|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
544-TC/QĐ/CĐKT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài chính
|
|
Người ký:
|
Vũ Mộng Giao
|
Ngày ban hành:
|
02/08/1997
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
TÀI CHÍNH
********
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
544-TC/QĐ/CĐKT
|
Hà
Nội, ngày 02 tháng 8 năm 1997
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH CHẾ ĐỘ THỐNG NHẤT PHÁT HÀNH VÀ QUẢN LÝ CÁC
LOẠI BIỂU MẪU CHỨNG TỪ THU, CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ vào Luật Ngân sách Nhà
nước ngày 3/4/1996;
Căn cứ Pháp lệnh kế toán và thống kê ngày 20/5/1988;
Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 02/03/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn
và trách nhiệm quản lý Nhà nước của các Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 178/CP ngày 28/10/1994 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ và tổ chức bộ máy của Bộ Tài chính;
Để đáp ứng yêu cầu quản lý kinh tế, tài chính và tăng cường quản lý thu, chi
quỹ Ngân sách Nhà nước, nâng cao chất lượng công tác hạch toán kế toán, đưa
công tác quản lý các loại biểu mẫu chứng tư thu, chi Ngân sách Nhà nước vào nền
nếp.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.-
Ban hành kèm theo Quyết định này "Chế độ thống nhất
phát hành và quản lý các loại biểu mẫu chứng từ thu, chi Ngân sách Nhà nước"
áp dụng cho tất cả các đơn vị được giao nhiệm vụ thu, chi và quản lý quỹ Ngân
sách Nhà nước các cấp từ Trung ương đến địa phương.
Điều 2.-
Các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính có trách nhiệm
nghiên cứu, cụ thể hoá chế độ quản lý biểu mẫu chứng từ thu, chi Ngân sách Nhà
nước và hướng dẫn, chỉ đạo, triển khai ở các đơn vị thuộc phạm vi quản lý của
mình.
Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ, Cơ
quan thuộc Chính phủ, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
chịu trách nhiệm hướng dẫn, chỉ đạo, triển khai thực hiện chế độ này.
Điều 3.-
Chế độ thống nhất phát hành và quản lý các loại biểu mẫu
chứng từ thu, chi Ngân sách Nhà nước này có hiệu lực thi hành thống nhất trong
cả nước từ ngày 1/1/1997. Vụ trưởng Vụ Ngân sách Nhà nước, Tổng giám đốc Kho bạc
Nhà nước, Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế, Tổng cục trưởng Tổng cục Đầu tư phát
triển, Vụ trưởng Vụ Hành chính - sự nghiệp, Vụ trưởng Vụ Chế độ kế toán, Chánh
văn phòng Bộ có trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức thi hành quyết định này.
CHẾ ĐỘ
THỐNG NHẤT PHÁT HÀNH VÀ QUẢN LÝ CÁC LOẠI BIỂU MẪU CHỨNG TỪ
THU, CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
(Ban hành theo Quyết định số 544 TC/QĐ/CĐKT ngày 2 tháng 8 năm 1997 của Bộ
Tài chính)
I- CÁC LOẠI BIỂU MẪU CHỨNG TỪ THU, CHI
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Điều 1.-
Biểu mẫu chứng từ thu, chi Ngân sách Nhà nước là
các mẫu in sẵn dùng để phản ánh các nghiệp vụ thu, chi và quản lý quỹ Ngân sách
Nhà nước.
Bộ Tài chính thống nhất ban
hành, quản lý toàn bộ các loại biểu mẫu chứng từ thu, chi Ngân sách Nhà nước.
Điều 2.-
Biểu mẫu chứng từ thu, chi Ngân sách Nhà nước bao gồm:
- Các loại biểu mẫu chứng từ thu
Ngân sách Nhà nước;
- Các loại biểu mẫu chứng từ chi
Ngân sách Nhà nước;
- Các loại biểu mẫu chứng từ khác
liên quan đến việc quản lý thu, chi Ngân sách Nhà nước.
