BỘ TÀI CHÍNH
********
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số: 45/2003/TT-BTC
|
Hà Nội, ngày 15 tháng 5 năm 2003
|
THÔNG TƯ
CỦA
BỘ TÀI CHÍNH SỐ 45/2003/TT-BTC NGÀY 15 THÁNG 5 NĂM 2003 HƯỚNG DẪN QUYẾT TOÁN VỐN
ĐẦU TƯ
Căn cứ Quy chế Quản lý đầu tư
và xây dựng ban hành kèm theo Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999 và Nghị
định số 12/2000/NĐ-CP ngày 05/5/2000 của Chính phủ; Nghị định số 07/2003/NĐ-CP ngày
30/01/2003 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế quản lý
đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999
và Nghị định số 12/2000/NĐ-CP ngày 05/5/2000 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 05/11/2002 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Bộ Tài chính hướng dẫn quyết toán vốn đầu tư như sau:
1. Tất cả các dự án đầu tư sử dụng
vốn ngân sách nhà nước, vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tư
phát triển của Nhà nước sau khi hoàn thành đưa dự án vào khai thác, sử dụng đều
phải quyết toán vốn đầu tư theo quy định của Thông tư này.
2. "Vốn đầu tư được quyết
toán" là toàn bộ chi phí hợp pháp đã thực hiện trong quá trình đầu tư để đưa
dự án vào khai thác sử dụng. Chi phí hợp pháp là chi phí được thực hiện đúng
với hồ sơ thiết kế - dự toán đã phê duyệt, bảo đảm đúng quy chuẩn, định mức,
đơn giá, chế độ tài chính - kế toán, hợp đồng kinh tế đã ký kết và những quy
định của Nhà nước có liên quan. Vốn đầu tư được quyết toán phải nằm trong giới
hạn tổng mức đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc điều chỉnh (nếu có).
3. Báo cáo quyết toán vốn đầu tư
phải xác định đầy đủ, chính xác tổng chi phí đầu tư đã thực hiện; phân định rõ nguồn
vốn đầu tư; chi phí đầu tư được phép không tính vào giá trị tài sản hình thành
qua đầu tư dự án; giá trị tài sản hình thành qua đầu tư: tài sản cố định (TSCĐ),
tài sản lưu động (TSLĐ); đồng thời phải đảm bảo đúng nội dung, thời gian lập,
thẩm tra và phê duyệt theo quy định.
4. Đối với các dự án nhóm A gồm nhiều
dự án thành phần hoặc tiểu dự án, trong đó nếu từng dự án thành phần hoặc tiểu
dự án có thể độc lập vận hành khai thác hoặc thực hiện theo phân kỳ đầu tư được
ghi trong văn bản phê duyệt báo cáo nghiên cứu tiền khả thi hoặc văn bản quyết
định chủ trương đầu tư của cấp có thẩm quyền, thì mỗi dự án thành phần hoặc
tiểu dự án đó được thực hiện quyết toán vốn đầu tư như một dự án đầu tư độc lập
tương ứng với quy định về phân nhóm dự án (A, B, C) của Quy chế quản lý đầu tư
và xây dựng phù hợp với từng thời kỳ đầu tư.
Hàng năm, chủ đầu tư và cơ quan quản
lý cấp trên của chủ đầu tư (được giao nhiệm vụ quản lý chung dự án - nếu có) có
trách nhiệm tổng hợp toàn bộ tình hình thực hiện dự án, tình hình quyết toán
vốn đầu tư của dự án báo cáo Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Khi toàn bộ dự án hoàn thành, chủ
đầu tư và cơ quan quản lý cấp trên của chủ đầu tư (nêu trên) có trách nhiệm quyết
toán các chi phí chung liên quan tới dự án trình Bộ chủ quản phê duyệt và tổng
hợp chung vào kết quả quyết toán vốn đầu tư của toàn dự án để báo cáo Thủ tướng
Chính phủ, Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
5. Đối với các dự án có nhiều hạng
mục công trình mà mỗi hạng mục công trình hoặc nhóm hạng mục khi hoàn thành có
thể đưa vào khai thác, sử dụng độc lập, thì chủ đầu tư lập báo cáo quyết toán
vốn đầu tư theo hạng mục, trình người có thẩm quyền phê duyệt. Giá trị đề nghị
quyết toán của hạng mục công trình bao gồm: chi phí xây lắp, chi phí thiết bị
và các khoản chi phí khác có liên quan trực tiếp đến hạng mục đó. Sau khi toàn
bộ dự án hoàn thành, chủ đầu tư phải tổng quyết toán toàn bộ dự án và xác định
mức phân bổ chi phí chung của dự án cho từng hạng mục công trình thuộc dự án
trình người có thẩm quyền phê duyệt quyết toán phê duyệt.
6. Đối với các dự án đầu tư có sử
dụng vốn nước ngoài (vốn do Nhà nước bảo lãnh, vốn vay, vốn viện trợ từ các Chính
phủ, tổ chức, cá nhân người nước ngoài) khi hoàn thành phải thực hiện quyết
toán vốn đầu tư theo quy định của Thông tư này và các quy định liên quan của Điều
ước quốc tế (nếu có).
7. Đối với dự án của cơ quan đại
diện Việt Nam tại nước ngoài, dự án có yêu cầu cơ mật thuộc an ninh quốc phòng,
dự án mua sở hữu bản quyền, việc quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành được thực
hiện theo quyết định riêng của Thủ tướng Chính phủ trên cơ sở đề xuất và kiến
nghị của cơ quan có dự án.
8. Thông qua công tác quyết toán
vốn đầu tư nhằm đánh giá kết quả quá trình đầu tư, xác định năng lực sản xuất, giá
trị tài sản mới tăng thêm do đầu tư mang lại; xác định rõ trách nhiệm của chủ
đầu tư, các nhà thầu, cơ quan cấp vốn, cho vay, kiểm soát thanh toán, các cơ
quan quản lý nhà nước có liên quan; đồng thời qua đó rút kinh nghiệm nhằm không
ngừng hoàn thiện cơ chế chính sách của nhà nước, nâng cao hiệu quả của công tác
quản lý vốn đầu tư trong cả nước.
Phần: 2
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
1. Nguồn vốn đầu tư thực hiện dự
án tính đến ngày khoá sổ lập báo cáo quyết toán (chi tiết theo từng nguồn vốn đầu
tư).
2. Chi phí đầu tư đề nghị quyết
toán:
Chi tiết theo cơ cấu xây lắp, thiết
bị, chi phí khác; chi tiết theo hạng mục, khoản mục chi phí đầu tư.
3. Xác định chi phí đầu tư thiệt
hại không tính vào giá trị tài sản hình thành qua đầu tư:
- Chi phí đầu tư thiệt hại do thiên
tai, địch họa và các nguyên nhân bất khả kháng không thuộc phạm vi và đối tượng
được bảo hiểm.
- Chi phí đầu tư thiệt hại do thực
hiện các khối lượng công việc phải huỷ bỏ theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
4. Xác định số lượng và giá trị tài
sản hình thành qua đầu tư của dự án, công trình hoặc hạng mục công trình (Sau
đây gọi chung là dự án); chi tiết theo nhóm, loại TSCĐ, TSLĐ theo chi phí thực
tế. Đối với các dự án có thời gian thực hiện đầu tư lớn hơn 36 tháng tính từ ngày
khởi công đến ngày nghiệm thu bàn giao đưa vào khai thác sử dụng phải thực hiện
quy đổi vốn đầu tư về mặt bằng giá tại thời điểm bàn giao đưa vào khai thác sử
dụng.
- Việc phân bổ chi phí khác cho từng
TSCĐ được xác định theo nguyên tắc: Chi phí trực tiếp liên quan đến TSCĐ nào
thì tính cho TSCĐ đó; chi phí chung liên quan đến nhiều TSCĐ thì phân bổ theo
tỷ lệ chi phí trực tiếp của từng TSCĐ so với tổng số chi phí trực tiếp của toàn
bộ tài sản cố định.
- Trường hợp tài sản do đầu tư mang
lại được bàn giao cho nhiều đơn vị sử dụng phải xác định đầy đủ danh mục và giá
trị của TSCĐ, TSLĐ của dự án bàn giao cho từng đơn vị.
II. BIỂU MẪU
BÁO CÁO QUYẾT TOÁN:
1. Đối với dự án hoàn thành:
Gồm các biểu theo Mẫu số: 01,
02, 03, 04, 05, 06, 07, 08/QTDA kèm theo.
2. Đối với hạng mục công trình
hoàn thành:
Gồm các biểu theo Mẫu số: 01,
02,03, 04,05, 06/QTDA kèm theo.
3. Đối với dự án quy hoạch hoàn thành,
quyết toán chi phí chuẩn bị đầu tư của các dự án được huỷ bỏ theo quyết định
của cấp có thẩm quyền: Gồm các biểu theo Mẫu số: 07,08, 09/QTDA kèm theo.
4. Nơi nhận báo cáo quyết toán:
- Cơ quan thẩm tra, phê duyệt quyết
toán;
- Cấp trên trực tiếp của chủ đầu
tư (nếu có);
- Cơ quan cấp vốn, cho vay,
thanh toán.
III. HỒ SƠ
TRÌNH DUYỆT QUYẾT TOÁN
(Gồm
01 bộ gửi cơ quan thẩm tra phê duyệt quyết toán):
1. Đối với dự án, công trình, hạng
mục công trình hoàn thành:
1.1. Tờ trình đề nghị phê duyệt quyết
toán của chủ đầu tư (bản gốc).
