BỘ
TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
******
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
02/2006/TT-BTNMT
|
Hà
Nội, ngày 15 tháng 03 năm 2006
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 307/2005/QĐ-TTG NGÀY 25
THÁNG 11 NĂM 2005 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ BAN HÀNH QUY CHẾ BÁO ÁP THẤP NHIỆT ĐỚI,
BÃO, LŨ
Căn cứ Nghị định số 91/2002/NĐ-CP ngày 11
tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số 307/2005/QĐ-TTg ngày 25 tháng 11 năm 2005 của Thủ tướng
Chính phủ ban hành Quy chế báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ;
Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn chi tiết thi hành Quy chế báo áp thấp nhiệt
đới, bão, lũ như sau:
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Thông tư này quy định trách nhiệm theo
dõi, dự báo và phát tin về áp thấp nhiệt đới, bão, lũ của Trung tâm Khí tượng
Thuỷ văn quốc gia và các đơn vị trực thuộc; việc xây dựng cột tín hiệu báo áp
thấp nhiệt đới, bão, lũ và cột mốc báo lũ; việc cấp giấy phép hoạt động báo áp
thấp nhiệt đới, bão, lũ.
2. Các Bộ, ngành, Uỷ ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm thực hiện các quy định trong Quy
chế báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ của Thủ tướng Chính phủ và lập báo cáo năm về
tình hình thực hiện Quy chế, gửi về Bộ Tài nguyên và Môi trường trước ngày 15
tháng 3 hàng năm để tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
3. Các cơ quan ở Việt Nam nghiên cứu dự
báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ khi truyền kết quả dự báo thử nghiệm lên mạng
không phải xin giấy phép, nhưng phía trên bản tin dự báo phải ghi dòng chữ “Bản
tin tham khảo”.
II. TRÁCH NHIỆM BÁO ÁP THẤP
NHIỆT ĐỚI, BÃO, LŨ CỦA TRUNG TÂM KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂN QUỐC GIA
Theo điểm a khoản 1 Điều 12 Quy chế báo áp thấp
nhiệt đới, bão, lũ (sau đây gọi tắt là Quy chế), Trung tâm Khí tượng Thuỷ văn
quốc gia có trách nhiệm chỉ đạo các đơn vị trực thuộc theo dõi thường xuyên
tình hình thời tiết, thuỷ văn, phát các tin chính thức về áp thấp nhiệt đới,
bão, lũ trên các sông chính trong cả nước; cung cấp các tin đó cho các cơ quan
quy định tại Phụ lục 5 của Quy chế và Phụ lục 2 của Thông tư này, cụ thể như
sau:
1. Trung tâm Dự báo khí tượng
thuỷ văn Trung ương
a) Thường xuyên theo dõi diễn biến thời tiết,
thuỷ văn trên phạm vi toàn cầu, đặc biệt trên khu vực Tây Bắc- Thái Bình Dương
và trên cả nước; thu thập và xử lý cập nhật các thông tin có liên quan đến áp
thấp nhiệt đới, bão, lũ; phát hiện kịp thời và ra các tin dự báo, thông báo về
áp thấp nhiệt đới, bão hoạt động trên biển Đông, lũ trên các sông chính quy định
tại Phụ lục 2 của Quy chế; cung cấp kịp thời các bản tin cho các cơ quan quy định
tại Phụ lục 5 của Quy chế;
b) Tổ chức phát tin trong ngày về tình hình và
khả năng diễn biến của áp thấp nhiệt đới, bão, lũ trên sóng phát thanh nội bộ của
Trung tâm Khí tượng Thuỷ văn quốc gia cho các đơn vị chuyên môn trong ngành vào
các giờ và tần số quy định tại Phụ lục 9 của Quy chế;
c) Cung cấp “Tin bão theo dõi” cho Văn phòng
Trung ương Đảng, Văn phòng Chính phủ, Uỷ ban Quốc gia Tìm kiếm- Cứu nạn và Ban
Chỉ đạo Phòng, chống lụt, bão Trung ương;
d) Phối hợp chặt chẽ với các Đài Khí tượng Thuỷ
văn khu vực, đặc biệt trong vùng có nhiều khả năng chịu ảnh hưởng của áp thấp
nhiệt đới, bão, lũ để chỉ đạo về kỹ thuật đối với công tác dự báo, thông báo,
thông tin về áp thấp nhiệt đới, bão, lũ;
đ) Thu thập thông tin về tình hình diễn biến của
áp thấp nhiệt đới, bão, lũ và kết quả dự báo để báo cáo kịp thời cho các cấp
lãnh đạo theo yêu cầu.
2. Trung tâm Khí tượng Thuỷ
văn biển
Phối hợp chặt chẽ với Trung tâm Dự báo khí tượng
thuỷ văn Trung ương trong việc tính toán nước dâng và sóng biển, phục vụ kịp thời
công tác dự báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ.