Theo tính chất quan trọng và yêu
cầu quản lý, các biểu mẫu chứng từ thu, chi Ngân sách Nhà nước được chi thành 2
loại:
1- Loại biểu mẫu chứng từ đặc biệt:
Bao gồm những biểu mẫu chứng từ thu, chi Ngân sách Nhà nước có giá trị như tiền
hoặc yêu cầu phải được quản lý như tiền. Các biểu mẫu chứng từ đặc biệt bắt buộc
phải có sự quản lý chặt chẽ, thống nhất ở tất cả các khâu: In ấn, phát hành, quản
lý, cấp phát, sử dụng, thanh quyết toán việc sử dụng và bảo quản lưu trữ.
Các biểu mẫu chứng từ thu, chi
Ngân sách Nhà nước thuộc loại đặc biệt gồm:
- Séc;
- Lệnh chi tiền;
- Uỷ nhiệm chi;
- Các loại biên lai (thu thuế,
thu phí, lệ phí, thu tiền khác);
- Các loại vé thu phí, lệ phí;
- Các loại trái phiếu, tín phiếu;
- Các loại hoá đơn do Bộ Tài
chính ban hành (dùng làm căn cứ tình thuế doanh thu hoặc thuế VAT);
- Một số chứng từ thu, nộp, trả
tiền khác.
2- Loại biểu mẫu chứng từ nghiệp
vụ: Bao gồm những chứng từ mang tính chất nghiệp vụ, phục vụ cho việc quản lý
thu, chi Ngân sách Nhà nước. Tuỳ theo từng loại chứng từ cụ thể Bộ Tài chính thống
nhất quản lý một số khâu: In ấn, phát hành, quản lý sử dụng hoặc Bộ Tài chính
chỉ ban hành mẫu, còn việc tổ chức quản lý in ấn, phát hành, sử dụng giao cho
các đơn vị, địa phương thực hiện.
(Các biểu mẫu chứng tư thu, chi
Ngân sách Nhà nước theo phân loại quản lý được quy định trong phụ lục đính
kèm).
Điều 3.-
Các chứng từ thu, chi Ngân sách Nhà nước khi sử dụng nhất
thiết phải theo đúng mẫu trong chế độ đã ban hành. Các biểu mẫu chứng từ thuộc
loại đặc biệt buộc phải có kỹ hiệu xê ri, số nhảy, số quyển và khi thiết kế mẫu
in phải có dấu hiệu riêng để chống làm giả.
II- IN ẤN, PHÁT HÀNH BIỂU MẪU CHỨNG TỪ
THU, CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Điều 4.-
Bộ Tài chính giao nhiệm vụ cho các cơ quan chức năng thuộc
Bộ quản lý việc tổ chức in ấn và phát hành các loại biểu mẫu chứng từ thu, chi
Ngân sách Nhà nước như sau:
- Tổng cục Thuế có trách nhiệm tổ
chức quản lý việc in ấn và phát hành toàn bộ các loại biểu mẫu chứng từ thu
Ngân sách Nhà nước thuộc ngành Thuế quản lý và sử dụng (bao gồm cả thuế xuất,
nhập khẩu, thu phí, lệ phí).
- Kho bạc Nhà nước Trung ương có
trách nhiệm tổ chức quản lý việc in ấn và phát hành các loại biểu mẫu chứng từ
thu, chi Ngân sách Nhà nước thuộc Kho bạc Nhà nước quản lý và sử dụng.
- Tổng cục Đầu tư - phát triển
có trách nhiệm tổ chức quản lý việc in ấn và phát hành các loại biểu mẫu chứng
từ thu, chi Ngân sách Nhà nước thuộc Tổng cục Đầu tư - Phát triển quản lý và sử
dụng.
- Vụ Ngân sách Nhà nước có trách
nhiệm tổ chức quản lý việc in ấn và phát hành các loại biểu mẫu chứng từ phục vụ
cho việc quản lý thu, chi Ngân sách Nhà nước thuộc phạm vi mình quản lý ngoài
các loại do các đơn vị trên đã được uỷ quyền tổ chức quản lý việc in và phát
hành.
- Các biểu mẫu chứng từ dùng để
phản ánh các khoản thu đóng góp của dân, Bộ Tài chính uỷ quyền cho các Sở Tài
chính - vật giá các Tỉnh, Thành phố trực thuộc trung ương quản lý in ấn và phát
hành.