1.2. Báo cáo quyết toán vốn đầu tư
theo quy định tại mục I, II, Phần II của Thông tư này (bản gốc).
1.3. Các văn bản pháp lý có liên
quan theo Mẫu số 02/QTDA (bản gốc hoặc bản sao).
1.4. Các hợp đồng kinh tế, các biên
bản thanh lý hợp đồng giữa chủ đầu tư với các nhà thầu, các đơn vị, cá nhân
tham gia thực hiện dự án (bản gốc hoặc bản sao).
1.5. Các biên bản nghiệm thu giai
đoạn, biên bản tổng nghiệm thu bàn giao dự án hoàn thành đưa vào sử dụng (bản
gốc hoặc bản sao).
1.6. Toàn bộ các bản quyết toán khối
lượng A-B, bản nghiệm thu khối lượng xây lắp hoàn thành của tất cả các gói thầu
trong dự án (bản gốc).
1.7. Báo cáo kết quả kiểm toán quyết
toán vốn đầu tư của tổ chức kiểm toán độc lập (nếu có, bản gốc); Kèm văn bản
của chủ đầu tư về kết quả kiểm toán: nội dung thống nhất, nội dung không thống
nhất, kiến nghị.
Trong quá trình thẩm tra, Chủ đầu
tư có trách nhiệm xuất trình cho cơ quan thẩm tra các tài liệu phục vụ công tác
thẩm tra quyết toán vốn đầu tư của dự án: Hồ sơ hoàn công, nhật ký thi công, hồ
sơ đấu thầu, dự toán thiết kế, dự toán bổ sung (nếu có) và các hồ sơ chứng từ
thanh toán có liên quan.
2. Đối với dự án quy hoạch; quyết
toán chi phí chuẩn bị đầu tư của các dự án được huỷ bỏ theo quyết định của cấp
có thẩm quyền:
2.1. Tờ trình đề nghị phê duyệt quyết
toán của chủ đầu tư (Bản gốc).
2.2. Báo cáo quyết toán vốn đầu tư
theo quy định tại mục I, II, Phần II của Thông tư này (Bản gốc).
2.3. Tập các văn bản pháp lý có liên
quan (Bản gốc hoặc bản sao).
2.4. Các hợp đồng kinh tế giữa chủ
đầu tư với các nhà thầu; biên bản nghiệm thu thanh lý hợp đồng (Bản gốc hoặc
bản sao).
Trong quá trình thẩm tra, chủ đầu
tư có trách nhiệm xuất trình các tài liệu khác có liên quan đến quyết toán vốn
đầu tư của dự án khi được cơ quan thẩm tra quyết toán yêu cầu.
IV. THẨM
QUYỀN PHÊ DUYỆT QUYẾT TOÁN, CƠ QUAN THẨM TRA QUYẾT TOÁN:
1. Bộ trưởng Bộ Tài chính phê duyệt
quyết toán vốn đầu tư các dự án do Thủ tướng Chính phủ quyết định đầu tư và dự
án nhóm A sử dụng vốn ngân sách nhà nước.
2. Đối với các dự án còn lại, người
có thẩm quyền quyết định đầu tư đồng thời là người phê duyệt quyết toán vốn đầu
tư của dự án.
3. Cơ quan thẩm tra quyết toán vốn đầu tư:
3.1. Đối với dự án do Thủ tướng Chính
phủ quyết định đầu tư và dự án nhóm A sử dụng vốn ngân sách nhà nước: Bộ Tài
chính là cơ quan chủ trì tổ chức thẩm tra quyết toán.
3.2. Đối với các dự án còn lại:
- Dự án Trung ương quản
lý do người có thẩm quyền phê duyệt quyết toán vốn đầu tư quyết định đơn vị chức
năng trực thuộc chủ trì tổ chức thẩm tra.
- Dự án địa phương (Tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương) quản lý do Sở Tài chính - Vật giá chủ trì tổ
chức thẩm tra.
- Dự án cấp quận, huyện, thành phố
thuộc tỉnh quản lý do phòng Tài chính chủ trì tổ chức thẩm tra.
Trường hợp cần thiết, người có thẩm
quyền phê duyệt quyết toán quyết định thành lập tổ tư vấn thực hiện thẩm tra
trước khi phê duyệt quyết toán vốn đầu tư. Thành phần tổ tư vấn thẩm tra gồm
thành viên của các cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư và xây dựng có liên quan.
V. THẨM TRA
PHÊ DUYỆT QUYẾT TOÁN:
1. Hình thức tổ chức thẩm tra:
1.1. Sau khi lập báo cáo quyết toán
vốn đầu tư của dự án theo nội dung, mẫu biểu quy định tại mục I, II nêu trên;
chủ đầu tư có văn bản trình cấp có thẩm quyền phê duyệt quyết toán kèm theo báo
cáo quyết toán vốn đầu tư của dự án hoàn thành.
1.2. Tùy theo điều kiện cụ thể về
quy mô của dự án và bộ máy chuyên môn thẩm tra trực thuộc, người có thẩm quyền
phê duyệt quyết toán có thể quyết định một trong hai hình thức thẩm tra quyết
toán sau đây:
Hình thức thứ nhất: Người có thẩm
quyền phê duyệt quyết toán sử dụng cơ quan chuyên môn thuộc quyền quản lý, có
đủ năng lực để trực tiếp thẩm tra quyết toán hoặc quyết định thành lập tổ tư vấn
thẩm tra trước khi phê duyệt quyết toán vốn đầu tư.
Hình thức thứ hai: Thuê tổ chức kiểm
toán độc lập hoạt động hợp pháp tại Việt Nam kiểm toán báo cáo quyết toán vốn
đầu tư dự án hoàn thành.
Khi được người có thẩm quyền cho
phép thực hiện kiểm toán báo cáo quyết toán vốn đầu tư của dự án, chủ đầu tư lựa
chọn tổ chức kiểm toán độc lập để triển khai thực hiện. Việc lựa chọn tổ chức
kiểm toán theo quy định của Quy chế đấu thầu.
1.3. Trên cơ sở Báo cáo kết quả kiểm
toán báo cáo quyết toán vốn đầu tư của dự án hoàn thành; cơ quan (đơn vị) chủ
trì thẩm tra quyết toán thực hiện việc kiểm tra theo các nội dung sau:
- Kiểm tra trình tự, nội dung thực
hiện kiểm toán có đảm bảo yêu cầu theo quy định hay không. Trường hợp cần thiết,
trình người có thẩm quyền phê duyệt quyết toán để yêu cầu cơ quan kiểm toán độc
lập kiểm toán bổ sung hoặc tự tổ chức thẩm tra bổ sung (nếu kết quả kiểm toán
chưa đảm bảo yêu cầu so quy định).
- Kiểm tra những căn cứ pháp lý mà
tổ chức kiểm toán sử dụng để kiểm toán so với quy định của nhà nước về quản lý
đầu tư và xây dựng như: cơ chế quản lý, thanh toán vốn đầu tư, tiêu chuẩn, quy
phạm, quy chuẩn xây dựng, hệ thống định mức - đơn giá
- Kiểm tra, xem xét những nội dung
còn khác nhau giữa chủ đầu tư và tổ chức kiểm toán độc lập.
1.4. Căn cứ kết quả kiểm toán và
kết quả thẩm tra; cơ quan (đơn vị) chủ trì thẩm tra quyết toán có trách nhiệm lập
báo cáo kết quả thẩm tra quyết toán vốn đầu tư dự án để trình người có thẩm quyền
phê duyệt. Nội dung báo cáo kết quả thẩm tra quyết toán vốn đầu tư dự án được
quy định tại điểm 2 dưới đây.
1.5. Riêng đối với Báo cáo quyết
toán các dự án do Thủ tướng Chính phủ quyết định đầu tư và dự án nhóm A sử dụng
vốn ngân sách nhà nước: Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan
thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị Tổng công ty Nhà nước tổ chức kiểm tra theo
nội dung quy định tại điểm 2 dưới đây để xác định số liệu quyết toán vốn đầu tư
gửi về Bộ Tài chính kèm theo văn bản đề nghị phê duyệt quyết toán. Trường hợp
phát hiện sai sót, yêu cầu chủ đầu tư hoàn chỉnh hồ sơ trước khi có văn bản đề
nghị Bộ Tài chính thẩm tra phê duyệt quyết toán.
2. Nội dung thẩm tra (kiểm tra, kiểm
toán) và nội dung của Báo cáo kết quả thẩm tra (Báo cáo kiểm tra, Báo cáo kết
quả kiểm toán) quyết toán vốn đầu tư:
Cơ quan (đơn vị) chủ trì thẩm tra,
kiểm tra quyết toán nói trên, tổ chức kiểm toán độc lập phải thực hiện thẩm tra
(kiểm tra, kiểm toán) và lập báo cáo kết quả thẩm tra (kết quả kiểm tra, kiểm
toán) quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành theo trình tự và nội dung cụ thể
như sau:
2.1. Đối với dự án, công trình, hạng
mục công trình hoàn thành:
2.1.1. Thẩm tra hồ sơ pháp lý:
- Thẩm tra việc chấp hành trình tự
thủ tục đầu tư và xây dựng theo quy định của Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng
từ khâu chuẩn bị đầu tư đến khi kết thúc đầu tư đưa dự án vào sản xuất, sử dụng.
- Thẩm tra việc chấp hành Quy chế
đấu thầu của dự án.
