BỘ VĂN
HOÁ, THỂ THAO
VÀ DU LỊCH
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------
|
Số: 4020/HD-BVHTTDL
|
Hà Nội,
ngày 25 tháng 11 năm 2008
|
HƯỚNG
DẪN
BỔ
NHIỆM, BỔ NHIỆM LẠI, ĐIỀU ĐỘNG, LUÂN CHUYỂN, TỪ CHỨC, MIỄN NHIỆM CÁN BỘ, CÔNG
CHỨC LÃNH ĐẠO
Thực hiện Quyết định
số 67-QĐ/TW ngày 04 tháng 7 năm 2007 của Bộ Chính trị ban hành Quy định phân cấp
quản lý cán bộ và Quyết định số 68-QĐ.TW ngày 04 tháng 7 năm 2007 của Bộ Chính
trị ban hành Quy chế bổ nhiệm cán bộ và giới thiệu cán bộ ứng cử; căn cứ Quyết
định số 27/2003/QĐ-TTg ngày 19 tháng 02 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc
ban hành Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ,
công chức lãnh đạo, quản lý (sau đây gọi tắt là cán bộ) đối với cơ quan hành
chính, đơn vị sự nghiệp và doanh nghiệp 100% vốn Nhà nước (sau đây gọi là doanh
nghiệp) thuộc Bộ như sau:
A. QUY ĐỊNH
CHUNG
I. ĐỐI TƯỢNG,
PHẠM VI ÁP DỤNG
1. Cán bộ giữ chức vụ
từ cấp phó trưởng phòng và tương đưng trở lên ở các cơ quan hành chính, đơn vị
sự nghiệp và doanh nghiệp (sau đây gọi chung đơn vị).
2. Việc bổ nhiệm, bổ
nhiệm lại, từ chức, miễn nhiệm hiệu trưởng trường cao đẳng nghề, trường trung cấp
nghề trực thuộc Bộ được thực hiện theo quy định tại Quyết định số 59/2008/QĐ-BLĐTBXH
ngày 18 tháng 07 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội và
Hướng dẫn này.
II. NGUYÊN
TẮC
1. Công tác cán bộ do
Ban Cán sự Đảng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch (gọi tắt là Ban Cán sự Đảng),
các cấp uỷ đảng đơn vị thống nhất lãnh đạo, quản lý theo quy định của Đảng và
phân cấp quản lý cán bộ của Bộ.
2. Tập trung dân chủ,
phát huy trách nhiệm của người đứng đầu đơn vị (sau đây gọi là Thủ trưởng).
3. Xuất phát từ yêu cầu,
nhiệm vụ của đơn vị và điều kiện, tiêu chuẩn, năng lực và sở trường của cán bộ.
4. Bảo đảm sự ổn định,
kế thừa và phát triển của đội ngũ cán bộ, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt
động của đơn vị.
5. Cấp có thẩm quyền
quyết định bổ nhiệm thì cũng có thẩm quyền quyết định bổ nhiệm lại, điều động,
luân chuyển, miễn nhiệm hoặc chấp nhận đơn từ chức của cán bộ.
III. GIẢI
THÍCH MỘT SỐ TỪ NGỮ
Trong Hướng dẫn này,
một số từ ngữ được hiểu như sau:
1. Tập
thể lãnh đạo, bao gồm: Chi uỷ hoặc ban chấp hành đảng bộ (với đơn vị có đảng
bộ); cấp trưởng, phó đơn vị; chủ tịch công đoàn đơn vị.
2. "Cán
bộ chủ chốt"
2.1. Đối với các tổng
cục, Ban Quản lý làng Văn hoá – Du lịch các dân tộc Việt Nam (dưới đây gọi
chung là Tổng cục), bao gồm: Tập thể lãnh đào Tổng cục; cán bộ cấp vụ, ban và
tương đương; bí thư đoàn thanh niên Tổng cục; cấp trưởng, cấp phó, cấp uỷ, chủ
tịch công đoàn, bí thư đoàn thanh niên (nếu có) của các tổ chức trực thuộc Tổng
cục.
2.2. Đối với các cục,
bao gồm: Tập thể lãnh đạo cục; cán bộ cấp phòng và tương đương; bí thư đoàn
thanh niên cục; cấp trưởng, cấp phó, cấp uỷ, chủ tịch công đoàn, bí thư đoàn
thanh niên (nếu có) của các tổ chức trực thuộc cục.
2.3. Đối với các vụ,
Văn phòng, Thanh tra, Cơ quan đại diện của Bộ tại thành phố Hồ Chí Minh và bộ
phận Tham mưu chuyên trách giúp việc về cải cách hành chính (dưới đây gọi chung
là vụ), bao gồm: Tập thể lãnh đạo vụ; cán bộ cấp phòng và tương đương.
2.4. Đối với các đơn
vị sự nghiệp, doanh nghiệp là: Tập thể lãnh đạo; cán bộ cấp phòng và tương
đương; bí thư đoàn thanh niên; cấp trưởng, cấp phó, cấp uỷ, chủ tịch công đoàn,
bí thư đoàn thanh niên (nếu có) của các tổ chức trực thuộc đơn vị sự nghiệp,
doanh nghiệp.
B. BỔ NHIỆM,
BỔ NHIỆM LẠI, LUÂN CHUYỂN, ĐIỀU ĐỘNG, BIỆT PHÁI, TỪ CHỨC, MIỄN NHIỆM CÁN BỘ
I. BỔ NHIỆM
CÁN BỘ
1. Thời hạn
giữ chức vụ
1.1. Thời hạn giữ chức
vụ lãnh đạo, quản lý là 5 năm (một nhiệm kỳ) đối với các chức vụ từ phó trưởng
phòng trở lên.
1.2. Đối với cấp trưởng
các trường đại học, cao đẳng, cao đẳng nghề, trung học chuyên nghiệp, trung học
nghề và kế toán trưởng các đơn vị không giữ chức vụ quá hai nhiệm kỳ.
2. Điều kiện
bổ nhiệm
2.1. Đảm bảo tiêu chuẩn
chung của cán bộ và tiêu chuẩn cụ thể của từng chức danh cán bộ theo quy định của
Đảng, Nhà nước và của Bộ;
2.2. Có đầy đủ hồ sơ
cá nhân được cơ quan chức năng có thẩm quyền xác minh rõ ràng, trong đó có kê
khai tài sản, thu nhập theo quy định.
2.3. Tuổi bổ nhiệm:
2.3.1. Cán bộ được bổ
nhiệm lần đầu không quá 55 tuổi đối với nam và không quá 50 tuổi đối với nữ;
2.3.2. Trường hợp cán
bộ đã thôi giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý, sau một thời gian công tác nếu được
xem xét để bổ nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý thì điều kiện về tuổi thực hiện
như quy định khi bổ nhiệm lần đầu.
2.4. Có đủ sức khoẻ để
hoàn thành nhiệm vụ được giao;
2.5. Không trong thời
gian bị thi hành kỷ luật từ hình thức khiển trách trở lên.
3. Trình tự
bổ nhiệm
3.1. Phê duyệt chủ
trương
Thủ trưởng chủ trì
cùng Tập thể lãnh đạo đơn vị họp, trao đổi và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt
chủ trương, số lượng và dự kiến phân công công tác đối với người giữ chức vụ sẽ
được bổ nhiệm (kèm biên bản cuộc họp).
3.2. Đề xuất nhân sự
Sau khi được cơ quan
có thẩm quyền đồng ý, Thủ trưởng đơn vị đề xuất nhân sự cụ thể theo các bước
sau:
3.2.1. Đối với nhân sự
tại chỗ
a) Trên cơ sở nguồn
cán bộ trong quy hoạch, tiêu chuẩn cán bộ và nhận xét, đánh giá cán bộ hàng
năm, Thủ trưởng cùng Tập thể lãnh đạo đơn vị và cơ quan tham mưu về công tác
cán bộ thảo luận, lựa chọn, đề xuất phương án nhân sự; thông qua nhận xét, đánh
giá đối với nhân sự được lựa chọn (bổ nhiệm một chức vụ có thể giới thiệu từ 01
đến 03 người).
Gửi phương án nhân sự
về Bộ (qua Vụ Tổ chức cán bộ) kèm trích ngang, nhận xét, đánh giá bước đầu đối
với người được lựa chọn và danh sách cán bộ chủ chốt của đơn vị (đối với chức vụ
do Bộ trưởng bổ nhiệm).
b) Thông qua nhận
xét, đánh giá bước đầu (của Tập thể lãnh đạo) đối với người được giới thiệu; hướng
dẫn người được giới thiệu làm bản tự nhận xét, đánh giá công tác trong thời
gian 5 năm trở lại (theo Mẫu 1A), sơ yếu lý lịch (theo Mẫu 2a), chuẩn bị ý kiến
trình bày về thực hiện nhiệm vụ nếu được bổ nhiệm; lấy ý kiến của chi uỷ nơi cư
trú của bản thân và gia đình cán bộ.
c) Tổ chức lấy ý kiến
Cơ quan tổ chức cán bộ
có thẩm quyền chủ trì, trao đổi, thảo luận về yêu cầu, tiêu chuẩn bổ nhiệm cán
bộ; thông báo danh sách cán bộ được Tập thể lãnh đạo giới thiệu; tóm tắt lý lịch,
quá trình học tập, công tác; nhận xét, đánh giá ưu khuyết điểm, mặt mạnh, mặt yếu,
triển vọng phát triển; dự kiến phân công công tác giới thiệu bổ sung (nếu có);
người được giới thiệu trình bày ý kiến có giá trị tham khảo quan trọng, là một
trong những căn cứ để xem xét, nhưng không phải là căn cứ duy nhất và chủ yếu để
quyết định.
