NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC
********
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
357/QĐ-NH2
|
Hà
Nội, ngày 24 tháng 12 năm 1996
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI VÀ HUỶ BỎ MỘT SỐ TÀI KHOẢN TRONG HỆ THỐNG
TÀI KHOẢN KẾ TOÁN QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Pháp lệnh Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam và Pháp lệnh Ngân hàng, Hợp tác xã tín dụng và Công ty tài
chính ngày 23-5-1990;
Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 2-3-1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn
và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Quyết định số 299/QĐ-NH5 ngày 13-11-1996 của Thống đốc Ngân hàng Nhà
nước về việc ban hành "Quy chế phân loại dư nợ cho vay của tổ chức tín dụng";
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế toán - Tài chính Ngân hàng Nhà nước;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1:
Sửa đổi, sắp xếp lại các tài khoản cho vay trong hệ
thống tài khoản kế toán Quỹ tín dụng nhân dân ban hành theo Quyết định số
225/QĐ-NH2 ngày 30-11-1993 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước như sau:
23 Quan hệ tiền vay với các tổ
chức tín dụng trong nước
231 Cho vay ngắn hạn các tổ chức
tín dụng trong nước bằng đồng Việt Nam.
2311 Nợ cho vay trong hạn và đã
được gia hạn nợ
2312 Nợ quá hạn đến 180 ngày có
khả năng thu hồi
2313 Nợ quá hạn từ 181 ngày đến
360 ngày có khả năng thu hồi
2314 Nợ khó đòi
232 Cho vay trung và dài hạn các
tổ chức tín dụng trong nước bằng đồng Việt Nam
2321 Nợ cho vay trong hạn và đã
được gia hạn nợ
2322 Nợ quá hạn đến 180 ngày có
khả năng thu hồi
2323 Nợ quá hạn từ 181 ngày đến
360 ngày có khả năng thu hồi
2324 Nợ khó đòi
30 Cho vay ngắn hạn bằng đồng Việt
Nam
301 Nợ cho vay trong hạn và đã
được gia hạn nợ
3011 Doanh nghiệp Nhà nước
3012 Hợp tác xã
3013 Công ty cổ phần, công ty
trách nhiệm hữu hạn Việt Nam
3014 Doanh nghiệp tư nhân
3019 Các đối tượng khác
302 Nợ quá hạn đến 180 ngày có
khả năng thu hồi
3021 Doanh nghiệp Nhà nước
3022 Hợp tác xã
3023 Công ty cổ phần, công ty
trách nhiệm hữu hạn Việt nam
3024 Doanh nghiệp tư nhân
3029 Các đối tượng khác
303 Nợ quá hạn từ 181 ngày đến
360 ngày có khả năng thu hồi
3031 Doanh nghiệp Nhà nước 3032
Hợp tác xã
3033 Công ty cổ phần, công ty
trách nhiệm hữu hạn Việt Nam
3034 Doanh nghiệp tư nhân 3039
Các đối tượng khác
304 Nợ khó đòi
3041 Doanh nghiệp Nhà nước 3042
Hợp tác xã
3043 Công ty cổ phần, công ty
trách nhiệm hữu hạn Việt Nam
3044 Doanh nghiệp tư nhân 3049
Các đối tượng khác
31 Cho vay trung hạn và dài hạn
bằng đồng Việt Nam
311 Nợ cho vay trong hạn và đã
được gia hạn nợ
3111 Doanh nghiệp Nhà nước 3112
Hợp tác xã
3113 Công ty cổ phần, công ty
trách nhiệm hữu hạn Việt Nam
3114 Doanh nghiệp tư nhân 3119
Các đối tượng khác
312 Nợ quá hạn đến 180 ngày có
khả năng thu hồi
3121 Doanh nghiệp Nhà nước 3122
Hợp tác xã
3123 Công ty cổ phần, công ty
trách nhiệm hữu hạn Việt Nam
3124 Doanh nghiệp tư nhân 3129
Các đối tượng khác
313 Nợ quá hạn từ 181 ngày đến
360 ngày có khả năng thu hồi
3131 Doanh nghiệp Nhà nước
3132 Hợp tác xã
3133 Công ty cổ phần, công ty
trách nhiệm hữu hạn Việt Nam
3134 Doanh nghiệp tư nhân
3139 Các đối tượng khác
314 Nợ khó đòi
3141 Doanh nghiệp Nhà nước 3142
Hợp tác xã
3143 Công ty cổ phần, công ty
trách nhiệm hữu hạn Việt Nam
3144 Doanh nghiệp tư nhân 3149
Các đối tượng khác
32 Các khoản cho vay khác bằng đồng
Việt Nam
324 Cho vay bằng vốn tài trợ, uỷ
thác đầu tư
3241 Nợ cho vay trong hạn và đã
được gia hạn nợ
3242 Nợ quá hạn đến 180 ngày có
khả năng thu hồi
3243 Nợ quá hạn từ 181 ngày đến
360 ngày có khả năng thu hồi
3244 Nợ khó đòi
Điều 2:
Nội dung hạch toán trên các tài khoản quy định tại Điều
1:
1. Đối với các tài khoản "Nợ
cho vay trong hạn và đã được gia hạn nợ"
Các tài khoản này dùng để hạch
toán số tiền đồng Việt Nam Quỹ tín dụng cho các tổ chức tín dụng khác trong nước,
các tổ chức, cá nhân vay và các khoản vay được Quỹ tín dụng gia hạn nợ và được
đánh giá là có khả năng trả nợ đúng hạn, đầy đủ khi đến hạn trả nợ mới.