- Thẩm tra tính pháp lý của các hợp
đồng kinh tế do chủ đầu tư ký với các nhà thầu (tư vấn, xây lắp, cung ứng vật
tư thiết bị) để thực hiện dự án.
2.1.2. Thẩm tra nguồn vốn đầu tư
của dự án:
- Đối chiếu số vốn đã cấp, cho vay,
thanh toán chủ đầu tư báo cáo với số xác nhận của cơ quan cấp vốn, cho vay,
thanh toán liên quan; đối chiếu với nguồn vốn theo cơ cấu nguồn được xác định
trong quyết định đầu tư của cấp có thẩm quyền.
- Thẩm tra sự phù hợp trong việc
sử dụng nguồn vốn đầu tư so với cơ cấu xác định trong quyết định đầu tư của cấp
có thẩm quyền.
2.1.3. Thẩm tra chi phí đầu tư:
2.1.3.1. Đối với dự án thực hiện
theo phương thức đấu thầu hợp đồng trọn gói và hợp đồng chìa khoá trao tay
(EPC):
Đối chiếu giá trị đề nghị quyết toán
với giá trị và các điều kiện nêu trong hợp đồng, biên bản thanh lý hợp đồng, hồ
sơ hoàn công, với giá trúng thầu được duyệt và các tài liệu liên quan.
Thẩm tra giá trị phát sinh (nếu có):
Xác định rõ nguyên nhân tăng giảm, đối chiếu với văn bản phê duyệt của cấp có
thẩm quyền, việc áp dụng các chính sách chế độ quy định liên quan để thanh toán
chi phí đầu tư phát sinh.
2.1.3.2. Đối với dự án thực hiện
theo phương thức đấu thầu hợp đồng có điều chỉnh giá:
Thẩm tra chi phí đầu tư đề nghị quyết
toán: Đối chiếu khối lượng quyết toán với hồ sơ dự thầu của gói thầu, giá trúng
thầu được duyệt, các điều kiện nêu trong hợp đồng, biên bản thanh lý hợp đồng,
hồ sơ hoàn công và các tài liệu liên quan.
Thẩm tra giá trị phát sinh (nếu có):
Xác định rõ nguyên nhân tăng giảm, đối chiếu với văn bản phê duyệt của cấp có
thẩm quyền, việc áp dụng các chính sách chế độ quy định liên quan để thanh toán
chi phí đầu tư phát sinh.
2.1.3.3- Đối với dự án thực hiện
theo phương thức chỉ định thầu:
Thẩm tra chi phí đầu tư đề nghị quyết
toán (chi tiết từng hợp đồng): Đối chiếu với dự toán được duyệt, các điều kiện
nêu trong hợp đồng, biên bản nghiệm thu, thanh lý hợp đồng, hồ sơ hoàn công và
các tài liệu liên quan.
Thẩm tra giá trị phát sinh (nếu có):
Xác định rõ nguyên nhân tăng giảm. đối chiếu với văn bản phê duyệt của cấp có
thẩm quyền, việc áp dụng các chính sách chế độ quy định liên quan để thanh toán
chi phí đầu tư phát sinh.
2.1.3.4. Thẩm tra các khoản chi
phí khác:
Thẩm tra chi tiết từng nhóm loại,
từng khoản mục, từng khoản chi phí so với dự toán được duyệt, chế độ, tiêu
chuẩn, định mức theo quy định:
- Thẩm tra các khoản chi phí tư vấn
thực hiện theo hợp đồng;
- Thẩm tra chi phí do chủ đầu tư
trực tiếp thực hiện;
- Thẩm tra chi phí ban quản lý dự
án.
2.1.4. Thẩm tra chi phí đầu tư thiệt
hại không tính vào giá trị tài sản:
- Chi phí đầu tư thiệt hại do thiên
tai, địch họa và các nguyên nhân bất khả kháng khác không thuộc phạm vi bảo
hiểm.
- Chi phí đầu tư cho khối lượng công
việc được huỷ bỏ theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
2.1.5. Thẩm tra việc xác định số
lượng, giá trị tài sản hình thành qua đầu tư: Thẩm tra số lượng và giá trị tài sản
chi tiết theo nhóm, loại thuộc tài sản cố định và tài sản lưu động; nguyên giá
(đơn giá) của từng nhóm (loại) tài sản theo thực tế chi phí và theo giá quy đổi
về thời điểm bàn giao tài sản đưa vào sản xuất, sử dụng.
2.1.6. Thẩm tra tình hình công nợ,
vật tư, thiết bị tồn đọng:
- Các khoản nợ phải thu, phải trả:
căn cứ kết quả thẩm tra chi phí đầu tư được quyết toán, tình hình thanh toán
cho các nhà thầu của chủ đầu tư để thẩm tra công nợ còn tồn tại của dự án.
- Thẩm tra số lượng, giá trị vật
tư, thiết bị tồn đọng: Căn cứ thực tế tiếp nhận và sử dụng vật tư thiết bị của dự
án để xác định số lượng, giá trị vật tư, thiết bị tồn đọng, đề xuất phương án
xử lý.
- Thẩm tra số lượng, giá trị tài
sản đầu tư cho hoạt động Ban quản lý dự án: Căn cứ biên bản kiểm kê đánh giá tài
sản dành cho hoạt động Ban quản lý dự án tính đến ngày lập báo cáo quyết toán
xác định số lượng, giá trị tài sản còn lại để bàn giao cho đơn vị sử dụng hoặc
xử lý theo quy định.
2.1.7. Nhận xét đánh giá, kiến
nghi:
- Nhận xét đánh giá về việc chấp
hành quy chế của nhà nước về quản lý đầu tư và xây dựng
- Nhận xét đánh giá về việc công
tác quản lý chi phí đầu tư, tài sản đầu tư của dự án đối với chủ đầu tư
- Nhận xét đánh giá về việc trách
nhiệm của từng cấp đối với công tác quản lý vốn đầu tư dự án.
- Kiến nghị về giá trị quyết toán
vốn đầu tư.
- Kiến nghị về xử lý các vấn đề
có liên quan.
2.2. Đối với dự án quy hoạch và chi
phí chuẩn bị đầu tư của các dự án được huỷ bỏ theo quyết định của cấp có thẩm
quyền:
- Thẩm tra hồ sơ pháp lý của dự
án.
- Thẩm tra nguồn vốn đầu tư thực
hiện.
- Thẩm tra chi phí đầu tư thực hiện
chi tiết từng nhóm loại, từng khoản mục chi phí, từng khoản chi phí phát sinh
so với dự toán được duyệt; chế độ, tiêu chuẩn, định mức theo quy định.
- Thẩm tra tình hình công nợ của
dự án.
- Thẩm tra số lượng, giá trị tài
sản hình thành qua đầu tư ( nếu có).
3. Phê duyệt quyết toán:
- Căn cứ báo cáo kết quả thẩm tra
theo nội dung nêu trên; người có thẩm quyền phê duyệt quyết toán xem xét, phê
duyệt quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành theo quy định.
- Quyết định phê duyệt quyết toán
vốn đầu tư dự án hoàn thành được gửi cho các cơ quan, đơn vị sau:
+ Chủ đầu tư;
+ Cơ quan quản lý cấp trên của chủ
đầu tư;
+ Cơ quan cấp vốn, cho vay,
thanh toán;
+ Cơ quan tài chính đồng cấp quản
lý của chủ đầu tư;
+ Cơ quan khác có liên quan.
1. Mức chi phí thẩm tra, phê duyệt
quyết toán, chi phí kiểm toán:
1.1. Căn cứ tổng mức đầu tư và đặc
điểm của dự án, chi phí thẩm tra - phê duyệt quyết toán, chi phí kiểm toán quyết
toán vốn đầu tư dự án hoàn thành được tính theo tỷ lệ phần trăm (%) trên tổng
mức đầu tư của dự án, mức trích tối đa theo quy định ở Bảng sau (Mức tối thiểu
là 300.000 đồng):
BẢNG
CHI PHÍ THẨM TRA - PHÊ DUYỆT QUYẾT TOÁN, CHI PHÍ KIỂM TOÁN QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ
DỰ ÁN HOÀN THÀNH:
Đơn vị tính: %
Tổng
mức đầu tư
(Tỷ
đồng)
|
Ê
0,5
|
1
|
10
|
25
|
50
|
100
|
500
|
1
ngàn
|
5
ngàn
|
10
ngàn
|
=
20
ngàn
|
Chi
phi thẩm tra- phê duyệt
|
0.2
|
0,12
|
0,09
|
0,08
|
0,07
|
0,06
|
0,031
|
0,02
|
0,01
|
0,006
|
0,004
|
Chi
phí kiểm toán
|
0.25
|
0,15
|
0.135
|
0,096
|
0.084
|
0,072
|
0,04
|
0,024
|
0,015
|
0,008
|
0.005
|
1.2. Đối với các dự án do Thủ tướng
Chính phủ quyết định đầu tư và dự án nhóm A sử dụng vốn ngân sách nhà nước: Các
Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan chuyên môn trực thuộc Uỷ
ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Tổng công ty Nhà nước
được hưởng chi phí để thực hiện công tác tổ chức kiểm tra, xác định số liệu
quyết toán vốn đầu tư trước khi đề nghị Bộ Tài chính thẩm tra phê duyệt quyết
toán với mức tối đa bằng 50% mức chi phí thẩm tra, phê duyệt được quy định ở
bảng trên.
