NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC
********
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
04/2003/TT-NHNN
|
Hà
Nội, ngày 24 tháng 2 năm 2003
|
THÔNG TƯ
CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM SỐ 04/2003/TT-NHNN NGÀY 24
THÁNG 2 NĂM 2003 VỀ HƯỚNG DẪN VIỆC CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG NHÀ NƯỚC DUY TRÌ SỐ DƯ
TIỀN GỬI TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
Theo quy định tại khoản 2 Điều 8
Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày 4/10/2002 của Chính phủ về tín dụng đối với người
nghèo và các đối tượng chính sách khác, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn
việc các tổ chức tín dụng nhà nước duy trì số dư tiền gửi tại Ngân hàng Chính
sách xã hội như sau:
1. Các tổ chức
tín dụng nhà nước mở tài khoản và duy trì số dư tiền gửi tại ngân hàng chính
sách xã hội, bao gồm:
a. Các Ngân hàng thương mại Nhà
nước: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam; Ngân hàng Công
thương Việt Nam; Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam; Ngân hàng Đầu tư và Phát triển
Việt Nam; Ngân hàng Phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long và các Ngân hàng
thương mại Nhà nước khác.
b. Các tổ chức tín dụng Nhà nước
phi Ngân hàng: Công ty tài chính Nhà nước, Công ty cho thuê tài chính Nhà nước;
không bao gồm Công ty tài chính và Công ty cho thuê tài chính trực thuộc của tổ
chức tín dụng.
2. Số dư tiền
gửi của các tổ chức tín dụng nhà nước duy trì tại ngân hàng chính sách xã hội
được xác định như sau:
a. Hàng năm, các tổ chức tín dụng
Nhà nước có trách nhiệm duy trì số dư tiền gửi tại Ngân hàng Chính sách xã hội
bằng 2% số dư nguồn vốn huy động bằng đồng Việt Nam tại thời điểm ngày 31 tháng
12 năm trước.
b. Số dư nguồn vốn huy động bằng
đồng Việt Nam của các tổ chức tín dụng Nhà nước tại thời điểm 31 tháng 12 năm
trước bao gồm số dư các tài khoản trên bảng cân đối tài khoản tại thời điểm 31
tháng 12 năm trước như sau:
- Tiền gửi của khách hàng trong
nước bằng đồng Việt Nam.
- Tiền gửi tiết kiệm bằng đồng
Việt Nam.
- Tiền gửi của khách hàng nước
ngoài bằng đồng Việt Nam.
- Phát hành các giấy tờ có giá
ngắn hạn bằng đồng Việt Nam.
- Phát hành các giấy tờ có giá
dài hạn bằng đồng Việt Nam.
c. Xử lý các trường hợp bổ sung
hoặc rút bớt số dư tiền gửi của các tổ chức tín dụng Nhà nước tại Ngân hàng
Chính sách xã hội như sau:
- Trường hợp số dư tiền gửi phải
duy trì trong năm kế tiếp lớn hơn số dư tiền gửi của năm trước, thì các tổ chức
tín dụng Nhà nước phải bổ sung số dư tiền gửi bằng số tiền chênh lệch lớn hơn;
- Trường hợp số dư tiền gửi phải
duy trì trong năm kế tiếp nhỏ hơn số dư tiền gửi của năm trước, thì các tổ chức
tín dụng Nhà nước được rút bớt số tiền gửi bằng với số chênh lệch nhỏ hơn hoặc
tiếp tục duy trì số dư tiền gửi của năm trước.
3. Lãi suất
tiền gửi bằng đồng việt nam của các tổ chức tín dụng nhà nước tại ngân hàng
chính sách xã hội.
a. Lãi suất tiền gửi bằng đồng
Việt Nam được xác định như sau:
Lãi
suất tiền gửi bằng đồng Việt Nam của TCTD Nhà nước tại NHCSXH (%/năm)
(A)
|
=
|
Lãi
suất huy động vốn bằng đồng Việt Nam bình quân chung của các TCTDNN (%/năm)
(1)
|
+
|
Phí
huy động vốn (%/năm)
(2)
|
Trong đó:
(1) Là bình quân chung (%/năm) của
lãi suất huy động vốn bằng đồng Việt Nam tại thời điểm 31 tháng 12 năm trước của
các tổ chức tín dụng Nhà nước, được tính toán theo phương pháp bình quân gia
quyền lãi suất các loại nguồn vốn huy động quy định tại điểm b khoản 2 Thông tư
này.