Điều 5.-
Tất cả các loại biểu mẫu chứng từ thu, chi Ngân sách Nhà
nước phải có thiết kế mẫu và phải in theo mẫu đã được các cấp có thẩm quyền phê
duyệt. Cơ quan được uỷ quyền in phải thiết kế theo đúng mẫu và nội dung quy định
cho từng loại mẫu biểu chứng từ. Mẫu, số lượng chứng từ thu, chi Ngân sách loại
đặc biệt do Bộ trưởng Bộ Tài chính phê duyệt (riêng chứng từ thu đóng góp của
dân do Giám đốc Sở Tài chính - Vật giá phê duyệt). Mẫu, số lượng các loại biểu
mẫu chứng từ nghiệp vụ do Thủ trưởng các đơn vị được uỷ quyền tổ chức in và
phát hành phê duyệt.
Điều 6.-
Các cơ quan được uỷ quyền tổ chức, quản lý việc in ấn,
phát hành biểu mẫu chứng từ thu, chi Ngân sách Nhà nước phải lựa chọn Nhà in và
báo cáo để Bộ trưởng Bộ Tài chính phê duyệt (riêng chứng từ thu đóng góp của
dân do Giám đốc Sở Tài chính - Vật giá phê duyệt). Đối với một số loại chứng từ
đặc biệt (séc, trái phiếu, tín phiếu, biên lai thu thuế, phí, lệ phí) việc lựa
chọn nhà in phải có sự đồng ý của cơ quan Nội vụ.
Điều 7.-
Hàng năm, các đơn vị được uỷ quyền tổ chức việc in, phát
hành phải lập kế hoạch in và dự toán kinh phí, trình Bộ trưởng Bộ Tài chính phê
duyệt (riêng chứng từ thu đóng góp của dân do Giám đốc Sở Tài chính - Vật giá
phê duyệt). Kế hoạch được lập căn cứ vào tình hình sử dụng thực tế các năm trước
và dự kiến nhu cầu năm kế hoạch để xác định số lượng cần in từng loại.
Điều 8.-
Kinh phí dùng để in biểu mẫu chứng từ thu, chi Ngân sách
Nhà nước được dự toán trong kinh phí hoạt động nghiệp vụ của các đơn vị được uỷ
quyền tổ chức in và quyết toán theo số thực tế đã sử dụng.
Đối với loại biểu mẫu chứng từ
thu, chi Ngân sách Nhà nước được phép bán thu tiền thì giá bán do Thủ trưởng
đơn vị tổ chức in, phát hành qui định thống nhất cho từng loại và phải niêm yếu
công khai tại nơi bán.
Theo quy định hiện hành, giá bán
được xác định bằng chi phí in cộng 25% chi phí phát hành.
Số tiền thu từ việc bán chứng tư
thu, chi Ngân sách Nhà nước được xử lý theo qui định của cơ chế tài chính hiện
hành. Thủ trưởng các đơn vị được giao nhiệm vụ quản lý phát hành biểu mẫu chứng
từ thu, chi Ngân sách phải qui định danh mục các loại biểu mẫu chứng từ cấp
phát sử dụng và các loại biểu mẫu chứng từ bán thu tiền.
Điều 9.-
Trên cơ sở kế hoạch được duyệt, các đơn vị tổ chức in phải
tổ chức đấu thầu theo đúng quy định tại quy chế đấu thầu của Chính phủ (trừ các
biểu mẫu chứng từ thu, chi Ngân sách Nhà nước thuộc loại đặc biệt) và ký kết hợp
đồng với Nhà in theo kế hoạch đã được duyệt.
Sau khi in xong phải huỷ bản kẽm,
bản bông và tờ in thử, in hỏng, in thừa và mẫu in trên máy vi tính (nếu có) trước
khi thanh lý hợp đồng in với sự chứng kiến của các bên có liên quan. Các Nhà in
phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại do phía Nhà in gây ra về những tờ in
thử, in hỏng, in thêm, in thừa bị kẻ xấu lợi dụng để lấy tiền của Nhà nước. Trường
hợp nghiêm trọng sẽ bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
Điều 10.-
Các loại biểu mẫu chứng thu, chi Ngân sách Nhà nước sau
khi in xong phải được kiểm tra, nghiệm thu và làm đầy đủ các thủ tục nhập kho
và ghi vào sổ kế toán.