Bên nợ ghi: - Số tiền cho các tổ
chức, cá nhân vay.
Bên có ghi: - Số tiền các tổ chức,
cá nhân trả nợ
- Số tiền chuyển sang tài khoản
nợ thích hợp
Số dư nợ: - Phản ánh số tiền các
tổ chức, cá nhân đang nợ trong hạn và được gia hạn
Hạch toán chi tiết:
- Mở tiểu khoản theo từng tổ chức,
cá nhân vay tiền.
2. Đối với các tài khoản "Nợ
quá hạn đến 180 ngày có khả năng thu hồi"
Các tài khoản này dùng để hạch
toán số tiền đồng Việt Nam Quỹ tín dụng cho các tổ chức tín dụng khác trong nước,
các tổ chức, cá nhân vay đã quá hạn trong vòng 180 ngày kể từ ngày đến hạn phải
trả, còn có khả năng thu hồi.
Bên nợ ghi: - Số tiền cho vay
phát sinh nợ quá hạn trong vòng 180 ngày
Bên Có ghi: - Số tiền các tổ chức,
cá nhân trả nợ
Số dư nợ: - Phản ảnh số tiền các
tổ chức, cá nhân nợ đã quá hạn trong vòng 180 ngày.
Hạch toán chi tiết:
- Mở tiểu khoản theo từng tổ chức,
cá nhân có nợ quá hạn trong vòng 180 ngày chưa trả.
3. Đối với các tài khoản "Nợ
quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày có khả năng thu hồi"
Các tài khoản này dùng để hạch
toán số tiền đồng Việt Nam Quỹ tín dụng cho các tổ chức tín dụng khác trong nước,
các tổ chức, cá nhân vay đã quá hạn trả từ 181 ngày đến 360 ngày kể từ ngày đến
hạn phải trả, còn có khả năng thu hồi.
Nội dung hạch toán các tài khoản
này giống như nội dung hạch toán các tài khoản "Nợ quá hạn đến 180 ngày có
khả năng thu hồi".
4. Đối với các tài khoản "Nợ
khó đòi"
Các tài khoản này dùng để hạch
toán số tiền đồng Việt Nam Quỹ tín dụng cho các tổ chức tín dụng khác trong nước,
các tổ chức, cá nhân vay đã được đánh giá là khó đòi (khó thu hồi hoặc không có
khả năng thu hồi).
Bên nợ ghi: - Số tiền cho vay
phát sinh nợ quá hạn trên 360 ngày
- Số tiền cho vay (trong hạn và
quá hạn) đã được đánh giá là không có khả năng thu hồi.
Bên có ghi: - Số tiền các tổ chức,
cá nhân trả nợ
Số dư nợ: - Phản ảnh số tiền các
tổ chức, cá nhân vay và đã được đánh giá là không có khả năng thu hồi.
Hạch toán chi tiết:
- Mở tiểu khoản theo từng tổ chức,
cá nhân có nợ khó đòi.
Điều 3:
Huỷ bỏ các tài khoản sau đây trong Hệ thống tài khoản kế
toán Quỹ tín dụng nhân dân ban hành theo Quyết định số 225/QĐ-NH2 ngày
30-11-1993 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước:
1. Tài khoản 2319 - Nợ quá hạn
cho vay ngắn hạn
2. Tài khoản 2329 - Nợ quá hạn
cho vay trung và dài hạn
3. Tài khoản 309 - Nợ quá hạn
cho vay ngắn hạn
4. Tài khoản 319 - Nợ quá hạn cho
vay trung và dài hạn
5. Tài khoản 3249 - Nợ quá hạn
cho vay bằng vốn tài trợ, uỷ thác đầu tư
Điều 4:
Thủ tục chuyển đổi, xử lý các số liệu từ các tài khoản
cũ sang các tài khoản mới: Phải rà soát, kiểm kê, đánh giá số dư trên các tài
khoản cũ để phân loại và chuyển vào các tài khoản mới tương ứng (đã được sửa đổi,
sắp xếp lại theo Điều 1 Quyết định này).
Điều 5:
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng
01 năm 1997.
Điều 6:
Chánh Văn phòng Thống đốc, Vụ trưởng Vụ Kế toán - Tài
chính, Vụ trưởng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Trung ương,
Giám đốc chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố; Chủ tịch Hội đồng quản
trị, Giám đốc Quỹ tín dụng nhân dân, Quỹ tín dụng nhân dân khu vực, Quỹ tín dụng
nhân dân Trung ương có trách nhiệm thi hành Quyết định này.