|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1417/QĐ-BVHTTDL
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Văn hoá, Thể thao và du lịch
|
|
Người ký:
|
Trần Chiến Thắng
|
Ngày ban hành:
|
14/04/2009
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
VĂN HÓA THỂ THAO
VÀ DU LỊCH
-------
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------
|
Số:
1417/QĐ- BVHTTDL
|
Hà
Nội, ngày 14 tháng 04 năm 2009
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUI ĐỊNH VỀ TRÌNH ĐỘ NGOẠI NGỮ CỦA HƯỚNG DẪN VIÊN DU
LỊCH QUỐC TẾ
BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH;
Căn cứ Nghị định số 185/2007/
NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Quyết định số 63/2008/QĐ-TTg ngày 19 tháng 5 năm 2008 của Thủ tướng
Chính phủ quy định chức năng, nhiện vụ cơ cấu tổ chức của Tổng cục Du lịch trực
thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Thông tư số 89/2008/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2008 hướng dẫn thi
hành Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch;
Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Du lịch,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Qui định về trình độ ngoại
ngữ của hướng dẫn viên du lịch quốc tế
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3.
Tổng cục trưởng Tổng cục Du lịch, Chánh Văn phòng, Thủ
trưởng các đơn vị đào tạo, kiểm tra cấp chứng chỉ trình độ ngoại ngữ cho hướng
dẫn viên du lịch, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
|
KT
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Chiến Thắng
|
QUY ĐỊNH
VỀ TRÌNH ĐỘ NGOẠI NGỮ ĐỐI VỚI HƯỚNG DẪN VIÊN DU LỊCH QUỐC TẾ
(Ban
hành tại Quyết đinh Số 1417/QĐ-BVHTTDL ngày 14 tháng 4 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ
Văn hoá, Thể thao và Du lịch)
Trình độ ngoại ngữ của hướng dẫn
viên du lịch quốc tế được thể hiện qua kỹ năng cơ bản khi sử dụng ngôn ngữ, kỹ
năng sử dụng ngôn ngữ chuyên ngành và vốn từ vựng chuyên ngành. Các kỹ năng đó
bao gồm kỹ năng nghe, nói, đọc và viết
Nhóm
yêu cầu
|
Kỹ
năng cơ bản
|
Kỹ
năng chuyên ngành
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
|
Kỹ năng
nghe, hiểu
|
+ Kỹ năng nghe, hiểu cuộc hội thoại
về nhu cầu xã hội thông thường, các chủ đề và chủ đề liên quan đến công việc
+ Nghe hiểu những hội thoại trực
tiếp về những sự kiện thường nhật phổ biến, những vấn đề thuộc về hành chính
và những hướng dẫn, chỉ dẫn để thực hiện…
+ Nghe hiểu những câu hỏi và
trả lời liên quan đến các chủ đề ai? cái gì? Ở đâu? khi nào?
+ Có khả năng theo dõi những
điểm chính trong một cuộc thảo luận hoặc bài phát biểu thuộc lĩnh vực chuyên
môn.
+ Có khả năng nghe hiểu người
bản ngữ khi họ sử dụng phương ngữ nói ở mức độ bình thường.
+ Có khả năng nghe hiểu tương
đối những thông tin qua các phương tiện thông tin đại chúng.
|
+ Nghe hiểu chi tiết được những
nghe hiểu điều đồng nghiệp hoặc đối tác nước ngoài nói trực tiếp hoặc cá nhân
qua điện thoại trong các tình huống giao dịch về công việc hàng ngày hoặc
liên quan đến nghiệp vụ cụ thể.
+ Nghe hiểu chi tiết những điều
du khách nói trực tiếp hoặc qua điện thoại về giao tiếp trong cuộc sống, về
kiến thức và những hiểu biết cần được chuyển tải trong những thuyết minh thuộc
chương trình tour như:
- Thông tin chi tiết về những
vấn đề mà khách quan tâm như pháp luật, kinh tế, xã hội, tự nhiên, văn hoá, lịch
sử của đất nước, địa phương hoặc các điểm đến trong tour…
- Yêu cầu xử lý tình huống
phát phát sinh trong quá trình cung cấp các dịch vụ ăn, nghỉ, mua sắm, giải
trí cho khách.
|
|
2. Ký năng
nói và thuyết trình
|
+ Có khả năng sử dụng các đoạn
văn nói, các câu nối, có khả năng ngắt câu từ và kiểm soát tốc độ nói để:
+ Thực hiện các tình huống giao
tiếp và công việc thường nhật
- Thảo luận những vấn đề cụ thể
liên quan đến lĩnh vực được quan tâm
- Chỉ dẫn một cách chi tiết, đặc
biệt là về chủ đề liên quan đến công việc thường ngày
- Phân biệt chức năng ngữ cảnh
và thực hiện việc trả lời chính xác các câu hỏi thực tế liên quan đến ai? cái
gì? ở đâu? khi nào?