- Thành phần tham gia
lấy ý kiến
+ Đối với chức vụ cấp
Tổng cục: Cán bộ chủ chốt của Tổng cục;
+ Đối với chức vụ cấp
cục, vụ, phòng và tương đương: Toàn thể cán bộ, công chức, viên chức và người
lao động hợp đồng không xác định thời hạn (nếu có);
(Đối với cục trưởng
các cục chuyên ngành, có thể mời thêm người đứng đầu và cấp phó của người đứng
đầu các đơn vị cơ sở chuyên ngành thuộc Bộ).
+ Đối với chức vụ
lãnh đạo đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp: Cán bộ chủ chốt của đơn vị sự nghiệp,
doanh nghiệp.
(Đối với cấp trưởng
các đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp có dưới 100 viên chức và lao động, có thể mời
thêm viên chức trong biên chế và người lao động ký hợp đồng không xác định thời
hạnh (nếu có)).
d) Thủ trưởng cùng Tập
thể lãnh đạo đơn vị:
- Phân tích kết quả tổng
hợp phiếu lấy ý kiến;
- Tổ chức xác minh, kết
luận những vẫn đề mới nảy sinh (nếu có);
- Thảo luận, nhận
xét, đánh giá (theo Mẫu 4A) và biểu quyết bằng phiếu kín (có biên bản). Người
được đề nghị bổ nhiệm phải được đa số các thành viên trong Tập thể lãnh đạo đơn
vị tán thành.
- Lấy ý kiến bằng văn
bản của chi uỷ hoặc thường vụ đảng uỷ (nơi có đảng bộ) có thẩm quyền về nhân sự
được đề nghị bổ nhiệm.
3.2.2. Đối với nhân sự
từ nơi khác
a) Thủ trưởng đơn vị
đề xuất nhân sự hoặc cấp có thẩm quyền giới thiệu;
b) Tập thể lãnh đạo
đơn vị thảo luận, thống nhất về chủ trương và chỉ đạo tiến hành một số công việc
sau:
- Đại diện lãnh đạo gặp
người được đề nghị bổ nhiệm trao đổi về yêu cầu nhiệm vụ công tác;
- Đại diện lãnh đạo
trao đổi ý kiến với Tập thể lãnh đạo và cấp uỷ cơ quan nơi cán bộ đang công tác
về nhu cầu bổ nhiệm cán bộ; lấy nhận xét, đánh giá của Tập thể lãnh đạo và cấp
uỷ; tìm hiểu và xác minh lý lịch của cán bộ;
- Đại diện lãnh đạo
trao đổi kết quả làm việc với cơ quan nơi có nhu cầu bổ nhiệm cán bộ;
- Thảo luận, nhận
xét, đánh giá (theo Mẫu 4A), biểu quyết bằng phiếu kín (có biên bản).
3.2.3. Đối với chức vụ
kế toán trưởng
Vụ Tổ chức cán bộ có
văn bản lấy ý kiến của Vụ Kế hoạch, Tài chính trước khi trình Ban Cán sự Đảng
xem xét, bổ nhiệm kế toán trưởng các cơ quan, đơn vị sử dụng kinh phí ngân sách
nhà nước và doanh nghiệp Nhà nước theo quy định của Luật Kế toán.
3.3. Trình cấp thẩm
quyền ra quyết định bổ nhiệm
Trường hợp Tập thể
lãnh đạo giới thiệu 02 người có số phiếu ngang bằng nhau thì chọn nhân sự do Thủ
trưởng giới thiệu để trình, đồng thời báo cáo đầy đủ các ý kiến khác nhau để cấp
có thẩm quyền xem xét, quyết định.
3.3.1. Đối với cán bộ
không thuộc thẩm quyền quản lý trực tiếp của Ban Cán sự Đảng, cơ quan tổ chức
cán bộ theo phân cấp làm tờ trình Thủ trưởng đơn vị xem xét, ra quyết định
(theo Mấu 5A).
3.3.2. Đối với cán bộ
thuộc thẩm quyền quản lý trực tiếp của Ban Cán sự Đảng
a) Thủ trưởng đơn vị
làm tờ trình Bộ trưởng (theo Mẫu 5A).
b) Đối với cán bộ là
đảng viên sinh hoạt ở Đảng bộ Bộ, Vụ Tổ chức cán bộ xin ý kiến (bằng văn bản) của
Thường vụ Đảng uỷ Bộ trước khi trình Ban Cán sự Đảng (theo Mấu 6A).
c) Sau khi Ban Cán sự
Đảng thống nhất bổ nhiệm cán bộ, Vụ Tổ chức cán bộ trình Bộ trưởng (theo Mẫu
7).
4. Hồ sơ bổ
nhiệm cán bộ
4.1. Tờ trình đề nghị
cấp thẩm quyền bổ nhiệm cán bộ (theo Mẫu 5A hoặc Mẫu 6A);
4.2. Biên bản hội nghị
Tập thể lãnh đạo đề nghị bổ nhiệm cán bộ;
4.3. Văn bản tham gia
của cấp uỷ có thẩm quyền về bổ nhiệm cán bộ;
4.4. Bản Nhận xét,
đánh giá cán bộ của Tập thể lãnh đạo đối với cán bộ được đề nghị bổ nhiệm (theo
Mẫu 4A).
4.5. Bản Tự nhận xét,
đánh giá của cá nhân (theo Mẫu 1A);
4.6. Sơ yếu lý lịch
cá nhân tự khai (theo Mẫu 2a), kèm bản chụp các văn bằng, chứng chỉ có xác nhận
của cơ quan tổ chức cán bộ có thẩm quyền;
4.7. Bản kê khai tài
sản, thu nhập lần đầu (theo Mẫu 1a), hoặc bổ sung (theo Mẫu 1b);
4.8. Nhận xét của cấp
uỷ địa phương nơi cán bộ được đề nghị bổ nhiệm đang cư trú (theo Mẫu 3);
4.9. Văn bản của Vụ
trưởng Vụ Kế hoạch, Tài chính (trường hợp bổ nhiệm Kế toán trưởng).
II. BỔ NHIỆM
LẠI CÁN BỘ
1. Nguyên
tắc bổ nhiệm lại
1.1. Cán bộ khi hết
thời hạn giữ chức vụ bổ nhiệm phải được xem xét để bổ nhiệm lại hoặc không bổ
nhiệm lại.
1.2. Cán bộ được bổ
nhiệm trước khi Quyết định 27 có hiệu lực thi hành, nếu đã có thời gian giữ chức
vụ từ đủ 5 năm trở lên (tính từ khi có quyết định bổ nhiệm) đều phải tiến hành
xem xét bổ nhiệm lại hoặc không bổ nhiệm lại.
1.3. Đối với cán bộ
còn từ đủ 02 năm đến dưới 95 năm công tác trước khi đến tuổi nghỉ hưu, nếu được
bổ nhiệm lại thì thời hạn bổ nhiệm được tính đến thời điểm đủ tuổi nghỉ hưu
theo quy định.
1.4. Đối với cán bộ
còn dưới 02 năm công tác trước khi đến tuổi nghỉ hưu, cấp có thẩm quyền xem xét
quyết định kéo dài thời gian giữ chức vụ lãnh đạo đến thời điểm đủ tuổi nghỉ
hưu theo quy định.
2. Điều kiện
bổ nhiệm lại
2.1. Hoàn thành nhiệm
vụ trong thời gian giữ chức vụ.
2.2. Đạt tiêu chuẩn
cán bộ lãnh đạo theo quy định tại thời điểm xem xét bổ nhiệm lại, đáp ứng được
yêu cầu công tác trong thời gian tới.
2.3. Cơ quan, đơn vị,
doanh nghiệp có nhu cầu.
2.4. Đủ sức khoẻ để
tiếp tục đảm nhiệm chức vụ đang giữ.
3. Trình tự
bổ nhiệm lại
3.1. Cá nhân làm báo
cáo tự nhận xét, đánh giá việc thực hiện chức trách, nhiệm vụ trong thời gian
giữ chức vụ (theo Mẫu 1B).
3.2. Lấy ý kiến cán bộ,
công chức, viên chức và người lao động nơi cán bộ đang công tác (cấp có thẩm
quyền bổ nhiệm chủ trì lấy ý kiến).
3.2.1. Thành phần
tham gia lấy ý kiến thực hiện như thành phần lấy ý kiến bổ nhiệm cán bộ (quy định
tại điểm 3, khoản I, mục B Hướng dẫn này).
3.2.2. Nội dung, trao
đổi, tham gia ý kiến (căn cứ vào nhận xét, đánh giá cán bộ hàng năm để tham gia
ý kiến nhận xét, đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ trong thời gian giữ chức vụ;
ưu, khuyết điểm, mặt mạnh, mặt yếu; tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm lại cán bộ)
và bỏ phiếu kín (theo Mẫu 2B). Gửi biên bản và kết quả phiếu tín nhiệm đến Thủ
trưởng đơn vị.
3.3. Thủ trưởng trực
tiếp sử dụng cán bộ đề xuất đánh giá và đề xuất có bổ nhiệm lại hay không bổ
nhiệm lại.
3.4. Lấy ý kiến của
chi uỷ hoặc thường vụ đảng uỷ có thẩm quyền về việc bổ nhiệm lại hay không bổ
nhiệm lại cán bộ.
3.5. Tập thể lãnh đạo
đơn nơi cán bộ đang vị trao đổi, nhận xét, đánh giá, biểu quyết (bằng phiếu
kín) ý kiến bổ nhiệm lại hay không bổ nhiệm lại cán bộ (theo Mẫu 4B). Người được
đề nghi bổ nhiệm lại phải được đa số các thành viên trong Tập thể lãnh đạo đơn
vị tán thành (có biên bản).