(2) Là chi phí huy động vốn bình
quân do Ngân hàng Chính sách xã hội và các tổ chức tín dụng Nhà nước thoả thuận
nhưng tối đa là 1,35%/năm.
b. Kỳ hạn trả lãi tiền gửi do
Ngân hàng Chính sách xã hội thoả thuận với các tổ chức tín dụng Nhà nước phù hợp
với quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về phương pháp tính, trả lãi.
4. Quy
trình, thủ tục tiền gửi tại ngân hàng chính sách xã hội thực hiện như sau:
a. Các tổ chức tín dụng Nhà nước
mở tài khoản tiền gửi có kỳ hạn tại trụ sở chính Ngân hàng Chính sách xã hội.
b. Ngân hàng Chính sách xã hội
ký kết hợp đồng tiền gửi năm 2003 với các tổ chức tín dụng Nhà nước theo hướng
dẫn tại Thông tư này. Các năm tiếp theo, nếu số dư tiền gửi và lãi suất thay đổi,
thì các bên thoả thuận bổ sung bằng phụ lục hợp đồng tiền gửi.
c. Trước ngày 15 tháng 1 hàng
năm, các tổ chức tín dụng Nhà nước gửi các biểu số liệu cho các đơn vị:
- Gửi biểu số dư nguồn vốn huy động
và lãi suất huy động đối với từng kỳ hạn bằng đồng Việt Nam theo phụ lục kèm
theo Thông tư này cho Vụ Chính sách tiền tệ - Ngân hàng Nhà nước. Vụ Chính sách
tiền tệ tính toán và thông báo mức lãi suất huy động vốn bằng đồng Việt Nam
bình quân chung của các tổ chức tín dụng Nhà nước tại thời điểm 31 tháng 12 năm
trước cho các tổ chức tín dụng Nhà nước và Ngân hàng Chính sách xã hội trước
ngày 20 tháng 1 hàng năm để làm cơ sở xác định lãi suất tiền gửi trong năm.
- Gửi biểu xác định số dư tiền gửi
trong năm theo phụ lục kèm theo Thông tư này cho Ngân hàng Chính sách xã hội và
chịu trách nhiệm về tính chính xác của các số liệu.
d. Chậm nhất là ngày 31 tháng 1
hàng năm, các tổ chức tín dụng Nhà nước và Ngân hàng Chính sách xã hội phải
hoàn thành việc bổ sung phụ lục hợp đồng tiền gửi và bổ sung hoặc rút bớt số dư
tiền gửi theo quy định tại Thông tư này.
5. Tổ chức
thực hiện
a. Thông tư này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký.
b. Sau 15 ngày kể từ ngày Thông
tư này có hiệu lực thi hành, các tổ chức tín dụng Nhà nước và Ngân hàng Chính
sách xã hội phải hoàn thành việc gửi tiền tại Ngân hàng Chính sách xã hội bằng
2% số dư nguồn vốn huy động bằng đồng Việt Nam tại thời điểm 31 tháng 12 năm
2002.
c. Thủ trưởng các đơn vị thuộc
Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc chi nhánh Ngân hàng Nhà nước các tỉnh, thành phố,
Hội đồng quản trị và Tổng Giám đốc các tổ chức tín dụng Nhà nước, Ngân hàng
Chính sách xã hội thực hiện Thông tư này.
Tên TCTD Nhà nước:.............................