Điều 11.-
Tất cả các biểu mẫu chứng từ thu, chi Ngân sách Nhà nước
đưa ra sử dụng phải có thông báo phát hành bằng văn bản tới các đơn vị sử dụng
có liên quan.
Điều 12.-
Trường hợp các biểu mẫu chứng từ thu, chi Ngân sách Nhà
nước được in ra từ máy vi tính cũng phải theo đúng mẫu quy định.
III- CẤP PHÁT, SỬ DỤNG BIỂU MẪU CHỨNG TỪ
THU, CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Điều 13.-
Các loại biểu mẫu chứng từ thu, chi Ngân sách Nhà nước
khi cấp phát, sử dụng đều phải làm đầy đủ các thủ tục xuất kho và ghi chép kịp
thời vào sổ kế toán. Riêng các loại biểu mẫu chứng từ thu, chi Ngân sách Nhà nước
thuộc loại đặc biệt nhất thiết phải giao nhận từng xê ri, từng quyển, từng số
và từng liên.
Điều 14.-
Khi sử dụng các biểu mẫu chứng từ thu, chi Ngân sách Nhà
nước phải thực hiện đúng quy định sau:
- Phải sử dụng đúng theo chức
năng của từng loại và phải ghi đầy đủ, rõ ràng các yếu tố của chứng từ do Bộ
Tài chính quy định;
- Các loại biểu mẫu chứng từ
đóng thành quyển phải dùng từ số nhỏ đến số lớn, phải dùng hết quyển này mới
dùng sang quyển khác.
Điều 15.-
Đối với các biểu mẫu chứng từ thu, chi Ngân sách Nhà nước
loại đặc biệt, định kỳ theo quy định của cơ quan quản lý chức năng, các cán bộ
sử dụng trực tiếp và các cơ quan quản lý sử dụng phải thực hiện việc báo cáo và
thanh quyết toán tình hình sử dụng (số tồn đầu kỳ, nhập trong kỳ, xuất trong kỳ,
tồn cuối kỳ từng loại chứng từ) với cơ quan quản lý mình.
Điều 16.-
Việc thành huỷ biểu mẫu chứng từ thu, chi Ngân sách Nhà
nước phải tuân thủ các quy định sau:
- Đối với các loại biểu mẫu chứng
từ không còn giá trị sử dụng hoặc bị hư hỏng, khi thanh huỷ phải được phép của
Bộ trưởng Bộ Tài chính (đối với các biểu mẫu chứng từ loại đặc biệt), của Giám
đốc Sở Tài chính - Vật giá (đối với chứng từ thu đóng góp của dân) hoặc của cơ
quan được uỷ quyền quản lý việc in ấn, phát hành (đối với các loại chứng từ
nghiệp vụ). Khi tiến hành thanh tuỷ phải thành lập Hội đồng thanh huỷ và phải
có sự chứng kiến, giám sát của cơ quan Viện Kiểm sát và Công an; Phải lập biên
bản thanh huỷ với đầy đủ các nội dung cần thiết: ngày, giờ, số Quyết định và
tên của người ký Quyết định thanh huỷ biểu mẫu chứng từ thu, chi Ngân sách Nhà
nước, chữ ký của những người tham gia... kèm theo Bảng kê chứng từ mang thanh
huỷ gồm: Tên chứng từ, số xê ri, số chứng từ, số liên, số lượng...
- Đối với các biểu mẫu chứng từ
còn lưu giữ trong kho chưa sử dụng khi thanh huỷ cũng phải được phép của Bộ Tài
chính (chứng từ loại đặc biệt) hoặc của cơ quan được uỷ quyền (chứng từ loại
nghiệp vụ) và phải lập biên bản thanh huỷ, trong đó phải ghi rõ từng loại và số
lượng thanh huỷ.
IV. QUẢN LÝ TẠI KHO VÀ THEO DÕI TRÊN SỔ KẾ
TOÁN CÁC LOẠI BIỂU MẪU CHỨNG TỪ THU, CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Điều 17.-
Cơ quan phát hành và sử dụng biểu mẫu chứng từ thu, chi
Ngân sách Nhà nước phải có kho, dụng cụ chứa đựng chứng từ. Kho, dụng cụ chứa đựng
phải đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, an toàn, có trang bị dụng cụ phòng cháy,
chống mối xông, chuột cắn, ẩm ướt và phải có nội quy kho.