3.6. Trình cấp thẩm
quyền ra quyết định bổ nhiệm lại hoặc bố trí công tác khác cho cán bộ.
3.6.1. Cơ quan tổ chức
cán bộ theo phân cấp làm tờ trình (theo Mẫu 5B) Thủ trưởng đơn vị xem xét, ra
quyết định bổ nhiệm lại đối với cán bộ được Bộ trưởng phân cấp.
3.6.2. Đối với cán bộ
thuộc thẩm quyền bổ nhiệm lại của Bộ trưởng:
a) Thủ trưởng đơn vị
làm tờ trình Bộ trưởng (theo Mẫu 5B) qua Vụ Tổ chức cán bộ;
b) Vụ Tổ chức cán bộ
trình Ban Cán sự Đảng (theo Mẫu 6B).
c) Sau khi Ban Cán sự
Đảng thống nhất bổ nhiệm lại cán bộ, Vụ Tổ chức cán bộ trình Bộ trưởng (theo Mẫu
7).
Trường hợp cán bộ
không được bổ nhiệm lại, Thủ trưởng đơn vị có thẩm quyền bổ nhiệm và bổ nhiệm lại
cán bộ ra quyết định bố trí công tác cho cán bộ.
4. Hồ sơ bổ
nhiệm lại cán bộ
4.1. Tờ trình đề nghị
bổ nhiệm lại cán bộ (theo Mẫu 5B hoặc Mẫu 6B);
4.2. Biên bản hội nghị
Tập thể lãnh đạo, hoặc cán bộ chủ chốt về bổ nhiệm lại cán bộ;
4.3. Văn bản tham gia
của cấp uỷ có thẩm quyền về bổ nhiệm lại cán bộ;
4.4. Bản Nhận xét,
đánh giá cán bộ của Tập thể lãnh đạo đối với cán bộ được đề nghị bổ nhiệm lại
(theo Mẫu 4B)
4.5. Bản Tự nhận xét,
đánh giá của cá nhân (theo Mẫu 1B);
4.6. Sơ yếu lý lịch
cá nhân tự khai (theo Mẫu 2a);
4.7. Bản kê khai tài
sản, thu nhập lần đầu (theo Mẫu 1a), hoặc bổ sung (theo Mẫu 1b);
4.8. Nhận xét của cấp
uỷ địa phương nơi cán bộ, được đề nghị bổ nhiệm lại đang cư trú (theo Mẫu 3);
4.9. Văn bản Vụ trưởng
Vụ Kế hoạch, Tài chính (trường hợp bổ nhiệm lại Kế toán trưởng).
III. ĐIỀU
ĐỘNG LUÂN CHUYỂN CÁN BỘ
1. Mục
đích, yêu cầu, thời hạn điều động và luân chuyển cán bộ
1.1. Việc điều động
và luân chuyển cán bộ giữ một chức vụ mới theo quy hoạch, kế hoạch nhằm đào tạo,
bồi dưỡng, sử dụng có hiệu quả đội ngũ cán bộ phải căn cứ vào yêu cầu công tác
và phù hợp với trình độ năng lực của cán bộ.
1.2. Cán bộ, công chức
phải nghiêm chỉnh chấp hành quyết định điều động và luân chuyển cán bộ của cấp
có thẩm quyền. Các cấp có thẩm quyền quyết định luân chuyển cán bộ phải chịu
trách nhiệm về quyết định của mình.
1.3. Thời hạn luân
chuyển cán bộ nói chung từ 03 năm trở lên. Trường hợp thực sự cần thiết, do nhu
cầu đặc biệt của việc sắp xếp, bố trí cán bộ thì mới điều động sớm hơn thời hạn
trên.
2. Đối tượng,
phạm vi, thẩm quyền quyết định điều động và luân chuyển cán bộ
2.1. Đối tượng:
2.1.1. Cán bộ, công
chức, viên chức trong biên chế của các đơn vị thuộc Bộ đủ tiêu chuẩn ngạch công
chức, viên chức phù hợp với vị trí công việc mới.
2.1.2. Cán bộ đã giữ
chức vụ 2 nhiệm kỳ liên tiếp ở một đơn vị.
2.1.3. Cán bộ được điều
động do yêu cầu công tác theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
2.2. Phạm vi: Điều động
và luân chuyển cán bộ, công chức, viên chức thực hiện theo quy định về phân cấp
quản lý cán bộ của Bộ. Khi cần thiết, Bộ trưởng, xem xét, điều động, luân chuyển
cán bộ, công chức, viên chức từ nơi khác về đảm nhận các chức vụ thuộc diện Ban
Cán sự Đảng trực tiếp quản lý.
3. Kế hoạch
và trình tự điều động và luân chuyển cán bộ
3.1. Trên cơ sở quy
hoạch cán bộ được cấp có thẩm quyền phê duyệt, Thủ trưởng đơn vị căn cứ vào nhu
cầu công tác, sở trường, năng lực, tiêu chuẩn cán bộ để tổ chức xây dựng kế hoạch
điều động và luân chuyển cán bộ thuộc phạm vi quản lý.
3.2. Tập thể lãnh đạo
đơn vị thảo luận, phê duyệt kế hoạch điều động và luân chuyển cán bộ hàng năm.
3.3. Cơ quan tổ chức
cán bộ theo phân cấp chuẩn bị các điều kiện sinh hoạt của cán bộ đến nhận công
tác mới.
3.4. Thủ trưởng đơn vị
có thẩm quyền gặp cán bộ trao đổi, nói rõ mục đích, sự cần thiết của việc điều
động và luân chuyển; nghe cán bộ trình bày nguyện vọng, đề xuất ý kiến trước
khi ra quyết định cụ thể từng trường hợp luân chuyển thuộc thẩm quyền quản lý của
mình.
IV. TỪ CHỨC,
MIỄN NHIỆM CÁN BỘ
1. Từ chức
1.1. Cán bộ tự thấy
mình không đủ sức khoẻ tiếp tục giữ chức vụ, hoặc không đủ năng lực hoàn thành
nhiệm vụ được giao, hoặc có nguyện vọng từ chức vì các lý do khác, thì làm đơn
nêu rõ lý do xin từ chức gửi Thủ trưởng và Đảng uỷ theo phân cấp quản lý cán bộ.
1.2. Người có nguyện
vọng từ chức làm bản tự nhận xét, đánh giá trong thời gian giữ chức vụ gửi Thủ
trưởng trực tiếp.
1.3. Thủ trưởng cùng
Tập thể lãnh đạo đơn vị trao đổi với lãnh đạo trực tiếp sử dụng cán bộ xem xét,
quyết định theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
1.4. Trong thời hạn
01 tháng, kể từ khi nhận được đơn từ chức, Thủ trưởng đơn vị trực tiếp quản lý
cán bộ phải xem xét để quyết định theo thẩm quyền hoặc báo cáo cấp có thẩm quyền
quyết định.
1.5. Khi chưa có quyết
định thôi giữ chức của cấp có thẩm quyền, người có đơn xin từ chức vẫn phải tiếp
tục thực hiện nhiệm vụ, chức trách được giao.
1.6. Cán bộ ngay sai
khi từ chức được Thủ trưởng đơn vị có thẩm quyền bố trí công tác khác.
2. Miễn
nhiệm
2.1. Cán bộ được cấp
có thẩm quyền xem xét cho miễn nhiệm và bố trí công tác khác không chờ hết thời
hạn bổ nhiệm trong các trường hợp sau:
2.1.1. Do nhu cầu
công tác;
2.1.2. Không bảo đảm
đủ sức khoẻ tiếp tục giữ chức vụ;
2.1.3. Không đảm
đương được chức trách, nhiệm vụ;
2.1.4. Vi phạm kỷ luật
nhưng chưa đến mức bị thi hành kỷ luật bằng hình thức cách chức.
2.2. Cơ quan có thẩm
quyền quản lý cán bộ có trách nhiệm kịp thời phát hiện và đề xuất các trường hợp
cần miễn nhiệm cán bộ, gửi văn bản đến Thủ trưởng và Đảng uỷ theo phân cấp quản
lý cán bộ.
2.3. Cấp có thẩm quyền
hướng dẫn cán bộ làm bản tự nhận xét, đánh giá, kiểm điểm.
2.4. Tập thể lãnh đạo
đơn vị có thẩm quyền trao đổi, nhận xét, đánh giá, nêu rõ lý do đề nghị miễn
nhiệm đối với cán bộ (biểu quyết bằng phiếu kín).
2.5. Cơ quan tổ chức
cán bộ tổng hợp, lập hồ sơ trình cấp có thẩm quyền xem xét, ra quyết định miễn
nhiệm cán bộ.
C. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Thủ trưởng
các đơn vị chỉ đạo, tổ chức thực hiện việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động,
luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ theo đúng quy định của Nhà nước và Hướng
dẫn này.
2. Vụ Tổ
chức cán bộ của Bộ có trách nhiệm:
2.1. Thực hiện quy
trình về công tác cán bộ đối với cán bộ thuộc thẩm quyền quản lý trực tiếp của
Ban cán sự Đảng và theo phân cấp của Bộ trưởng.
2.2. Hướng dẫn, kiểm
tra các đơn vị trong việc thực hiện bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân
chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ theo quy định của Nhà nước và Hướng dẫn này.
Hướng dẫn này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
Trong quá trình thực
hiện nếu có vướng mắc, các đơn vị trao đổi với Vụ Tổ chức cán bộ để có hướng dẫn.
