cáo chính xác, kịp thời và đầy đủ số liệu về HTLS chưa thực hiện và số liệu về HTLS đã thực hiện theo mẫu quy định. Trong trường hợp này, Ngân hàng thương mại hoặc Công ty Tài chính phải có quy trình nghiệp vụ và hướng dẫn, quán triệt đầy đủ cho cán bộ thực hiện.

3. Định kỳ hàng tháng, khi nhận được chuyển tiền HTLS, hạch toán:

Nợ TK Tiền gửi tại NHNN

Có TK 4599 – Các khoản chờ thanh toán khác
(Chi tiết: Nhận tiền để hỗ trợ lãi suất; theo cơ chế HTLS thích hợp)

4. Thu hồi và hoàn trả số tiền đã HTLS không đúng quy định của pháp luật:

a) Thu hồi số tiền đã HTLS không đúng quy định:

- Trường hợp nguyên nhân thuộc về phía khách hàng do sử dụng vốn vay không đúng mục đích quy định tại Thông tư 02/2009/TT-NHNN, Thông tư 05/2009/TT-NHNN và Thông tư 09/2009/TT-NHNN: Ngân hàng thương mại và Công ty Tài chính phải trích ngay tài khoản tiền gửi của khách hàng hoặc yêu cầu khách hàng nộp tiền mặt để thu hồi số lãi tiền vay đã được HTLS trước đó, hạch toán:

Nợ TK Thích hợp (Tiền mặt, Tiền gửi của khách hàng)

Có TK 4539 – Các khoản phải nộp khác
(Chi tiết: Tiền HTLS đã thu hồi để hoàn trả Nhà nước; theo cơ chế HTLS thích hợp)

Ngân hàng thương mại và Công ty Tài chính mở sổ chi tiết (ngoại bảng) để hạch toán số lãi tiền vay đã HTLS còn chưa thu hồi được và áp dụng các biện pháp kiên quyết theo quy định của pháp luật (như thu hồ nợ gốc, lãi quá hạn) để truy đòi.

- Trường hợp nguyên nhân thuộc về Ngân hàng thương mại và Công ty Tài chính đã cho vay không đúng đối tượng quy định tại Thông tư 02/2009/TT-NHNN, Thông tư 05/2009/TT-NHNN và Thông tư 09/2009/TT-NHNN thì phải quy trách nhiệm cho đơn vị và cá nhân có liên quan và hạch toán ngay như sau:

Nợ TK 89- Chi phí khác hoặc TK nội bộ thích hợp

Có TK 4539 – Các khoản phải nộp khác
(Chi tiết: Tiền HTLS đã thu hồi để hoàn trả Nhà nước; theo cơ chế HTLS thích hợp)

b) Hoàn trả số tiền đã HTLS không đúng quy định:

Khi hoàn trả số tiền đã HTLS cho Nhà nước, hạch toán:

Nợ TK 4539 – Các khoản phải nộp khác
(Chi tiết: Tiền HTLS đã thu hồi để hoàn trả Nhà nước; theo cơ chế HTLS thích hợp)

Có TK Tiền gửi tại NHNN

Hoặc Có TK 4599 – Các khoản chờ thanh toán khác
(Chi tiết: Nhận tiền để hỗ trợ lãi suất; theo cơ chế HTLS thích hợp)

Trong trường hợp NHNN thực hiện khấu trừ vào số tiền HTLS chuyển cấp hàng tháng

Hoặc hạch toán như hướng dẫn tại điểm 5 Công văn này (nếu được phép).

5. Quyết toán số tiền HTLS:

Căn cứ Quyết định hoặc văn bản của cấp có thẩm quyền NHNN phê duyệt quyết toán số tiền HTLS; và khi nhận được chuyển tiền HTLS (phần còn lại), sau khi kiểm soát khớp đúng, chính xác, Ngân hàng thương mại và Công ty Tài chính hạch toán tất toán số dư TK 4599 và TK 3539 (nêu trên), bút toán ghi:

Nợ TK Tiền gửi tại NHNN

Số tiền HTLS (phần còn lại)

