|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1306/TC-CSTC
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài chính
|
|
Người ký:
|
Trương Chí Trung
|
Ngày ban hành:
|
14/02/2003
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
TÀI CHÍNH
********
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số: 1306/TC-CSTC
Về việc danh Mục phí, lệ phí đã có văn bản
hướng dẫn, tiếp tục thực hiện
|
Hà
Nội, ngày 14 tháng 2 năm 2003
|
CÔNG VĂN
CỦA
BỘ TÀI CHÍNH SỐ 1306/TC-CSTC NGÀY 14 THÁNG 02 NĂM 2003 VỀ VIỆC DANH MỤC PHÍ, LỆ
PHÍ ĐÃ CÓ VĂN BẢN HƯỚNG DẪN, TIẾP TỤC THỰC HIỆN
Kính gửi:
|
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ,
- Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
|
Triển khai thực hiện Pháp lệnh
phí, lệ phí và Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định
chi Tiết thi hành Pháp lệnh phí, lệ phí, Bộ Tài chính đã có công văn số
9464/TC-CSTC ngày 30/8/2002 "Công bố danh Mục phí, lệ phí đã có văn bản
hướng dẫn, tiếp tục thực hiện" đối với các loại phí, lệ phí có tên
trong Danh Mục chi Tiết phí, lệ phí ban hành kèm theo Nghị định 57/2002/NĐ-CP
thuộc thẩm quyền quy định của Chính phủ và Bộ Tài chính.
Tiếp tục triển khai thực hiện
Pháp lệnh của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội và Nghị định của Chính phủ về phí, lệ
phí thời gian qua, Bộ Tài chính đã ban hành những văn bản quy phạm pháp luật về
một số Khoản phí, lệ phí mới theo Danh Mục chi Tiết phí, lệ phí hoặc sửa đổi, bổ
sung những nội dung của các Khoản phí, lệ phí cụ thể cho phù hợp với thực tế và
đảm bảo đúng quy định của Pháp lệnh và Nghị định về phí, lệ phí.
Bộ Tài chính xin thông báo Danh
sách các loại phí, lệ phí có tên trong Danh Mục chi Tiết phí, lệ phí ban hành
kèm theo Nghị định 57/2002/NĐ-CP thuộc thẩm quyền quy định của Chính phủ và Bộ
Tài chính đã có văn bản hướng dẫn đến nay, thay thế cho Danh Mục đã nêu tại
công văn số 9464/TC-CSTC ngày 30/8/2002, để các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ
đạo, hướng dẫn các đơn vị thuộc ngành, lĩnh vực, địa phương mình phụ trách thực
hiện.
A.
DANH MỤC CÁC LOẠI PHÍ ĐÃ CÓ VĂN BẢN
HƯỚNG DẪN THI HÀNH
(Kèm
theo Công văn số 1306 /TC-CSTC ngày 14/02/2003 của Bộ Tài chính)
STT
|
danh
Mục phí theo Nghị định số 57/2002/NĐ-CP
|
Văn
bản quy định, số, ngày ban hành
|
I.
PHÍ THUỘC LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP, THỦY SẢN
|
1.
|
Thủy lợi phí:
|
1.1.
|
Thủy lợi phí.
|
1. Nghị định 122-HĐBT ngày
25/8/1984 của Hội đồng bộ trưởng (nay là Chính phủ) về việc thu thủy lợi phí;
2. Nghị định 98/CP ngày
27/12/1995 của Chính phủ quy định về việc thi hành Pháp lệnh Khai thác và bảo
vệ công trình thuỷ lợi.
|
2.
|
Phí kiểm dịch động vật, thực
vật:
|
2.1.
|
Phí kiểm dịch động vật, sản phẩm
động vật;
|
Thông tư 53/2001/TT-BTC ngày
03/7/2001 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí,
lệ phí trong công tác thú y.
|
2.2.
|
Phí kiểm dịch thực vật;
|
Quyết định 22/2000/QĐ-BTC ngày
21/2/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành mức thu phí, lệ phí bảo vệ và
kiểm dịch thực vật.
|
2.3.
|
Phí giám sát khử trùng vật thể
thuộc diện kiểm dịch thực vật.
|
Quyết định 22/2000/QĐ-BTC ngày
21/2/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành mức thu phí, lệ phí bảo vệ và
kiểm dịch thực vật.
|
3.
|
Phí kiểm nghiệm chất lượng
động vật, thực vật:
|
3.1.
|
Phí kiểm soát giết mổ động vật;
|
Thông tư 53/2001/TT-BTC ngày
03/7/2001 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí,
lệ phí trong công tác thú y.
|
3.2.
|
Phí kiểm nghiệm dư lượng thuốc
bảo vệ thực vật và sản phẩm thực vật.
|
Quyết định 22/2000/QĐ-BTC ngày
21/2/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành mức thu phí, lệ phí bảo vệ và
kiểm dịch thực vật.
|
4.
|
Phí kiểm tra vệ sinh thú y.
|
Thông tư 53/2001/TT-BTC ngày
03/7/2001 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí,
lệ phí trong công tác thú y.
|
5.
|
Phí bảo vệ nguồn lợi thủy sản.
|
Quyết định 20/2000/QĐ-BTC ngày
21/2/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành biểu mức thu phí, lệ phí về
công tác bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản.
|
6.
|
Phí kiểm nghiệm thuốc dùng
cho động vật, thực vật:
|
6.1.
|
Phí kiểm nghiệm thuốc thú y;
|
Thông tư 53/2001/TT-BTC ngày
03/7/2001 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí,
lệ phí trong công tác thú y.
|
6.2.
|
Phí kiểm định, khảo nghiệm thuốc
bảo vệ thực vật.
|
Quyết định 22/2000/QĐ-BTC ngày
21/2/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành mức thu phí, lệ phí bảo vệ và
kiểm dịch thực vật.
|
II.
PHÍ THUỘC LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP, XÂY DỰNG
|
1.
|
Phí kiểm nghiệm chất lượng
sản phẩm, hàng hoá, thiết bị, vật tư, nguyên vật liệu:
|
1.1.
|
Phí kiểm tra Nhà nước về chất
lượng hàng hoá;
|
Thông tư 83/2002/TT-BTC
ngày 25/9/2002 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng
phí, lệ phí về tiêu chuẩn đo lường chất lượng.
|
1.2.
|
Phí thử nghiệm chất lượng sản
phẩm, vật tư, nguyên vật liệu.
|
Thông tư 83/2002/TT-BTC
ngày 25/9/2002 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng
phí, lệ phí về tiêu chuẩn đo lường chất lượng.
|
III.
PHÍ THUỘC LĨNH VỰC THƯƠNG MẠI, ĐẦU TƯ
|
1.
|
Phí chứng nhận xuất xứ hàng
hoá (C/O).
|
Quyết định 183/2000/QĐ/BTC
ngày 14/11/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành mức thu lệ phí cấp giấy
chứng nhận xuất khẩu và chứng nhận xuất xứ mẫu A sản phẩm giày dép.
|
3.
|
Phí thẩm định đối với kinh
doanh thương mại có Điều kiện:
|
3.5.
|
Phí thẩm định kinh doanh
thương mại có Điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại;
|
Thông tư 72/TT/LB ngày
8/11/1996 của liên bộ Tài chính, thương mại hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản
lý phí thẩm định và lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh thương
mại quy định tại Nghị định số 02/CP ngày 05 tháng 01 năm 1995 của Chính phủ.
|
5.
|
Phí thẩm định đầu tư:
|
5.1.
|
Phí thẩm định dự án đầu tư;
|
Thông tư 109/2000/TT-BTC ngày
13/11/2000 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và sử dụng lệ phí thẩm
định đầu tư.
|
5.2.
|
Phí thẩm định thiết kế kỹ thuật;
|
1. Thông tư 109/2000/TT-BTC
ngày 13/11/2000 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và sử dụng lệ phí
thẩm định đầu tư;
2. Thông tư 77 TC/TCT ngày
29/11/1996 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí quản
lý Nhà nước về trật tự an toàn giao thông đường bộ và trật tự an toàn giao
thông đô thị (phí thẩm định thiết kế cải tạo, đóng mới, lắp ráp xe).
|
5.3.
|
Phí thẩm định tổng dự toán;
|
Thông tư 109/2000/TT-BTC ngày
13/11/2000 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và sử dụng lệ phí thẩm
định đầu tư.
|
5.4.
|
Phí thẩm định đánh giá trữ lượng
khoáng sản;
|
Thông tư 343-TTLB ngày
5/3/1987 của liên bộ Bộ Tài chính Uỷ ban Khoa học và kỹ thuật nhà nước về
trích nộp lệ phí trình duyệt luận chứng kinh tế kỹ thuật chi tiêu tính trữ lượng
khoáng sản và báo cáo kết quả thăm dò địa chất tại Hội đồng xét duyệt trữ lượng
khoáng sản.
|
5.5.
|
Phí thẩm định, phân hạng cơ
sở lưu trú du lịch.
|
Thông tư 87/2002/TT-BTC
ngày 02/10/2002 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng
phí thẩm định phân hạng cơ sở lưu trú du lịch.
|
6.
|
Phí đấu thầu, đấu giá.
|
1. Nghị định 86/CP ngày
19/12/1996 của Chính phủ ban hành quy chế bán đấu giá tài sản;
2. Nghị định 88/ 1999/NĐ-CP
ngày 01/9/1999 của Chính phủ ban hành quy chế đấu thầu.
|
7.
|
Phí thẩm định kết quả đấu
thầu.
|
Thông tư 17/2001/TT-BTC ngày
21/3/2001 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý và sử dụng lệ phí thẩm định
kết quả đấu thầu.
|
IV.