1.3. Trường hợp dự án được phép thuê
tổ chức kiểm toán độc lập kiểm toán báo cáo quyết toán, thì cơ quan (đơn vị)
chủ trì thẩm tra quyết toán được chi cho công tác thẩm tra - phê duyệt tối đa
bằng 50% mức chi phí thẩm tra phê duyệt quy định ở bảng trên.
1.4. Trường hợp cần nội suy để xác
định mức trích chi phí kiểm toán, chi phí thẩm tra và phê duyệt quyết toán thì
áp dụng theo công thức tổng quát sau:
Ki
=
|
Kb
-
|
(Kb
- Ka) x (Gi - Gb)
Ga - Gb
|
Trong đó:
+ Ki là định mức chi phí tương ứng
với quy mô dự án cần tính (đơn vị tính là %)
+ Ka là định mức chi phí tương ứng
với quy mô dự án cận trên (đơn vị tính là %)
+ Kb là định mức chi phí tương ứng
với quy mô dự án cận dưới (đơn vị tính là %).
+ Gi là tổng mức đầu tư của dự án
cần tính, đơn vị: tỷ đồng.
+ Ga là tổng mức đầu tư của dự án
cận trên, đơn vị: tỷ đồng.
+ Gb là tổng mức đầu tư của dự án
cận dưới, đơn vị: tỷ đồng.
1.5. Trường hợp dự án có cơ cấu vốn
thiết bị chiếm từ 51% trở lên so tổng mức đầu tư thì mức chi phí kiểm toán, thẩm
tra và phê duyệt quyết toán bằng 70% mức trích tương ứng quy định ở bảng trên.
1.6. Trường hợp quyết toán hạng mục
công trình hoàn thành, mức trích chi phí kiểm toán, thẩm tra và phê duyệt quyết
toán được tính theo công thức sau:
Mức
chi phí của HMCT
|
=
|
Mức
chi phí của cả dự án x Dự toán của HMCT
Tổng mức đầu tư của dự án
|
x
|
85%
|
1.7. Trường hợp cần thiết, người
có thẩm quyền phê duyệt quyết toán có thể quyết định thuê tư vấn kiểm tra lại Báo
cáo kết quả thẩm tra quyết toán vốn đầu tư dự án thì chi phí thanh toán cho tổ
chức, cá nhân thực hiện kiểm tra này tối đa bằng 10 % mức trích chi phí thẩm tra
phê duyệt quy định nêu trên.
2. Quản lý, sử dụng chi phí thẩm
tra và phê duyệt quyết toán:
2.1. Căn cứ chế độ, tiêu chuẩn, định
mức chi tiêu theo quy định và đề nghị của cơ quan chủ trì thẩm tra, chủ đầu tư
thực hiện chi cho công tác thẩm tra và phê duyệt quyết toán vốn đầu tư theo các
nội dung sau:
- Chi trả thù lao cho các thành viên
tham gia thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư.
- Chi trả cho các chuyên gia hoặc
tổ chức tư vấn thực hiện thẩm tra quyết toán vốn đầu tư dự án theo yêu cầu của
cơ quan chủ trì thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư (nếu có).
- Chi công tác phí, văn phòng phẩm,
dịch thuật, in ấn, hội nghị, hội thảo và các khoản chi khác phục vụ cho công
tác thẩm tra và phê duyệt quyết toán.
3. Chi phí thẩm tra và phê duyệt
quyết toán, chi phí kiểm toán báo cáo quyết toán vốn đầu tư được tính vào chi phí
khác trong giá trị quyết toán của dự án.
VII. THỜI HẠN
QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ:
1. Đối với dự án quan trọng quốc
gia, các dự án nhóm A sử dụng vốn ngân sách nhà nước: Thời gian lập báo cáo quyết
toán không quá 12 tháng đối với dự án quan trọng quốc gia và không quá 09 tháng
với dự án nhóm A sử dụng vốn ngân sách nhà nước tính từ ngày tổng nghiệm thu,
bàn giao đưa dự án vào sử dụng. Thời gian kiểm toán không quá 06 tháng tính từ
ngày hợp đồng kiểm toán có hiệu lực. Thời gian kiểm tra không quá 03 tháng; Thời
gian thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư không quá 04 tháng tính từ ngày
cơ quan chủ trì kiểm tra, thẩm tra nhận đủ hồ sơ trình duyệt quyết toán vốn đầu
tư theo quy định của Thông tư này.
2. Đối với dự án nhóm A khác: Thời
gian lập báo cáo quyết toán không quá 09 tháng tính từ ngày tổng nghiệm thu,
bàn giao dự án. Thời gian kiểm toán không quá 06 tháng tính từ ngày hợp đồng
kiểm toán có hiệu lực. Thời gian thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư không
quá 03 tháng tính từ ngày cơ quan chủ trì thẩm tra nhận đủ hồ sơ trình duyệt
quyết toán vốn đầu tư theo quy định của Thông tư này.
3. Đối với dự án có tổng mức đầu
tư dưới 1 tỷ đồng và hạng mục công trình độc lập: Thời gian lập báo cáo quyết toán
không quá 03 tháng tính từ ngày nghiệm thu, bàn giao dự án. Thời gian kiểm toán
báo cáo quyết toán vốn đầu tư (nếu có) không quá 02 tháng tính từ ngày hợp đồng
kiểm toán có hiệu lực. Thời gian thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư không
quá 02 tháng tính từ ngày cơ quan chủ trì thẩm tra nhận đủ hồ sơ trình duyệt
quyết toán vốn đầu tư theo quy định của Thông tư này.
4. Đối với dự án còn lại: Thời gian
lập báo cáo quyết toán không quá 06 tháng tính từ ngày nghiệm thu, bàn giao đưa
vào sử dụng. Thời gian kiểm toán báo cáo quyết toán vốn đầu tư (nếu có) không
quá 04 tháng tính từ ngày hợp đồng kiểm toán có hiệu lực. Thời gian thẩm tra,
phê duyệt quyết toán vốn đầu tư không quá 04 tháng tính từ ngày cơ quan chủ trì
thẩm tra nhận đủ hồ sơ trình duyệt quyết toán vốn đầu tư theo quy định của
Thông tư này.
VIII. TRÁCH
NHIỆM CỦA CHỦ ĐẦU TƯ VÀ CÁC CƠ QUAN CÓ LIÊN QUAN:
1. Trách nhiệm của Chủ đầu tư:
- Lập báo cáo quyết toán vốn đầu
tư đầy đủ nội dung và đảm bảo thời gian quy định của Thông tư này.
- Trình duyệt, quản lý hồ sơ quyết
toán vốn đầu tư đúng quy định. Chịu trách nhiệm về tính chính xác đối với số
liệu, tính pháp lý đối với tài liệu trong hồ sơ trình duyệt quyết toán vốn đầu
tư.
- Cung cấp đầy đủ tài liệu liên quan
đến quyết toán vốn đầu tư theo yêu cầu của cơ quan thẩm tra (kiểm tra, kiểm
toán).
- Lựa chọn đơn vị kiểm toán, ký và
tổ chức thực hiện hợp đồng kiểm toán báo cáo quyết toán vốn đầu tư theo quy định.
- Chịu trách nhiệm bồi thường thiệt
hại vật chất nếu gây lãng phí, thất thoát vốn đầu tư của dự án.
- Cùng với nhà thầu, cá nhân, đơn
vị cung cấp dịch vụ cho dự án xử lý dứt điểm các vấn đề tồn tại trong quá trình
quyết toán vốn đầu tư.
- Thực hiện thu hồi đầy đủ số vốn
đầu tư đã chi trả cho cá nhân, đơn vị sai so với chế độ quy định.
2. Trách nhiệm của đơn vị nhận thầu
(tư vấn, xây lắp, cung cấp thiết bị, cá nhân, đơn vị cung cấp dịch vụ cho dự
án):
- Thực hiện quyết toán giá trị thực
hiện hợp đồng đã ký kết với chủ đầu tư theo quy định.
- Cùng với chủ đầu tư xử lý dứt điểm
các vấn đề còn tồn tại theo hợp đồng đã ký kết. Hoàn chỉnh hồ sơ quyết toán
thuộc phạm vi trách nhiệm thực hiện và chịu trách nhiệm về tính chính xác đối
với số liệu và tính pháp lý đối với các tài liệu có liên quan đã cung cấp cho
chủ đầu tư lập báo cáo quyết toán vốn đầu tư theo quy định.
- Hoàn trả đầy đủ, kịp thời số vốn
đầu tư mà chủ đầu tư đã chi trả sai so chế độ quy định.
3. Trách nhiệm của cơ quan cấp vốn,
cho vay, thanh toán vốn đầu tư:
- Quản lý khoản kinh phí 5% chờ quyết
toán và tổ chức thanh toán theo quy định tại Nghị định số 07/2003/NĐ-CP ngày
30/01/2003 của Chính phủ.
- Kiểm tra, đối chiếu, xác nhận vốn
đầu tư đã cấp, cho vay và thanh toán đối với dự án đồng thời có nhận xét, đánh
giá, kiến nghị với cơ quan thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư về quá
trình đầu tư của dự án theo Mẫu số 08/QTDA kèm theo Thông tư này.
- Phối hợp với chủ đầu tư thu hồi
số vốn đã chi trả cho các cho cá nhân, đơn vị sai so chế độ quy định.