Nợ TK 4599 – Các khoản chờ thanh toán khác
(Chi tiết: Nhận tiền để hỗ trợ lãi suất; theo cơ chế HTLS thích hợp)

Tổng số tiền HTLS đã nhận được trong năm

Nợ TK 4539 – Các khoản phải nộp khác
(Chi tiết: Tiền HTLS đã thu hồi để hoàn trả Nhà nước; theo cơ chế HTLS thích hợp)

Tổng số tiền HTLS không đúng quy định đã thu hồi được (nếu có)

Có TK 3539 – Các khoản chờ NSNN thanh toán
(Chi tiết: Phải thu về hỗ trợ lãi suất đã thực hiện; theo cơ chế HTLS thích hợp)

Tổng số tiền lãi thu được theo lãi suất ghi trong HĐTD

Sau khi đã quyết toán số tiền HTLS, nếu còn phát sinh các khoản phải thu, phải trả về HTLS, Ngân hàng thương mại và Công ty Tài chính xử lý theo nguyên tắc sau:

- Đối với các khoản phải trả (số tiền HTLS không đúng quy định đã thu hồi để phải hoàn trả Nhà nước), Ngân hàng thương mại và Công ty Tài chính xử lý như hướng dẫn tại điểm 4 trên đây và chuyển nộp về NHNN vào ngày 25 tháng cuối quý.

- Đối với các khoản phải thu về HTLS (nếu có): Ngân hàng thương mại và Công ty Tài chính hạch toán riêng và xử lý theo hướng dẫn của cấp có thẩm quyền NHNN.

x

x          x

Công văn này thay thế Công văn số 1183/NHNN-TCKT ngày 23/2/2009 của NHNN v/v hướng dẫn hạch toán hỗ trợ lãi suất năm 2009 và Công văn số 1948/NHNN-TCKT ngày 23/3/2009 của NHNN v/v trả lời vướng mắc về hạch toán hỗ trợ lãi suất năm 2009. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các Ngân hàng thương mại và Công ty Tài chính phản ánh về NHNN (Vụ Tài chính – Kế toán) để có hướng dẫn xử lý, giải quyết kịp thời.

 

 

Nơi nhận:
- Như đề gửi;
- Ban Lãnh đạo NHNN; (để báo cáo);
- Vụ CSTT, Thanh tra NH (để biết và phối hợp);
- Sở Giao dịch NHNN (để biết và phối hợp);
- NHNN Chi nhánh tỉnh, thành phố;
- Các thành viên tổ công tác theo Quyết định số 186/QĐ-NHNN (để biết);
- Lưu VP, TCKT2 (5 bản).

TL/THỐNG ĐỐC
VỤ TRƯỞNG VỤ TÀI CHÍNH – KẾ TOÁN




Phạm Hoàng Đức

 

DANH SÁCH

CÁC CÔNG TY TÀI CHÍNH THAM GIA THỰC HIỆN HỖ TRỢ LÃI SUẤT
(Kèm theo Công văn số 4700/NHNN-TCKT ngày 22/6/2009 của Ngân hàng Nhà nước)

1. Công ty tài chính Cao su;

2. Công ty tài chính Than và Khoáng sản Việt Nam;

3. Tổng công ty tài chính cổ phần Dầu khí;

4. Công ty tài chính Công nghiệp Tàu thủy;

5. Công ty tài chính Handico;

6. Công ty tài chính Dệt may;

7. Công ty tài chính cổ phần Điện lực;

8. Công ty tài chính cổ phần Sông Đà;

9. Công ty tài chính cổ phần Xi măng.


PHỤ LỤC 01

(Kèm theo Công văn số 4700/NHNN-TCKT ngày 22/6/2009 của Ngân hàng Nhà nước)

TÊN NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI, CÔNG TY TÀI CHÍNH

BẢNG KÊ DOANH SỐ VÀ SỐ DƯ CÁC TÀI KHOẢN PHẢI THU, PHẢI TRẢ VỀ HỖ TRỢ LÃI SUẤT (1)
(Cơ chế hỗ trợ lãi suất theo Thông tư số …(2) … /2009/TT-NHNN)
Tháng …/200X