PHÍ THUỘC LĨNH VỰC GIAO THÔNG VẬN TẢI
|
1.
|
Phí sử dụng đường bộ.
|
1. Thông tư 109/2002/TT-BTC
ngày 06/12/2002 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng
phí sử dụng đường bộ;
2. Thông tư 01/2003/TT-BTC
ngày 07/01/2003 của Bộ Tài chính sửa đổi mức thu phí sử dụng đường bộ đối với
xe quân sự của Bộ Quốc phòng.
|
2.
|
Phí sử dụng đường thủy nội
địa (phí bảo đảm hàng giang).
|
Quyết định 142/ 1999/QĐ-BTC
ngày 19/11/1999 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành mức thu phí, lệ
phí cảng vụ đường thuỷ nội địa.
|
4.
|
Phí qua cầu.
|
1. Thông tư 109/2002/TT-BTC
ngày 06/12/2002 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng
phí sử dụng đường bộ.
2. Thông tư 01/2003/TT-BTC
ngày 07/01/2003 của Bộ Tài chính sửa đổi mức thu phí sử dụng đường bộ đối với
xe quân sự của Bộ Quốc phòng.
|
5.
|
Phí qua đò, qua phà:
|
5.2.
|
Phí qua phà.
|
Thông tư 62-TT/LB ngày
23/7/1993 của liên bộ Tài chính Giao thông vận tải hướng dẫn việc tổ chức
thu và quản lý, sử dụng tiền cước qua phà, cầu phao.
|
6.
|
Phí sử dụng cảng, nhà ga:
|
6.1.
|
Phí sử dụng cầu, bến, phao neo
thuộc khu vực cảng biển;
|
1. Quyết định 48/2001/QĐ-BTC
ngày 28/5/2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành mức thu phí, lệ
phí hàng hải;
2. Quyết định
129/2002/QĐ-BTC ngày 08/10/2002 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc bổ sung mức
thu phí, lệ phí hàng hải;
3. Quyết định
01/2003/QĐ-BTC ngày 06/01/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định mức
thu và quản lý, sử dụng phí sử dụng Cảng cá Ngọc Hải, thị xã Đồ Sơn, thành phố
Hải Phòng.
|
6.3.
|
Phí sử dụng cảng hàng không.
|
Quyết định 18/2000/QĐ-CHK ngày
13/7/2000 của Cục trưởng Cục Hàng không dân dụng Việt Nam ban hành quy định về
giá tại các Cảng Hàng không và Giá Điều hành bay đi đến.
|
7.
|
Phí sử dụng vị trí neo, đậu
ngoài phạm vi cảng.
|
1. Quyết định 48/2001/QĐ-BTC
ngày 28/5/2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành mức thu phí, lệ
phí hàng hải;
2. Quyết định
129/2002/QĐ-BTC ngày 08/10/2002 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc bổ sung mức
thu phí, lệ phí hàng hải.
|
8.
|
Phí bảo đảm hàng hải.
|
1. Quyết định 48/2001/QĐ-BTC
ngày 28/5/2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành mức thu phí, lệ
phí hàng hải;
2. Quyết định
129/2002/QĐ-BTC ngày 08/10/2002 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc bổ sung mức
thu phí, lệ phí hàng hải.
|
9.
|
Phí hoa tiêu, dẫn đường
trong lĩnh vực:
|
9.1.
|
Phí hoa tiêu, dẫn đường trong
lĩnh vực đường biển;
|
1. Quyết định 85/2000/QĐ-BVGCP
ngày 10/11/2000 của Trưởng Ban Vật giá Chính phủ về giá dịch vụ cảng biển;
2. Quyết định 86/2000/QĐ-BVGCP
ngày 10/11/2000 của Trưởng Ban Vật giá Chính phủ về giá hao tiêu đối với tàu
biển vận chuyển hàng hoá giữa các cảng biển Việt Nam;
3. Quyết định 87/2000/QĐ-BVGCP
ngày 10/11/2000 của Trưởng Ban Vật giá Chính phủ về giá dịch vụ cảng biển một
số trường hợp đặc biệt;
4. Quyết định 92/2000/QĐ-BVGCP
ngày 30/11/2000 của Trưởng Ban Vật giá Chính phủ;
5. Quyết định 93/2000/QĐ-BVGCP
ngày 30/11/2000 của Trưởng Ban Vật giá Chính phủ.
|
9.3.
|
Phí hoa tiêu, dẫn đường trong
lĩnh vực hàng không.
|
Quyết định 151/TC/TCDN ngày
25/2/1995 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi giá thu về Điều hành bay quá cảnh.
|
10.
|
Phí trọng tải tàu, thuyền.
|
1. Quyết định 48/2001/QĐ-BTC
ngày 28/5/2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành mức thu phí, lệ
phí hàng hải;
2. Quyết định
129/2002/QĐ-BTC ngày 08/10/2002 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc bổ sung mức
thu phí, lệ phí hàng hải.
|
13.
|
Phí kiểm định an toàn kỹ
thuật và chất lượng thiết bị, vật tư, phương tiện giao thông vận tải, phương
tiện đánh bắt thủy sản.
|
1. Quyết định
128/1999/QĐ-BVGCP ngày 16/12/1999 của Trưởng Ban Vật giá Chính phủ về giá dịch
vụ kiểm định tầu biển Việt Nam và nước ngoài mang cấp đăng kiểm nước ngoài, tầu
biển nước ngoài mang cấp đăng kiểm Việt Nam, công trình biển thuộc phạm vi
giám sát của Đăng kiểm Việt Nam;
2. Quyết định 90/2000/QĐ-BTC
ngày 1/6/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành biểu mức thu lệ phí về quản
lý chất lượng, an toàn và vệ sinh thuỷ sản (kiểm định đối với tàu cá);
3. Quyết định 02/2001/QĐ-BVGCP
ngày 8/1/2001 của Trưởng Ban Vật giá Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Điểm
tại Quyết định 128/1999/QĐ-BVGCP ngày 16/12/1999;
4. Quyết định 03/2001/QĐ-BVGCP
ngày 9/1/2001 của Trưởng Ban Vật giá Chính phủ về giá dịch vụ kiểm định chất
lượng mũ bảo hiểm cho người đi xe máy;
5. Quyết định
10/2003/QĐ-BTC ngày 24/01/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành mức
thu phí kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng xe cơ giới và các loại thiết
bị, xe máy chuyên dùng;
6. Quyết định
11/2003/QĐ-BTC ngày 24/01/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành mức
thu phí kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng phương tiện thuỷ nội địa;
7. Quyết định
12/2003/QĐ-BTC ngày 24/01/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành mức
thu phí kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng thiết bị, vật tư thuộc phạm
vi giám sát của Đăng kiểm Việt Nam.
|
V.
PHÍ THUỘC LĨNH VỰC THÔNG TIN, LIÊN LẠC
|
1.
|
Phí sử dụng và bảo vệ tần số
vô tuyến điện:
|
1.1.
|
Phí sử dụng tần số vô tuyến điện.
|
Quyết định 69/2001/QĐ-BTC ngày
6/7/2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành mức thu lệ phí cấp giấy phép sử
dụng máy phát tần số vô tuyến điện và phí sử dụng tần số vô tuyến điện.
|
2.
|
Phí cấp tên miền địa chỉ sử
dụng Internet:
|
2.1.
|
Phí cấp tên miền, địa chỉ, số
hiệu mạng Internet;
|
Quyết định 84/2001/QĐ-BTC ngày
5/9/2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Biểu mức thu phí, lệ phí cấp và
quản lý tên miền, địa chỉ Internet ở Việt Nam.
|
2.2.
|
Phí sử dụng kho số viễn thông.
|
Quyết định 215/2000/QĐ-BTC
ngày 29/12/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành mức thu lệ phí cấp giấy
phép hoạt động bưu chính viễn thông.
|
4.
|
Phí thẩm định Điều kiện hoạt
động bưu chính viễn thông:
|
4.1.
|
Phí thẩm định Điều kiện hoạt động
bưu chính;
|
Quyết định 215/2000/QĐ-BTC
ngày 29/12/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành mức thu lệ phí cấp giấy
phép hoạt động bưu chính viễn thông.
|
4.2.
|
Phí thẩm định Điều kiện hoạt động
viễn thông;
|
Quyết định 215/2000/QĐ-BTC
ngày 29/12/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành mức thu lệ phí cấp giấy
phép hoạt động bưu chính viễn thông.
|
VI.
PHÍ THUỘC LĨNH VỰC AN NINH, TRẬT TỰ, AN TOÀN XÃ HỘI
|
1.
|
Phí kiểm định kỹ thuật máy
móc, thiết bị, vật tư và các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn.
|
1. Quyết định 21/2000/QĐ-BTC
ngày 21/02/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành biểu mức thu phí,
lệ phí y tế dự phòng;
2. Thông tư 84/2000/TT-BTC ngày
16/8/2000 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng phí, lệ phí y tế
dự phòng;
3. Thông tư 03/2003/TT-BTC
ngày 10/01/2003 của Bộ Tài chính Quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng
phí kiểm định và lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ
thuật đối với máy móc, thiết bị, vật tư và các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về
an toàn.
|
VII.
PHÍ THUỘC LĨNH VỰC VĂN HOÁ, XÃ HỘI
|
2.
|
Phí tham quan:
|
2.1.
|
Phí tham quan danh lam thắng cảnh;
|
Quyết định 149/1999/QĐ-BTC
ngày 30/11/1999 của Bộ Tài chính về việc ban hành mức thu phí tham quan vườn
Quốc gia Bạch Mã.
|
2.3.
|
Phí tham quan công trình văn
hoá.
|
Quyết định 09/2000/QĐ/BTC ngày
31/01/2000 của Bộ Tài chính về việc ban hành mức thu phí tham quan Hội trường
Thống nhất.
|
3.
|
Phí thẩm định văn hoá phẩm:
|
3.1.
|
Phí thẩm định nội dung văn hoá
phẩm xuất khẩu, nhập khẩu;
|
Quyết định 203/2000/QĐ-BTC
ngày 21/12/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành mức thu lệ phí giám định
nội dung và cấp giấy phép xuất, nhập khẩu văn hoá phẩm.
|
3.2.
|
Phí thẩm định kịch bản phim và
phim;
|
Quyết định 171/2000/QĐ-BTC
ngày 27/10/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành mức thu lệ phí duyệt kịch
bản phim, phim và cấp phép hành nghề điện ảnh.
|
3.3.
|
Phí thẩm định chương trình nghệ
thuật biểu diễn.
|
Công văn 602/NTBD ngày
9/11/1999 của Cục Nghệ thuật biểu diễn về lệ phí cấp giấy phép và thẩm định
chương trình nghệ thuật biểu diễn.
|
4.
|
Phí giới thiệu việc làm.
|
1. Thông tư 40TC/HCSN ngày
27/6/1997 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý tài chính đối với các Trung tâm
dịch vụ việc làm theo Nghị định 72/CP ngày 31/10/1995 của Chính phủ về việc
quy định chi Tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Bộ luật Lao động về
việc làm;
2. Thông tư
16/2000/TTLT/BTC-BLĐTBXH ngày 28/2/2000 của liên bộ Tài chính lao động
thương binh và xã hội hướng dẫn thực hiện chế độ tài chính đối với người lao
động và chuyên gia Việt Nam đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài theo Nghị định
số 152/1999/NĐ-CP ngày 20 / 9 /1999 của Chính phủ.
|
VIII.