Các loại biểu mẫu chứng từ thu,
chi Ngân sách Nhà nước phải được sắp xếp ngăn nắp, thứ tự từng loại, nhóm, từng
xê ri, phải có biển đề tên, loại, nhóm, ký mã hiệu chứng từ để đảm bảo thuận lợi
cho việc bảo quản, cấp phát, kiểm tra và theo dõi quản lý.
Đối với các biểu mẫu chứng từ
thu, chi Ngân sách Nhà nước thuộc loại đặc biệt, đơn vị phải chỉ định người làm
thủ kho. Thủ kho không được kiêm nhiệm làm kế toán hoặc nhân viên trực tiếp quản
lý thu, chi Ngân sách Nhà nước.
Điều 18.-
Đơn vị được uỷ quyền in, phát hành và đơn vị sử dụng biểu
mẫu chứng từ thu, chi Ngân sách Nhà nước phải mở các sổ kế toán cần thiết để
theo dõi chính xác, kịp thời số lượng, giá trị nhập, xuất, tồn (theo giá thực tế
hoặc giá quy ước) từng loại biểu mẫu chứng từ theo đúng quy định của chế độ kế
toán NSNN hiện hành.
V. TRÁCH NHIỆM PHÁP LÝ CỦA CÁC ĐƠN VỊ THUỘC
BỘ TRONG VIỆC TỔ CHỨC THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ NÀY.
Điều 19.-
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan đến việc quản lý, sử dụng
các loại biểu mẫu chứng từ thu, chi Ngân sách Nhà nước (Vụ Ngân sách Nhà nước,
Tổng cục Thuế, Kho bạc Nhà nước Trung ương, Tổng cục Đầu tư, phát triển, Vụ
Hành chính sự nghiệp) có nhiệm vụ sau:
- Nghiên cứu, hướng dẫn, cụ thể
hoá chế độ quản lý biểu mẫu chứng từ thu, chi Ngân sách Nhà nước thuộc lĩnh vực
quản lý của mình trình Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định ban hành;
- Tập hợp nhu cầu sử dụng, lập kế
hoạch và tổ chức in ấn; Hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra việc tổ chức thực hiện và
chấp hành chế độ quản lý biểu mẫu chứng từ thu, chi Ngân sách Nhà nước thuộc phạm
vi quản lý của mình (toàn bộ ngành dọc từ Trung ương đến tỉnh, huyện, xã);
- Quản lý việc phát hành (cấp
phát hoặc bán) và theo dõi tình hình sử dụng, thanh quyết toán các loại biểu mẫu
chứng từ thu, chi Ngân sách Nhà nước thuộc phạm vi quản lý của mình (toàn bộ
ngành dọc từ Trung ương đến tỉnh, huyện, xã).
Điều 20.-
Sở Tài chính - Vật giá các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương theo sự uỷ quyền của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quản lý in ấn và
phát hành các loại chứng từ thu từ các khoản đóng góp của dân, có nhiệm vụ:
- Tập hợp nhu cầu, lập kế hoạch
in ấn, phát hành các loại biểu mẫu chứng từ thu từ các khoản đóng góp của dân;
- Tổ chức quản lý, cấp phát,
theo dõi việc sử dụng và tập hợp tình hình in ấn, phát hành, sử dụng để báo cáo
cho Bộ Tài chính.
VI. KHEN THƯỞNG, XỬ LÝ VI PHẠM TRONG VIỆC
QUẢN LÝ CHỨNG TỪ THU, CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC.
Điều 21.-
Mọi đơn vị và cá nhân làm mất mát, hư hỏng, biển thủ, lợi
dụng... các loại biểu mẫu chứng từ thu, chi Ngân sách Nhà nước, làm trái với những
điều đã quy định trong chế độ này thì tuỳ theo tính chất nghiêm trọng và mức độ
tổn thất mà có thể xử lý theo pháp luật với các hình thức sau:
- Xử phạt kinh tế: Phải bồi hoàn
vật chất theo các chế độ quy định của Bộ Tài chính.