3. Các Đài Khí tượng Thuỷ
văn khu vực
a) Thường xuyên theo dõi diễn biến thời tiết,
thuỷ văn trong khu vực Tây Bắc Thái Bình Dương và trong cả nước; thu thập và xử
lý các thông tin liên quan đến áp thấp nhiệt đới, bão, lũ; kịp thời phối hợp,
thống nhất ý kiến với Trung tâm Dự báo khí tượng thuỷ văn Trung ương để chính
thức phát tin dự báo, thông báo về các cơn áp thấp nhiệt đới, bão có khả năng ảnh
hưởng đến khu vực được phân công phụ trách, lũ trên các sông trong khu vực quy
định tại Phụ lục 1 của Thông tư này; cung cấp kịp thời các bản tin cho các cơ
quan quy định tại Phụ lục 2 của Thông tư và các Trung tâm Dự báo khí tượng thuỷ
văn cấp tỉnh trong khu vực; chủ động phối hợp với các cơ quan quy định tại Phụ
lục 2 của Thông tư để thống nhất phương thức và lựa chọn phương tiện chuyển nhận
tin áp thấp nhiệt đới, bão, lũ được nhanh chóng, chính xác và thuận tiện, phù hợp
với từng địa phương và từng cơ quan;
b) Chỉ đạo các Trung tâm Dự báo khí tượng thuỷ
văn cấp tỉnh và các Trạm khí tượng thuỷ văn trong khu vực tổ chức việc thu thập
số liệu, truyền tin, phát tin và cung cấp các bản tin dự báo, thông báo áp thấp
nhiệt đới, bão, lũ;
c) Đài Khí tượng Thuỷ văn khu vực Trung Trung Bộ
và Đài Khí tượng Thuỷ văn khu vực Nam Trung Bộ có trách nhiệm cung cấp các tin
áp thấp nhiệt đới, bão, lũ cho Phân ban Chỉ đạo phòng, chống lụt, bão miền
Trung;
d) Đài Khí tượng Thuỷ văn khu vực Nam Bộ có
trách nhiệm cung cấp các tin áp thấp nhiệt đới, bão, lũ cho Phân ban Chỉ đạo
phòng, chống lụt, bão Nam Bộ.
4. Các Trung tâm Dự báo khí
tượng thuỷ văn cấp tỉnh (thuộc các Đài Khí tượng Thuỷ văn khu vực)
a) Thường xuyên theo dõi tình hình diễn biến thời
tiết, thuỷ văn trong phạm vi toàn tỉnh và các tỉnh lân cận; tiếp nhận kịp thời
các tin dự báo, thông báo về áp thấp nhiệt đới, bão, lũ của Trung tâm Dự báo
khí tượng thuỷ văn Trung ương và Đài Khí tượng Thuỷ văn khu vực; tiến hành dự
báo, trao đổi thống nhất ý kiến với Đài Khí tượng Thuỷ văn khu vực hoặc Trung
tâm Dự báo khí tượng thuỷ văn Trung ương để cụ thể hoá các bản tin dự báo (về
cường độ mưa, gió và diễn biến lũ trên các sông trong tỉnh quy định tại Phụ lục
1 của Thông tư) theo đặc điểm về điều kiện tự nhiên của địa phương;
b) Cung cấp kịp thời các bản tin dự báo cho các
cơ quan quy định tại Phụ lục 2 của Thông tư.
5. Các Trạm khí tượng, khí
tượng cao không, thuỷ văn, khí tượng thuỷ văn biển (thuộc các Đài Khí tượng Thuỷ
văn khu vực, Đài Khí tượng cao không)
a) Tăng cường quan trắc khi có áp thấp nhiệt đới,
bão, lũ xảy ra; bảo đảm số lượng và chất lượng các yếu tố đo theo quy định;
b) Truyền phát kịp thời các thông tin đã quan trắc
về cơ quan xử lý và dự báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ theo quy định.
III. QUY ĐỊNH VIỆC XÂY DỰNG
CỘT TÍN HIỆU BÁO ÁP THẤP NHIỆT ĐỚI, BÃO, LŨ
1. Cột tín hiệu báo áp thấp
nhiệt đới, bão
a) Căn cứ đặc điểm địa hình, tầm nhìn ở khu vực
ven biển, hải đảo, các cột tín hiệu báo áp thấp nhiệt đới, bão được xây dựng với
chiều cao tối thiểu mười (10) mét và tối đa sáu mươi (60) mét, bảo đảm mọi người
trong khu vực, nhất là phía ven biển, cửa sông nhìn thấy được tín hiệu đèn;
b) Khi điều kiện cho phép, có thể kết hợp sử dụng
các cột hải đăng để lắp đặt, phát tín hiệu báo áp thấp nhiệt đới, bão.
2. Cột tín hiệu báo lũ
Cột tín hiệu báo lũ được xây dựng ở những nơi cần
thiết trên các hệ thống sông trong cả nước. Chiều cao cột tín hiệu báo lũ phải
bảo đảm các phương tiện giao thông trên sông và cộng đồng dân cư dễ quan sát.
Khi điều kiện địa hình cho phép, có thể kết hợp cột tín hiệu báo lũ với cột tín
hiệu giao thông đường thuỷ.
3. Tín hiệu báo áp thấp nhiệt
đới, bão, lũ
Tín hiệu báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ theo quy
định tại Phụ lục 10 của Quy chế.
4. Trách nhiệm xây dựng, quản
lý các cột tín hiệu báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ
Bộ Quốc phòng, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Bộ Thuỷ sản, Bộ Giao thông vận tải, Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương chủ trì, phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường triển khai
việc lựa chọn địa điểm, xây dựng và quản lý các cột tín hiệu báo áp thấp nhiệt
đới, bão, lũ tại địa bàn phụ trách.
IV. QUY ĐỊNH VIỆC XÂY DỰNG
CỘT MỐC BÁO LŨ
1. Địa điểm xây dựng
Cột mốc báo lũ được xây dựng tại các vùng trọng
điểm ngập lụt, tập trung dân cư, dễ nhận biết, thuận tiện cho các tổ chức và cá
nhân khai thác, sử dụng.
2. Thông tin ghi trên cột mốc
báo lũ
a) Ký hiệu cột mốc: ghi địa danh và số hiệu cột;
b) Hệ thống thước nước và các cấp báo động lũ
theo hệ cao độ quốc gia, được dẫn nối theo quy định hiện hành;
c) Mực nước lũ lịch sử và thời gian xảy ra.
3. Trách nhiệm xây dựng, quản
lý các cột mốc báo lũ
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Uỷ ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chủ trì, phối hợp với Bộ Tài
nguyên và Môi trường triển khai việc lựa chọn địa điểm, xây dựng và quản lý các
cột mốc báo lũ tại địa bàn phụ trách.