PHÍ THUỘC LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
|
1.
|
Học phí:
|
1.1.
|
Học phí giáo dục mầm non;
|
1. Quyết định 70/1998/QĐ-TTg
ngày 31/3/1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc thu và sử dụng học phí ở các
cơ sở giáo dục và đào tạo công lập thuộc hệ thống giáo dục Quốc dân;
2. Thông tư
54/1998/TTLT-BGD&TC ngày 31/8/1998 của liên bộ Giáo dục và đào tạo Tài
chính hướng dẫn thực hiện thu, chi và quản lý học phí ở các cơ sở giáo dục và
đào tạo công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.
|
1.2.
|
Học phí giáo dục phổ thông;
|
1. Quyết định 70/1998/QĐ-TTg
ngày 31/3/1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc thu và sử dụng học phí ở các
cơ sở giáo dục và đào tạo công lập thuộc hệ thống giáo dục Quốc dân;
2. Thông tư
54/1998/TTLT-BGD&TC ngày 31/8/1998 của liên bộ Giáo dục và đào tạo Tài
chính hướng dẫn thực hiện thu, chi và quản lý học phí ở các cơ sở giáo dục và
đào tạo công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.
|
1.3.
|
Học phí giáo dục nghề nghiệp;
|
1. Quyết định 70/1998/QĐ-TTg
ngày 31/3/1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc thu và sử dụng học phí ở các
cơ sở giáo dục và đào tạo công lập thuộc hệ thống giáo dục Quốc dân;
2. Thông tư
54/1998/TTLT-BGD&TC ngày 31/8/1998 của liên bộ Giáo dục và đào tạo Tài
chính hướng dẫn thực hiện thu, chi và quản lý học phí ở các cơ sở giáo dục và
đào tạo công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân;
3. Quyết định 178/QĐ-BTC ngày
9/11/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành mức thu học phí bổ túc
thuyền trưởng, máy trưởng phương tiện thuỷ nội địa;
4. Thông tư 44/2001/TT-BTC
ngày 15/6/2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về việc thu và sử dụng học
phí đào tạo, phí sát hạch lái xe cơ giới đường bộ.
|
1.4.
|
Học phí giáo dục đại học và
sau đại học;
|
1. Quyết định 70/1998/QĐ-TTg
ngày 31/3/1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc thu và sử dụng học phí ở các
cơ sở giáo dục và đào tạo công lập thuộc hệ thống giáo dục Quốc dân.
2. Thông tư
54/1998/TTLT-BGD&TC ngày 31/8/1998 của liên bộ Giáo dục và đào tạo Tài
chính hướng dẫn thực hiện thu, chi và quản lý học phí ở các cơ sở giáo dục và
đào tạo công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.
|
1.5.
|
Học phí giáo dục không chính
quy;
|
1. Quyết định 70/1998/QĐ-TTg
ngày 31/3/1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc thu và sử dụng học phí ở các
cơ sở giáo dục và đào tạo công lập thuộc hệ thống giáo dục Quốc dân;
2. Thông tư
46/2001/TTLT/BTC-BGD&ĐT ngày 20/6/2001 của liên bộ Tài chính Giáo dục
và đào tạo hướng dẫn quản lý thu, chi học phí đối với hoạt động đào tạo theo
phương thức không chính quy trong các trường và cơ sở đào tạo công lập;
3. Thông tư
54/1998/TTLT-BGD&TC ngày 31/8/1998 của liên bộ Giáo dục và đào tạo Tài
chính hướng dẫn thực hiện thu, chi và quản lý học phí ở các cơ sở giáo dục và
đào tạo công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.
|
1.6.
|
Phí sát hạch đủ Điều kiện cấp
văn bằng, chứng chỉ, giấy phép hành nghề.
|
1. Thông tư 44/2001/TT-BTC
ngày 15/6/2001 của Bộ Tài chính quy định về việc thu và sử dụng học phí đào tạo,
phí sát hạch lái xe cơ giới đường bộ;
2. Thông tư 77 TC/TCT ngày
29/11/1996 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí quản
lý Nhà nước về trật tự an toàn giao thông đường bộ và trật tự an toàn giao
thông đô thị.
3. Quyết định 98/1999/QĐ-BTC
ngày 25/8/1999 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành biểu mức thu lệ phí đăng
ký phương tiện, hành nghề kinh doanh vận tải thuỷ nội địa, lệ phí thi, cấp đổi
bằng thuyền trưởng, máy trưởng và lệ phí hoạt động khai thác vùng nước đường
thuỷ nội địa.
|
2.
|
Phí dự thi, dự tuyển.
|
1. Thông tư 03/TTLB ngày
29/02/1996 của liên Bộ Tài chính Giáo dục đào tạo hướng dẫn thực hiện việc
thu và sử dụng lệ phí tuyển sinh vào các trường Đại học, Cao đẳng và Trung học
chuyên nghiệp;
2. Thông tư 32/2001/TT-BTC
ngày 23/5/2001 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu và sử dụng lệ phí thi
tuyển công chức và thi nâng ngạch cán bộ công chức;
3. Thông tư 34/2001/TT-BTC
ngày 25/5/2001 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu và sử dụng lệ phí tuyển
sinh vào các trường, các cơ sở giáo dục công lập;
4. Công văn 6274/TC-TCT ngày
5/7/2001 của Bộ Tài chính về lệ phí tuyển sinh;
5. Công văn 3927/TC-TCT ngày
23/4/2002 của Bộ Tài chính về lệ phí tuyển sinh năm 2002.
|
IX.
PHÍ THUỘC LĨNH VỰC Y TẾ
|
1.
|
Viện phí và các loại phí
khám chữa bệnh.
|
1. Nghị định 95/CP ngày
27/8/1994 của Chính phủ về việc thu một phần viện phí;
2. Nghị định 33/CP ngày
23/5/1995 của Chính phủ về việc sửa đổi Khoản 1 Điều 6 của Nghị định 95/CP
ngày 27/8/1994 của Chính phủ về thu một phần viện phí;
3. Thông tư 14/TTLB ngày 30/9/1995
của liên bộ Y tế Tài chính Lao động, thương binh và xã hội Ban Vật giá
Chính phủ hướng dẫn thực hiện việc thu một phần viện phí.
|
2.
|
Phí phòng, chống dịch bệnh:
|
2.1.
|
Phí phòng, chống dịch bệnh cho
động vật;
|
Thông tư 53/2001/TT-BTC ngày
03/7/2001 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí,
lệ phí trong công tác thú y.
|
2.2.
|
Phí chẩn đoán thú y;
|
Thông tư 53/2001/TT-BTC ngày
03/7/2001 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí,
lệ phí trong công tác thú y.
|
2.3.
|
Phí y tế dự phòng.
|
1. Quyết định 21/2000/QĐ-BTC
ngày 21/02/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành biểu mức thu phí,
lệ phí y tế dự phòng;
2. Quyết định 144/2000/QĐ-BTC
ngày 15/9/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung một số mức
thu tại Quyết định số 21/2000/QĐ/BTC ngày 21/2/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính về phí, lệ phí y tế dự phòng;
3. Thông tư 84/2000/TT-BTC
ngày 16/8/2000 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng phí, lệ phí
y tế dự phòng.
|
3.
|
Phí giám định y khoa.
|
Thông tư 17/TT-LT ngày
7/3/1995 của liên bộ Tài chính Y tế quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí kiểm nghiệm mẫu thuốc, nguyên liệu làm thuốc, trang thiết bị y tế
(thực hiện quy định về phí kiểm nghiệm hoá pháp).
|
4.
|
Phí kiểm nghiệm mẫu thuốc,
nguyên liệu làm thuốc, thuốc:
|
4.1.
|
Phí kiểm nghiệm mẫu thuốc;
|
1. Thông tư 17/TT-LT ngày
7/3/1995 của liên bộ Tài chính Y tế quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí kiểm nghiệm mẫu thuốc, nguyên liệu làm thuốc, trang thiết bị y tế;
2. Thông tư
32/1999/TTLT/BTC-BYT ngày 25/3/1999 của liên bộ Tài chính Y tế hướng dẫn sửa
đổi, bổ sung Thông tư 17/TT-LT ngày 7/3/1995 về chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí kiểm nghiệm mẫu thuốc, nguyên liệu làm thuốc, trang thiết bị y tế.
|
4.2.
|
Phí kiểm nghiệm nguyên liệu
làm thuốc;
|
1. Thông tư 17/TT-LT ngày
7/3/1995 của liên bộ Tài chính Y tế quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí kiểm nghiệm mẫu thuốc, nguyên liệu làm thuốc, trang thiết bị y tế;
2. Thông tư
32/1999/TTLT/BTC-BYT ngày 25/3/1999 của liên bộ Tài chính Y tế hướng dẫn sửa
đổi, bổ sung Thông tư 17/TT-LT ngày 7/3/1995 về chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí kiểm nghiệm mẫu thuốc, nguyên liệu làm thuốc, trang thiết bị y tế.
|
4.3.
|
Phí kiểm nghiệm thuốc;
|
1. Thông tư 17/TT-LT ngày
7/3/1995 của liên bộ Tài chính Y tế quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí kiểm nghiệm mẫu thuốc, nguyên liệu làm thuốc, trang thiết bị y tế;
2. Thông tư
32/1999/TTLT/BTC-BYT ngày 25/3/1999 của liên bộ Tài chính Y tế hướng dẫn sửa
đổi, bổ sung Thông tư 17/TT-LT ngày 7/3/1995 về chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí kiểm nghiệm mẫu thuốc, nguyên liệu làm thuốc, trang thiết bị y tế.