Nơi nhận:
-
Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng;
- Bí thư Đảng uỷ Bộ;
- Chủ tịch Công đoàn Bộ;
- Lưu VT, Vụ TCCB, BVĐ (170).
|
BỘ TRƯỞNG
Hoàng Tuấn Anh
|
MẪU
1A
(Ban hành
kèm theo Hướng dẫn số: /HD-BVHTTDL ngày tháng
năm 2008 của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch)
TÊN CƠ
QUAN CẤP TRÊN TRỰC TIẾP
TÊN CƠ QUAN..........................
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------
|
|
.......ngày
tháng năm 200.......
|
BẢN TỰ NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ
(Để bổ nhiệm cán bộ)
Họ và
tên:..........................................................................................................................
Đơn vị công
tác:................................................................................................................
Chức vụ (nếu
có):..............................................................................................................
Thời gian bổ nhiệm:..........................................................................................................
1. Chấp hành chủ
trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước
...........................................................................................................................................
2. Kết quả công tác
(khối lượng, chất lượng, hiệu quả công việc trong lĩnh vực được giao trong 5
năm trở lại):
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
3. Tinh thần kỷ luật:..........................................................................................................
...........................................................................................................................................
4. Tinh thần phối hợp
trong công
tác:...............................................................................
...........................................................................................................................................
5. Tính trung thực
trong công
tác:.....................................................................................
...........................................................................................................................................
6. Lối sống đạo đức:..........................................................................................................
...........................................................................................................................................
7. Tinh thần học tập
nâng cao trình độ:.............................................................................
...........................................................................................................................................
8. Tinh thần và thái
độ phục vụ nhân dân:........................................................................
Tự đánh giá mức độ
hoàn thành nhiệm vụ (Xuất sắc, tốt, hoàn thành, chưa hoàn thành): ..............................................................................................................................
|
..........ngày...........tháng.........năm
200...
NGƯỜI
TỰ NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ
(Ký
và ghi rõ họ, tên)
|
MẪU
2A
(Ban hành
kèm theo Hướng dẫn số: /HD-BVHTTDL ngày tháng
năm 2008 của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch)
TÊN CƠ
QUAN CẤP TRÊN TRỰC TIẾP
ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ..........................
--------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
|
............Ngày
tháng năm 200....
|
PHIẾU LẤY Ý KIẾN
Giới thiệu nhân sự để bổ nhiệm
Chức vụ.......................................................................
Căn cứ nhu cầu công
tác, phẩm chất, đạo đức và năng lực cán bộ, Tập thể lãnh đạo.........................................
dự kiến giới thiệu (một trong số các) đồng chí có tên dưới đây để bổ nhiệm chức
vụ ..................................................................
STT
|
Họ và
tên
|
Năm sinh
|
Chức vụ,
đơn vị công tác hiện tại
|
Chức vụ
dự kiến bổ nhiệm
|
Đồng ý
giới thiệu
|
Không đồng
ý giới thiệu
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Đồng chí đồng
ý giới thiệu ai hoặc không đồng ý giới thiệu ai (không đồng ý) thì đánh dấu X
vào ô tương ứng.
Ý kiến tham gia vào
việc kiện toàn nhân sự lãnh đạo đơn vị
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
(Không phải
ký tên)
MẪU
3
(Ban hành
kèm theo Hướng dẫn số: /HD-BVHTTDL ngày tháng
năm 2008 của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch)
CƠ QUAN
CẤP TRÊN CỦA CẤP UỶ
TÊN CẤP UỶ..........................
------
|
ĐẢNG CỘNG
SẢN VIỆT NAM
-------------
|
|
............Ngày
tháng năm 200....
|
NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ CÁN BỘ (*)
(Của chi uỷ nơi cư trú của bản thân và gia
đình cán bộ)
- Họ và tên cán bộ:..................................................................................................
- Chức vụ hiện tại:..................................................................................................
- Tên cơ quan, đơn vị
công tác:..............................................................................
................................................................................................................................
1- Việc chấp hành chủ
trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước tại nơi cư trú:
2- Về phẩm chất, đạo
đức, lối sống:
3- Mối quan hệ với
nhân dân nơi cư trú:
4- Nhận xét khác:
Bản nhận xét này được
làm thành 02 bản, 01 bản gửi Cơ quan, 01 bản lưu tại Chi uỷ nơi cư trú.
XÁC NHẬN
CỦA ĐẢNG UỶ XÃ, PHƯỜNG
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
.........ngày..........tháng.........năm
20........
T/M CHI UỶ
(Ký, ghi rõ họ tên )
|
MẪU
4A
(Ban hành
kèm theo Hướng dẫn số: /HD-BVHTTDL ngày tháng
năm 2008 của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch)
TÊN CƠ
QUAN CẤP TRÊN TRỰC TIẾP
TÊN CƠ QUAN..........................
------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
|
|
.......ngày
tháng năm 200......
|
NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ CÁN BỘ
Của Tập thể lãnh đạo .........................................
I - sơ lược về lịch sử
cán bộ:
1- Họ và tên cán bộ:...............................................................................................
2- Ngày, tháng, năm
sinh:......................................................................................
3- Trình độ:
- Chuyên môn:........................................................................................................
- Lý luận chính trị:..................................................................................................
- Ngoại ngữ:............................................................................................................
4- Quá trình công tác:
Những công việc, chức vụ đảng, chính quyền, đoàn thể đã kinh qua và chức vụ hiện
nay.
II- Nhận xét, đánh giá
1- Phẩm chất chính trị,
đạo đức, phong cách, lối sống.
- Quan điểm chính trị,
ý thức chấp hành Cương lĩnh, Điều lệ, đường lối, chủ trương của Đảng, pháp luật
của Nhà nước.
- Đạo đức lối sống;
thái độ và hành động chống quan liêu, lãng phí, tham nhũng và những biểu hiện
tiêu cực khác.
- Ý thức tổ chức kỷ
luật, tinh thần trách nhiệm và tác phong công tác, quan hệ với cán bộ, nhân
dân.
- Tín nhiệm trong Đảng,
trong quần chúng ở cơ quan; vấn đề đoàn kết, quy tụ cán bộ.
2- Năng lực công tác.
- Việc nghiên cứu vận
dụng, tổ chức thực hiện nghị quyết, chỉ thị của Đảng, pháp luật của Nhà nước.
- Khối lượng, chất lượng,
hiệu quả công tác theo chức trách, nhiệm vụ được giao (chủ yếu là trong 5 năm
trở lại đây, căn cứ vào đánh giá, phân loại cán bộ hàng năm và phân tích chất
lượng đảng viên).
3- Tóm tắt ưu điểm,
khuyết điểm, mặt mạnh, mặt yếu nổi trội.
- Mặt mạnh.
- Mặt yếu.
III. Kết luận chung
Về đảm bảo tiêu chuẩn
cán bộ.
Khả năng hoàn thành
nhiệm vụ.
Triển vọng và chiều
hướng phát triển
Kết quả phiếu lấy ý
kiến
+ Tập thể cán bộ,
công chức, viên chức hoặc cán bộ chủ chốt:
............./.............đồng
chí tán thành = ...............%.
(Không áp dụng đối với
nhân sự từ nơi khác)
+ Tập thể lãnh đạo:
............./..............đồng chí tán thành = ...............%.
Kính trình (cấp thẩm
quyền) xem xét, quyết định./.
|
THỦ TRƯỞNG
CƠ QUAN
(Ký tên, đóng dấu)
|
MẪU
5A
(Ban hành
kèm theo Hướng dẫn số: /HD-BVHTTDL ngày tháng
năm 2008 của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch)
TÊN CƠ
QUAN CẤP TRÊN TRỰC TIẾP
TÊN CƠ QUAN..........................
------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
|
|
......(3)......,
ngày tháng năm 2008
|
TỜ TRÌNH
Về việc đề nghị bổ nhiệm cán bộ
Kính gửi:.................(4)..........................
I- Nêu nhu cầu bổ nhiệm
cán bộ
- Lãnh đạo cơ quan,
đơn vị hiện có..........đồng chí.
- Tình hình và phân
công nhiệm vụ..................................................................................
...........................................................................................................................................
- Nhu cầu sắp tới (lý
do cần bổ nhiệm):............................................................................
...........................................................................................................................................
- Tóm tắt việc thực
hiện quy trình bổ nhiệm:....................................................................
...........................................................................................................................................
II- Căn cứ vào tiêu
chuẩn cán bộ, quy hoạch cán bộ của.......(1).......... và kết quả thực hiện quy
trình, ......(1).....kính đề nghị ......(4).........xem xét, bổ nhiệm đồng chí:
Họ và
tên:..........................................................................................................................
- Ngày, tháng, năm
sinh:...................................................................................................
- Quê
quán:........................................................................................................................
- Dân tộc:...........................................................................................................................
- Chức vụ (nếu
có):............................................................................................................
- Đơn vị công tác hiện
tại:.................................................................................................
- Trình độ:..........................................................................................................................
+ Chuyên
môn:..................................................................................................................
+ Lý luận chính trị:...........................................................................................................
+ Ngoại ngữ:.....................................................................................................................
- Tóm tắt quá trình
công tác: Những công việc, chức vụ đảng, chính quyền, đoàn thể đã kinh qua và
chức vụ hiện
nay:......................................................................................
...........................................................................................................................................
- Tóm tắt nhận xét,
ưu khuyết điểm, mặt mạnh, mặt yếu:.................................................
- Kết quả phiếu lấy ý
kiến:
+ Tập thể cán bộ,
công chức, viên chức hoặc cán bộ chủ chốt:
.............../................đồng chí tán thành = ..............%.
(Không áp dụng đối với
nhân sự từ nơi khác)
+ Tập thể lãnh đạo:
.........../..........đồng chí tán thành =...........%.