Đơn vị tính: ………

STT

Chỉ tiêu

Doanh số phát sinh

Số dư

Nợ

Nợ

I

Các khoản phải thu về hỗ trợ lãi suất

 

 

 

 

1

TK 3539 (Chi tiết: Phải thu về hỗ trợ lãi suất chưa thực hiện)

 

 

 

 

2

TK 3539 (Chi tiết: Phải thu về hỗ trợ lãi suất đã thực hiện)

 

 

 

 

 

Cộng (I):

 

 

 

 

II

Các khoản phải trả về hỗ trợ lãi suất

 

 

 

 

1

TK 4599 (Chi tiết: Nhận tiền để hỗ trợ lãi suất)

 

 

 

 

2

TK 4539 (Chi tiết: Tiền hỗ trợ lãi suất đã thu hồi để hoàn trả Nhà nước)

 

 

 

 

 

Cộng (II):

 

 

 

 

lII

TK 941 (Chi tiết: Số lãi tiền vay được hỗ trợ lãi suất chưa thực hiện đang theo dõi ngoại bảng)

 

 

 

 

 


Người lập
(Ký và ghi rõ họ tên)


Kế toán trưởng
(Ký và ghi rõ họ tên)


Trưởng phòng Kiểm toán nội bộ
(Ký và ghi rõ họ tên)

…….., ngày … tháng … năm …..
Tổng Giám đốc
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

Ghi chú: - (1) Bảng kê lập theo từng cơ chế HTLS;

- (2) Theo Thông tư 02/2009/TT-NHNN hoặc Thông tư 05/2009/TT-NHNN hoặc Thông tư 09/2009/TT-NHNN.

STATE BANK OF VIETNAM
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence- Freedom- Happiness
---------

No. 4700/NHNN-TCKT
Ref: providing guidance on making accounting of interest rate support

Hanoi, June 22, 2009

 

To:

- State – owned commercial banks
- Joint stock commercial banks
- Joint – venture banks
- Foreign bank branches operating in Vietnam
- 100% foreign – owned banks
- Central People’s Credit Fund
- Finance companies (with list enclosed)

 

Pursuant to the Circular No. 02/2009/TT-NHNN dated 3 February 2009 of the State Bank of Vietnam providing in details for the implementation of giving interest rate support to organizations and individuals borrowing capitals from banks for business and production (Circular No. 02/2009/TT-NHNN); Circular No.05/2009/TT-NHNN dated 07/4/2009 of the State Bank providing in details for the implementation of giving interest rate support to organizations, individuals that borrow medium, long term loans from banks to make new investments for production and business development (Circular No. 05/2009/TT-NHNN); and Circular No. 09/2009/TT-NHNN dated 05/5/2009 of the State Bank providing in details for the implementation of interest rate support to loans for procurement of machine, equipment, materials serving agricultural production and materials for building dwelling house in rural areas (Circular No.09/2009/TT-NHNN);

Pursuant to the Accounts system of Credit institutions (CIs) issued in conjunction with the Decision No. 479/2004/QD-NHNN dated 29 April 2004 of the Governor of the State Bank and Decisions on the amendment, supplement of Accounts system of CIs;

In order to unify the process of settlement and accounting of interest rate support; facilitate the preparation of reports, final settlement and examination, auditing for loans entitled to interest rate support, the State Bank of Vietnam (SBV) provides guidance to CIs (mentioned above) which are authorized to provide loans with interest rate support in accordance with provisions of the Circular 02/2009/TT-NHNN, Circular No.05/2009/TT-NHNN and Circular No.09/2009/TT-NHNN (hereinafter referred to as Commercial banks and Finance Companies) on making accounting of interest rate support as follows:

I. GENERAL PRINCIPLES

1. The commercial banks and Finance Companies shall perform the calculation and accounting of loan interests for loans entitled to interest rate support in accordance with applicable provisions on method of calculation and accounting of interests collection, payment of the SBV and CIs.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. Commercial banks and Finance companies shall be obliged to have printable list sheet or database in order to serve the preparation of reporting forms in accordance with provisions of the Circular 02/2009/TT-NHNN, Circular No.05/2009/TT-NHNN and Circular No.09/2009/TT-NHNN, to make final settlement of amount of interest rate support and carry out examination, auditing, supervision in accordance with applicable provisions. The list sheet or database must contain following factors:

- Name of borrower;

- Credit contract (number and date);

- Loan term entitled to interest rate support;

- Loan interest rate as stated in Credit contract;

- Outstanding loan entitled to interest rate support;

- Loan interest amount payable by the borrower in accordance with the interest rate provided for in Credit contract, arising in month and accumulated until the reporting time;

- Loan interest amount already paid by the borrower (writing down of interest rate support was made already), arising in month and accumulated until the reporting time;

- Loan interest amount entitled to interest rate support (unrealized amount and realized amount), arising in month and accumulated until the reporting time;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4. For amount used for giving interest rate support contrary to applicable provisions, the Commercial banks and finance companies must immediately revoke for returning to the State.

5. On a monthly basis, Commercial banks and Finance companies shall be obliged to make the “List sheet of revenues and balances of receivable, payable accounts related to interest rate support”. The list sheet shall be drawn up separately by each mechanism of interest rate support (form as in appendix 01 attached to this Official Dispatch) and submitted to the SBV (Monetary Policy Department and Finance – Accounting Department), on the 10th of the month following the reporting month, for transfer of interest rate support amount.

With a view to being suitable with the actual situation, from June 2009 onwards, Commercial banks and Finance companies shall make and send list sheet in accordance with the form and time prescribed hereinabove. For previous months, Commercial banks and Finance companies shall recheck data for making and resending the list sheet in line with this form; deadline shall be prior to 31/07/2009.

6. Commercial banks and Finance companies must issue internal provisions (guidance) on making accounting of interest rate support for consistent implementation in the system and send them to the SBV (Banking inspectorate and Finance – Accounting Department) for following up. Commercial banks and Finance companies shall take full responsibility for the accuracy, honesty, timeliness and sufficiency of accounting data related to the implementation of interest rate support and keeping, preservation of accounting documents on loans entitled to interest rate support in accordance with applicable provisions.

II. ACCOUNTS TO BE USED

1. Depending on specific characteristics of technological and management application, the Commercial banks and finance companies shall open general account of level 4, level 5 or appropriate detailed account of category 2 – Credit activity and account “Receivable interests from Vietnamese Dong loans” or apply appropriate management system ensuring the accuracy, reliability in order to separately supervise loan principals and loan interests entitled to interest rate support in accordance with the Circular 02/2009/TT-NHNN, Circular No.05/2009/TT-NHNN and Circular No.09/2009/TT-NHNN.

2. For each interest rate support mechanism (interest rate support mechanism under the Circular No.02/2009/TT-NHNN, interest rate support mechanism under the Circular No.05/2009/TT-NHNN and interest rate support mechanism under the Circular No.09/2009/TT-NHNN), the commercial banks and finance companies shall open 2 detailed accounts belonging to the account 3539 “Amounts pending for payment by State budget” for separately accounting, following up amount of loan interest entitled to interest rate support, of which the deduction has been made to the borrower (Detailed: Receivables of realized interest rate support) and loan interest entitled to interest rate support pending for deduction to borrower (Detailed: Receivables of unrealized interest rate support).

3. Upon receiving money for giving interest rate support, Commercial banks and Finance companies shall account it into the account 4599 “Other items pending for payment”; open detailed account “Receiving money for giving interest rate support”, but separately for each mechanism of interest rate support.

4. For amounts of interest rate support which were incompliance with applicable provisions, upon recovering them, Commercial banks and Finance companies shall account separately into the account 4539 “Other payables”; open detailed account “recovered amount of interest rate support for repayment to the State”, but separately for each mechanism of interest rate support.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

III. REGARDING THE ACCOUNTING

1. Accounting of receivable loan interest of customer

a) At the time of calculation and accounting of receivable loan interest, based on the document of receivable interest calculation, to make following accounting entries:

To Debit against account 3941 – Receivable interest from Vietnamese Dong loan

(Detailed: Receivable interest from loan entitled to interest rate support)

Interest amount receivable from customer (interest amount deducted for interest rate support excluded)