3. Thông tư 51/TTLB ngày
3/7/1995 của liên bộ Tài chính Y tế quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng lệ phí thẩm định và cấp giấy chứng nhận đủ tiêu chuẩn, Điều kiện thành lập
cơ sở hành nghề y dược tư nhân và lệ phí cấp số đăng ký mặt hàng thuốc.
|
4.4.
|
Phí kiểm nghiệm mỹ phẩm.
|
1. Thông tư 51/TTLB ngày
3/7/1995 của liên bộ Tài chính Y tế quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng lệ phí thẩm định và cấp giấy chứng nhận đủ tiêu chuẩn, Điều kiện thành lập
cơ sở hành nghề y dược tư nhân và lệ phí cấp số đăng ký mặt hàng thuốc;
2. Thông tư 37 TC/TCT ngày
25/6/1997 của Bộ Tài chính về việc bổ sung Thông tư 51/TTLB ngày 3/7/1995 (bổ
sung mặt hàng mỹ phẩm).
|
5.
|
Phí kiểm dịch y tế.
|
1. Quyết định 21/2000/QĐ-BTC
ngày 21/02/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành biểu mức thu phí,
lệ phí y tế dự phòng;
2. Thông tư 84/2000/TT-BTC
ngày 16/8/2000 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng phí, lệ phí
y tế dự phòng.
|
6.
|
Phí kiểm nghiệm trang thiết
bị y tế.
|
Thông tư 17/TT-LT ngày
7/3/1995 của liên bộ Tài chính Y tế quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí kiểm nghiệm mẫu thuốc, nguyên liệu làm thuốc, trang thiết bị y tế.
|
7.
|
Phí kiểm tra, kiểm nghiệm vệ
sinh an toàn thực phẩm:
|
7.1.
|
Phí kiểm tra, kiểm nghiệm vệ
sinh an toàn thực phẩm;
|
1. Quyết định 23/2000/QĐ-BTC
ngày 21/02/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành biểu mức thu phí, lệ phí
quản lý chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm;
2. Thông tư 65/2000/TT-BTC
ngày 5/7/2000 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng phí, lệ phí
quản lý chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm;
3. Quyết định
90/2000/QĐ-BTC ngày 01/6/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành biểu mức
thu lệ phí về quản lý chất lượng, an toàn và vệ sinh thuỷ sản.
|
7.2.
|
Phí kiểm tra, kiểm nghiệm
chất lượng thức ăn chăn nuôi.
|
Quyết định 90/2000/QĐ-BTC
ngày 01/6/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành biểu mức thu lệ phí về quản
lý chất lượng, an toàn và vệ sinh thuỷ sản.
|
8.
|
Phí thẩm định tiêu chuẩn và
Điều kiện hành nghề y, dược.
|
1. Thông tư 51/TTLB ngày
3/7/1995 của liên bộ Tài chính Y tế quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng lệ phí thẩm định và cấp giấy chứng nhận đủ tiêu chuẩn, Điều kiện thành lập
cơ sở hành nghề y dược tư nhân và lệ phí cấp số đăng ký mặt hàng thuốc;
2. Thông tư 37 TC/TCT ngày
25/6/1997 của Bộ Tài chính về việc bổ sung Thông tư 51/TTLB ngày 3/7/1995.
|
X.
PHÍ THUỘC LĨNH VỰC KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG
|
1.
|
Phí bảo vệ môi trường:
|
1.2.
|
Phí bảo vệ môi trường đối với:
xăng dầu, khí thải từ việc sử dụng than đá và các loại nhiên liệu đốt khác.
|
1. Nghị định 78/2000/NĐ-CP
ngày 26/12/2000 của Chính phủ về phí xăng dầu;
2. Thông tư 06/2001/TT-BTC ngy
17/01/2001 của Bộ Tài chính ướng dẫn thực hiện Nghị định số 78/2000/NĐ-CP
ngày 26/12/2000 của Chính phủ về phí xăng dầu.
|
2.
|
Phí lập và thẩm định báo
cáo đánh giá tác động môi trường.
|
Thông tư 60/1998/TT-BTC ngày
13/5/1998 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu lệ phí cấp, gia hạn giấy chứng
nhận đạt tiêu chuẩn môi trường.
|
5.
|
Phí sở hữu công nghiệp:
|
5.1.
|
Phí xét nghiệm, thẩm định,
giám định về sở hữu công nghiệp;
|
Thông tư 23-TC/TCT ngày
9/5/1997 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý phí, lệ phí sở
hữu công nghiệp.
|
5.2.
|
Phí tra cứu, cung cấp thông
tin về sở hữu công nghiệp;
|
Thông tư 23-TC/TCT ngày
9/5/1997 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý phí, lệ phí sở
hữu công nghiệp.
|
5.3.
|
Phí cấp các loại bản sao, phó
bản, bản cấp lại các tài liệu sở hữu công nghiệp;
|
Thông tư 23-TC/TCT ngày
9/5/1997 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý phí, lệ phí sở
hữu công nghiệp.
|
5.4.
|
Phí lập và gửi đơn đăng ký quốc
tế về sở hữu công nghiệp;
|
Thông tư 23-TC/TCT ngày
9/5/1997 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý phí, lệ phí sở
hữu công nghiệp.
|
5.5.
|
Phí cung cấp dịch vụ để giải
quyết khiếu nại về sở hữu công nghiệp.
|
Thông tư 23-TC/TCT ngày
9/5/1997 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý phí, lệ phí sở
hữu công nghiệp.
|
5.6.
|
Phí thẩm định, cung cấp
thông tin, dịch vụ về văn bằng bảo hộ giống cây trồng mới.
|
Thông tư 92/2002/TT-BTC
ngày 18/10/2002 quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định,
cung cấp thông tin, dịch vụ và lệ phí đăng ký, cấp, công bố, duy trì hiệu lực
văn bằng bảo hộ giống cây trồng mới.
|
6.
|
Phí cấp mã số, mã vạch:
|
6.1.
|
Phí cấp và hướng dẫn sử dụng
mã số, mã vạch;
|
Thông tư 88/2002/TT-BTC
ngày 02/10/2002 quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí cấp mã số mã
vạch.
|
6.2.
|
Phí duy trì sử dụng mã số,
mã vạch.
|
Thông tư 88/2002/TT-BTC
ngày 02/10/2002 quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí cấp mã số mã
vạch.
|
9.
|
Phí thẩm định Điều kiện hoạt
động khoa học, công nghệ và môi trường.
|
Thông tư 106/TT-LB ngày
28/12/1993 của liên bộ Tài chính Khoa học, công nghệ và môi trường qui định
chế độ thu phí thẩm định và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoa học và công
nghệ.
|
10.
|
Phí thẩm định hợp đồng chuyển
giao công nghệ.
|
Thông tư
139/1998/TTLT/BTC-BKHCNMT ngày 23/10/1998 của liên bộ Tài chính Khoa học,
công nghệ và môi trường hướng dẫn chế độ thu và sử dụng phí thẩm định, lệ phí
đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ.
|
11.
|
Phí kiểm định phương tiện
đo lường.
|
Thông tư 83/2002/TT-BTC
ngày 25/9/2002 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng
phí, lệ phí về tiêu chuẩn đo lường chất lượng.
|
XI.
PHÍ THUỘC LĨNH VỰC TÀI CHÍNH, NGÂN HÀNG, HẢI QUAN
|
2.
|
Phí bảo lãnh, thanh toán
khi được cơ quan, tổ chức cấp dịch vụ bảo lãnh, thanh toán:
|
2.1.
|
Phí phát hành, thanh toán tín
phiếu kho bạc;
|
Nghị định số 01/2000/NĐ-CP
ngày 13/01/2000 của Chính phủ ban hành Quy chế phát hành trái phiếu Chính phủ.
|
2.2.
|
Phí phát hành, thanh toán trái
phiếu kho bạc;
|
Nghị định số 01/2000/NĐ-CP
ngày 13/01/2000 của Chính phủ ban hành Quy chế phát hành trái phiếu Chính phủ.
|
2.3.
|
Phí tổ chức phát hành, thanh
toán trái phiếu đầu tư huy động vốn cho công trình do ngân sách nhà nước đảm
bảo;
|
Nghị định số 01/2000/NĐ-CP
ngày 13/01/2000 của Chính phủ ban hành Quy chế phát hành trái phiếu Chính phủ.
|
2.4.
|
Phí phát hành trái phiếu đầu
tư để huy động vốn cho Quỹ hỗ trợ phát triển theo kế hoạch tín dụng đầu tư
phát triển của Nhà nước;
|
Nghị định số 01/2000/NĐ-CP
ngày 13/01/2000 của Chính phủ ban hành Quy chế phát hành trái phiếu Chính phủ.
|
2.5.
|
Phí bảo quản, cất giữ các loại
tài sản quý hiếm và chứng chỉ có giá tại Kho bạc Nhà nước;
|
1. Thông tư 80/1999/TT-BTC
ngày 29/6/1999 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc quản lý đối với các loại tài sản
quý hiếm và chứng chỉ có giá do Kho bạc Nhà nước nhận gửi và bảo quản;
2. Thông tư 27/2000/TT-BTC
ngày 6/4/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn bổ sung Thông tư số 80/1999/TT-BTC
ngày 29/6/1999 về việc quản lý đối với các loại tài sản quý hiếm và chứng chỉ
có giá do Kho bạc Nhà nước nhận gửi và bảo quản.
|
2.6.