- Làm cho người tham gia hội
thoại là người bản ngữ hiểu chuẩn xác nội dung cuộc hội thoại hoặc bài thuyết
trình
+ Thực hiện những cuộc đối thoại
hoặc trình bày những bài thuyết trình mang chủ đề chung hàng ngày được nhiều
người quan tâm, hoặc các lĩnh vực chuyên ngành bao gồm cả lĩnh vực khoa học kỹ
thuật và xã hội nhân văn.
|
+ Có khả năng thuyết minh
thành thạo về các điểm du lịch, các tuyến du lịch, các danh lam thắng cảnh của
đất nước.
+ Có khả năng giải pháp những
câu hỏi liên quan đến các vấn đề căn bản mà du khách thường quan tâm về lịch
sử xã hội kinh tế, pháp luật, Việt Nam; về văn hoá, phong tục tập quán của
con người Việt Nam trên các vùng miền của đất nước.
+ Giao tiếp thành thục và tự
nhiên với du khách và đồng nghiệp nước ngoài
+ Có khả năng thuyết trình rõ
ràng, mạch lạc và chính xác về công việc được giao.
+ Có khả năng trao đổi với
khách về những vấn đề cơ bản liên quan đến tự nhiên, văn hoá, xã hội, lịch sử,
phong tục tập quán của khách.
+ Có khả năng kể chuyện hài hước,
đố vui, hát hoặc tổ chức, điều khiển các trò chơi cho du khách trong các hành
trình đường dài.
|
|
3. Kỹ năng
đọc hiểu
|
+ Có khả năng đọc hiểu các tài
liệu dài (một nghìn từ trở lên), được viết theo cấu trúc thông thường về những
chủ đề quen thuộc, những thể loại miêu tả, tường thuật các sự kiện tường thường
nhật.
+ Đọc hiểu một cách chính xác
các thư tín thương mại tiêu chuẩn,
+ Có khả năng tóm tắt các tài
liệu liên quan đến công việc và chủ đề được quan tâm đặc biệt,
|
+ Có khả năng đọc hiểu chi tiết
cũng như tra cứu nhanh thông tin liên quan đến nghiệp vụ hướng dẫn, đến các
kiến thức cần có khi thuyết minh...
+ Đọc hiểu và tóm tắt được nội
dung các bài viết liên quan đến nghiệp vụ và kiến thức liên quan đến công việc.
+ Đọc hiểu một cách chính xác
các thư cảm ơn hoặc phàn nàn của khách,
|
|
|
+ Có khả năng đọc hiểu để thực
hiện hoặc hướng dẫn người khác các tài liệu kỹ thuật như các qui trình hướng dẫn
thực hiện.
+ Có khả năng đọc hiểu các tài
liệu được diễn đạt ở trình độ cao
+ Có khả năng sử dụng ngữ cảnh
và tư duy thực tế để hiểu những tài liệu liên quan đến công việc hoặc sở
thích đặc biệt.
|
+ Đọc hiểu chính xác các nội
dung của hợp đồng công việc khi nhận đoàn.
+ Đọc, tra cứu và hiểu về các
phong tục tập quán, văn hoá cơ bản của đất nước quê hương du khách,
+ Có khả năng đọc hiểu những
câu chuyện ngụ ngôn, hài hước của các tác giả người bản ngữ hoặc tác giả cùng
quê với du khách đã được dịch qua ngôn ngữ sử dụng hướng dẫn khách.
|
|
4. Kỹ năng viết
|
+ Có thể sử dụng các mẫu văn
viết, dấu câu và cấu trúc câu thông dụng
+ Có khả năng viết chính xác
khi sử dụng các cấu trúc đơn giản
+ Có thể viết để mô tả, kể lại
các tình huống và sự kiện thường nhật.
+ Có thể viết văn bản kết hợp
nhiều đoạn văn ngắn về chủ đề cụ thể liên quan đến sở thích cá nhân hoặc lĩnh
vực quan tâm đặc biệt,
+ Có thể viết chính xác các
thư tín thương mại tiêu chuẩn
+ Có khả năng viết các báo cáo
liên quan đến trách nhiệm đồng công việc cụ thể
|
+ Có thể viết báo cáo và lịch
trình chuyến đi.
+ Có khả năng viết tường trình
một sự việc liên quan đến một tình huống nào đó xảy ra trong chuyến đi.
+ Có khả năng viết được những quảng
cáo đơn giản về một điểm hoặc chương trình hay tuyến du lịch.