- Xử phát hành chính: Khiển
trách, cảnh cáo, không xét danh hiệu thi đua, kéo dài thời hạn nâng lương, hạ bậc
lương, trừ lương, hoặc không xét thưởng (đối với những đơn vị có quỹ thưởng).
- Xử phạt hình sự: truy tố trước
pháp luật.
Điều 22.-
Các đơn vị và cá nhân có thành tích giúp đỡ các cơ quan
quản lý thu, chi Ngân sách Nhà nước phát hiện những hành vi vi phạm (giả mạo, lợi
dụng, biển thủ, ...) biểu mẫu chứng từ thu, chi Ngân sách Nhà nước thì được
khen thưởng theo chế độ hiện hành.
DANH MỤC BIỂU MẪU
CHỨNG TỪ THU, CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
(theo cơ quan quản lý và loại biểu mẫu chứng từ)
Số
TT
|
Tên
chứng từ
|
A
|
B
|
|
Các loại biểu mẫu chứng từ
đặc biệt
|
1
|
Tờ tín phiếu KBNN, trái phiếu
KBNN
|
2
|
Séc
|
3
|
Lệnh chi tiền
|
4
|
Uỷ nhiệm chi
|
5
|
Biên lai thu tiền (chứng từ
thu các khoản đóng góp của dân nộp tại Kho bạc)
|
6
|
Biên lai thuế doanh thu
|
7
|
Biên lai thuế tiêu thụ đặc biệt
|
8
|
Biên lai thuế môn bài
|
9
|
Biên lai thuế sát sinh
|
10
|
Biên lai thu lệ phí trước bạ
|
11
|
Biên lai thu thuế tài nguyên
|
12
|
Biên lai thuế nhà đất
|
13
|
Biên lai thuế thu nhập
|
14
|
Biên lai thu tiền (chứng từ thu
các khoản tịch thu, vãng lai của thuế)
|
15
|
Biên lai thu thuế xuất khẩu,
thuế nhập khẩu
|
16
|
Biên lai thu thuế sử dụng đất
|
17
|
Biên lai thuế xuất nhập khẩu
tiểu ngạch biên giới
|
18
|
Biên lai thuế doanh thu và thuế
lợi tức (khâu lưu thông)
|
19
|
Biên lai phụ thu hàng xuất khẩu,
hàng nhập khẩu
|
20
|
Biên lai thu lệ phí đăng kiểm
tiếng Việt
|
21
|
Biên lai thu lệ phí hải quan
|
22
|
Biên lai thu lệ phí đăng kiểm
tiếng Anh
|
23
|
Biên lai thu cước phí cảng vụ
và đảm bảo hàng hải
|
24
|
Biên lai thu tiền phạt
|
25
|
Biên lai tiêu thụ đặc biệt đối
với hàng nhập khẩu
|
26
|
Biên lai chuyển quyền sử dụng
đất
|
27
|
Biên lai tạm giữ hàng hoá tang
vật
|
28
|
Biên bản kiểm tra
|
29
|
Giấy nộp tiền bằng chuyển khoản
|
30
|
Giấy trả lại tiền thuế
|
31
|
Phiếu nhập hàng tạm giữ tịch
thu
|
32
|
Giấy chứng nhận thu hồi biên
lai hoá đơn
|
33
|
Tờ khai nguồn gốc xe máy nhập
khẩu
|
34
|
Các loại hoá đơn bán hành do Bộ
Tài chính phát hành.