|
Phí cấp bảo lãnh của Chính phủ
(do Bộ Tài chính hoặc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp);
|
1. Nghị định 90/1998/NĐ-CP
ngày 7/11/1998 của Chính phủ ban hành Quy chế Quản lý vay và trả nợ nước
ngoài;
2. Quyết định 233/1999/QĐ-TTg
ngày 20/12/1999 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế Bảo lãnh của Chính
phủ đối với các Khoản vay nước ngoài của doanh nghiệp và tổ chức tín dụng.
|
2.7.
|
Phí cấp bảo lãnh của Quỹ hỗ trợ
phát triển.
|
1. Nghị định số 43/1999/NĐ-CP
ngày 29/06/1999 của Chính phủ về tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước;
2. Nghị định số 50/1999/NĐ-CP
ngày 08/07/1999 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Quỹ hỗ trợ phát triển.
|
3.
|
Phí sử dụng thiết bị, cơ sở
hạ tầng chứng khoán.
|
1. Thông tư 110/2002/TT-BTC
ngày 12/12/2002 hướng dẫn thu, nộp, quản lý và sử dụng phí và lệ phí trong
lĩnh vực ngân hàng, chứng khoán và bảo hiểm;
2. Công văn số 14365
TC/TCNH ngày 31/12/2002 của Bộ Tài chính về việc thu phí hoạt động kinh doanh
chứng khoán.
|
4.
|
Phí hoạt động chứng khoán.
|
1. Thông tư 110/2002/TT-BTC
ngày 12/12/2002 hướng dẫn thu, nộp, quản lý và sử dụng phí và lệ phí trong
lĩnh vực ngân hàng, chứng khoán và bảo hiểm;
2. Công văn số 14365
TC/TCNH ngày 31/12/2002 của Bộ Tài chính về việc thu phí hoạt động kinh doanh
chứng khoán.
|
5.
|
Phí niêm phong, kẹp chì,
lưu kho hải quan.
|
Thông tư 71/2000/TTLT/BTC-TCHQ
ngày 19/7/2000 của liên bộ Bộ Tài chính Tổng cục Hải quan hướng dẫn chế độ
thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí hải quan.
|
XII.
PHÍ THUỘC LĨNH VỰC TƯ PHÁP
|
1.
|
Án phí:
|
1.1.
|
Án phí hình sự;
|
Nghị định 70/CP ngày 12/6/1997
của Chính phủ về án phí, lệ phí Toà án.
|
1.2.
|
Án phí dân sự;
|
Nghị định 70/CP ngày 12/6/1997
của Chính phủ về án phí, lệ phí Toà án.
|
1.3.
|
Án phí kinh tế;
|
Nghị định 70/CP ngày 12/6/1997
của Chính phủ về án phí, lệ phí Toà án.
|
1.4.
|
Án phí lao động;
|
Nghị định 70/CP ngày 12/6/1997
của Chính phủ về án phí, lệ phí Toà án.
|
1.5.
|
Án phí hành chính.
|
Nghị định 70/CP ngày 12/6/1997
của Chính phủ về án phí, lệ phí Toà án.
|
3.
|
Phí cung cấp thông tin về
giao dịch bảo đảm:
|
3.1
|
Phí cung cấp thông tin về cầm
cố tài sản đăng ký giao dịch bảo đảm;
|
Thông tư 33/2002/TTLT/BTC-BTC
ngày 12/4/2002 hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí đăng ký và
phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và tài sản cho thuê tài chính.
|
3.2
|
Phí cung cấp thông tin về thế
chấp tài sản đăng ký giao dịch bảo đảm;
|
Thông tư 33/2002/TTLT/BTC-BTC
ngày 12/4/2002 hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí đăng ký và
phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và tài sản cho thuê tài chính.
|
3.3
|
Phí cung cấp thông tin về bảo
lãnh tài sản đăng ký giao dịch bảo đảm;
|
Thông tư 33/2002/TTLT/BTC-BTC
ngày 12/4/2002 hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí đăng ký và
phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và tài sản cho thuê tài chính.
|
3.4
|
Phí cung cấp thông tin về tài
sản cho thuê tài chính.
|
Thông tư 33/2002/TTLT/BTC-BTC
ngày 12/4/2002 hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí đăng ký và
phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và tài sản cho thuê tài chính.
|
4.
|
Phí thuộc lĩnh vực pháp luật
và dịch vụ pháp lý khác:
|
4.1.
|
Phí cấp bản sao trích lục bản
án, quyết định;
|
Nghị định 70/CP ngày 12/6/1997
của Chính phủ về án phí, lệ phí Toà án.
|
4.2.
|
Phí cấp bản sao bản án, quyết
định;
|
Nghị định 70/CP ngày 12/6/1997
của Chính phủ về án phí, lệ phí Toà án.
|
4.3.
|
Phí cấp bản sao giấy chứng nhận
xoá án;
|
Nghị định 70/CP ngày 12/6/1997
của Chính phủ về án phí, lệ phí Toà án.
|
Ghi chú: Những nội dung mới
được sửa đổi, bổ sung được in nghiêng và tô đậm.
B.
DANH MỤC CÁC LOẠI LỆ PHÍ ĐÃ CÓ VĂN BẢN
HƯỚNG DẪN THI HÀNH
(Kèm
theo Công văn số 1306 /TC-CSTC ngày 14/02/2003 của Bộ Tài chính)
STT
|
Danh
Mục lệ phí theo Nghị định 57/2002/NĐ-CP
|
Văn
bản quy định, số, ngày ban hành
|
I.
LỆ PHÍ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC LIÊN QUAN ĐẾN QUYỀN VÀ
NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN
|
1.
|
Lệ phí quốc tịch.
|
1. Thông tư
08/TTLT/BTC-BTP-BNG ngày 31/12/1998 của liên Bộ Tài chính Tư pháp Ngoại
giao hướng dẫn mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí giải quyết việc nhập,
trở lại, thôi quốc tịch Việt Nam và cấp giấy chứng nhận có quốc tịch Việt
nam, giấy xác nhận mất quốc tịch Việt Nam (chỉ áp dụng quy định về việc quản
lý sử dụng tiền lệ phí thu được do Sở Tư pháp thu);
2. Thông tư 99/2002/TT-BTC
ngày 25/10/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp quản lí và sử dụng
lệ phí áp dụng tại cơ quan Đại diện Ngoại giao, cơ quan Lãnh sự Việt Nam tại
nước ngoài.
|
2.
|
Lệ phí hộ tịch, hộ khẩu, chứng
minh nhân dân.
|
1. Quyết định 57/2000/QĐ-BTC
ngày 20/4/2000 về lệ phí hộ tịch của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành
mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch;
2. Thông tư số
77/2002/TT-BTC ngày 10/9/2002 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản
lý sử dụng lệ phí cấp chứng minh nhân dân và lệ phí đăng ký và quản lý hộ khẩu.
|
3.
|
Lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực
xuất cảnh, nhập cảnh, qua lại cửa khẩu biên giới.
|
1. Quyết định 136/1999/QĐ-BTC
ngày 10/11/1999 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành biểu mức thu lệ phí nhập
cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam;
2. Quyết định 66/2001/QĐ-BTC
ngày 05/7/2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành mức thu lệ phí qua lại
biên giới trên đất liền giữa Việt Nam và các nước láng giềng.
|
4.
|
Lệ phí áp dụng tại cơ quan
đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự Việt Nam ở nước ngoài.
|
Thông tư 99/2002/TT-BTC
ngày 25/10/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp quản lí và sử dụng
lệ phí áp dụng tại cơ quan Đại diện Ngoại giao, cơ quan Lãnh sự Việt Nam tại
nước ngoài.
|
5.
|
Lệ phí toà án:
|
5.1.
|
Lệ phí nộp đơn yêu cầu Toà án
Việt Nam công nhận và cho thi hành tại Việt Nam bản án, quyết định dân sự của
Toà án nước ngoài;
|
Nghị định 70/CP ngày 12/6/1997
của Chính phủ về án phí, lệ phí Toà án.
|
5.2.
|
Lệ phí nộp đơn yêu cầu Toà án
Việt Nam không công nhận bản án, quyết định dân sự của Toà án nước ngoài
không có yêu cầu thi hành tại Việt Nam;
|
Nghị định 70/CP ngày 12/6/1997
của Chính phủ về án phí, lệ phí Toà án.
|
5.3.
|
Lệ phí nộp đơn yêu cầu Toà án
Việt Nam công nhận và cho thi hành tại Việt Nam quyết định của Trọng tài nước
ngoài;
|
Nghị định 70/CP ngày 12/6/1997
của Chính phủ về án phí, lệ phí Toà án.
|
5.4.
|
Lệ phí giải quyết việc phá sản
doanh nghiệp;
|
Nghị định 70/CP ngày 12/6/1997
của Chính phủ về án phí, lệ phí Toà án.
|
5.5.
|
Lệ phí nộp đơn yêu cầu Toà án
kết luận cuộc đình công hợp pháp hoặc bất hợp pháp.
|
Nghị định 70/CP ngày 12/6/1997
của Chính phủ về án phí, lệ phí Toà án.
|
6.
|
Lệ phí cấp giấy phép lao động
cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
|
Thông tư 28-TC/TCT ngày
5/6/1997 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp giấy
phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại các doanh nghiệp, tổ chức ở
Việt Nam.
|
7.
|
Lệ phí cấp phiếu lý lịch tư
pháp.
|
Quyết định 146/2000/QĐ-BTC
ngày 18/9/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành mức thu lệ phí cấp
phiếu lý lịch tư pháp về việc ban hành mức thu lệ phí cấp phiếu lý lịch tư
pháp.
|
II.