To Debit against account 3539 – Items pending for payment by State budget

(Detailed: Receivable of unrealized interest rate support)

Interest amount of which interest rate is supported, pending for deduction for customer

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Total interest amount receivable from customer in accordance with the interest rate stated in Credit contract

b) For loans entitled to interest rate support, which are being accounted in group 1, and were accounted as estimated interest income by the Commercial banks and finance companies, but not yet collected from customer and carried over to loan group 2, 3, 4 and 5:

To Debit against account 809 – Other expenses

Total interest amount receivable from customer in accordance with interest rate stated in Credit contract

To Credit to account 3941 - Receivable interest from Vietnamese Dong loan  (Detailed: Receivable interest from loan with interest rate support)

Interest amount receivable from customer (interest amount deducted for interest rate support excluded)

To Credit to account 3539 – Items pending for payment by State budget (Detailed: Receivable of unrealized interest rate support under the appropriate interest rate support mechanism)

Interest amount of which interest rate is supported, pending for deduction for customer

At the same time, to record into account 941 “Uncollected loan interest in Vietnamese dong”, to open sub-account for separately monitoring receivable interests of customer (interest amount deducted for interest rate support excluded); and unrealized interest amount of which interest rate is supported.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) In case of collecting interest in accordance with estimated revenue method:

To Debit against appropriate account (cash, deposit of customer)

Interest amount paid by customer (of which interest rate support amount has been deducted)

To Credit to account 3941 - Receivable interest from Vietnamese dong loan

(Detailed: Receivable interest from loan entitled to interest rate support)

At the same time, to deduct immediately loan interest to be given interest rate support for borrower, to make accounting entries as follows:

To Debit against account 3539 – Items pending for payment by State budget

(Detailed: Receivable of realized interest rate support under the appropriate interest rate support mechanism)

Interest amount already deducted for interest rate support

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(Detailed: Receivable of unrealized interest rate support under the appropriate interest rate support mechanism)

b) In case of collecting interest in accordance with real revenue method:

To Debit against appropriate account (cash, deposit of customer)

Interest amount paid by customer (of which interest rate support amount has been deducted)

To Debit against account 3539 – Items pending for payment by State budget

(Detailed: Receivable of realized interest rate support)

Interest amount which the customer is given interest rate support

To Credit to account 702 – Collection of loan interest

Total interest amount to be received in accordance with interest rate stated in Credit contract

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. On a monthly basis, upon receiving the transfer of interest rate support amount, it is required to account as follows:

To Debit against account “deposit at the SBV”

To Credit to account 4599 – Other accounts pending for payment

(Detailed: Receiving money for giving interest rate support under appropriate interest rate support mechanism)

4. To recover and repay amount already used for interest rate support contrary to provisions of applicable laws:

a) To revoke the amount already used for interest rate support not in conformity with applicable provisions:

- Where the cause belongs to the customer who failed to use loan capital for the right purpose as provided for in the Circular No. 02/2009/TT-NHNN, Circular No.05/2009/TT-NHNN and Circular No.09/2009/TT-NHNN: the Commercial banks and Finance companies shall be obliged to deduct immediately deposit account of customer or request customer to deposit cash for recovery of loan interest amount which enjoyed interest rate support before, then, to account as follows:

To Debit against appropriate account (cash, deposit of customer)

To Credit to account 4539 – Other payables

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

The commercial banks and finance companies shall open a detailed book (off balance sheet) for accounting uncollected loan interest amount of which interest rate was supported and apply determined measures in accordance with provisions of applicable laws (such as recovery of loan principals, overdue interest) for recourse.