V. QUY ĐỊNH VIỆC CẤP PHÉP
HOẠT ĐỘNG BÁO ÁP THẤP NHIỆT ĐỚI, BÃO, LŨ
Việc cấp giấy phép hoạt động báo áp thấp nhiệt đới,
bão, lũ theo khoản 2 Điều 3 của Quy chế, được thực hiện như sau:
1. Nguyên tắc hoạt động báo
áp thấp nhiệt đới, bão, lũ
a) Tổ chức, cá nhân hoạt động báo áp thấp nhiệt
đới, bão, lũ quy định tại khoản 2 Điều 3 của Quy chế phải có giấy phép hoạt động
báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ;
b) Tổ chức, cá nhân hoạt động báo áp thấp nhiệt
đới, bão, lũ chỉ được thực hiện các hoạt động theo nội dung đã ghi trong giấy
phép;
c) Trong quá trình hoạt động nếu tổ chức, cá
nhân có nhu cầu mở rộng quy mô, lĩnh vực hoạt động báo áp thấp nhiệt đới, bão,
lũ thì được xem xét bổ sung nội dung giấy phép.
2. Điều kiện cấp giấy phép
hoạt động báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ
2.1 Tổ chức trong nước hoạt động báo áp thấp nhiệt
đới, bão, lũ phải có đủ các điều kiện sau đây:
a) Có quyết định thành lập của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền;
b) Có cán bộ phụ trách kỹ thuật trình độ đại học
trở lên chuyên ngành khí tượng thuỷ văn và có thực tế hoạt động dự báo khí tượng
thuỷ văn ít nhất ba (03) năm;
c) Có nguồn cung cấp số liệu tin cậy và ổn định
cho hoạt động báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ.
2.2 Tổ chức có vốn đầu tư nước ngoài và nhà đầu
tư nước ngoài hoạt động báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ tại Việt Nam phải có đủ
các điều kiện quy định tại điểm b và c khoản 2.1 Mục V Thông tư này.
2.3 Cá nhân được cấp phép hoạt động báo áp thấp
nhiệt đới, bão, lũ phải có đủ các điều kiện sau:
a) Có trình độ đại học trở lên chuyên ngành khí
tượng thuỷ văn và có thực tế hoạt động dự báo khí tượng thuỷ văn ít nhất ba
(03) năm;
b) Có đủ điều kiện quy định tại điểm c khoản 2.1
Mục V Thông tư này.
3. Trách nhiệm của Bộ Tài
nguyên và Môi trường trong việc cấp, bổ sung, gia hạn, cấp lại giấy phép hoạt động
báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ
a) Cung cấp mẫu đơn đề nghị cấp, bổ sung, gia hạn,
cấp lại giấy phép ;
b) Tổ chức xem xét cấp, bổ sung, gia hạn, cấp lại
giấy phép hoạt động báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ;
c) Lưu hồ sơ cấp giấy phép hoạt động báo áp thấp
nhiệt đới, bão, lũ;
d) Gửi giấy phép hoạt động báo áp thấp nhiệt đới,
bão, lũ cho tổ chức, cá nhân đã được cấp giấy phép, thông báo bằng văn bản cho
Sở Tài nguyên và Môi trường nơi có trụ sở của các tổ chức, cá nhân đã được cấp
giấy phép để theo dõi và kiểm tra;
đ) Kiểm tra định kỳ, đột xuất việc thực hiện hoạt
động báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ của tổ chức, cá nhân; phát hiện các vi phạm,
xử lý theo thẩm quyền hoặc đề nghị xử lý theo quy định của pháp luật.
4. Trách nhiệm của các tổ
chức, cá nhân hoạt động báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ
a) Chịu trách nhiệm về nội dung hồ sơ đề nghị cấp,
bổ sung, gia hạn giấy phép hoạt động báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ;
b) Chịu trách nhiệm về nội dung các bản tin dự
báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ đã phát;
c) Nộp lệ phí theo quy định của pháp luật.
5. Thẩm quyền cấp giấy phép
hoạt động báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ
a) Bộ Tài nguyên và Môi trường là cơ quan có thẩm
quyền cấp, bổ sung nội dung, gia hạn, cấp lại, đình chỉ hiệu lực và thu hồi giấy
phép hoạt động báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ;
b) Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Tài
nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, thẩm tra, cấp (hoặc bổ sung) giấy
phép hoạt động báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ cho tổ chức và cá nhân có đủ điều
kiện trong thời hạn hai mươi (20) ngày làm việc; gia hạn giấy phép trong thời hạn
mười (10) ngày làm việc; cấp lại giấy phép trong thời hạn năm (05) ngày làm việc;
trường hợp không đủ điều kiện cấp, bổ sung, gia hạn, cấp lại giấy phép thì trả
lời bằng văn bản cho tổ chức và cá nhân biết lý do.
6. Thủ tục đề nghị cấp, bổ
sung, gia hạn, cấp lại giấy phép hoạt động báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ
Tổ chức, cá nhân phải nộp hai (02) bộ hồ sơ về
việc đề nghị cấp, bổ sung, gia hạn giấy phép hoạt động báo áp thấp nhiệt đới,
bão, lũ tại Vụ Khí tượng Thuỷ văn, Bộ Tài nguyên và Môi trường.
a) Hồ sơ cấp giấy phép bao gồm: Đơn đề nghị cấp
giấy phép hoạt động báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ theo mẫu số 1 của Thông tư;
giấy chứng nhận các điều kiện cấp giấy phép hoạt động báo áp thấp nhiệt đới,
bão, lũ.
b) Hồ sơ bổ sung nội dung giấy phép bao gồm: Đơn
đề nghị bổ sung nội dung giấy phép theo mẫu số 1 của Thông tư; báo cáo tình
hình hoạt động báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ kể từ khi được cấp giấy phép theo
mẫu số 4 của Thông tư; giấy phép hoạt động báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ đã được
cấp.
c) Hồ sơ gia hạn giấy phép bao gồm: Đơn đề nghị
gia hạn giấy phép theo mẫu số 5 của Thông tư; báo cáo tình hình hoạt động báo
áp thấp nhiệt đới, bão, lũ kể từ khi được cấp giấy phép theo mẫu số 4 của Thông
tư; giấy phép hoạt động báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ đã được cấp.