- Dự kiến phân công
phụ trách..........................................................................................
(Xin gửi kèm Hồ sơ bổ
nhiệm cán bộ)
III. Đề xuất
Về đảm bảo tiêu chuẩn
cán bộ
Khả năng hoàn thành
nhiệm vụ
Triển vọng và chiều
hướng phát triển
Kính đề nghị..............(4)..................xem
xét, quyết định./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Đơn vị TCCB có thẩm quyền;
- Lưu: VT, HSNS, TCCB
|
THỦ TRƯỞNG
CƠ QUAN (5)
(Ký tên và đóng dấu)
|
GHI CHÚ:
01. Cơ quan, đơn vị,
doanh nghiệp đề nghị bổ nhiệm cán bộ
02. Viết tắt tên cơ
quan, đơn vị, doanh nghiệp có thẩm quyền bổ nhiệm cán bộ
03. Địa danh
04. Thủ trưởng cơ
quan, đơn vị, doanh nghiệp có thẩm quyền bổ nhiệm cán bộ
Bộ trưởng (đối với
cán bộ diện Ban Cán sự Đảng quyết định)
05. Cơ quan tổ chức
cán bộ trình Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có thẩm quyền.
Thủ trưởng cơ quan,
đơn vị, doanh nghiệp trình Bộ trưởng (qua Vụ Tổ chức cán bộ)
MẪU
6A
(Ban hành
kèm theo Hướng dẫn số: /HD-BVHTTDL ngày tháng
năm 2008 của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch)
BỘ VĂN
HOÁ THỂ THAO VÀ DU LỊCH
VỤ TỔ CHỨC CÁN BỘ
------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
|
Số:............................/TTr-TCCB
|
Hà Nội,
ngày tháng năm 200....
|
TỜ TRÌNH
Về việc đề nghị bổ nhiệm cán bộ
Kính gửi:
Ban Cán sự Đảng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch
I- Nêu nhu cầu bổ nhiệm
cán bộ
- Lãnh đạo cơ quan,
đơn vị hiện có..........đồng chí.
- Tình hình và phân
công nhiệm vụ..................................................................................
...........................................................................................................................................
- Nhu cầu sắp tới (lý
do cần bổ nhiệm):............................................................................
...........................................................................................................................................
- Tóm tắt việc thực
hiện quy trình bổ nhiệm:....................................................................
...........................................................................................................................................
II- Căn cứ vào tiêu
chuẩn cán bộ, quy hoạch cán bộ của cơ quan, đơn vị....................................và
kết quả thực hiện quy trình bổ nhiệm đồng chí:
- Họ và tên:........................................................................................................................
- Ngày, tháng, năm
sinh:...................................................................................................
- Quê quán:........................................................................................................................
- Dân tộc:...........................................................................................................................
- Chức vụ (nếu
có):............................................................................................................
- Đơn vị công tác hiện
tại:.................................................................................................
- Trình độ:..........................................................................................................................
+ Chuyên
môn:..................................................................................................................
+ Lý luận chính trị:...........................................................................................................
+ Ngoại ngữ:.....................................................................................................................
- Tóm tắt quá trình
công tác: Những công việc, chức vụ đảng, chính quyền, đoàn thể đã kinh qua và
chức vụ hiện
nay:......................................................................................
...........................................................................................................................................
- Tóm tắt nhận xét,
ưu khuyết điểm, mặt mạnh, mặt yếu:.................................................
- Kết quả phiếu lấy ý
kiến:
+ Tập thể cán bộ,
công chức, viên chức hoặc cán bộ chủ chốt:
.............../................đồng chí tán thành = ..............%.
(Không áp dụng đối với
nhân sự từ nơi khác)
+ Tập thể lãnh đạo:
.........../..........đồng chí tán thành =...........%.
- Dự kiến phân công
phụ
trách..........................................................................................
(Có hồ sơ kèm theo)
III. Đề xuất
Về đảm bảo tiêu chuẩn
cán bộ
Về điều kiện bổ nhiệm
Vụ Tổ chức cán bộ đề
xuất bổ nhiệm đồng chí .....................................................
giữ chức vụ..............................................................................................................
Kính đề nghị Ban Cán
sự Đảng xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu: VT, HSNS, TCCB
|
VỤ TRƯỞNG
|
MẪU
7
(Ban hành
kèm theo Hướng dẫn số: /HD-BVHTTDL ngày tháng
năm 2008 của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch)
BỘ VĂN
HOÁ THỂ THAO VÀ DU LỊCH
VỤ TỔ CHỨC CÁN BỘ
------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
|
Số:............................/TTr-TCCB
|
Hà Nội,
ngày tháng năm 200....
|
TỜ TRÌNH
Về việc đề nghị bổ nhiệm cán bộ
Kính gửi:
Ban Cán sự Đảng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch
Ngày tháng
năm 200....., Ban cán sự Đảng đã họp (Nghị quyết số................/NQ-BCSĐ),
thống nhất bổ nhiệm (bổ nhiệm lại) ông (bà):..........................
...........................................................................................................................................
Ngày, tháng, năm
sinh:......................................................................................................
Chức vụ hiện tại:...............................................................................................................
Đơn vị công tác hiện
tại:...................................................................................................
Giữ chức vụ:......................................................................................................................
- Kết quả bỏ phiếu
kín:............../....................đồng chí tán thành = ...............%.
(Có hồ sơ bổ nhiệm (bổ
nhiệm lại) kèm theo)
Kính trình Bộ trưởng
xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu: VT, HSNS, TCCB
|
VỤ TRƯỞNG
|
MẪU
2a
(Ban hành
kèm theo Hướng dẫn số: /HD-BVHTTDL ngày tháng
năm 2008 của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch)
BỘ VĂN
HOÁ THỂ THAO VÀ DU LỊCH
TÊN CƠ QUAN...........................
------
|
Số hiệu cán bộ,
công chức...................
|
|
Đơn vị sử dụng
CBCC:.....................................................................................................
SƠ YẾU LÝ LỊCH CÁN BỘ, CÔNG CHỨC
1. Họ và tên khai
sinh (viết chữ in hoa):.......................................................
2. Tên gọi
khác:............................................................................................
Ảnh màu
(4 x
6cm)
|
3. Sinh
ngày.........tháng.......năm......, Giới tính (nam, nữ):..........................
4. Nơi sinh:
Xã.................., Huyện.................., Tỉnh...................................
5. Quê quán:
Xã................., Huyện..................., Tỉnh..................................
6. Dân tộc:..............................................,
7. Tôn
giáo:......................................................
|
8. Nơi đăng ký hộ khẩu
thường
trú:..................................................................................
(Số nhà, đường phố,
thành phố, xóm, thôn, xã, huyện, tỉnh)
9. Nơi ở hiện
nay:..............................................................................................................
(Số nhà, đường phố,
thành phố, xóm, thôn, xã, huyện, tỉnh)
10. Nghề nghiệp khi
được tuyển dụng:.............................................................................
11. Ngày tuyển dụng:......../......../..............,
Cơ quan tuyển dụng:....................................
12. Chức vụ (chức
danh) hiện tại:.....................................................................................
(Về chính quyền hoặc
Đảng, đoàn thể, kể cả chức vụ kiêm nhiệm)
13. Công việc chính
được
giao:.........................................................................................
14. Ngạch công chức
(viên chức):..........................., Mã ngạch:.......................................
Bậc lương:...., Hệ số.....,
Ngày hưởng...../....../....., Phụ cấp chức vụ:......, Phụ cấp khác:
15.1. Trình độ giáo dục
phổ thông (đã tốt nghiệp lớn mấy/thuộc hệ nào):.......................
15.2. Trình độ chuyên
môn cáo nhất:................................................................................
(TSKH, TS, THs, cử
nhân, kỹ sư, cao đẳng, trung cấp, sơ cấp; chuyên ngành)
15.3. Lý luận chính
trị:............................., 15.4. Quản lý nhà nước:................................
(Cao cấp,
trung cấp, sơ cấp và tương đương)
|
(Chuyên
viên cao cấp, chuyên viên chính, chuyên
viên cán sự...)
|
15.5. Ngoại ngữ:......................................,
15.6. Tin học:.................................................
(Tên ngoại ngữ +
Trình độ A, B, C, D, ..) (Trình độ A, B, C,..........)
16. Ngày vào Đảng cộng
sản Việt Nam......../......./........., Ngày chính thức:...../...../........
17. Ngày tham gia tổ
chức chính trị - xã hội:....................................................................
(Ngày tham gia tổ chức:
Đoàn, Hội,..... Và làm việc gì trong tổ chức đó)
18. Ngày nhập
ngũ:......./........./.........., Ngày xuất ngũ:........./........./.........,
Quân hàm cao nhất:
19. Danh hiệu được
phong tặng cao nhất:.........................................................................
(Anh hùng lao động,
anh hùng lực lượng vũ trang; nhà giáo, thầy thuốc, nghệ sĩ nhân dân, ưu
tú,....)
20. Sở trường công
tác:.....................................................................................................
21. Khen thưởng:...................................,
22. Kỷ luật:.......................................................
(Hình thức cao nhất,
năm nào) (Về đảng, chính quyền, đoàn thể hình thức cao nhất, năm
nào)
23. Tình trạng sức
khoẻ:....................., Chiều cao:........Cân nặng:.........kg, Nhóm máu:
24. Là thương binh hạng:......./.......,
Là con gia đình chính sách ():.................................
(Con thương binh, con
liệt sĩ, người nhiễm chất độc da cam Dioxin)
25. Số chứng minh
nhân dân:.................... Ngày cấp:......../....../......................................
26. Số
BHXH:...................................................................................................................