- Where the cause belongs to the Commercial banks and Finance companies which failed to provide loans to right subjects as provided for in the Circular No. 02/2009/TT-NHNN, Circular No.05/2009/TT-NHNN and Circular No.09/2009/TT-NHNN, then responsibility shall be imputed to related units and individuals and accounting shall be made immediately as follows:

To Debit against account 89 – Other expenses or appropriate internal account

To Credit to account 4539 – Other payables

(Detailed: Interest rate support amount already revoked for return to the State under appropriate interest rate support mechanism)

b) To return interest rate support amount which do not comply with provisions:

Upon returning interest rate support amount to the State, to account as follows:

To Debit against account 4539 – Other payables

(Detailed: Interest rate support amount already revoked for return to the State under appropriate interest rate support mechanism)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

or To Credit to account 4599 – Other amounts pending for payment (Detailed: Receiving money for giving interest rate support in accordance with appropriate interest rate support mechanism)

Where the SBV deducts from the amount of interest rate support transferred every month

or to make accounting under the instructions stated in point 5 of this Official Dispatch (if permitted)

5. To account the interest rate support amount:

Pursuant to the Decision or written document of competent levels of the SBV approving the final settlement of interest rate support amount; and upon receiving the transfer of interest rate support amount (the remaining), after reconciliation, the Commercial banks and finance Companies shall make final settlement of balances of account 4599 and account 3539 (mentioned above), make following accounting entry:

To Debit against account “deposit at the SBV”

Interest rate support amount (remaining)

To Debit against account 4599 – Other amounts pending for payment

(Detailed: Receiving money for giving interest rate support under appropriate interest rate support mechanism)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

To Debit against account 4539 – Other payables

(Detailed: Interest rate support amount already revoked for return to the State under appropriate interest rate support mechanism)

Total interest rate support amount, which was implemented contrary to applicable provisions, already revoked (if any)

To Credit to account 3539 – Items pending for payment by State budget

(Detailed: Receivable of realized interest rate support under appropriate interest rate support mechanism)

Total interest rate amount received under the interest rate stated in the credit contract

After making final settlement of the interest rate support amount, if any receivables, payables related to interest rate support arise, the Commercial banks and finance companies shall process in accordance with following principles:

- For payables (interest rate support amount, which was implemented contrary to applicable provisions, already revoked for return to the State), the Commercial banks and finance companies shall deal with those payables in accordance with the guidance stated in point 4 above and transfer to the SBV on the 25th of the last month of a quarter.

- For receivables from interest rate support (if any): the Commercial banks and finance companies shall account separately and deal with in accordance with the guidance of competent levels of the SBV.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

AUTHORIZED BY THE GOVERNOR OF THE STATE BANK
DIRECTOR OF FINANCE – ACCOUNTING DEPARTMENT





Pham Hoang Duc

 

LIST

OF FINANCE COMPANIES ENGAGING IN INTEREST RATE SUPPORT
(In conjunction with the Official Dispatch No.4700/NHNN-TCKT dated 22/6/2009 of the State Bank of Vietnam)

1. Rubber Finance Company;

2. Vietnam Coal and Minerals Finance Company;

3. PetroVietnam Finance Company;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5. Handico Finance Company;

6. Garment and Textile Finance Company;

7. EVN Finance Company;

8. Song Da Finance Company;

9. Cement Finance Company.

 

APPENDIX 01

(Attached to the Official Dispatch No. 4700/NHNN-TCKT dated 22 June 2009 of the State Bank

NAME OF COMMERCIAL BANK

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Month... 200X

Unit:...

Ordinal number

Norm

Arising revenue

Balance

Debit

Credit

Debit

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

I

Receivables of interest rate support

 

 

 

 

1

Account 3539 (Detailed: receivables of unrealized interest rate support)

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

2

Account 3539 (Detailed: receivables of realized interest rate support)

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

II

Payables of interest rate support

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1

Account 4599 (Detailed: Receiving money for giving interest rate support)

 

 

 

 

2

Account 4539 (Detailed: Interest rate support amount already revoked for return to the State)

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

Total (II):

 

 

 

 

III

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

…, date….

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chief accountant
(Sign and clearly state full name)

Head of Internal Auditing Division
(Sign and clearly state full name
)

General Manager
(Sign and clearly state full name, seal)

Note:

- (1) List sheet prepared under each interest rate support mechanism;

- (2) In accordance with the Circular No.02/2009/TT-NHNN or Circular No.05/2009/TT-NHNN or Circular No.09/2009/TT-NHNN.

 

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Công văn số 4700/NHNN-TCKT ngày 22/06/2009 về việc hướng dẫn hạch toán hỗ trợ lãi suất do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


6.895

DMCA.com Protection Status
IP: 3.135.209.107
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!