7. Phạm vi và thời hạn giấy
phép hoạt động báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ
a) Giấy phép hoạt động báo áp thấp nhiệt đới,
bão, lũ có giá trị trong phạm vi khu vực được cấp phép;
b) Thời hạn hoạt động báo áp thấp nhiệt đới,
bão, lũ là mười (10) năm. Khi hết thời hạn, nếu tổ chức, cá nhân hoạt động báo
áp thấp nhiệt đới, bão, lũ có nhu cầu gia hạn thì đề nghị cơ quan nhà nước có
thẩm quyền gia hạn; mỗi giấy phép chỉ được gia hạn một (01) lần, thời gian gia
hạn không quá năm (05) năm;
c) Khi giấy phép hoạt động báo áp thấp nhiệt đới,
bão, lũ hết thời hạn, tổ chức, cá nhân có nhu cầu tiếp tục hoạt động báo áp thấp
nhiệt đới, bão, lũ làm hồ sơ đề nghị cấp giấy phép mới theo quy định tại điểm a
khoản 6 Mục V Thông tư này.
8. Cấp lại giấy phép hoạt động
báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ
a) Giấy phép hoạt động báo áp thấp nhiệt đới,
bão, lũ được cấp lại trong các trường hợp sau đây: bị mất; bị rách nát, hư hỏng
không thể sử dụng được;
b) Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp lại giấy phép hoạt
động báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ nộp đơn đề nghị cấp lại giấy phép theo mẫu
số 6 của Thông tư.
Trường hợp tổ chức, cá nhân bị mất giấy phép hoạt
động báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ tìm lại được giấy phép sau khi được cấp lại
thì phải nộp giấy phép tìm lại được cho Bộ Tài nguyên và Môi trường.
9. Đình chỉ hiệu lực của giấy
phép
9.1 Giấy phép bị đình chỉ hiệu lực trong các trường
hợp sau đây:
a) Tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép (gọi
chung là chủ giấy phép) vi phạm nội dung quy định của giấy phép;
b) Chủ giấy phép tự ý chuyển nhượng giấy phép;
c) Chủ giấy phép lợi dụng giấy phép để tổ chức
hoạt động không đúng quy định trong nội dung giấy phép.
9.2 Thời gian đình chỉ hiệu lực của giấy phép do
cơ quan cấp giấy phép quy định. Trong thời gian giấy phép bị đình chỉ hiệu lực,
thì chủ giấy phép không có các quyền và nghĩa vụ liên quan đến giấy phép.
10. Thu hồi giấy phép
Việc thu hồi giấy phép được thực hiện trong các
trường hợp sau đây:
a) Tổ chức là chủ giấy phép bị giải thể hoặc bị
Toà án tuyên bố phá sản; cá nhân là chủ giấy phép bị chết hoặc bị Toà án tuyên
bố là chết hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị tuyên bố mất tích;
b) Giấy phép được cấp nhưng không sử dụng trong
thời gian mười hai (12) tháng liên tục mà không được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền cho phép;
c) Chủ giấy phép vi phạm quyết định đình chỉ hiệu
lực của giấy phép;
d) Giấy phép được cấp không đúng thẩm quyền.
11. Trả lại giấy phép
a) Trường hợp không sử dụng giấy phép, chủ giấy
phép có quyền trả lại giấy phép cho cơ quan cấp phép, đồng thời có văn bản giải
trình lý do cho cơ quan cấp phép;
b) Tổ chức, cá nhân đã trả lại giấy phép chỉ được
xem xét cấp giấy phép mới sau hai (02) năm, kể từ ngày trả lại giấy phép.
12. Chấm dứt hiệu lực của
giấy phép
12.1 Giấy phép bị chấm dứt hiệu lực trong các
trường hợp sau đây:
a) Giấy phép bị thu hồi;
b) Giấy phép đã hết hạn;
c) Giấy phép đã được trả lại.
12.2 Khi giấy phép bị chấm dứt hiệu lực thì các
quyền và nghĩa vụ liên quan đến giấy phép cũng chấm dứt.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thông tư này thay thế Thông tư số
794/1998/TT-TCKTTV ngày 24 tháng 8 năm 1998 của Tổng cục trưởng Tổng cục Khí tượng
Thuỷ văn hướng dẫn chi tiết thi hành Quy chế báo bão, lũ.
2. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau
15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó
khăn, vướng mắc, các Bộ, ngành, địa phương phản ánh về Bộ Tài nguyên và Môi trường
để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng và các Phó Thủ tướng (để báo cáo),
- Văn phòng Quốc hội,
- Văn phòng Chủ tịch nước,
- Văn phòng Chính phủ,
- Văn phòng Trung ương Đảng,
- Viện Kiểm sát Nhân dân tối cao,
- Toà án Nhân dân tối cao,
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP,
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể,
- Ban Chỉ đạo phòng, chống lụt, bão TW,
- Uỷ ban Quốc gia Tìm kiếm- Cứu nạn,
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Tư, - Cục Kiểm tra văn bản của Bộ
Tư pháp,
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường,
- Các Sở Tài nguyên và Môi trường,
- Công báo,
- Lưu: VT, KTTV(5), PC, H300.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Công Thành
|
Phụ lục 1
Danh sách các sông được các đài khí tượng thuỷ văn
khu vực và trung tâm dự báo khí tượng thuỷ văn cấp tỉnh thông báo lũ
TT
|
Tên sông
|
Trạm thủy văn
|
Mực nước ở cấp
báo động (m)
|
Thời gian dự kiến
|
I
|
II
|
III
|
I
|
Đài Khí tượng
Thuỷ văn
khu vực Tây Bắc
|
|
|
|
|
1
|
Đà
|
Lai Châu
|
172,00
|
177,00
|
182,00
|
3h-6h
|
2
|
Đà
|
Hoà Bình
|
21,00
|
22,00
|
23,00
|
12h- 24h
|
3
|
Đà
|
Quỳnh Nhai
|
142,50
|
144,50
|
146,50
|
6h
|
4
|
Nậm Rốm
|
Mường Thanh
|
480,00
|
481,00
|
482,00
|
3h
|
5
|
Nậm Pàn
|
Hát Lót
|
511,00
|
512,00
|
513,00
|
3h
|
II
|
Đài Khí tượng
Thuỷ văn khu vực Việt Bắc
|
|
|
|
|
1
|
Thao
|
Lào Cai
|
80,00
|
82,00
|
83,50
|
6h
|
2
|
Thao
|
Yên Bái
|
30,00
|
31,00
|
32,00
|
12h- 24h
|
3
|
Thao
|
Phú Thọ
|
17,50
|
18,20
|
18,90
|
12h-24h
|
4
|
Lô
|
Hà Giang
|
103,00
|
106,00
|
109,00
|
6h
|
5
|
Lô
|
Tuyên Quang
|
22,00
|
24,00
|
26,00
|
12h-24h
|
6
|
Lô
|
Vụ Quang
|
18,30
|
19,50
|
20,50
|
12h-24h
|
7
|
Cầu
|
Bắc Cạn
|
132,00
|
133,00
|
134,00
|
6h
|
8
|
Cầu
|
Gia Bảy
|
24,90
|
25,90
|
26,90
|
6h - 12h
|
9
|
Chảy
|
Long Phúc
|
71,00
|
73,00
|
75,00
|
6h
|
III
|
Đài Khí tượng
Thuỷ văn
khu vực Đông
Bắc
|
|
|
|
|
1
|
Luộc
|
Chanh Chử
|
3,00
|
3,40
|
3,80
|
24h
|
2
|
Văn úc
|
Trung Trang
|
2,30
|
2,60
|
2,90
|
24h
|
3
|
Cầu
|
Đáp Cầu
|
3,80
|
4,80
|
5.80
|
12h-24h
|
4
|
Thương
|
Phủ Lạng Thương
|
3,80
|
4,80
|
5,80
|
12h-24h
|
5
|
Lục Nam
|
Lục Nam
|
3,80
|
4,80
|
5,80
|
12h-24h
|
6
|
Đuống
|
Bến Hồ
|
6,80
|
7,50
|
8,40
|
24h
|
7
|
Kỳ Cùng
|
Lạng Sơn
|
252,00
|
255,00
|
256,00
|
24h
|
8
|
Giang
|
Bằng Giang
|
180,50
|
181,50
|
182,50
|
24h
|
IV
|
Đài Khí tượng
Thuỷ văn
khu vực đồng
bằng Bắc Bộ
|
|
|
|
|
1
|
Hồng
|
Hà Nội
|
9,50
|
10,50
|
11,50
|
24h-36h-48h
|
2
|
Tiến Đức
|
4,80
|
5,60
|
6,30
|
24h - 48h
|
3
|
Hưng Yên
|
5,50
|
6,30
|
7,00
|
24h- 36h
|
4
|
Sơn Tây
|
12,40
|
13,40
|
14,40
|
24h- 48h
|
5
|
Thái Bình
|
Phả Lại
|
3,50
|
4,50
|
5,50
|
24h- 36h
|
6
|
Luộc
|
Triều Dương
|
4,90
|
5,40
|
6,10
|
24h- 48h
|
7
|
Đáy
|
Ninh Bình
|
2,50
|
3,00
|
3,50
|
12h - 24h
|
8
|
Ba Thá
|
6,80
|
7,80
|
8,80
|
24h - 48h
|
9
|
Phủ Lý
|
2,50
|
3,00
|
4,10
|
24h - 48h
|
10
|
Đào
|
Nam Định
|
2,80
|
3,50
|
4,00
|
24h - 48h
|
11
|
Ninh Cơ
|
Phú Lễ
|
|
|
|
24h-48h
|
12
|
Hoàng Long
|
Bến Đế
|
3,00
|
3,50
|
4,00
|
12h- 24h
|
13
|
Gùa
|
Bá Nha
|
1,62
|
2,02
|
2,34
|
24h
|
14
|
Kinh Môn
|
An Phụ
|
1,80
|
2,10
|
2,40
|
24h
|
V
|
Đài Khí tượng
Thuỷ văn khu vực Bắc Trung Bộ
|
|
|
|
|
1
|
Mã
|
Lý Nhân
|
9,05
|
10,55
|
12,00
|
12h-24h
|
2
|
Mã
|
Giàng
|
3,50
|
5,00