Nơi nhận: Vụ Chính sách tiền tệ
- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
ĐT: 8.246955; Fax: 8.240132;
Email: nnbao@sbv.gov.vn
Gửi trước ngày 15/1 hàng năm
BIỂU SỐ DƯ NGUỒN VỐN HUY ĐỘNG VÀ LÃI SUẤT HUY ĐỘNG BẰNG ĐỒNG
VIỆT NAM
Ngày
31 tháng 12 năm....
Đơn vị tính: Triệu đồng, %/năm
STT
|
Chỉ tiêu
|
Số dư
|
Lãi suất bình quân
|
Ghi chú
|
I
|
Tiền gửi của khách hàng trong
nước
|
|
|
|
1
|
Tiền gửi không kỳ hạn
|
|
|
|
2
|
Tiền gửi có kỳ hạn dưới 12
tháng
|
|
|
|
3
|
Tiền gửi có kỳ hạn từ 12 tháng
trở lên
|
|
|
|
4
|
Tiền gửi vốn chuyên dùng
|
|
|
|
II
|
Tiền gửi tiết kiệm
|
|
|
|
1
|
Tiền gửi không kỳ hạn
|
|
|
|
2
|
Tiền gửi có kỳ hạn dưới 12
tháng
|
|
|
|
3
|
Tiền gửi có kỳ hạn từ 12 tháng
trở lên
|
|
|
|
4
|
Tiền gửi tiết kiệm khác
|
|
|
|
III
|
Tiền gửi của khách hàng nước
ngoài
|
|
|
|
1
|
Tiền gửi không kỳ hạn
|
|
|
|
2
|
Tiền gửi có kỳ hạn dưới 12
tháng
|
|
|
|
3
|
Tiền gửi có kỳ hạn từ 12 tháng
trở lên
|
|
|
|
IV
|
Phát hành các giấy tờ có giá
ngắn hạn
|
|
|
|
1
|
Chứng chỉ tiền gửi
|
|
|
|
2
|
Kỳ phiếu
|
|
|
|
3
|
Các giấy tờ có giá ngắn hạn
khác
|
|
|
|
V
|
Phát hành các giấy tờ có giá
dài hạn
|
|
|
|
1
|
Chứng chỉ tiền gửi
|
|
|
|
2
|
Trái phiếu
|
|
|
|
3
|
Các giấy tờ có giá dài hạn
khác
|
|
|
|
Người
lập biểu
|
Tổng
giám đốc TCTD Nhà nước
(Ký tên, đóng dấu)
|
Tên TCTD Nhà nước:.............................
Nơi nhận: Ngân hàng Chính sách
xã hội
Gửi trước ngày 15/1/ hàng năm
BIỂU XÁC ĐỊNH SỐ DƯ TIỀN GỬI TRONG NĂM 200... TẠI NGÂN
HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
Đơn vị: Triệu đồng
STT
|
Nội
dung
|
Số
tiền
|
Ghi
chú
|
1
|
Số dư các tài khoản tiền gửi đến
ngày 31/12 năm trước
|
|
|
1.1
|
Tiền gửi của khách hàng trong
nước bằng đồng Việt Nam
|
|
|
1.2
|
Tiền gửi tiết kiệm bằng đồng
Việt Nam
|
|
|
1.3
|
Tiền gửi của khách hàng nước
ngoài bằng đồng Việt Nam
|
|
|
1.4
|
Phát hành giấy tờ có giá ngắn
hạn bằng đồng Việt Nam
|
|
|
1.5
|
Phát hành giấy tờ có giá dài hạn
bằng đồng Việt Nam
|
|
|
2
|
Tỷ lệ tiền gửi 2%
|
|
|
3
|
Số dư tiền gửi tại Ngân hàng
Chính sách xã hội trong năm kế tiếp (3 = 1 * 2%)
|
|
|
4
|
Số dư tiền gửi tại Ngân hàng
Chính sách xã hội đến 31/12 năm trước
|
|
|
5
|
Chênh lệch số dư tiền gửi mà tổ
chức tín dụng Nhà nước phải bổ sung hoặc rút bớt (5=3-4)
|
|
|
Người
lập biểu
|
Tổng
giám đốc TCTD Nhà nước
(Ký tên, đóng dấu)
|