LỆ PHÍ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC LIÊN QUAN ĐẾN QUYỀN SỞ HỮU,
QUYỀN SỬ DỤNG TÀI SẢN
|
1.
|
Lệ phí trước bạ.
|
1. Nghị định 176/1999/NĐ-CP
ngày 21/12/1999 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
2. Thông tư 28/TT-BTC ngày
18/4/2000 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định 176/1999/NĐ-CP ngày
21/12/1999 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
|
2.
|
Lệ phí địa chính.
|
Thông tư 93/2002/TT-BTC
ngày 21/10/2002 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng
lệ phí địa chính.
|
4.
|
Lệ phí cấp giấy chứng nhận
quyền tác giả.
|
Thông tư 166/1998/TT-BTC ngày
19/12/1998 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu lệ phí đăng ký quyền tác giả.
|
5.
|
Lệ phí bảo hộ quyền sở hữu
công nghiệp:
|
5.1.
|
Lệ phí nộp đơn yêu cầu cấp văn
bằng bảo hộ, đăng ký hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp;
|
Thông tư 23-TC/TCT ngày
9/5/1997 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý phí, lệ phí sở
hữu công nghiệp.
|
5.2.
|
Lệ phí cấp văn bằng bảo hộ, cấp
chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp;
|
Thông tư 23-TC/TCT ngày 9/5/1997
của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý phí, lệ phí sở hữu công
nghiệp.
|
5.3.
|
Lệ phí duy trì, gia hạn hiệu lực
văn bằng bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp;
|
Thông tư 23-TC/TCT ngày
9/5/1997 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý phí, lệ phí sở
hữu công nghiệp.
|
5.4.
|
Lệ phí công bố thông tin sở hữu
công nghiệp;
|
Thông tư 23-TC/TCT ngày
9/5/1997 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý phí, lệ phí sở
hữu công nghiệp.
|
5.6.
|
Lệ phí đăng ký, cấp, công bố,
duy trì hiệu lực văn bằng bảo hộ giống cây trồng mới.
|
Thông tư 92/2002/TT-BTC
ngày 18/10/2002 quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định,
cung cấp thông tin, dịch vụ và lệ phí đăng ký, cấp, công bố, duy trì hiệu lực
văn bằng bảo hộ giống cây trồng mới.
|
6.
|
Lệ phí cấp giấy phép xây dựng.
|
Thông tư 03/2001/TT-BTC ngày
11/01/2001 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp
giấy phép xây dựng.
|
7.
|
Lệ phí quản lý phương tiện
giao thông:
|
7.1.
|
Lệ phí đăng ký, cấp biển
phương tiện giao thông;
|
1. Thông tư 77-TC/TCT ngày
29/11/1996 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí quản
lý Nhà nước về trật tự an toàn giao thông đường bộ và trật tự an toàn giao
thông đô thị;
2. Quyết định 116/1999/QĐ-BTC
ngày 21/9/1999 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Ban hành biểu mức thu lệ phí quản
lý nhà nuớc về hàng không;
3. Thông tư 53 TC/TCT ngày
16/8/1997 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí về bảo
đảm trật tự, an toàn giao thông đường thuỷ nội địa;
4. Công văn 115 TC/GTBĐ ngày 16/12/1994
của Bộ Tài chính về lệ phí đăng ký tàu biển và thuyền viên.
|
7.3.
|
Lệ phí cấp chứng chỉ cho tàu
bay.
|
Quyết định 116/1999/QĐ-BTC
ngày 21/9/1999 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Ban hành biểu mức thu lệ phí quản
lý nhà nuớc về hàng không.
|
III.
LỆ PHÍ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC LIÊN QUAN ĐẾN SẢN XUẤT, KINH DOANH
|
1.
|
Lệ phí cấp giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh, đối với:
|
1.1.
|
Hộ kinh doanh cá thể;
|
Quyết định 83/2000/QĐ-BTC ngày
29/5/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành mức thu lệ phí cấp giấy phép chứng
nhận đăng ký kinh doanh.
|
1.2.
|
Doanh nghiệp tư nhân;
|
1. Quyết định 83/2000/QĐ-BTC
ngày 29/5/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành mức thu lệ phí cấp giấy
phép chứng nhận đăng ký kinh doanh;
2. Quyết định 95/2001/QĐ-BTC
ngày 01/10/2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Quyết định số
83/2000/QĐ-BTC ngày 29/5/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành mức thu lệ
phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
|
1.3.
|
Công ty trách nhiệm hữu hạn;
|
1. Quyết định 83/2000/QĐ-BTC
ngày 29/5/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành mức thu lệ phí cấp giấy
phép chứng nhận đăng ký kinh doanh;
2. Quyết định 95/2001/QĐ-BTC
ngày 01/10/2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Quyết định số
83/2000/QĐ-BTC ngày 29/5/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành mức thu lệ
phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
|
1.4.
|
Công ty cổ phần;
|
1. Quyết định 83/2000/QĐ-BTC
ngày 29/5/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành mức thu lệ phí cấp giấy
phép chứng nhận đăng ký kinh doanh;
2. Quyết định 95/2001/QĐ-BTC
ngày 01/10/2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Quyết định số
83/2000/QĐ-BTC ngày 29/5/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành mức thu lệ
phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
|
1.5.
|
Công ty hợp danh;
|
1. Quyết định 83/2000/QĐ-BTC
ngày 29/5/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành mức thu lệ phí cấp giấy
phép chứng nhận đăng ký kinh doanh;
2. Quyết định 95/2001/QĐ-BTC
ngày 01/10/2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Quyết định số
83/2000/QĐ-BTC ngày 29/5/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành mức thu lệ
phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
|
1.6.
|
Doanh nghiệp Nhà nước;
|
1. Quyết định 83/2000/QĐ-BTC
ngày 29/5/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành mức thu lệ phí cấp giấy
phép chứng nhận đăng ký kinh doanh;
2. Quyết định 95/2001/QĐ-BTC
ngày 01/10/2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Quyết định số
83/2000/QĐ-BTC ngày 29/5/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành mức thu lệ
phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
|
1.7.
|
Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác
xã;
|
Thông tư 55/1998/TT-BTC
ngày 20/4/1998 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí
đăng ký kinh doanh Hợp tác xã;
|
1.8.
|
Cơ sở giáo dục, đào tạo tư thục,
dân lập, bán công; cơ sở y tế tư nhân, dân lập; cơ sở văn hóa thông tin.
|
1. Quyết định 83/2000/QĐ-BTC
ngày 29/5/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành mức thu lệ phí cấp giấy
phép chứng nhận đăng ký kinh doanh;
2. Quyết định 95/2001/QĐ-BTC
ngày 01/10/2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Quyết định số
83/2000/QĐ-BTC ngày 29/5/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành mức thu lệ
phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
|
2.
|
Lệ phí cấp giấy phép hành
nghề, hoạt động theo quy định của pháp luật:
|
2.1.
|
Lệ phí cấp chứng nhận kiểm dịch
động vật, kiểm soát giết mổ, kiểm tra vệ sinh thú y;
|
Thông tư 53/2001/TT-BTC ngày
03/7/2001 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí,
lệ phí trong công tác thú y.
|
2.2.
|
Lệ phí cấp chứng nhận kết quả
giám sát khử trùng vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật;
|
Quyết định 22/2000/QĐ-BTC ngày
21/2/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành mức thu phí, lệ phí bảo vệ và
kiểm dịch thực vật.
|
2.3.
|
Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề
xông hơi khử trùng;
|
Quyết định 22/2000/QĐ-BTC ngày
21/2/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành mức thu phí, lệ phí bảo vệ và
kiểm dịch thực vật.
|
2.4.
|
Lệ phí cấp phép sản xuất kinh
doanh thuốc thú y;
|
Thông tư 53/2001/TT-BTC ngày
03/7/2001 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí,
lệ phí trong công tác thú y.
|
2.5.
|
Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề
dịch vụ thú y;
|
Thông tư 53/2001/TT-BTC ngày
03/7/2001 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí,
lệ phí trong công tác thú y.
|
2.6.
|
Lệ phí cấp phép khảo nghiệm
thuốc và nguyên liệu làm thuốc bảo vệ thực vật mới;
|
Quyết định 22/2000/QĐ-BTC ngày
21/2/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành mức thu phí, lệ phí bảo vệ và
kiểm dịch thực vật.
|
2.7.
|
Lệ phí cấp giấy chứng nhận
đăng ký thuốc bảo vệ thực vật ở Việt Nam;
|
Quyết định 22/2000/QĐ-BTC ngày
21/2/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành mức thu phí, lệ phí bảo vệ và
kiểm dịch thực vật.
|
2.8.
|
Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề
sản xuất kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật;
|
Quyết định 22/2000/QĐ-BTC ngày
21/2/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành mức thu phí, lệ phí bảo vệ và
kiểm dịch thực vật.
|
2.9.
|
Lệ phí cấp giấp phép hoạt động
nghề cá đối với tầu nước ngoài tại Việt Nam;
|
Quyết định 20/2000/QĐ/BTC ngày
21/02/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành biểu mức thu phí, lệ phí về
công tác bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản.
|
2.11.
|
Lệ phí cấp phép hoạt động Điều
tra địa chất và khai thác mỏ;
|
Thông tư số 16-TT/LB ngày
11/3/1993 của liên bộ Tài chính Công nghiệp nặng quy định chế độ thu lệ phí
cấp giấy phép Điều tra địa chất và khai thác mỏ.
|
2.12.
|
Lệ phí cấp phép hoạt động
khoáng sản;
|
Thông tư 96/1997/TT-BTC ngày
31/12/1997 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép hoạt
động khoáng sản.
|
2.14.
|
Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề
thiết kế công trình xây dựng;
|
Thông tư 06/TTLB ngày
22/1/1994 của liên bộ Tài chính Xây dựng hướng dẫn chế độ thu và sử dụng lệ
phí cấp giấy phép hành nghề xây dựng.
|
2.15.
|
Lệ phí cấp giấy phép thầu tư vấn
và xây dựng cho nhà thầu nước ngoài;
|
Thông tư 06/TTLB ngày
22/1/1994 của liên bộ Tài chính Xây dựng hướng dẫn chế độ thu và sử dụng lệ
phí cấp giấy phép hành nghề xây dựng.
|
2.17.
|
Lệ phí cấp phép thực hiện quảng
cáo;
|
Thông tư 28-TT/LB ngày
30/5/1996 của liên Bộ Tài chính - Văn hoá quy định chế độ thu, nộp và quản lý
sử dụng lệ phí cấp giấy phép hoạt động quảng cáo.
|
2.18.