4. Trách nhiệm của tổ chức kiểm toán
độc lập:
- Thực hiện kiểm toán báo cáo quyết
toán vốn đầu tư của dự án trong phạm vi yêu cầu; đảm bảo khách quan, trung
thực, chính xác; đảm bảo trình tự, nội dung, chất lượng và mức chi phí theo quy
định của Thông tư này.
- Chịu trách nhiệm truớc pháp luật,
trước khách hàng và người sử dụng kết quả kiểm toán báo cáo quyết toán đã thực
hiện.
Trường hợp cơ quan kiểm toán vi phạm
quy định của nhà nước về kiểm toán báo cáo quyết toán vốn đầu tư, người có thẩm
quyền phê duyệt quyết toán có thể quyết định thu hồi một phần hay toàn bộ chi
phí kiểm toán chủ đầu tư đã chi trả cho đơn vị kiểm toán tuỳ theo mức độ vi phạm.
5. Trách nhiệm của cơ quan thẩm tra,
phê duyệt quyết toán vốn đầu tư:
- Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc chủ
đầu tư thực hiện công tác quyết toán vốn đầu tư kịp thời, đầy đủ nội dung biểu
mẫu theo quy định.
- Hướng dẫn chủ đầu tư giải quyết
các vướng mắc phát sinh trong quá trình quyết toán vốn đầu tư.
- Tổ chức thẩm tra báo cáo quyết
toán vốn đầu tư đầy đủ nội dung, yêu cầu theo quy định.
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật
về kết quả trực tiếp thẩm tra.
- Hướng dẫn, đôn đốc, tạo điều kiện
pháp lý để chủ đầu tư thu hồi số vốn đã thanh toán cho các nhà thầu lớn hơn so
với vốn đầu tư được quyết toán.
6. Trách nhiệm của thủ trưởng các
Bộ, Ngành, Địa phương, cơ quan cấp trên của chủ đầu tư:
- Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc, các
chủ đầu tư, các cơ quan thuộc phạm vi quản lý thực hiện công tác quyết toán vốn
đầu tư (lập, trình duyệt, thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư) theo quy
định tại thông tư này.
- Tổ chức kiểm tra theo quy định,
chịu trách nhiệm về số liệu quyết toán đề nghị Bộ Tài chính thẩm tra phê duyệt
đối với các dự án do Thủ tướng Chính phủ quyết định đầu tư và dự án nhóm A sử
dụng vốn ngân sách nhà nước.
- Bố trí đủ vốn để thanh toán cho
dự án trong năm có quyết định phê duyệt quyết toán vốn đầu tư.
- Đôn đốc, tạo điều kiện pháp lý
để chủ đầu tư thu hồi số vốn đầu tư đã chi trả sai so với chế độ quy định cho các
nhà thầu, cá nhân, đơn vị cung cấp dịch vụ cho dự án.
7. Trách nhiệm của cơ quan tài chính
các cấp:
Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra các
cơ quan đơn vị thuộc phạm vi quản lý thực hiện công tác quyết toán vốn đầu tư dự
án hoàn thành theo quy định. Trường hợp phát hiện có sai sót trong công tác thẩm
tra phê duyệt quyết toán, có quyền yêu cầu cấp phê duyệt quyết toán điều chỉnh
lại cho đúng; đồng thời xử lý hoặc đề nghị xử lý vi phạm theo quy định của pháp
luật.
IX. CHẾ ĐỘ
BÁO CÁO, KIỂM TRA:
1. Chế độ báo cáo:
1.1. Đối với dự án trung ương quản
lý:
- Chủ đầu tư có trách nhiệm báo cáo
tình hình quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành thuộc phạm vi quản lý định kỳ
6 tháng, hàng năm gửi cơ quan cấp trên của chủ đầu tư và cơ quan chủ trì thẩm
tra quyết toán theo Mẫu số 02/THQT kèm theo; chậm nhất vào ngày 10 tháng 7 đối
với báo cáo 6 tháng đầu năm và ngày 15/01 năm sau đối với báo cáo năm.
- Cơ quan chủ trì thẩm tra quyết
toán có trách nhiệm báo cáo tình hình quyết toán vốn đầu tư các dự án hoàn thành
thuộc phạm vi quản lý định kỳ 6 tháng, hàng năm theo Mẫu số 01/THQT gửi cơ quan
quản lý cấp trên; chậm nhất vào ngày 20/7 đối với báo cáo 6 tháng đầu năm và
ngày 31/01 năm sau đối với báo cáo năm.
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ, Tổng công ty 91 có trách nhiệm tổng hợp báo cáo tình hình quyết
toán vốn đầu tư các dự án hoàn thành thuộc phạm vi quản lý định kỳ 6 tháng,
hàng năm theo Mẫu số 01/THQT gửi Bộ Tài chính; chậm nhất vào ngày 31/7 đối với
báo cáo 6 tháng đầu năm và ngày 15/02 năm sau đối với báo cáo năm.
1.2. Đối với dự án địa phương quản
lý:
- Các chủ đầu tư, ban quản lý dự
án có trách nhiệm báo cáo tình hình quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành thuộc
phạm vi quản lý định kỳ 6 tháng, hàng năm gửi cơ quan cấp trên của chủ đầu tư
và cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán theo Mẫu số 02/THQT kèm theo; chậm nhất
vào ngày 10 tháng 7 đối với báo cáo 6 tháng đầu năm và ngày 15/01 năm sau đối
với báo cáo năm.
- Phòng Tài chính quận, huyện có
trách nhiệm báo cáo tình hình quyết toán vốn đầu tư các dự án hoàn thành thuộc phạm
vi quản lý định kỳ 6 tháng, hàng năm theo Mẫu số 01/THQT gửi Sở Tài chính; chậm
nhất vào ngày 20/7 đối với báo cáo 6 tháng đầu năm và ngày 31/01 năm sau đối
với báo cáo năm.
- Sở Tài chính vật giá có trách nhiệm
tổng hợp tình hình quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành thuộc địa phương quản
lý định kỳ 6 tháng, hàng năm theo Mẫu số 01/THQT gửi Bộ Tài chính; chậm nhất
vào ngày 31/7 đối với báo cáo 6 tháng đầu năm và ngày 15/02 năm sau đối với báo
cáo năm.
1.3. Bộ Tài chính có trách nhiệm
tổng hợp tình hình quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành trong cả nước báo cáo
Chính phủ theo Mẫu số 01/THQT định kỳ 6 tháng, hàng năm; chậm nhất vào ngày 31/8
đối với báo cáo 6 tháng đầu năm và ngày 28/02 năm sau đối với báo cáo năm.
2. Kiểm tra xử lý vi phạm:
Các cơ quan quản lý cấp trên, cơ
quan quản lý nhà nước về đầu tư và xây dựng thường xuyên kiểm tra tình hình thực
hiện công tác quyết toán vốn đầu tư theo quy định của thông tư này để kịp thời
uốn nắn và xử lý các vi phạm. Tổ chức, cá nhân không thực hiện đúng quy định về
quyết toán vốn đầu tư gây lãng phí, thất thoát vốn, tài sản nhà nước phải bồi
thường và bị xử lý vi phạm hành chính hoặc bị truy tố theo quy định của pháp
luật.
Phần 3
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày
kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Thông tư hướng dẫn quyết toán vốn đầu tư
số 70/2000/TT-BTC ngày 17/7/2000 của Bộ Tài chính.
Nhà nước khuyến khích việc lập, thẩm
tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư theo quy định của Thông tư này đối với các
dự án không thuộc phạm vi điều chỉnh của Thông tư này.
|
Nguyễn
Công Nghiệp
(Đã
ký)
|
HỆ
THỐNG MẪU BIỂUQUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯDỰ ÁN HOÀN THÀNH
Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2003/TT-BTC ngày 15 tháng 5 năm 2003 cuả Bộ
Tài chính
Mẫu số: 01/QTDA
Ban hành
kèm theo TT số 45/2003/TT-BTC ngày 15/5/2003 của Bộ Tài chính
BÁO CÁO TỔNG HỢP QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ HOÀN THÀNH
Tên dự án:
Tên công trình, hạng mục công
trình:
Chủ đầu tư:
Cấp trên chủ đầu tư:
Cấp quyết định đầu tư:
Địa điểm xây dựng
Quy mô công trình: Được duyệt: Thực
hiện
..
Tổng mức đầu tư được duyệt:.................
Thời gian khởi công - hoàn thành:
Được duyệt: Thực hiện
..
I- NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ
Đơn vị tính: đồng
|
Được
duyệt
|
Thực
hiện
|
Tăng(+),
giảm (-) so được duyệt
|
1
|
2
|
3
|
4
|
Tổng cộng
|
|
|
|
- Vốn Ngân sách Nhà nước
- Vốn vay:
+ Vay trong nước
+ Vay nước ngoài
- Vốn khác
|
|
|
|
II- CHI PHÍ ĐẦU TƯ
1. Tổng hợp chi phí đầu tư đề nghị
quyết toán:
Đơn vị tính: đồng
STT
|
Nội
dung chi phí
|
Tổng
mức đầu tư được duyệt
|
Tổng
dự toán được duyệt
|
Chi
phí đầu tư đề nghị quyết toán
|
Tăng(+),
giảm (-) so dự toán được duyệt
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
1
|
Xây lắp
|
|
|
|
|
2
|
Thiết bị
|
|
|
|
|
3
|
Khác
|
|
|
|
|
4
|
Dự phòng
|
|
|
|
|
2. Chi tiết chi phí đầu tư đề nghị
quyết toán:
STT
|
Nội
dung chi phí
|
Chi
phí đầu tư đề nghị quyết toán (đồng)
|
|
|
Tổng
số
|
Gồm
|
|
|
|
Hợp
đồng trọn gói
|
Hợp
đồng có điều chỉnh giá
|
Chỉ
định thầu
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
Xây lắp:
|
|
|
|
|
|
Thiết bị:
|
|
|
|
|
|
Chi phí khác:
|
|
|
|
|
III. CHI PHÍ ĐẦU TƯ ĐỀ NGHỊ DUYỆT
BỎ KHÔNG TÍNH VÀO GIÁ TRỊ TÀI SẢN HÌNH THÀNH QUA ĐẦU TƯ
IV. GIÁ TRỊ TÀI SẢN HÌNH THÀNH
QUA ĐẦU TƯ:
STT
|
Nhóm
tài sản
|
Giá
trị tài sản (đồng)
|
|
|
Thực
tế
|
Giá
quy đổi
|
1
|
2
|
3
|
4
|
|
Tổng số
|
|
|
-
|
Tài sản cố định
|
|
|
-
|
Tài sản lưu động
|
|
|
IV. THUYẾT MINH BÁO CÁO QUYẾT
TOÁN
1. Tình hình thực hiện dự án:
- Thuận lợi, khó khăn trong quá trình
thực hiện dự án
- Những thay đổi nội dung của dự
án so quyết định đầu tư được duyệt.:
+ Quy mô, kết cấu công trình, hình
thức quản lý dự án, thay đổi Chủ đầu tư, hình thức lựa chọn nhà thầu, nguồn vốn
đầu tư, tổng mức vốn đầu tư
+ Những thay đổi về thiết kế kỹ thuật,
tổng dự toán được duyệt
+ Thay đổi về hình thức lựa chọn
nhà thầu so chủ trương được duyệt
2. Nhận xét, đánh giá quá trình thực
hiện dự án:
- Chấp hành trình tự thủ tục quản
lý đầu tư và xây dựng của nhà nước
- Công tác quản lý tiền vốn , tài
sản trong quá trình đầu tư
3. Kiến nghị:
.......,Ngày...
tháng... năm....
Người
lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Kế
toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Chủ
đầu tư
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số: 02/QTDA
Ban hành
kèm theo TT số: 45/2003/TT-BTC ngày 15/5/2003 của Bộ Tài chính
CÁC VĂN BẢN PHÁP LÝ CÓ LIÊN QUAN
STT
|
Tên
văn bản
|
Ký
hiệu văn bản; ngày tháng năm ban hành văn bản
|
Cơ
quan ban hành
|
Tổng
giá trị được duyệt (nếu có)
|
Ghi
chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
|
|
|
|
|
|
.....,
Ngày... tháng... năm
Người
lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Chủ
đầu tư
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số: 03/QTDA
Ban hành
kèm theo TT số: 45/2003/TT-BTC ngày 15/5/2003 của Bộ Tài chính
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN ĐẦU TƯ QUA CÁC NĂM
STT
|
Năm
|
Kế
hoạch
|
Vốn
đầu tư thực hiện
|
Vốn
đầu tư quy đổi
|
|
|
|
Tổng
số
|
Chia
ra
|
Tổng
số
|
Chia
ra
|
|
|
|
|
Xây
lắp
|
Thiết
bị
|
Chi
phí khác
|
|
Xây
lắp
|
Thiết
bị
|
Chi
phí khác
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...., Ngày... tháng... năm
Người
lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Kế
toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Chủ
đầu tư
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số: 04/QTDA
Ban hành kèm theo TT số: 45/2003/TT-BTC ngày 15/5/2003 của Bộ Tài chính
QUYẾT TOÁN CHI PHÍ ĐẦU TƯ ĐỀ NGHỊ QUYẾT TOÁN THEO
CÔNG TRÌNH, HẠNG MỤC HOÀN THÀNH
Đơn vị: đồng
Tên
công trình (hạng mục công trình)
|
Dự
toán được duyệt
|
Chi
phí đầu tư đề nghị quyết toán
|
|
|
Tổng
số
|
Gồm
|
|
|
|
Xây
lắp
|
Thiết
bị
|
Chi
phí khác trực tiếp
|
Chi
phí khác phân bổ
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
Tổng
số
|
|
|
|
|
|
|
- Công trình (HMCT)
- Công trình (HMCT)
|
|
|
|
|
|
|
.....,
Ngày... tháng... năm...
Người
lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Kế
toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Chủ
đầu tư
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số: 05/QTDA
Ban hành
kèm theo TT số: 45/2003/TT-BTC ngày 15/5/2003 của Bộ Tài chính
TÀI SẢN CỐ ĐỊNH MỚI TĂNG
Đơn vị tính: Đồng
STT
|
Tên
và ký hiệu TSCĐ
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng
|
Giá
đơn vị
|
Tổng
nguyên giá
|
Ngày
tháng năm đưa TSCĐ vào sử dụng
|
Nguồn
vốn đầu tư
|
Đơn
vị tiếp nhận sử dụng
|
|
|
|
|
Thực
tế
|
Quy
đổi
|
Thực
tế
|
Quy
đổi
|
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
2
3
|
............
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.....,
Ngày... tháng... năm....
Người
lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Kế
toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Chủ
đầu tư
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số: 06/QTDA
Ban hành kèm theo TT số: 45/2003/TT-BTC ngày 15/5/2003 của Bộ Tài
chính
TÀI SẢN LƯU ĐỘNG BÀN GIAO
Đơn vị tính: Đồng
STT
|
Danh
mục
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng
|
Giá
đơn vị
|
Giá
trị
|
Đơn
vị tiếp nhận sử dụng
|
|
|
|
|
Thực
tế
|
Quy
đổi
|
Thực
tế
|
Quy
đổi
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
|
Tổng
số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
......, Ngày... tháng...
năm....
Người
lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Kế
toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Chủ
đầu tư
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số: 07/QTDA
Ban hành kèm theo TT số: 45/2003/TT-BTC ngày 15/5/2003 của Bộ Tài chính
TÌNH HÌNH THANH TOÁN VÀ CÔNG NỢ CỦA DỰ ÁN
(Tính đến ngày khoá sổ lập báo cáo quyết toán)
Đơn vị tính: Đồng
STT
|
Tên
cá nhân, đơn vị thực hiện
|
Nội
dung công việc, hợp đồng thực hiện
|
Giá
trị thực hiện được A-B chấp nhận thanh toán
|
Đã
chi trả
|
Công
nợ còn tồn đến ngày khoá sổ lập báo cáo quyết toán
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
Phải
trả
|
Phải
thu
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đơn vị A:
|
-
-
|
|
|
|
|
|
2
|
Đơn vị B:
|
-
-
|
|
|
|
|
|
3
|
..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
....,
Ngày... tháng... năm....
Người
lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Kế
toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Chủ
đầu tư
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 08/QTDA
Ban hành kèm theo TT số: 45/2003/TT-BTC ngày 15/5/2003 của Bộ Tài chính
Nguồn:.....................................................
1. Tên dự án:.
2. Chủ đầu tư:
3. Cơ quan cấp trên của Chủ đầu
tư
4. Tên cơ quan cho vay, thanh
toán
A-TÌNH HÌNH CẤP VỐN, CHO VAY,
THANH TOÁN:
STT
|
Chỉ
tiêu
|
Tổng
số
|
Gồm
|
Ghi
chú
|
|
|
|
Xây
lắp
|
Thiết
bị
|
Khác
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
I.
|
Số liệu của chủ đầu tư
|
|
|
|
|
|
1
|
- Luỹ kế số vốn đã cấp, cho vay,
thanh toán từ khởi công
|
|
|
|
|
|
2
|
- Chi tiết số vốn đã cấp, cho
vay, thanh toán hàng năm.
|
|
|
|
|
|
II.
|
Số liệu của cơ quan cấp, cho
vay, thanh toán
|
|
|
|
|
|
1
|
- Luỹ kế số vốn đã cấp, cho vay,
thanh toán từ khởi công
|
|
|
|
|
|
2
|
- Chi tiết số vốn đã cấp, cho
vay, thanh toán hàng năm.
|
|
|
|
|
|
III.
|
Chênh lệch
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giải thích nguyên nhân chênh lệch
(Tăng?, giảm?)
B- NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ VÀ KIẾN NGHỊ:
1. Nhận xét:
- Chấp hành trình tự thủ tục quản
lý đầu tư và xây dựng
- Chấp hành chế độ quản lý tài chính
đầu tư
2. Kết quả kiểm soát qua quá trình
cấp vốn, cho vay, thanh toán vốn đầu tư thực hiện dự án:
3. Kiến nghị: về nguồn vốn đầu tư
và chi phí đầu tư đề nghị quyết toán thuộc phạm vi quản lý.
Ngày...
tháng... năm....
Chủ đầu tư
|
Ngày...
tháng... năm....
Cơ quan cấp vốn, cho vay, thanh toán
|
Kế
toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Thủ
trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Phụ
trách kế toán
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Thủ
trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu,ghi rõ họ tên)
|
|
|
|
|
Mẫu số: 09/QTDA
Ban hành kèm theo TT số: 45/2003/TT-BTC ngày 15/5/2003 của Bộ Tài chính
Báo cáo quyết toán vốn đầu tư
hoàn thành
Của
Dự án:..............................