|
|
Các loại biểu mẫu chứng từ
nghiệp vụ
|
35
|
Giấy rút HMKP bằng tiền mặt
|
36
|
Giấy rút HMKP kiêm chuyển khoản,
chuyển tiền, điện, cấp séc bảo chi
|
37
|
Thông báo HMPK được duyệt
|
38
|
Giấy báo phân phối HMKP được cấp
|
39
|
Giấy báo chuyển trả HMMKPP
|
40
|
Giấy nộp trả kinh phí
|
41
|
Giấy nộp tiền
|
42
|
Phiếu chuyển khoản
|
43
|
Phiếu chi
|
44
|
Giấy đề nghị chi ngoại tệ
|
45
|
Bảng kê thanh toán LKB đến
|
46
|
Chứng từ thanh toán LKB
|
47
|
Giấy báo nợ LKB đi bằng thư
|
48
|
Giấy báo có LKB đi bằng thư
|
49
|
Giấy báo nợ LKB đi bằng điện
|
50
|
Giấy báo có LKB đi bằng điện
|
51
|
Bảng kê thanh toán LKB qua mạng
vi tính đi
|
52
|
Bảng kê thanh toán LKB qua mạng
vi tính đến
|
53
|
Bảng kê nộp séc
|
54
|
Phiếu mua tín phiếu KBNN
|
55
|
Phiếu thanh toán tiền gốc Trái
phiếu KBNN
|
56
|
Phiếu thanh toán tiền lãi Trái
phiếu KBNN
|
57
|
Thông tri duyệt y dự toán
|
58
|
Lệnh thoái thu Ngân sách
|
59
|
Lệnh thu Ngân sách
|
60
|
Báo cáo thu NSNN tháng của Sở
Tài chính vật giá các tỉnh
|
61
|
Phiếu thu tiền (dùng cho NS
xã)
|
62
|
Phiếu chi tiền (dùng cho NS
xã)
|
63
|
Thông tri duyệt y quyết toán
|
64
|
Thông báo hạn mức cấp phát vốn
ĐTPT
|
65
|
Thông báo thu hồi hạn mức cấp
phát vốn ĐTPT
|
66
|
Thông báo ghi thu, ghi chi
Ngân sách
|
67
|
Phiếu giá thanh toán khối lượng
XDCB hoàn thành
|
68
|
Biên bản nghiệm thu khối lượng
XDCB hoàn thành
|
69
|
Bảng kê khối lượng công việc
hoàn thành
|
70
|
Giấy đề nghị thanh toán khối
lượng XDCB hoàn thành
|
71
|
Giấy đề nghị tạm ứng
|
72
|
Giấy đề nghị thu hồi tạm ứng
|
73
|
Giấy đề nghị lĩnh tiền mặt
|
74
|
Phiếu đối chiếu với KBNN
|
75
|
Phiếu đối chiếu số liệu cấp vốn
đầu tư XDCB
|
76
|
Thông báo chỉ tiêu tín dụng ưu
đãi
|
77
|
Hợp đồng tín dụng đầu tư Nhà
nước
|
78
|
Khế ước vay tiền
|
79
|
Bảng kê tính lãi
|
80
|
Giấy báo đòi nợ
|
81
|
Giấy đề nghị vay vốn
|
82
|
Giấy đề nghị tạm ứng vốn vay
|
83
|
Biên bản xử lý vay vốn
|
84
|
Biên bản thanh lý Hợp đồng tín
dụng
|
85
|
Bảng kê chứng từ thanh toán
|
86
|
Giấy đề nghị ghi thu, ghi chi NSNN
vốn ĐTPT
|
87
|
Giấy báo thu hộ, chi hộ vốn
ĐTPT
|
88
|
Lệnh điều chuyển lãi cho vay vốn
ĐTPT
|
89
|
Lệnh điều chuyển phí cho vay vốn
ĐTPT
|
90
|
Giấy đề nghị xử lý chênh lệch
tỷ giá
|
91
|
Bản cam kết thế chấp tài sản để
vay vốn
|
92
|
Bản giải chấp tài sản thế chấp
|
93
|
Đơn xin gia hạn trả nợ vay
|
94
|
Thư tra soát
|
95
|
Điện tra soát
|
96
|
Bảng kê nộp séc
|
97
|
Lệnh thu thuế thu tiền phạt
|
98
|
Giấy trả thưởng về chống trốn
lậu thuế
|
99
|
Giấy miễn nhiệm tiền thuế tổn
thất
|
100
|
Quyết định xử lý
|
101
|
Giấy trích trả tiền uỷ nhiệm
thu
|
102
|
Phiếu thu tiền
|
103
|
Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển
nội bộ
|
104
|
Phiếu nhập ấn chỉ
|
105
|
Phiếu xuất ấn chỉ
|
Quyết định 544-TC/QĐ/CĐKT năm 1997 về chế độ thống nhất phát hành và quản lý các loại biểu mẫu chứng từ thu, chi ngân sách Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 544-TC/QĐ/CĐKT ngày 02/08/1997 về chế độ thống nhất phát hành và quản lý các loại biểu mẫu chứng từ thu, chi ngân sách Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
5.745
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|