|
Lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ Điều
kiện kinh doanh thương mại;
|
Thông tư 72/TT/LB ngày
8/11/1996 của liên bộ Tài chính, thương mại hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản
lý phí thẩm định và lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh thương
mại quy định tại Nghị định số 02/CP ngày 05 tháng 01 năm 1995 của Chính phủ.
|
2.21.
|
Lệ phí cấp phép hành nghề luật
sư
|
Nghị định 94/2001/NĐ-CP ngày
12/12/2001 của Chính phủ quy định chi Tiết thi hành Pháp lệnh Luật sư.
|
2.19.
|
Lệ phí cấp giấy phép kinh
doanh lữ hành quốc tế;
|
Thông tư 107/2002/TT-BTC
ngày 02/12/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng
lệ phí cấp giấy phép kinh doanh du lịch lữ hành quốc tế và cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch.
|
2.20.
|
Lệ phí cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch;
|
Thông tư 107/2002/TT-BTC
ngày 02/12/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng
lệ phí cấp giấy phép kinh doanh du lịch lữ hành quốc tế và cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch.
|
2.22.
|
Lệ phí cấp giấy phép hoạt động
bến thủy nội địa;
|
Quyết định 98/1999/QĐ-BTC ngày
25/8/1999 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành biểu mức thu lệ phí đăng ký
phương tiện, hành nghề kinh doanh vận tải thuỷ nội địa, lệ phí thi, cấp đổi bằng
thuyền trưởng, máy trưởng và lệ phí hoạt động khai thác vùng nước đường thuỷ
nội địa.
|
2.23.
|
Lệ phí cấp giấy phép vận tải
liên vận;
|
1. Thông tư 53 TC/TCT ngày
16/8/1997 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí về bảo
đảm trật tự, an toàn giao thông đường thuỷ nội địa (áp dụng quy định về
quy định, sử dụng tìên lệ phí thu được);
2. Quyết định 98/1999/QĐ-BTC
ngày 25/8/1999 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành biểu mức thu lệ phí đăng
ký phương tiện, hành nghề kinh doanh vận tải thuỷ nội địa, lệ phí thi, cấp đổi
bằng thuyền trưởng, máy trưởng và lệ phí hoạt động khai thác vùng nước đường
thuỷ nội địa (áp dụng quy định về mức thu lệ phí).
|
2.25.
|
Lệ phí cấp phép, chứng nhận về
kỹ thuật, an toàn, vận chuyển hàng không;
|
Quyết định 116/1999/QĐ-BTC
ngày 21/9/1999 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Ban hành biểu mức thu lệ phí quản
lý nhà nuớc về hàng không
|
2.26.
|
Lệ phí cấp giấy phép sử dụng
máy phát tần số vô tuyến điện;
|
Quyết định 69/2001/QĐ-BTC ngày
6/7/2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành mức thu lệ phí cấp giấy phép sử
dụng máy phát tần số vô tuyến điện và phí sử dụng tần số vô tuyến điện.
|
2.27.
|
Lệ phí cấp giấy phép in tem
bưu chính.
|
Quyết định 215/2000/QĐ-BTC
ngày 29/12/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành mức thu lệ phí cấp giấy
phép hoạt động bưu chính viễn thông.
|
2.28.
|
Lệ phí cấp giấy phép sử dụng,
vận chuyển, mua và sửa chữa các loại vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
|
Quyết định 19/2001/QĐ-BTC ngày
28/3/2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành mức thu lệ phí về cấp
giấy phép sử dụng, vận chuyển, mua và sửa chữa các loại vũ khí, vật liệu nổ
và công cụ hỗ trợ.
|
2.32.
|
Lệ phí cấp phép hoạt động
chuyên doanh đưa người lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài;
|
Nghị định 152/1999/NĐ-CP ngày
20/9/1999 của Chính phủ quy định việc người lao động và chuyên gia Việt Nam
đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài.
|
2.33.
|
Lệ phí cấp phép xuất khẩu, nhập
khẩu văn hoá phẩm;
|
Quyết định 203/2000/QĐ-BTC
ngày 21/12/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành mức thu lệ phí giám định
nội dung và cấp giấy phép xuất, nhập khẩu văn hoá phẩm.
|
2.34.
|
Lệ phí cấp thẻ, cấp phép hành
nghề, hoạt động văn hoá thông tin;
|
Quyết định 171/2000/QĐ-BTC
ngày 27/10/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành mức thu lệ phí duyệt kịch
bản phim, phim và cấp phép hành nghề điện ảnh.
|
2.35.
|
Lệ phí cấp phép nhập khẩu thuốc
và nguyên liệu làm thuốc vào Việt Nam đối với công ty nước ngoài;
|
Thông tư 65-TT/LB ngày
29/7/1993 của liên bộ Tài chính Y tế quy định việc thu lệ phí đối với công
ty nước ngoài xin phép nhập khẩu thuốc và nguyên liệu làm thuốc vào Việt Nam.
|
2.36.
|
Lệ phí cấp phép hoạt động khoa
học và công nghệ;
|
Thông tư 106/TT-LB ngày
28/12/1993 của liên bộ Tài chính Khoa học, công nghệ và môi trường qui định
chế độ thu phí thẩm định và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoa học và công
nghệ.
|
2.39.
|
Lệ phí cấp giấy phép thành lập
và hoạt động đối với tổ chức tín dụng;
|
Thông tư 110/2002/TT-BTC
ngày 12/12/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
và lệ phí trong lĩnh vực ngân hàng, chứng khoán và bảo hiểm.
|
2.40.
|
Lệ phí cấp giấy phép hoạt động
ngân hàng đối với các tổ chức không phải là tổ chức tín dụng;
|
Thông tư 110/2002/TT-BTC
ngày 12/12/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
và lệ phí trong lĩnh vực ngân hàng, chứng khoán và bảo hiểm.
|
2.41.
|
Lệ phí cấp giấy phép thành
lập và hoạt động công ty cho thuê tài chính;
|
Thông tư 110/2002/TT-BTC
ngày 12/12/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
và lệ phí trong lĩnh vực ngân hàng, chứng khoán và bảo hiểm.
|
2.42.
|
Lệ phí cấp giấy phép thành lập
và hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm;
|
Thông tư 110/2002/TT-BTC
ngày 12/12/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
và lệ phí trong lĩnh vực ngân hàng, chứng khoán và bảo hiểm.
|
3.
|
Lệ phí đặt chi nhánh, văn
phòng đại diện của các tổ chức kinh tế nước ngoài tại Việt Nam.
|
1. Thông tư 73/1999/TT-BTC
ngày 14/6/1999 của Bộ Tài chính hướng dẫn thu lệ phí cấp giấy phép đặt văn
phòng đại diện thường trú của tổ chức kinh tế nước ngoài tại Việt Nam;
2. Thông tư 111/2000/TT-BTC
ngày 21/11/2000 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng tiền thu lệ
phí hạn ngạch về xuất khẩu hàng dệt, may vào thị trường có hạn ngạch EU và
Canada; Lệ phí cấp giấy phép đặt văn phòng đại diện thường trú của các tổ chức
kinh tế nước ngoài tại Việt Nam;
3. Thông tư 110/2002/TT-BTC
ngày 12/12/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
và lệ phí trong lĩnh vực ngân hàng, chứng khoán và bảo hiểm.
|
4.
|
Lệ phí cấp giấy chứng nhận
đủ Điều kiện để kinh doanh dịch vụ bảo vệ.
|
Thông tư số 78/2002/TT-BTC
ngày 11/9/2002 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ
phí cấp giấy chứng nhận đủ Điều kiện an ninh trật tự để kinh doanh dịch vụ bảo
vệ và lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu.
|
5.
|
Lệ phí cấp bằng, chứng chỉ
được hoạt động trên các loại phương tiện.
|
1. Thông tư 77 TC/TCT ngày
29/11/1996 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí quản
lý nhà nước về trật tự an toàn giao thông đường bộ và trật tự an toàn giao
thông đô thị;
2. Thông tư 53 TC/TCT ngày
16/8/1997 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí về bảo
đảm trật tự, an toàn giao thông đường thuỷ nội địa;
3. Quyết định 116/1999/QĐ-BTC
ngày 21/9/1999 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Ban hành biểu mức thu lệ phí quản
lý nhà nuớc về hàng không;
4. Quyết định 98/1999/QĐ-BTC
ngày 25/8/1999 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành biểu mức thu lệ phí đăng
ký phương tiện, hành nghề kinh doanh vận tải thuỷ nội địa, lệ phí thi, cấp đổi
bằng thuyền trưởng, máy trưởng và lệ phí hoạt động khai thác vùng nước đường
thuỷ nội địa.
|
6.
|
Lệ phí cấp giấy phép sử dụng
đối với thiết bị, phương tiện, phương tiện nổ, chất nổ, vũ khí, khí tài theo
quy định của pháp luật.
|
1. Thông tư 77 TC/TCT ngày
29/11/1996 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí quản
lý nhà nước về trật tự an toàn giao thông đường bộ và trật tự an toàn giao
thông đô thị (áp dụng quy định về lệ phí cấp giấy phép thuộc nội dung quản lý
xe cơ giới đường bộ);
2. Quyết định 19/2001/QĐ-BTC
ngày 28/3/2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành mức thu lệ phí về
cấp giấy phép sử dụng, vận chuyển, mua và sửa chữa các loại vũ khí, vật liệu
nổ và công cụ hỗ trợ.
|
7.
|
Lệ phí cấp giấy chứng nhận
bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với máy móc, thiết bị, vật tư,
phương tiện và các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn.
|
1. Thông tư 77 TC/TCT ngày
29/11/1996 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí quản
lý nhà nước về trật tự an toàn giao thông đường bộ và trật tự an toàn giao
thông đô thị;
2. Quyết định 27/2000/QĐ-BTC
ngày 24/2/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành mức thu lệ phí cấp
giấy chứng nhận kiểm định kỹ thuật và chất lượng thiết bị, phương tiện giao
thông vận tải;
3. Thông tư 03/2003/TT-BTC
ngày 10/01/2003 của Bộ Tài chính Quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng
phí kiểm định và lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ
thuật đối với máy móc, thiết bị, vật tư và các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về
an toàn.