( Dùng cho dự án Quy hoạch và Chuẩn bị đầu tư)
I-VĂN BẢN PHÁP LÝ
STT
|
Tên
văn bản
|
Ký
kiệu văn bản; ngày tháng năm ban hành văn bản
|
Tên
cơ quan duyệt
|
Tổng
giá trị phê duyệt (nếu có)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
|
- Chủ trương lập quy hoạch hoặc
chuẩn bị đầu tư dự án
|
|
|
|
|
-Văn bản phê duyệt đề cương (đối
với dự án quy hoạch)
|
|
|
|
|
- Văn bản phê duyệt dự toán
chi phí
|
|
|
|
|
- Quyết định phê duyệt quy hoạch
(đối với dự án quy hoạch)
|
|
|
|
|
- Quyết định phê duyệt huỷ bỏ dự
án
..
|
|
|
|
II. THỰC HIỆN ĐẦU TƯ
1. Nguồn vốn đầu tư
Đơn vị tính: đồng
Nguồn
vốn đầu tư
|
Được
duyệt
|
Thực
hiện
|
Ghi
chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
Tổng
số
|
|
|
|
- Vốn NSNN
|
|
|
|
- Vốn vay
|
|
|
|
-Vốn khác
|
|
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
|
2. Vốn đầu tư đề nghị quyết toán:
Đơn vị tính: đồng
Nội
dung chi phí
|
Tổng
dự toán được duyệt
|
Chi
phí đầu tư đề nghị quyết toán
|
Tăng
(+)
Giảm
(-)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
Tổng
số
|
|
|
|
.............................
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Số lượng, giá trị TSCĐ mới tăng
và TSLĐ hình thành qua đầu tư, chi tiết từng nhóm, loại tài sản, tên đơn vị
tiếp nhận quản lý và sử dụng tài sản (nếu có):
III - THUYẾT MINH BÁO CÁO QUYẾT
TOÁN
1. Tình hình thực hiện:
- Thuận lợi, khó khăn
- Những thay đổi nội dung của dự
án so chủ trương được duyệt.
2. Nhận xét, đánh giá quá trình thực
hiện dự án:
- Chấp hành trình tự thủ tục quản
lý đầu tư và xây dựng của nhà nước
- Công tác quản lý vốn và tài sản
trong quá trình đầu tư
3. Kiến nghị:
- Kiến nghị về việc giải quyết các
vướng mắc, tồn tại của dự án
- Kiến nghị khác
Ngày...
tháng... năm....
Người
lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Kế
toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Chủ
đầu tư
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số: 10/QTDA
Ban hành kèm theo TT số: 45/2003/TT-BTC ngày 15/5/2003 của Bộ Tài chính
Cơ
quan phê duyệt
Số:.................
|
Cộng
hoà xã hội chủ nghĩa Việt nam
Độc lập Tự do Hạnh phúc
|
...., ngày.... tháng...
năm...
QUYẾT ĐỊNH CỦA .....
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ HOÀN THÀNH
...(NGƯỜI
CÓ THẨM QUYỀN PHÊ DUYỆT)
Căn cứ: ....................
Quyết định
Điều 1: Phê duyệt quyết toán
vốn đầu tư hoàn thành:
- Tên dự án:
- Tên công trình, hạng mục công
trình:
- Chủ đầu tư
- Địa điểm xây dựng:
- Thời gian khởi công, hoàn thành
(thực tế)
Điều 2: Kết quả đầu tư:
1. Nguồn vốn đầu tư:
Đơn vị: Đồng
Nguồn
|
Được duyệt
|
Thực hiện (1)
|
1
|
2
|
3
|
Tổng
số
|
|
|
- Vốn ngân sách nhà nước
|
|
|
- Vốn vay:
+ Vay trong nước
+ Vay nước ngoài
|
|
|
- Vốn khác
|
|
|
Chú thích (1): Tính đến ngày khóa
sổ lập báo cáo quyết toán
1. Chi phí đầu tư:
Đơn vị: Đồng
Nội
dung
|
Tổng dự toán được duyệt
|
Chi phí đầu tư được quyết
toán
|
1
|
2
|
3
|
Tổng
số
|
|
|
- Xây lắp
|
|
|
- Thiết bị
|
|
|
- Chi phí khác
|
|
|
3. Chi phí đầu tư được phép không
tính vào giá trị tài sản:
4. Giá trị tài sản hình thành qua
đầu tư:
Đơn vị: Đồng
Nội
dung
|
Công
trình (HMCT) thuộc chủ đầu tư quản lý
|
Công
trình (HMCT) giao đơn vị khác quản lý
|
|
Thực
tế
|
Quy
đổi
|
Thực
tế
|
Quy
đổi
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Tổng số
|
|
|
|
|
1. Tài sản cố định
|
|
|
|
|
2. Tài sản lưu động
|
|
|
|
|
Điều 3. Trách nhiệm của chủ
đầu tư và các đơn vị liên quan:
1. Trách nhiệm của Chủ đầu tư:
- Được phép tất toán nguồn và chi
phí đầu tư công trình là:
Nguồn
vốn
|
Số
tiền
|
Ghi
chú
|
1
|
2
|
3
|
Tổng số
|
|
|
- Vốn ngân sách
|
|
|
- Vốn vay:
+ Vay trong nước
+ Vay nước ngoài
|
|
|
- Vốn khác
|
|
|
- Tổng các khoản công nợ tính đến
ngày... tháng.... năm...... là:
Tổng nợ phải thu:
Tổng nợ phải trả:
Chi tiết các khoản công nợ theo phụ
lục số:....... kèm theo.
2. Trách nhiệm của đơn vị tiếp nhận
tài sản:
Được phép ghi tăng tài sản:
Tên đơn vị tiếp nhận tài sản
|
Tài
sản cố định (đồng)
|
Tài
sản lưu động (đồng)
|
Chi
tiết theo nguồn vốn
|
1
|
2
|
3
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.....................
3. Trách nhiệm của các đơn vị ,
cơ quan có liên quan:
4. Các nghiệp vụ thanh toán khác
(nếu có)
Điều 4: Thực hiện:
.
Nơi nhận:
|
Người
có thẩm quyền phê duyệt quyết toán
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC SỐ 01- QTDA
Ban hành kèm theo TT số: 45/2003/TT-BTC ngày 15/5/2003 của Bộ Tài
chính
HƯỚNG DẪN LẬP BIỂU QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ
I- Mẫu số 01/QTDA:
1- Phần I: Nguồn vốn đầu tư: Phản
ánh tình hình tiếp nhận, quản lý nguồn vốn đầu tư dự án (công trình, hạng mục
công trình) theo từng loại nguồn vốn. Cụ thể:
Cột 1: Phản ánh đầy đủ từng loại
nguồn vốn tham gia đầu tư dự án.
- Vốn ngân sách nhà nước bao
gồm: nguồn vốn ngân sách nhà nước đầu tư; nguồn vốn của Chính Phủ Việt Nam vay nợ, nhận viện trợ từ nước ngoài để đầu tư cho dự án.
- Vốn vay:
+ Vay ngoài nước: Phản ánh số vốn
do chủ đầu tư trực tiếp vay tổ chức, cá nhân ở nước ngoài để đầu tư..
+ Vay trong nước: Phản ánh số vốn
do chủ đầu tư trực tiếp vay các tổ chức, cá nhân trong nước.
- Vốn khác: Các nguồn vốn ngoài các
nguồn nêu trên.
Cột 2: Phản ánh nguồn vốn đầu tư
cho dự án được cấp có thẩm quyền duyệt trong Quyết định đầu tư dự án.
Cột 3: Phản ánh nguồn vốn thực tế
đầu tư cho dự án tính đến thời điểm khoá sổ lập báo cáo quyết toán.
2. Phần II - Chi phí đầu tư:
a- Điểm 1- Tổng hợp chi phí đầu tư
đề nghị quyết toán:
- Cột 3: Ghi giá trị tổng mức đầu
tư dự án được cấp có thẩm quyền duyệt trong quyết định đầu tư dự án hoặc quyết
định điều chỉnh tổng mức đầu tư của dự án.
- Cột 4: Ghi giá trị tổng dự toán
được cấp có thẩm quyền duyệt trong quyết định phê duyệt tổng dự toán hoặc quyết
định phê duyệt điều chỉnh tổng dự toán.
- Cột 5: Ghi chi phí đầu tư dự
án (công trình, hạng mục công trình) hoàn thành chủ đầu tư đề nghị quyết toán.
b- Điểm 2: Chi tiết chi phí đầu tư
đề nghị quyết toán
Phần này nêu chi tiết chi phí đầu
tư thực hiện đề nghị quyết toán theo từng hình thức thực hiện hợp đồng (trọn
gói, điều chỉnh giá, chỉ định thầu và chi tiết cơ cấu chi phí đầu tư.
3- Phần III- Chi phí đầu tư đề nghị
duyệt bỏ không tính vào giá trị tài sản hình thành qua đầu tư: Phản ánh toàn bộ
những khoản đã chi phí nhưng do nguyên nhân khách quan: thiên tai (bão, lụt,
cháy nổ),... làm thiệt hại, được cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư cho phép
duyệt bỏ không tính vào giá trị tài sản hình thành qua đầu tư.
4- Phần IV- Giá trị tài sản hình
thành qua đầu tư:
Cột 3: Phản ánh giá trị của tài sản
theo thực tế chi phí.
Cột 4: Phản ánh giá trị của tài sản
theo giá quy đổi tính đến thời điểm bàn giao tài sản cho sản xuất, sử dụng.