27. Đào tạo, bồi dưỡng
về chuyên môn, nghiệp vụ, lý luận chính trị, ngoại ngữ, tin học
Tên trường
|
Chuyên
ngành đào tạo, bồi dưỡng
|
Từ
tháng, năm
Đến
tháng, năm
|
Hình thức
đào tạo
|
Văn bằng
chứng chỉ, trình độ gì
|
.......................
.......................
.......................
.......................
.......................
.......................
.......................
.......................
|
..........................................
..........................................
..........................................
..........................................
..........................................
..........................................
..........................................
..........................................
|
....../...... -
......./....
...../....... -
......./....
...../....... -
......./....
...../....... -
......./....
...../....... -
......./....
...../....... -
......./....
...../....... -
......./....
...../....... -
......./....
|
................
................
................
................
................
................
................
................
|
...........................
...........................
...........................
...........................
...........................
...........................
...........................
...........................
|
Ghi chú: Hình thức
đào tạo: chính quy, tại chức, chuyên tu, bồi dưỡng............./ Văn bằng:
TSKH, TS, Ths, Cử nhân, Kỹ sư.............................................................................
28. Tóm tắt quá trình
công tác
29. Đặc điểm lịch sử
bản thân
- Khai rõ: bị bắt, bị
tù (từ ngày tháng năm nào đến ngày tháng năm nào, ở đâu), đã khai báo cho ai,
những vấn đề gì? Bản thân có làm việc trong chế độ cũ (cơ quan, đơn vị nào, địa
điểm, chức danh, chức vụ, thời gian làm việc....)
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
- Thời gian hoặc có
quan hệ với các tổ chức chính trị, kinh tế, xã hội nào ở nước ngoài (làm gì, tổ
chức nào, đặt trụ sở ở đâu....?):........
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
- Có thân nhân (Cha,
Mẹ, Vợ, Chồng, con, anh chị em ruột) ở nước ngoài (làm gì, địa chỉ....)?
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
30. Quan hệ gia đình
a. Về bản thân: Cha,
Mẹ, Vợ (hoặc chồng), các con, anh chị em ruột
Mối quan
hệ
|
Họ và
tên
|
Năm sinh
|
Quê
quán, nghề nghiệp, chức danh, chức vụ, đơn vị công tác, học tập, nơi ở
(trong, ngoài nước); thành viên các tổ chức chính trị - xã hội....?
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b. Về bên vợ (hoặc chồng):
Cha, Mẹ, anh chị em ruột
Mối quan
hệ
|
Họ và
tên
|
Năm sinh
|
Quê
quán, nghề nghiệp, chức danh, chức vụ, đơn vị công tác, học tập, nơi ở
(trong, ngoài nước); thành viên các tổ chức chính trị - xã hội....?
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
31. Nhận xét, đánh
giá của cơ quan, đơn vị, quản lý và sử dụng cán bộ
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Người
khai
Tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật.
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
|
......,
Ngày.........tháng........năm 20....
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký tên, đóng dấu)
|
MẪU
1a
Ban hành
kèm theo Hướng dẫn số: /HD-BVHTTDL ngày tháng năm 2008
của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch)
CƠ QUAN CẤP TRÊN TRỰC
TIẾP
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ………………………….
BẢN KÊ KHAI TÀI SẢN, THU NHẬP
1. Người kê khai tài
sản, thu nhập:
- Họ và tên:
…………………………………………………………………..
- Chức vụ/vị trí công
tác:……………………………………………………..
- Hộ khẩu thường
trú:…………………………………………………………
- Chỗ ở hiện tại:……………………………………………………………….
2. Vợ hoặc chồng của
người kê khai tài sản, thu nhập:
- Họ và tên:
…………………………………………………………………..
- Chức vụ/vị trí công
tác:……………………………………………………..
- Hộ khẩu thường
trú:…………………………………………………………
- Chỗ ở hiện tại:……………………………………………………………….
3. Con chưa thành
niên của người kê khai tài sản, thu nhập:
3.1. Con thứ nhất:
- Họ và tên:
…………………………………………………………………..
- Tuổi:
………………………………………………………………………..
- Chức vụ/vị trí công
tác:……………………………………………………..
- Hộ khẩu thường
trú:…………………………………………………………
- Chỗ ở hiện tại:………………………………………………………………
3.2. Con thứ hai:
TT
|
Loại tài
sản
|
Thông
tin mô tả về tài sản
|
Thông
tin về biến động tài sản
|
Biến động
giảm
|
Biến động
tăng
|
I
|
Tài sản, thu nhập của
bản thân (bao gồm tài sản riêng, thu nhập của bản thân và tài sản, thu nhập
chung với vợ/chồng)
|
1
|
Nhà, công trình xây
dựng khác
|
1.1. Nhà/công trình
xây dựng thứ nhất:
- Địa chỉ:
- Diện tích đất, diện
tích đất xây dựng, diện tích đất sử dụng:
- Số tầng (tầng):
- Giấy chứng nhận
quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng:
+ Số:
+ Cơ quan cấp:
+ Ngày cấp:
(Nếu chưa được cấp
Giấy chứng nhận quyền sở hữu thì bỏ trống phần này ghi rõ bên dưới là chưa được
cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu. Nếu giấy chứng nhận quyền sở hữu đứng tên
người khác thì vẫn điền đầy đủ thông tinvào phần này, ghi rõ là Giấy chứng nhận
quyền sở hữu đứng tên người khác và bổ sung các thông tin về người đứng tên
Giấy chứng nhận quyền sở hữu như sau:
+ Họ và tên:
+ CMND: số, nơi cấp,
cấp ngày.
+ Hộ khẩu thường
trú:)
1.2. Nhà/công trình
xây dựng thứ 2:
….
|
(- Đối với biến động
giảm đi về số lượng, khối lượng tài sản, cần ghi rõ tài sản nào bị giảm đi, số
lượng bao nhiêu.
- Đối với biến động
giảm đi về giá trị tài sản cần ghi rõ loại tài sản bị giảm đi, giá trị của phần
bị giảm đi).
|
(- Đối với biến động
tăng về số lượng, khối lượng tài sản, cần ghi rõ thông tin về tài sản tăng
lên như tại phần Thông tin mô tả về tài sản
- Đối với biến động
tăng lên về giá trị tài sản, cần ghi rõ loại tài sản tăng lên, giá trị của phần
tăng lên).
|
2
|
Quyền sử dụng đất
|
2.1. Thửa đất thứ
nhất
- Địa chỉ:
- Thửa đất số:
Tờ bản đồ số:
- Diện tích:
- Hiện trạng sử dụng:
- Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất:
+ Số:
+ Cơ quan cấp:
+ Ngày cấp:
(Nếu chưa được cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng thì bỏ trống phần này và ghi rõ bên dưới là chưa
được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng. Nếu Giấy chứng nhận quyền sử dụng đứng
tên người khác thì vẫn điền đầy đủ thông tin vào phần này, ghi rõ là Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đứng tên người khác và bổ sung các thông tin về người đứng
tên Giấy chứng nhận quyền sử dụng như sau:
+ Họ và tên:
+ CMND: số, nơi
câp, ngày cấp.
+ Hộ khẩu thường
trú: )
2.2. Thửa đất thứ 2
|
|
|
3
|
Tài sản ở nước
ngoài
|
3.1. Động sản
3.1.1. Động sản thứ
nhất:
- Số lượng:
- Mô tả:
3.1.2. Động sản thứ
hai:
…
3.2. Bất động sản
3.2.1. Bất động sản
thứ nhất
- Nước có bất động
sản:
- Loại hình có bất
động sản:
- Hình thức chuyển
quyền sở hữu (mua, trao đổi tài sản, thanh toán nghĩa vụ tài chính, thừa kế,
tặng, cho…):
- Thời điểm nhận
quyền sở hữu:
- Giá trị bất động
tài sản tại thời điểm nhận quyền sở hữu (nếu là bất động sản có được thông
qua hình thức mua, trao đổi tài sản, thanh toán nghĩa vụ tài chính):
3.2.2. Bất động sản
2
…
|
|
|
4
|
Tài khoản ở nước
ngoài
|
4.1. Tài khoản thứ
nhất:
- Ngân hàng mở tài khoản:
- Số tài khoản:
- Số dư tài khoản
vào thời điểm kê khai:
4.2. Tài khoản thứ
2:
…
|
|
|
5
|
Thu nhập từ mức thu
nhập chịu thuế trở lên
|
Tổng thu nhập trong
kỳ kê khai tài sản (nếu từ mức chịu thuế thu nhập cá nhân trở lên):
|
|
|
6
|
Mô tô, ô tô, tàu
thuyền có giá trị từ 50 triệu đồng trở lên
|
6.1. Mô tô (nếu tổng
giá trị số mô tô từ 50 triệu đồng trở lên):
6.1.1. Mô tô thứ nhất
- Chủng loại, nhãn
hiệu:
- Biển số đăng ký:
- Người đứng tên
đăng ký (trong trường hợp người đứng tên khác với người kê khai tài sản):
+ Họ và tên:
+ CMND: số, nơi cấp,
ngày cấp.