|
6,50
|
24h
|
3
|
Chu
|
Bái Thượng
|
13,00
|
16,50
|
18,00
|
6h-12h
|
4
|
Chu
|
Xuân Khánh
|
9,00
|
10,40
|
12,00
|
12h- 24h
|
5
|
Bưởi
|
Kim Tân
|
9,50
|
10,50
|
11,50
|
12h- 24h
|
6
|
Yên
|
Chuối
|
2,10
|
3,80
|
4,30
|
12h- 24h
|
7
|
Cả
|
Nam Đàn
|
5,40
|
6,90
|
7,90
|
24h
|
8
|
Cả
|
Đô Lương
|
14,50
|
16,50
|
18,00
|
12h- 24h
|
9
|
Cả
|
Dừa
|
20,50
|
22,50
|
24,50
|
12h- 24h
|
10
|
La
|
Linh Cảm
|
4,00
|
5,50
|
6,50
|
12h-24h
|
11
|
Ngàn Phố
|
Sơn Diệm
|
10,00
|
11,50
|
13,00
|
12h-24h
|
12
|
Ngàn Sâu
|
Hoà Duyệt
|
7,00
|
8,50
|
10,00
|
12h-24h
|
VI
|
Đài Khí tượng
Thuỷ văn
khu vực Trung
Trung Bộ
|
|
|
|
|
1
|
Gianh
|
Mai Hoá
|
3,00
|
5,00
|
6,00
|
6h- 12h
|
2
|
Kiến Giang
|
Lệ Thuỷ
|
1,20
|
2,20
|
2,70
|
3h- 6h
|
3
|
Bồ
|
Phú ốc
|
1,00
|
3,00
|
4,50
|
3h
|
4
|
Hiếu
|
Đông Hà
|
1,50
|
3,00
|
4,00
|
3h
|
5
|
Thạch Hãn
|
Thạch Hãn
|
1,90
|
3,90
|
5,40
|
3h- 6h
|
6
|
Hương
|
Huế (Kim Long)
|
0,50
|
1,50
|
3,00
|
6h-12h
|
7
|
Vu Gia
|
ái Nghĩa
|
6,40
|
7,70
|
8,80
|
3h- 6h
|
8
|
Hàn
|
Cẩm Lệ
|
0,70
|
1,10
|
1,70
|
6h-12h
|
9
|
Thu Bồn
|
Câu Lâu
|
2,10
|
3,10
|
3,70
|
12h-24h
|
10
|
Trà Khúc
|
Trà Khúc
|
2,70
|
4,20
|
5,70
|
6h-12h
|
VII
|
Đài Khí tượng
Thuỷ văn
khu vực Nam
Trung Bộ
|
|
|
|
|
1
|
Lại Giang
|
Bồng Sơn
|
6,00
|
6,50
|
8,00
|
6h-12h
|
2
|
Côn
|
Bình Tường
|
21,50
|
23,00
|
24,50
|
6h-12h
|
3
|
Côn
|
Tân An (Thạnh Hòa)
|
5,50
|
6,50
|
7,50
|
12h-24h
|
4
|
Kỳ Lộ
|
Hà Bằng
|
7,50
|
8,50
|
9,50
|
6h-12h
|
5
|
Ba
|
Củng Sơn
|
29,50
|
31,50
|
33,50
|
6h-12h
|
6
|
Đà Rằng
|
Tuy Hoà (Phú Lâm)
|
1,70
|
2,70
|
3,20
|
12h-24h
|
7
|
Dinh Ninh Hòa
|
Ninh Hòa
|
4,00
|
4,50
|
5,00
|
6h
|
8
|
Cái Nha Trang
|
Đồng Trăng
|
8,00
|
9,00
|
10,00
|
6-12h
|
9
|
Cái Phan Rang
|
Tân Mỹ
|
36,00
|
37,00
|
38,00
|
6h
|
10
|
Cái Phan Rang
|
Phan Rang
|
2,50
|
3,50
|
4,50
|
6-12h
|
11
|
Lũy
|
Sông Lũy
|
26,00
|
27,00
|
28,00
|
6h
|
12
|
Cà Ty
|
Phan Thiết
|
0,70
|
1,50
|
2,00
|
6-12h
|
13
|
La Ngà
|
Tà Pao
|
119,00
|
120,00
|
121,00
|
6-12h
|
VIII
|
Đài Khí tượng
Thuỷ văn
khu vực Tây Nguyên
|
|
|
|
|
1
|
Pô Kô
|
Đắk Mốt
|
582,00
|
583,01
|
584,01
|
6h-12h
|
2
|
Pô Kô
|
Đắk Tô
|
577,00
|
578,01
|
579,01
|
3h-6h
|
3
|
ĐắkBla
|
KonPLông
|
591,50
|
592.01
|
593,01
|
6h-12h
|
4
|
ĐắkBla
|
Kon Tum
|
518,00
|
519,51
|
520,01
|
6h-12h
|
5
|
Ayun
|
PơMơRê
|
673,00
|
674,01
|
675,01
|
3h-6h
|
6
|
Ba
|
An Khê
|
404,51
|
405,51
|
406,01
|
6h-12h
|
7
|
Ba
|
AyunPa
|
153,01
|
154,01
|
155,01
|
6h-12h
|
8
|
KrôngBuk
|
Cầu 42
|
453,51
|
455,51
|
456,31
|
3h-6h
|
9
|
KrôngNô
|
Đức Xuyên
|
427,51
|
429,01
|
430,51
|
6h-12h
|
10
|
KrôngANa
|
Giang Sơn
|
419,51
|
421,51
|
423,51
|
6h-12h
|
11
|
EaKRông
|
Cầu 14
|
299,51
|
300,51
|
301,01
|
6h-12h
|
12
|
SêRêPốk
|
Bản Đôn
|
170,01
|
171,51
|
173,51
|
6h-12h
|
13
|
Đắk Nông
|
Đắk Nông
|
588,50
|
589,01
|
590,00
|
3h-6h
|
14
|
La Ngà
|
Đại Nga
|
738,00
|
738,51
|
739,01
|
6h-12h
|
15
|
Cam Ly
|
Thanh Bình
|
830,00
|
831,01
|
832,01
|
3h-6h
|
16
|
Đa Nhim
|
Đại Ninh
|
828,00
|
828,51
|
828,91
|
6h-12h
|
|
|
|
|
|
|
IX
|
Đài Khí tượng
Thuỷ văn
khu vực Nam Bộ
|
|
|
|
|
1
|
Tiền
|
Tân Châu
|
3,00
|
3,60
|
4,20
|
5 ngày
|
2
|
Tiền
|
Mỹ Thuận
|
1,40
|
1,50
|
1,60
|
1-5 ngày
|
3
|
Tiền
|
Mỹ Tho
|
|
|
|
1-5 ngày
|
4
|
Tiền
|
Cao Lãnh
|
|
|
2,10
|
1-5 ngày
|
5
|
Hậu
|
Châu Đốc
|
2,50
|
3,00
|
3,50
|
5 ngày
|
6
|
Hậu
|
Cần Thơ
|
1,50
|
1,60
|
1,70
|
1-5 ngày
|
7
|
Hậu
|
Long Xuyên
|
|
|
|
1-5 ngày
|
8
|
Sài Gòn
|
Phú An
|
Chưa có cấp báo
động
|
1-5 ngày
|
9
|
Sài Gòn
|
Dầu Tiếng
|