II- Mẫu số 02/ QTDA: Phản ánh các
văn bản liên quan đến chủ trương thực hiện đầu tư, chi phí đầu tư chủ đầu tư đề
nghị quyết toán.
- Cột 5: Ghi tổng giá trị được duyệt
trong các văn bản phê duyệt. Như Tổng mức đầu tư, tổng dự toán , dự toán, tổng
giá trị của gói thầu...
III- Mẫu số 03/ QTDA: Phản ánh tình
hình giải ngân vốn đầu tư qua các năm làm cơ sở quy đổi vốn đầu tư quyết toán
công trình.
IV- Mẫu số 04 / QTDA: phản
ánh chi phí đầu tư đã thực hiện đề nghị quyết toán của từng công trình (hạng mục
công trình) trong trường hợp dự án có từ hai công trình (hạng mục công trình)
trở lên.
- Cột 6: Các chi phí khác liên quan
trực tiếp cho công trình,hạng mục công trình nào thì đưa vào công trình,hạng
mục công trình đó.
Cột 7: Các chi phí khác phân bổ cho
công trình,hạng mục công trình theo nguyên tắc phân bổ sau:
- Các chi phí về thuế sử dụng đất,
chi đền bù, chi phí phá và tháo dỡ dỡ vật kiến trúc, chi san lấp mặt bằng, thu
dọn mặt bằng, chi khảo sát, thiết kế kỹ thuật xây dựng: chỉ tính phân bổ cho
công trình (hạng mục công trình) liên quan theo tỷ trọng vốn xây lắp hoàn
thành.
- Chi phí chạy thử không tải, có
tải: chỉ tính, phân bổ cho các công trình, hạng mục công trình có máy móc thiết
bị liên quan đến dây chuyền sản xuất theo tỷ lệ vốn thiết bị và chi phí lắp đặt
thiết bị.
- Các chi phí chung liên quan đến
tất cả các công trình, hạng mục công trình phân bổ cho các công trình, hạng mục
công trình theo tỷ lệ vốn xây lắp và thiết bị hoàn thành .
V- Mẫu số 05/ QTDA: Phản ánh toàn
bộ tài sản hình thành qua đầu tư cả về số lượng, nguyên giá và và theo giá quy
đổi; chi tiết theo từng, tên đơn vị tiếp nhận tài sản bàn giao.
VI- Mẫu số 06/ QTDA: Phản ánh toàn
bộ tài sản lưu động bàn giao cho sản xuất sử dụng khi công trình ( hạng mục
công trình hoàn thành) về số lượng, đơn giá theo chi phí thực tế và theo giá
quy đổi; chi tiết tên đơn vị tiếp nhận tài sản bàn giao.
VII- Mẫu số 07/ QTDA: Phản ánh giá
trị thực hiện, tình hình thanh toán và công nợ của dự án; chi tiết theo từng cá
nhân, đơn vị tham gia thực hiện dự án tính từ khi thực hiện hợp đồng đến thời
điểm khoá sổ lập báo cáo quyết toán vốn đầu tư của dự án.
VIII- Biểu 08/ QTDA: Lập riêng từng
bảng đối chiếu xác nhận cho từng nguồn vốn đầu tư, cho từng cơ quan cấp vốn,
cho vay, thanh toán vốn đầu tư của dự án.
IX- Mẫu số 09/QTDA: Mẫu này áp dụng
cho các dự án quy hoạch và chi phí chuẩn bị đầu tư được huỷ bỏ theo quyết định
của cấp có thẩm quyền: Cách ghi tương tự như Mẫu số 01/QTDA nêu trên.
X- Mẫu số 10/QTDA:
Điều 2- Kết quả đầu tư:
Điểm 1- Nguồn vốn đầu tư:
Cột 2: Phản ánh các nguồn vốn đầu
tư cho dự án được cấp có thẩm quyền duyệt tại Quyết định đầu tư dự án ( hoặc
Quyết định phê duyệt điều chỉnh tổng mức đầu tư)
Cột 3: Ghi nguồn vốn thực tế đầu
tư cho dự án được phê duyệt
Điểm 2- Chi phí đầu tư:
- Cột 2: Ghi giá trị tổng dự toán
được cấp có thẩm quyền duyệt trong quyết định phê duyệt tổng dự toán hoặc quyết
định phê duyệt điều chỉnh tổng dự toán.
- Cột 3: Ghi chi phí đầu tư được
quyết toán.
Điểm 3- Phản ánh giá trị tài sản
hình thành qua đầu tư theo giá trị được phê duyệt; có bản chi tiết giá trị tài sản
theo công trình do chủ đầu tư quản lý sử dụng hay giao cho cơ quan, đơn vị khác
quản lý sử dụng theo thực tế chi phí và theo giá quy đổi kèm theo.
Điều 3- Trách nhiệm của chủ đầu tư
và các đơn vị liên quan
1- Trách nhiệm của chủ đầu tư: Nêu
trách nhiệm của chủ đầu tư được phép tất toán nguồn, chi phí đầu tư cho công
trình và thanh toán các khoản công nợ theo giá trị quyết toán vốn đầu tư được
phê duyệt (giá trị quyết toán vốn đầu tư hoàn thành theo thực tế).
2- Trách nhiệm các đơn vị liên
quan:
Đối với cơ quan đơn vị được tiếp
nhận tài sản hình thành qua đầu tư: Nêu rõ tên từng cơ quan đơn vị được tiếp nhận
tài sản có trách nhiệm ghi tăng vốn và tài sản theo giá trị được duyệt theo giá
quy đổi tính đến ngày được tiếp nhận bàn giao (chi tiết rõ giá trị từng tài
sản, nhóm loại tài sản).
MẪU
BIỂU BÁO CÁO
TÌNH HÌNH QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ
DỰ ÁN HOÀN THÀNH
Ban
hành kèm theo Thông tư số 45/2003/TT-BTC
ngày 15 tháng 5 năm 2003 cuả Bộ Tài chính
|
Mẫu số 01/THQT
Ban hành kèm theo TT số: 45/2003/TT-BTC ngày 15/5/2003 của Bộ Tài chính
Tên đơn vị báo cáo:
BÁO CÁO TÌNH HÌNH QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ
DỰ ÁN HOÀN THÀNH....
Của..................
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT
|
Nhóm
dự án
|
Tổng
số dự án
|
Giá
trị đề nghị quyết toán
|
Giá
trị quyết toán được duyệt
|
Chênh
lệch
|
Tỷ
lệ
(%)
|
|
|
|
|
Tổng
số
|
Nguồn
|
|
|
|
|
|
|
|
NSNN
|
Vay
tín dụng NN
|
Khác
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
I
|
Trong kỳ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nhóm A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Nhóm B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Nhóm C
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Luỹ kế từ đầu năm đến cuối kỳ
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nhóm A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Nhóm B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Nhóm C
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B- DỰ ÁN HOÀN THÀNH ĐÃ NỘP BÁO CÁO
CHƯA PHÊ DUYỆT QUYẾT TOÁN
STT
|
Nhóm
dự án
|
Tổng
số
dự
án
|
Tổng
dự toán
được
duyệt
|
Tổng
giá trị quyết toán
|
Ghi
chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
1
|
Dự án nhóm A
|
|
|
|
|
2
|
Dự án nhóm B
|
|
|
|
|
3
|
Dự án nhóm C
|
|
|
|
|
C- TỔNG SỐ DỰ ÁN ĐÃ HOÀN THÀNH CHƯA
TRÌNH DUYỆT QUẾT TOÁN:
Trong đó:nhóm A:
, nhóm B:
., nhóm
C:
D- NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ VÀ KIẾN NGHỊ
VỀ CÔNG TÁC QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ HOÀN THÀNH (THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ)
Ngày...
tháng... năm....
Người
lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Thủ
trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 01/THQT
Ban hành kèm theo TT số: 45/2003/TT-BTC ngày 15/5/2003 của Bộ Tài chính
Tên đơn vị báo cáo:........
BÁO CÁO TÌNH HÌNH QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ QUÝ ( NĂM)
Của..............................
A- DỰ ÁN HOÀN THÀNH ĐÃ TRÌNH DUYỆT
QUYẾT TOÁN
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT
|
Tên
dự án
|
Tổng
dự toán được duyệt
|
Tổng
giá trị đề nghị quyết toán
|
Cơ
quan nhận báo cáo
|
Ngày
nộp
|
1
|
2
|
4
|
5
|
6
|
7
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
1
|
Nhóm A
|
|
|
|
|
|
..........
|
|
|
|
|
2
|
Nhóm B
|
|
|
|
|
|
.........
|
|
|
|
|
3
|
Nhóm C
|
|
|
|
|
|
.........
|
|
|
|
|
B- DỰ ÁN ĐÃ HOÀN THÀNH CHƯA TRÌNH
DUYỆT QUYẾT TOÁN
STT
|
Tện
dự án (công trình, HMCT)
|
Ngày
dự án hoàn thanh
|
Tổng
dự toán được duyệt
|
Nguyên
nhân chưa lập, nộp báo cáo
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
|
Tổng số
|
|
|
|
1
|
Dự án nhóm A
|
|
|
|
|
...............
|
|
|
|
2
|
Dự án nhóm B
|
|
|
|
|
...............
|
|
|
|
3
|
Dự án nhóm C
|
|
|
|
|
...................
|
|
|
|
C- KIẾN NGHỊ
.....,
Ngày... tháng... năm...
Người
lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Kế
toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Chủ
đầu tư
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|