+ Hộ khẩu thường
trú:
- Cơ quan cấp đăng
ký:
- Ngày cấp đăng ký:
- Hình thức chuyển
quyền sở hữu (mua, trao đổi tài sản, thanh toán nghĩa vụ tài chính, thừa kế,
tặng, cho)
- Thời điểm nhận
quyền sở hữu:
- Giá trị tại thời điểm
nhận quyền sở hữu tài sản (nếu là bất động sản có được thông qua hình thức
mua, trao đổi tài sản, thanh toán nghĩa vụ tài chính):
- Giá trị ước tính
tại thời điểm kê khai:
6.1.2. Mô tô thứ 2:
6.2. Ô tô (nếu tổng
giá trị số ô tô từ 50 triệu đồng trở lên)
(Nội dung kê khai
như mô tô)
6.3. Tàu, thuyền (nếu
tổng giá trị số ô tô từ 50 triệu đồng trở lên)
(Nội dung kê khai
như mô tô)
|
|
|
7
|
Kim khí quý, đá có
giá trị từ 50 triệu đồng trở lên (tổng giá trị của kim khí quý và đá quý từ
50 triệu đồng trở lên).
|
7.1. Kim khí quý
7.1.1. Loại kim khí
quý thứ nhất:
- Chủng loại:
- Khối lượng, số lượng,
chất lượng:
- Hình thức chuyển
quyền sở hữu (mua, trao đổi tài sản, thanh toán nghĩa vụ tài chính, thừa kế,
tặng, cho)
- Thời điểm nhận
quyền sở hữu (nếu là bất động sản có được thông qua hình thức mua, trao đổi
tài sản, thanh toán nghĩa vụ tài chính):
- Giá trị ước tính
tại thời điểm kê khai:
7.1.2. Loại kim khí
quý thứ hai
7.2. Đá quý:
(Nội dung kê khai
như kim khí quý)
|
|
|
8
|
Tiền, sổ tiết kiệm,
cổ phiếu, trái phiếu, séc, các công cụ chuyển nhượng khác có giá trị từ 50
triệu đồng trở lên.
(Tổng giá trị tiền,
sổ tiết kiệm, cổ phiếu, trái phiếu, séc và các công cụ chuyển nhượng khác từ
50 triệu đồng trở lên)
|
8.1. Tiền:
8.1.1. Tiền mặt:
- Giá trị:
8.1.2. Tiền gửi
ngân hàng, tổ chức tín dụng:
- Số tài khoản:
- Ngân hàng, tổ chức
tín dụng gửi tiền
- Số dư tài khoản tại
thời điểm kê khai
8.2. Sổ tiết kiệm:
8.2.1. Sổ thứ nhất:
- Ngân hàng, tổ chức
tín dụng gửi tiết kiệm:
- Giá trị tiền gửi:
- Ngày gửi:
8.2.2. Sổ thứ 2:
8.3. Cổ phiếu, trái
phiếu:
8.3.1. Cổ phiếu:
- Doanh nghiệp phát
hành:
- Mệnh giá:
- Số lượng:
- Giá mua thực tế:
8.3.2. Trái phiếu:
(Nội dung kê khai
như cổ phiếu)
|
|
|
9
|
Tài sản khác có giá
trị từ 50 triệu đồng trở lên
|
- Loại tài sản:
- Số lượng, khối lượng:
- Giá trị
|
|
|
II
|
Tài sản, thu nhập
riêng của vợ hoặc chồng
|
|
|
III
|
Tài sản, thu nhập của
con chưa thành niên
|
|
|
|
|
|
…., ngày
…….tháng ……năm….
Người kê khai tài sản, thu nhập
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
MẪU
1b
Ban hành
kèm theo Hướng dẫn số: /HD-BVHTTDL ngày tháng năm 2008
của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch)
CƠ QUAN CẤP TRÊN TRỰC
TIẾP
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ………………………….
BẢN KÊ KHAI TÀI SẢN, THU NHẬP BỔ SUNG
Áp dụng cho kê khai
tài sản, thu nhập bổ sung
(Bao gồm tài sản của
bản thân, của vợ hoặc chồng và con chưa thành niên)
- Họ và tên người kê
khai tài sản, thu nhập:………………………………….................
- Chức vụ/chức danh
công tác:……………………………………………….................
- Đơn vị công
tác:…………………………………………………………….................
- Chỗ ở hiện tại:………………………………………………………………................
STT
|
Loại tài
sản
|
Thông
tin mô tả về tài sản
|
|
1
|
Nhà, công trình xây
dựng
|
Không có biến động
phải kê khai
|
£
|
Có biện động phải
kê khai
|
£
|
+ Loại nhà
|
|
+ Diện tích: m2
|
|
+ Địa chỉ:
|
|
+ Có giấy chứng nhận
quyền sở hữu không:
|
|
Có £
Không có £
Từ nhà thứ 2 trở đi
thì cũng kê khai như nhà thứ nhất
|
|
2
|
Quyền sử dụng đất
|
Không có biến động
phải kê khai
|
£
|
Có biến động phải
kê khai
|
£
|
+ Loại đất:
|
|
+ Diện tích: m2
|
|
+ Địa chỉ:
|
|
Có £
Không có £
Từ thửa đất thứ 2
trở đi thì cũng kê khai như thửa đất thứ nhất
|
|
3
|
Tài sản ở nước
ngoài
|
Không có biến động
phải kê khai
|
£
|
Có biến động phải
kê khai
|
£
|
3.1. Động sản:
Có £
Không có £
+ Tên:
+ Số lượng:
3.2. Bất động sản:
Có £
Không có £
+ Tên:
+ Địa chỉ:
|
|
4
|
Tài khoản ở nước
ngoài
|
Không có biến động
phải kê khai
|
£
|
Có biến động phải
kê khai
|
£
|
- Ngân hàng mở tài khoản:
- Số dư tài khoản tại
thời điểm kê khai:
- Số dư tài khoản tại
thời điểm có giá trị cao nhất:
|
|
5
|
Thu nhập
|
Không có biến động
phải kê khai
|
£
|
Có biến động phải
kê khai
|
£
|
- Lương:…/tháng
- Thu nhập khác (nếu
có)
|
|
6
|
Mô tô, ô tô, tàu,
thuyền có giá trị từ 50 triệu đồng trở lên
|
Không có biến động
phải kê khai
|
£
|
Có biến động phải
kê khai
|
£
|
- Chủng loại, nhãn
hiệu:
- Số lượng:
|
|
7
|
Kim khí quý, đá có
giá trị từ 50 triệu đồng trở lên
|
Không có biến động
phải kê khai
|
£
|
Có biến động phải
kê khai
|
£
|
Tổng giá trị ước
tính:
|
|
8
|
Tiền, sổ tiết kiệm,
cổ phiếu, trái phiếu, séc, các công cụ chuyển nhượng khác có giá trị từ 50
triệu đồng trở lên.
|
Không có biến động
phải kê khai
|
£
|
Có biến động phải
kê khai
|
£
|
8.1. Tiền mặt:
Có £
Không có £
- Số lượng:
|
|
8.2. Tiền gửi ngân
hàng, tổ chức tín dụng (tài khoản, sổ tiết kiệm, sổ tín dụng…):
Có £
Không có £
Tổng giá trị
|
|
8.3. Cổ phiếu:
Có £
Không có £
Mệnh giá:
Số lượng:
Giá mua thực tế tại
thời điểm mua:
|
|
8.4. Trái phiếu:
Có £
Không có £
Tổng giá trị
|
|
9
|
Tài sản khác có giá
trị từ 50 triệu đồng trở lên
|
Không có biến động
phải kê khai
|
£
|
Có biến động phải
kê khai
|
£
|
|
|
- Tên:
- Số lượng:
|
|
|
….,ngày…..tháng….năm…..
Người kê khai tài sản, thu nhập
(Ký,ghi rõ họ tên)
|
MẪU
1B
Ban hành
kèm theo Hướng dẫn số: /HD-BVHTTDL ngày tháng năm 2008
của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch)
TÊN CƠ
QUAN CẤP TRÊN TRỰC TIẾP
TÊN CƠ QUAN………….
------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
|
Số:
|
…………,
ngày tháng năm 200..
|
BẢN TỰ NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ
(Để bổ nhiệm lại cán bộ)
Họ và
tên:……………………………………………………………………..………
Đơn vị công
tác:………………………………………………………………………
Chức vụ:………………………………………………………………………………
Thời gian bổ nhiệm:…………………………………………………………..………
Nhiệm vụ được
giao:………………………………………………………….………
1. Chấp hành chủ
trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước
………………………………………………………………………………...………
2. Kết quả công tác
(khối lượng, chất lượng, hiệu quả công việc trong lĩnh vực được phân công, phụ
trách trong thời gian giữ chức vụ):………………………………......
………………………………………………………………………………...………
………………………………………………………………………………...………
3. Tinh thần kỷ luật:…………………………………………………………..………
………………………………………………………………………………..………
4. Tin thần phối hợp
trong công tác: …………………………………………………
………………………………………………………………………………...………
5. Tính trung thực
trong công tác:…………………………………………….………
………………………………………………………………………………...………
6. Lối sống, đạo đức:………………………………………………………….………
………………………………………………………………………………...………
7. Tinh thần học tập
nâng cao trình độ:……………………………………….………
………………………………………………………………………………...………
8. Tinh thần và thái
độ phục vụ nhân dân:……………………………………...............
Tự đánh giá mức độ
hoàn thành nhiệm vụ (Xuất sắc, tốt, hoàn thành, chưa hoàn thành):
………………………………………………………………………...................
|
………ngày……tháng…..năm
200
NGƯỜI TỰ NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
MẪU
2B
Ban hành
kèm theo Hướng dẫn số: /HD-BVHTTDL ngày tháng năm 2008
của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch)
TÊN CƠ
QUAN CẤP TRÊN TRỰC TIẾP
TÊN CƠ QUAN………….