Chưa có cấp báo
động
|
1-5 ngày
|
10
|
Sài Gòn
|
Thủ Dầu Một
|
1,20
|
1,30
|
1,40
|
1-5 ngày
|
11
|
Đồng Nai
|
Tà Lài
|
112,00
|
112,50
|
113,00
|
12h-24h
|
12
|
Đồng Nai
|
Biên Hoà
|
1,55
|
1,65
|
1,75
|
24h
|
13
|
Sông Bé
|
Phước Hoà
|
27,00
|
28,00
|
29,00
|
30,00
|
1-5 ngày
|
14
|
La Ngà
|
Phú Hiệp
|
Chưa có cấp báo
động
|
12h-24h
|
15
|
Bến Đá
|
Cần Đăng
|
Chưa có cấp báo
động
|
1-2 ngày
|
16
|
Vàm Cỏ Đông
|
Gò Dầu Hạ
|
1,30
|
1,50
|
1,70
|
24h
|
17
|
Rạch Tây Ninh
|
Tây Ninh
|
1,80
|
2,00
|
2,20
|
24h
|
18
|
Vàm Cỏ Tây
|
Mộc Hoá
|
0,80
|
1,30
|
1,80
|
1-5 ngày
|
19
|
Vàm Cỏ Tây
|
Tân An
|
|
|
|
1-5 ngày
|
20
|
R. Ba Càng
|
Ba Càng
|
|
|
|
1-5 ngày
|
21
|
R. Cái Cối
|
Phú Đức
|
|
|
|
1-5 ngày
|
22
|
R. Ngã Chánh
|
Nhà Đài
|
|
|
|
1-5 ngày
|
23
|
Kênh Phước Xuyên
|
Trường Xuân
|
|
|
2,20
|
1-5 ngày
|
24
|
Rạch
Ông Chưởng
|
Chợ Mới
|
|
|
|
1-5 ngày
|
25
|
Kênh Vĩnh Tế
|
Xuân Tô
|
|
|
|
1-5 ngày
|
26
|
Kênh 13
|
Tri Tôn
|
|
|
|
1-5 ngày
|
27
|
Kênh Cái Sắn
|
Tân Hiệp
|
|
|
|
24h-48h
|
28
|
Cái Côn
|
Phụng Hiệp
|
|
|
|
24h
|
29
|
Gành Hào
|
Cà Mau
|
|
|
|
24h
|
30
|
Gành Hào
|
Gành Hào
|
|
|
|
1-5 ngày
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục 2
Danh
sách cơ quan cấp tỉnh
được
cung cấp tin áp thấp nhiệt đới, bão, lũ
TT
|
Tên cơ quan
|
Phương thức cung cấp tin
|
1
2
3
4
5
6
|
Văn phòng Tỉnh uỷ
Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh
Ban Chỉ huy phòng, chống lụt, bão và Tìm kiếm-
Cứu nạn tỉnh
Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh
Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh
Báo hàng ngày của tỉnh
|
Các Đài Khí tượng Thuỷ văn khu vực
hoặc Trung tâm Dự báo khí tượng thuỷ văn tỉnh chuyển tin đến
|
7
|
Các cơ quan khác
|
Theo thoả thuận với các Đài Khí tượng
Thuỷ văn khu vực hoặc Trung tâm Dự báo khí tượng thuỷ văn tỉnh
|
Mẫu số 1
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
...................ngày tháng năm
Đơn đề
nghị cấp giấy phép
hoạt
động báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ
Kính gửi: Bộ Tài nguyên và Môi trường
Phần I. những thông tin chung
1. Tên tổ chức, cá nhân:
2. Người đại diện trước pháp luật:
3. Quyết định thành lập:
4. Nguồn cung cấp số liệu cho hoạt động báo áp thấp
nhiệt đới, bão, lũ:
5. Trụ sở chính tại:
6. Số điện thoại Fax: E-mail:
Căn cứ Thông tư số ngày tháng năm 2006 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện Quy chế báo áp thấp nhiệt đới, bão,
lũ, đề nghị Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp giấy phép hoạt động báo áp thấp nhiệt
đới, bão, lũ với các nội dung sau đây:
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
(Ghi rõ loại công việc mà tổ chức xin
cấp giấy phép hoạt động)
Cam kết
....................................................................................................
Phần II. kê khai nhân lực
Danh sách người chịu trách nhiệm trước pháp luật
và người phụ trách kỹ thuật chính
TT
|
Họ và tên
|
Chức vụ
|
Bằng cấp
|
Thâm niên
nghề nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kèm theo bản sao văn bằng tốt nghiệp có chứng thực hoặc công chứng.
Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung đã kê khai.
Thủ trưởng
(Ký tên, đóng dấu)
Đối với trường hợp đề nghị bổ sung nội dung hoạt
động báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ đơn ghi là “Đơn đề nghị cấp bổ sung nội
dung giấy phép hoạt động báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ”; phần kê khai nhân lực
ghi là “Phần kê khai nhân lực bổ sung”.