|
9.
|
Lệ phí cấp hạn ngạch, giấy
phép xuất khẩu, nhập khẩu:
|
9.1.
|
Lệ phí cấp hạn ngạch xuất khẩu,
nhập khẩu;
|
1. Quyết định 99/1999/QĐ-BTC
ngày 27/8/1999 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành biểu mức thu lệ phí hạn ngạch
xuất khẩu hàng dệt, may vào thị trường EU và Canada;
2. Thông tư 111/2000/TT-BTC
ngày 21/11/2000 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng tiền thu lệ
phí hạn ngạch về xuất khẩu hàng dệt, may vào thị trường có hạn ngạch EU và
Canada; Lệ phí cấp giấy phép đặt văn phòng đại diện thường trú của các tổ chức
kinh tế nước ngoài tại Việt Nam;
3. Quyết định 200/2000/QĐ-BTC
ngày 18/12/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính bãi bỏ mức thu lệ phí hạn ngạch xuất
khẩu hàng dệt may vào thị trường EU và Canada đối với một số mặt hàng;
4. Quyết định
118/2002/QĐ-BTC ngày 25/9/2002 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành biểu
mức thu lệ phí hạn ngạch xuất khẩu hàng dệt, may vào thị trường EU, Canađa.
|
11.
|
Lệ phí quản lý chất lượng
bưu điện:
|
11.1.
|
Lệ phí cấp giấy chứng nhận hợp
chuẩn thiết bị, vật tư bưu chính viễn thông;
|
Quyết định 150/2000/QĐ-BTC
ngày 19/9/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Biểu mức thu lệ phí quản
lý chất lượng bưu điện.
|
11.2.
|
Lệ phí cấp giấy chứng nhận,
đăng ký chất lượng dịch vụ bưu chính viễn thông;
|
Quyết định 150/2000/QĐ-BTC
ngày 19/9/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Biểu mức thu lệ phí quản
lý chất lượng bưu điện.
|
11.3.
|
Lệ phí cấp giấy chứng nhận,
đăng ký chất lượng mạng viễn thông;
|
Quyết định 150/2000/QĐ-BTC
ngày 19/9/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Biểu mức thu lệ phí quản
lý chất lượng bưu điện.
|
11.4.
|
Lệ phí cấp giấy chứng nhận chất
lượng mạng viễn thông dùng riêng trước khi đấu nối vào mạng viễn thông công cộng;
|
Quyết định 150/2000/QĐ-BTC
ngày 19/9/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Biểu mức thu lệ phí quản
lý chất lượng bưu điện.
|
11.5.
|
Lệ phí cấp giấy chứng nhận chất
lượng hệ thống thiết bị bưu chính viễn thông thuộc công trình trước khi đưa
vào sử dụng.
|
Quyết định 150/2000/QĐ-BTC
ngày 19/9/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Biểu mức thu lệ phí quản
lý chất lượng bưu điện.
|
12.
|
Lệ phí cấp giấy phép sử dụng
kho số trong đánh số mạng, thuê bao liên lạc trong viễn thông:
|
12.1.
|
Lệ phí cấp giấy phép thiết lập
mạng;
|
Quyết định 215/2000/QĐ-BTC
ngày 29/12/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành mức thu lệ phí cấp giấy
phép hoạt động bưu chính viễn thông.
|
12.2.
|
Lệ phí cấp giấy phép cung cấp
dịch vụ bưu chính viễn thông và Internet;
|
Quyết định 215/2000/QĐ-BTC
ngày 29/12/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành mức thu lệ phí cấp giấy
phép hoạt động bưu chính viễn thông.
|
12.3.
|
Lệ phí cấp giấy phép sản xuất
máy phát tần số vô tuyến điện và tổng đài điện tử;
|
Quyết định 215/2000/QĐ-BTC
ngày 29/12/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành mức thu lệ phí cấp giấy
phép hoạt động bưu chính viễn thông.
|
12.4.
|
Lệ phí cấp phép sử dụng kho số
trong đánh số mạng, thuê bao liên lạc trong viễn thông; tên, miền, địa chỉ, số
hiệu mạng internet; mã số bưu chính.
|
Quyết định 215/2000/QĐ-BTC
ngày 29/12/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành mức thu lệ phí cấp giấy
phép hoạt động bưu chính viễn thông.
|
13.
|
Lệ phí cấp và dán tem kiểm
soát băng, đĩa có chương trình:
|
13.1.
|
Lệ phí cấp và dán tem kiểm
soát băng, đĩa có chương trình;
|
Thông tư 06/2003/TT-BTC
ngày 13/01/2003 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng
lệ phí kiểm soát băng đĩa có chương trình.
|
16.
|
Lệ phí cấp giấy chứng nhận
chất lượng sản phẩm, hàng hoá.
|
1. Quyết định 90/2000/QĐ-BTC
ngày 01/6/2000 đối với thuỷ sản của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành biểu mức
thu lệ phí về quản lý chất lượng, an toàn và vệ sinh thuỷ sản.
2. Thông tư 83/2002/TT-BTC
ngày 25/9/2002 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng
phí, lệ phí về tiêu chuẩn đo lường chất lượng.
|
17.
|
Lệ phí cấp phép hoạt động
kinh doanh, hành nghề và phát hành chứng khoán.
|
Quyết định 127/1999/QĐ-BTC
ngày 22/10/1999 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành biểu mức thu phí, lệ phí
đối với hoạt động thị trường chứng khoán.
|
IV.
LỆ PHÍ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐẶC BIỆT VỀ CHỦ QUYỀN QUỐC GIA
|
1.
|
Lệ phí ra, vào cảng:
|
1.1.
|
Lệ phí ra, vào cảng biển;
|
Quyết định 48/2001/QĐ-BTC ngày
28/5/2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành mức thu phí, lệ phí
hàng hải.
|
1.2.
|
Lệ phí ra, vào cảng, bến thủy
nội địa;
|
1. Quyết định 142/1999/QĐ-BTC
ngày 19/11/1999 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành mức thu phí, lệ
phí cảng vụ đường thuỷ nội địa;
2. Thông tư 50/2000/TT-BTC
ngày 02/6/2000 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng phí, lệ phí
cảng vụ đường thuỷ nội địa.
|
1.3.
|
Lệ phí ra, vào cảng hàng
không, sân bay.
|
Quyết định 116/1999/QĐ-BTC
ngày 21/9/1999 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Ban hành biểu mức thu lệ phí quản
lý nhà nuớc về hàng không.
|
2.
|
Lệ phí bay qua vùng trời,
đi qua vùng đất, vùng biển:
|
2.2.
|
Lệ phí hàng hoá, hành lý,
phương tiện vận tải quá cảnh;
|
Thông tư 71/2000/TTLT/BTC-TCHQ
ngày 19/7/2000 của liên bộ Bộ Tài chính Tổng cục Hải quan hướng dẫn chế độ
thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí hải quan.
|
2.3.
|
Lệ phí cấp phép hoạt động khảo
sát, thiết kế, lắp đặt, sửa chữa, bảo dưỡng các công trình thông tin bưu điện,
dầu khí, giao thông vận tải đi qua vùng đất, vùng biển của Việt Nam.
|
Quyết định 215/2000/QĐ-BTC
ngày 29/12/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành mức thu lệ phí cấp giấy
phép hoạt động bưu chính viễn thông.
|
V.
LỆ PHÍ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC TRONG CÁC LĨNH VỰC KHÁC
|
1.
|
Lệ phí cấp phép sử dụng
con dấu.
|
Thông tư số 78/2002/TT-BTC
ngày 11/9/2002 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ
phí cấp giấy chứng nhận đủ Điều kiện an ninh trật tự để kinh doanh dịch vụ bảo
vệ và lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu.
|
2.
|
Lệ phí hải quan:
|
2.1.
|
Lệ phí làm thủ tục hải quan;
|
1. Thông tư
71/2000/TTLT/BTC-TCHQ ngày 19/7/2000 của liên bộ Bộ Tài chính Tổng cục Hải
quan hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí hải quan;
2. Quyết định 179/2000/QĐ-BTC
ngày 13/10/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành mức thu lệ phí hải
quan và an ninh cửa khẩu đối với chuyến bay của nước ngoài đến các Cảng hàng
không Việt Nam.
|
2.2.
|
Lệ phí áp tải hải quan.
|
Thông tư 71/2000/TTLT/BTC-TCHQ
ngày 19/7/2000 của liên bộ Bộ Tài chính Tổng cục Hải quan hướng dẫn chế độ
thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí hải quan.
|
5.
|
Lệ phí chứng thực:
|
5.1.
|
Lệ phí chứng thực theo yêu cầu
hoặc theo quy định của pháp luật;
|
1. Thông tư
93/2001/TTLT/BTC-BTP ngày 21/11/2001 của liên bộ Tài chính Tư pháp hướng dẫn
chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí công chứng, chứng thực;
2. Quyết định 48/2001/QĐ-BTC
ngày 28/5/2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành mức thu phí, lệ
phí hàng hải (áp dụng quy định về lệ phí chứng nhận kháng nghị hàng hải).
|
5.3.
|
Lệ phí xác nhận lại chứng từ hải
quan.
|
Thông tư 71/2000/TTLT/BTC-TCHQ
ngày 19/7/2000 của liên bộ Bộ Tài chính Tổng cục Hải quan hướng dẫn chế độ
thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí hải quan.
|
6.
|
Lệ phí công chứng.
|
Thông tư 93/2001/TTLT/BTC-BTP
ngày 21/11/2001 của liên bộ Tài chính Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp và
quản lý sử dụng phí, lệ phí công chứng, chứng thực.
|
Ghi chú: Những nội dung mới
được sửa đổi, bổ sung được in nghiêng và tô đậm.
Công văn 1306/TC-CSTC của Bộ Tài chính về việc danh mục phí, lệ phí đã có văn bản hướng dẫn, tiếp tục thực hiện
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 1306/TC-CSTC ngày 14/02/2003 của Bộ Tài chính về việc danh mục phí, lệ phí đã có văn bản hướng dẫn, tiếp tục thực hiện
3.830
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|