+ Có khả năng viết thư phúc
đáp xin lỗi khách
+ Có khả năng xây dựng thực
đơn hoặc công thức nấu ăn cho một số món ăn phổ biến của Việt Nam.
+ Có khả năng soạn thảo hợp đồng
|
|
5. Từ vụng về
kiến thức chuyên ngành
|
Yêu cầu từ vựng
|
Kiến thức lịch sử
|
+ Tên gọi và đặc điểm cơ bản của
các dấu mốc lịch sử quan trọng của dân tộc, Quốc hiệu Việt Nam qua các thời kỳ
|
Kiến thức văn hóa
|
+ Hệ thống di tích lịch sử văn
hoá và danh thắng Việt Nam (tên, phân bố, đặc điểm cơ bản, các điểm được đưa
vào chính thức trong tour, trong hệ thống tuyến điểm du lịch Việt Nam...)
|
|
+ Các di sản thế giới tại Việt
Nam (tên gọi, phân bố, lịch sử hình thành, đặc điểm hiện tại, thời điểm được
công nhận, ý nghĩa với đất nước và dân tộc, sức hút với du lịch...)
+ Hệ thống bảo tàng Việt Nam
(tên gọi, tính chất, phân bố, đặc điểm hiện vật, ý nghĩa du lịch...) và các
danh nhân Việt Nam
+ Tên riêng và nhóm từ vựng
liên quan đến văn hoá và tộc người các vùng lãnh thổ (tên các tộc người, địa
bàn phân bố, lịch sử phát triển, văn hoá và phong tục tập quán, những đặc điểm
hấp dẫn du lịch...)
+ Tên gọi và các từ vựng liên
quan đến văn hoá cộng đồng (đặc điểm của văn hoá làng xã, văn hoá dòng họ,
tên và truyền thống một số làng và dòng họ nổi tiếng, có ảnh hưởng đến lịch sử
giữ nước và phát triển của dân tộc...)
+ Hệ thông từ vựng liên quan đến
văn hoá ẩm thực (các món ăn phổ biến và các đặc sản của các vùng miền, đặc điểm,
nguyên liệu và phương thức chế biến, phong cách thưởng thức...), từ vựng liên
quan đến các làng nghề thủ công truyền thống
+ Hệ thống tên riêng và .từ vựng
liên quan đến các lễ hội truyền thống, các loại hình nghệ thuật biểu diễn
truyền thống
|
Kiến thức địa chất, địa lý
|
+ Các nhóm từ về địa chất học
và lịch sử địa chất trên quan đến sự hình thành và phát triển các dạng địa
hình, giải thích sự tồn tại của các dạng địa hình độc đáo như địa hình núi
cao, địa hình karst (trên cạn và ngập nước), núi lửa, núi đá chồi, liên hệ giữa
các mảng lục địa dẫn đến sự giống và khác nhau của các nền văn minh hiện đang
có khoảng cách lớn về không gian....
+ Các từ chuyên ngành về địa
lý tự nhiên bao gồm các nhóm từ cơ bản liên quan đến vị trí địa lý của các nước
và vùng lãnh thổ, các dạng địa hình, các kiểu khí hậu, các loại khoáng sản, hệ
thống sông ngòi, biển và bãi biển, đảo và tài nguyên biển đảo, hệ thống thảm
thực vật và ý nghĩa với cuộc sống...
+ Các nhóm từ về địa lý kinh tế
bao gồm từ vựng về phân bố dân cư, phân bố các ngành kinh tế (công nghiệp,
nông lâm nghiệp, thuỷ sản, thương mại dịch vụ, giáo dục, y tế...)
+ Các nhóm từ chuyên ngành về
địa lý du lịch bao gồm qui hoạch phát triển du lịch, các dịch vụ du lịch, các
loại hình du lịch (du lịch nghỉ dưỡng, du lịch văn hoá, du lịch sinh thái, du
lịch cộng đồng, du lịch mạo hiểm, du lịch thể thao, du lịch hội nghị hội thảo,
du lịch chữa bệnh...)
+ Các nhóm từ chuyên môn về
phân vùng du lịch của Việt Nam…
+ Các nhóm từ chuyên môn
và.tên gọi các tuyến điểm du lịch quốc gia của Việt Nam và một số tuyến điểm
địa phương.
|
Quyết định 1417/QĐ-BVHTTDL năm 2009 về trình độ ngoại ngữ của hướng dẫn viên du lịch quốc tế do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1417/QĐ-BVHTTDL ngày 14/04/2009 về trình độ ngoại ngữ của hướng dẫn viên du lịch quốc tế do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
2.513
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|