Mẫu số 2
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
...................ngày tháng năm
Biên
bản thẩm định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép
hoạt
động báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ
(Dùng để thẩm định hồ sơ đề nghị cấp,
bổ sung, cấp lại
giấy phép hoạt động báo áp thấp
nhiệt đới, bão, lũ)
Ngày tháng năm tại .........................., đại
diện Bộ Tài nguyên và Môi trường đã tiến hành thẩm định hồ sơ đề nghị cấp giấy
phép hoạt động báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ của ...........(tên tổ chức, cá
nhân đề nghị cấp giấy phép)
Thành phần thẩm định:
1. ...............................................
(ghi rõ họ, tên, chức vụ)
2.
............................................... (ghi rõ họ, tên, chức vụ)
3.
............................................... (ghi rõ họ, tên, chức vụ)
Thành phần của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy
phép
1..................................................
(ghi rõ họ, tên, chức vụ)
2..................................................
(ghi rõ họ, tên, chức vụ)
3..................................................
(ghi rõ họ, tên, chức vụ)
I. Nội dung thẩm định
1. Thẩm định tính xác thực của hồ sơ
2. Thẩm định phần kê khai nhân lực
II. Kết luận và kiến nghị
1. Kết luận: Nêu kết luận tính xác thực của hồ
sơ, tính phù hợp của trình độ lực lượng cán bộ với các nội dung đề nghị cấp giấy
phép.
2. Kiến nghị: Nêu rõ đề nghị cấp giấy phép hoạt động
báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ với những nội dung nào.
Biên bản này được lập thành 2 (hai) bản: 01 bản
giao cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép, 01 bản gửi Bộ Tài nguyên và
Môi trường kèm theo hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động báo áp thấp nhiệt đới,
bão, lũ.
Đại diện Đại diện tổ chức, cá nhân
cơ quan thẩm định đề nghị cấp giấy
phép
(Ký tên, đóng dấu) (Ký tên, đóng dấu)
Mẫu số 3
Mẫu Giấy phép hoạt động báo áp thấp
nhiệt đới, bão, lũ
Không được cho mượn, cho thuê, chuyển nhượng.
Chỉ được hoạt động trong phạm vi nội dung được cấp
|
ha
noi
(trang 1) (trang 2)
Tên tổ chức, cá nhân:
.........................................................
Trụ sở tại: ............................................................
Điện thoại: ........................... Fax: ......................
Quyết định thành lập số ..............ngày .......tháng.. năm ...........
Cơ quan cấp: ....................................................
Nội dung hoạt động báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ:
................................................................................................................................................................................................................................................
Có giá trị đến ngày.........tháng.......năm .............
Hà Nội, ngày........tháng........năm ...
Bộ trưởng
Bộ tài nguyên và Môi trường
|
Bổ sung nội dung lần thứ nhất/gia hạn
Hà Nội, ngày tháng năm
Bộ trưởng
Bộ tài nguyên và Môi trường
Bổ sung nội dung lần thứ hai
Hà Nội, ngày tháng năm
Bộ trưởng
Bộ tài nguyên và Môi trường
|
(trang 3) (trang 4)
Giấy phép được in trên giấy có hoa văn, ở giữa là hình Quốc huy, cỡ giấy A4 gập
đôi
Mẫu số 4
(Tên cơ quan chủ quản) Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Tên tổ chức, cá nhân được cấp Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
giấy phép hoạt động báo áp thấp
nhiệt đới, bão, lũ
Số: /BC ................ngày tháng năm
Báo
cáo tình hình hoạt động
báo
áp thấp nhiệt đới, bão, lũ
Từ năm ............đến năm
..............
1. Tên tổ chức, cá nhân:
2. Số giấy phép hoạt động báo áp thấp nhiệt đới,
bão, lũ:
3. Các hoạt động báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ
đã thực hiện:
TT
|
Tên các hoạt động
|
Chủ đầu tư
|
Giá trị đã thực hiện
|
Thời gian thực hiện
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung báo cáo này.
Thủ trưởng
(ký tên, đóng dấu)
Mẫu số 5
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt nam
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
................ngày tháng năm
Đơn đề
nghị gia hạn giấy phép hoạt động
báo
áp thấp nhiệt đới, bão, lũ
Kính gửi: Bộ Tài nguyên và Môi trường
1. Tên tổ chức, cá nhân:
2. Người đại diện trước pháp luật:
3. Quyết định thành lập:
4. Số giấy phép hoạt động báo áp thấp nhiệt đới,
bão, lũ:
5. Trụ sở chính:
6. Số điện thoại Fax: E-mail:
Căn cứ Thông tư số ngày tháng năm 2006 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện Quy chế báo áp thấp nhiệt đới, bão,
lũ:
Nêu cụ thể lý do đề nghị gia hạn giấy phép
Đề nghị Bộ Tài nguyên và Môi trường gia hạn Giấy
phép hoạt động báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ cho (tên tổ chức, cá nhân)
Cam kết:
...................................................................................
Thủ trưởng
(ký tên, đóng dấu)
Mẫu số 6
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
................ngày tháng năm
Đơn đề
nghị cấp lại giấy phép hoạt động
báo
áp thấp nhiệt đới, bão, lũ
Kính gửi: Bộ Tài nguyên và Môi trường
1. Tên tổ chức, cá nhân:
2. Người đại diện trước pháp luật:
3. Quyết định thành lập:
4. Số giấy phép hoạt động báo áp thấp nhiệt đới,
bão, lũ:
5. Trụ sở chính:
6. Số điện thoại Fax: E-mail:
Căn cứ Thông tư số ngày tháng năm 2006 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện Quy chế báo áp thấp nhiệt đới, bão,
lũ:
Nêu cụ thể lý do đề nghị cấp lại giấy phép
Đề nghị Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp lại Giấy
phép hoạt động báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ cho (tên tổ chức, cá nhân)
Cam kết:
...................................................................................
Thủ trưởng
(ký tên, đóng dấu)