------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
|
Số:
|
…………, ngày
tháng năm 200..
|
PHIẾU LẤY Ý KIẾN
Bổ nhiệm lại cán bộ
Căn cứ nhu cầu công
tác, phẩm chất, đạo đức và năng lực cán bộ, Tập thể lãnh đạo cơ quan (đơn vị)………………..dự
kiến đề nghị bổ nhiệm lại các đồng chí có tên dưới đây:
STT
|
Họ và
tên
|
Năm sinh
|
Học hàm,
học vị (nếu có)
Chức vụ
hiện tại
|
Đồng ý
BNL
|
Không
BNL
|
01
|
……………………
|
…………
|
………………………….
|
…………
|
………
|
02
|
……………………
|
…………
|
………………………….
|
…………
|
………
|
Ghi chú: Đồng chí đồng
ý bổ nhiệm lại hoặc không đồng ý bổ nhiệm thì đánh dấu X vào ô tương ứng.
(Không phải
ký tên)
MẪU
5B
Ban hành
kèm theo Hướng dẫn số: /HD-BVHTTDL ngày tháng năm 2008
của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch)
TÊN CƠ
QUAN CẤP TRÊN TRỰC TIẾP
TÊN CƠ QUAN……(1)…….
------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
|
Số:……………./TTr-(2)
|
…(3)…,
ngày tháng năm 200..
|
TỜ TRÌNH
Về việc đề nghị bổ nhiệm lại cán bộ
Kính gửi:………(4)…………...............
I. Nhu cầu bổ nhiệm lại
cán bộ
- Lãnh đạo cơ quan,
đơn vị hiện có……….đồng chí.
- Tình hình và phân
công nhiệm vụ: …………………………………………
………………………………………………………………………………...
- Nhu cầu sắp tới (lý
do bổ nhiệm lại):………………………………………..
………………………………………………………………………………...
II. Tóm tắt việc thực
hiện quy trình bổ nhiệm lại
Căn cứ vào tiêu chuẩn
cán bộ, nhu cầu cán bộ……(1)…..thực hiện quy trình bổ nhiệm lại đối với đồng
chí:
1. Họ và
tên:………………………………………………………………….
- Ngày, tháng, năm
sinh:……………………………………………………...
- Quê
quán:……………………………………………………………………
- Dân tộc:……………………………………………………………………...
- Chức vụ:……………………………………………………………………..
- Thời gian bổ nhiệm:…………………………………………………………
- Đơn vị công tác hiện
tại:…………………………………………………….
- Trình độ:……………………………………………………………………..
+ Chuyên
môn:………………………………………………………………..
+ Lý luận chính trị:……………………………………………………………
+ Ngoại ngữ:…………………………………………………………………..
- Tóm tắt nhiệm vụ được
giao và kết quả công tác trong nhiệm kỳ vừa qua:
………………………………………………………………………………...
+ Tóm tắt nhận xét,
ưu khuyết điểm, mặt mạnh, yếu:………………………...
+ Kết quả phiếu lấy ý
kiến:
+ Tập thể cán bộ,
công chức, viên chức hoặc cán bộ chủ chốt:
………/….........đồng
chí tán thành = ……..%
+ Tập thể lãnh đạo:
………/….........đồng chí tán thành = ……..%
(Xin gửi kèm Hồ sơ bổ
nhiệm lại cán bộ)
III. Đề xuất
Đồng chí………………………….đủ
tiêu chuẩn cán bộ và điều kiện bổ nhiệm lại cán bộ theo quy định của Đảng và
Nhà nước.
Kính đề nghị…………(4)……………xem
xét, quyết định./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Đơn vị TCCB có thẩm quyền;
- Lưu: VT, HSNS, TCCB.
|
THỦ TRƯỞNG
CƠ QUAN (5)
(Ký tên và đóng dấu)
|
GHI CHÚ:
01 Cơ quan, đơn vị,
doanh nghiệp đề nghị bổ nhiệm lại cán bộ
02 Viết tắt tên cơ
quan, đơn vị, doanh nghiệp có thẩm quyền bổ nhiệm lại cán bộ
03 Địa danh
04 Thủ trưởng cơ
quan, đơn vị, doanh nghiệp có thẩm quyền bổ nhiệm lại cán bộ
Bộ trưởng (đối với
cán bộ diện Ban Cán sự Đảng quyết định)
05 Cơ quan tổ chức
cán bộ trình Thủ trưởng cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp có thẩm quyền.
Thủ trưởng cơ quan,
đơn vị, doanh nghiệp trình bộ trưởng (qua Vụ Tổ chức cán bộ)
MẪU
6B
Ban hành
kèm theo Hướng dẫn số: /HD-BVHTTDL ngày tháng năm 2008
của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch)
BỘ VĂN
HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
VỤ TỔ CHỨC CÁN BỘ
------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
|
Số:……………./TTr-TCCB
|
Hà Nội,
ngày tháng năm 200..
|
TỜ TRÌNH
Về việc đề nghị bổ nhiệm lại cán bộ
Kính gửi:
Ban Cán sự Đảng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch
I. Nhu cầu bổ nhiệm lại
cán bộ
- Lãnh đạo cơ quan,
đơn vị hiện có……….đồng chí.
- Tình hình và phân
công nhiệm vụ: …………………………………………
………………………………………………………………………………...
- Lý do bổ nhiệm lại:………………………………………………………….
………………………………………………………………………………..
II. Tóm tắt việc thực
hiện quy trình bổ nhiệm lại
Căn cứ vào tiêu chuâẩ
cán bộ, nhu cầu cán bộ cơ quan, đơn vị………………
thực hiện quy trình bổ
nhiệm lại cán bộ đối với đồng chí:
1. Họ và tên:…………………………………………………………………..
- Ngày, tháng, năm
sinh:……………………………………………………...
- Quê
quán:……………………………………………………………………
- Dân tộc::……………………………………………………………………..
- Chức vụ:……………………………………………………………………..
- Thời gian bổ nhiệm:…………………………………………………………
- Đơn vị công tác hiện
tại:…………………………………………………….
- Trình độ:……………………………………………………………………..
+ Chuyên
môn:………………………………………………………………..
+ Lý luận chính trị:……………………………………………………………
+ Ngoại ngữ:…………………………………………………………………..
- Tóm tắt nhiệm vụ được
giao và kết quả công tác trong nhiệm kỳ vừa qua:
………………………………………………………………………………...
+ Tóm tắt nhận xét,
ưu khuyết điểm, mặt mạnh, yếu:………………………...
- Kết quả phiếu lấy ý
kiến:
+ Trong cán bộ chủ chốt:
………/….........đồng chí tán thành = ……..%
+ Tập thể lãnh đạo:
………/….........đồng chí tán thành = ……..%
III. Đề xuất của Vụ Tổ
chức cán bộ
1. Về tiêu chuẩn cán
bộ
2. Về điều kiện bổ
nhiệm lại
Vụ Tổ chức cán bộ đề
xuất bổ nhiệm lại đồng chí……………………………
giữ chức vụ…………………………………………………………………………..
(Xin gửi kèm Hồ sơ bổ
nhiệm lại cán bộ)
Kính đề nghị Ban cán
sự xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu: VT, HSNS, TCCB.
|
VỤ TRƯỞNG
|
MẪU
4B
Ban hành
kèm theo Hướng dẫn số: /HD-BVHTTDL ngày tháng năm 2008
của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch)
TÊN CƠ
QUAN CẤP TRÊN TRỰC TIẾP
TÊN CƠ QUAN………….
------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
|
|
……,
ngày tháng năm 200..
|
BẢN TỰ NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ
Của Tập thể lãnh đạo ………………………..
(Để bổ nhiệm
lại cán bộ)
I. Sơ lược về cán bộ
1. Họ và
tên:………………………………………………………………….
2. Ngày, tháng, năm
sinh:…………………………………………………….
3. Trình độ:
- Chuyên
môn:………………………………………………………………...
- Lý luận chính trị:……………………………………………………………
- Ngoại ngữ:…………………………………………………………………..
4. Chức vụ hiện tại:..………………………………………………………….
II. Nhận xét, đánh
giá
1. Phẩm chất chính trị,
đạo đức, phong cách, lối sống.
- Quan điểm chính trị,
ý thức chấp hành Cương lĩnh, Điều lệ, đường lối, chủ trương của Đảng, pháp luật
của Nhà nước.
- Đạo đức lối sống,
thái độ và hành động chống quan liêu, lãng phí, tham nhũng và các biểu hiện
tiêu cực khác.
- Ý thức tổ chức kỷ
luật, tinh thần trách nhiệm và tcs phong công tác; quan hệ với cán bộ, nhân
dân.
- Tín nhiệm trong Đảng,
trong quần chúng ở cơ quan; đoàn kết, quy tụ cán bộ.
2. Năng lực công tác.
- Việc nghiên cứu, vận
dụng, tổ chức thực hiện nghị quyết, chỉ thị của Đảng, pháp luật của Nhà nước.
- Khối lượng, chất lượng,
hiệu quả theo chức trách, nhiệm vụ được giao (chủ yếu là trong 5 năm trở lại
đây, căn cứ vào đánh giá, phân loại cán bộ hàng năm, và phân tích chất lượng đảng
viên).
3. Tóm tắt ưu điểm, mặt
mạnh, mặt yếu nổi trội.
- Mặt mạnh.
- Mặt yếu.
III. Kết luận chung
1. Về đảm bảo tiêu
chuẩn cán bộ
2. Hoàn thành nhiệm vụ
trong thời gian giữ chức vụ
3. Kết quả phiếu lấy
ý kiến
+ Tập thể cán bộ,
công chức, viên chức hoặc cán bộ chủ chốt:
………/….........đồng
chí tán thành = ……..%
+ Tập thể lãnh đạo: ………/….........đồng
chí tán thành = ……..%
Kính trình (cấp thẩm
quyền) xem xét, quyết định.
|
THỦ TRƯỞNG
CƠ QUAN
(Ký tên và đóng dấu)
|