BỘ
LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
********
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
09/1997/LĐTBXH-TT
|
Hà
Nội, ngày 18 tháng 3 năm 1997
|
THÔNG TƯ
CỦA BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI SỐ 09/LĐTBXH-TT NGÀY
18 THÁNG 3 NĂM 1997 HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN VIỆC CẤP GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG CHO NGƯỜI
NƯỚC NGOÀI LÀM VIỆC TẠI CÁC DOANH NGHIỆP, TỔ CHỨC Ở VIỆT NAM
Căn cứ Nghị định số 58/CP
ngày 3/10/1996 của Chính về cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc
tại các doanh nghiệp, tổ chức ở Việt Nam, căn cứ Điều 51 của Nghị định số 12/CP
ngày 18/2/1997 của Chính phủ quy định chi tiết Luật đầu tư nước ngoài tại Việt
Nam, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện như sau:
I./ ĐỐI TƯỢNG
ÁP DỤNG:
1. Đối tượng áp
dụng việc cấp giấy phép lao động theo Nghị định 58/CP là người nước ngoài, người
Việt Nam định cư ở nước ngoài (sau đây gọi chung là lao động nước ngoài) làm việc
cho các doanh nghiệp, tổ chức tại Việt Nam sau đây:
a) Doanh nghiệp Nhà nước;
b) Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài, bao gồm: doanh nghiệp có 100% vốn nước ngoài; doanh nghiệp liên doanh với
nước ngoài; doanh nghiệp Việt Nam hợp tác kinh doanh với nước ngoài trên cơ sở
hợp đồng; doanh nghiệp đầu tư theo hình thức hợp đồng xây dựng - kinh doanh -
chuyển giao; công ty thực hiện dự án xây dựng - chuyển giao - kinh doanh hoặc dự
án xây dựng, chuyển giao theo Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, doanh nghiệp
có vốn đầu tư nước ngoài trong khu chế xuất, khu công nghiệp; nhà thầu (thầu
chính, thầu phụ), công ty nước ngoài được thuê để quản lý, thực hiện các dự án
đầu tư nước ngoài tại Việt Nam; cơ sở y tế, cơ sở giáo dục và đào tạo được
thành lập và hoạt động theo Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam;
c) Ngân hàng liên doanh với nước
ngoài, chi nhánh Ngân hàng liên doanh với nước ngoài; công ty liên doanh bảo hiểm
hoặc công ty liên doanh môi giới bảo hiểm; chi nhánh tổ chức luật sư nước ngoài
được phép hoạt động tại Việt Nam;
d) Các doanh nghiệp thuộc các
thành phần kinh tế khác, bao gồm: doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu
hạn, công ty cổ phần, hợp tác xã có tư cách pháp nhân;
đ) Các đơn vị sự nghiệp hoạt động
theo chế độ hạch toán kinh tế;
e) Các tổ chức kinh doanh phục vụ thuộc cơ quan hành chính Nhà nước, lực lượng vũ
trang, đoàn thể nhân dân, các tổ chức chính trị - xã hội khác.
2. Đối tượng
không áp dụng việc cấp giấy phép lao động theo Nghị định 58/CP:
a) Lao động nước ngoài làm việc
cho các cơ quan Nhà nước, các tổ chức chính trị - xã hội của Việt Nam, cho cá
nhân người Việt Nam;
b) Lao động nước ngoài là thành
viên của Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Phó Tổng giám đốc của các doanh nghiệp
có vốn đầu tư nước ngoài bao gồm cả các Ngân hàng, chi nhánh Ngân hàng liên
doanh với nước ngoài, Công ty Bảo hiểm, liên doanh Bảo hiểm có vốn đầu tư nước
ngoài;
c) Lao động nước ngoài làm việc
cho các cơ quan ngoại giao; cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện các tổ chức quốc
tế, tổ chức phi chính phủ của nước ngoài; các văn phòng đại diện cho các tổ chức
quốc tế, văn hoá, thông tin, giáo dục, khoa học của nước
ngoài; chi nhánh công ty của nước ngoài; công ty dịch vụ của nước ngoài; luật
sư quản lý, điều hành chi nhánh và các luật sư của các chi nhánh tổ chức luật
sư nước ngoài tại Việt Nam, và người được thuê để giúp việc gia đình cho nhân
viên của các cơ quan đó;
d) Lao động nước ngoài được người
sử dụng lao động thuê để xử lý khó khăn trong trường hợp khẩn cấp (trường hợp
khẩn cấp là những sự cố, tình huống kỹ thuật công nghệ phức tạp xảy ra do các
nguyên nhân khách quan, chủ quan làm ảnh hưởng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng tới sản
xuất kinh doanh mà các chuyên gia của Việt Nam hoặc chuyên gia nước ngoài tại
Việt Nam không thể xử lý được); lao động nước ngoài làm việc theo hình thức
chuyển giao công nghệ cho các cơ quan, tổ chức tại Việt Nam.
đ) Lao động nước ngoài làm việc
tại các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế nước ngoài nhận thầu các công trình tại
Việt Nam, lao động nước ngoài làm việc cho các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế của
Việt Nam ở ngoài lãnh thổ Việt Nam;
e) Người Việt Nam định cư ở nước
ngoài, người nước ngoài cư trú lâu dài tại Việt Nam đầu tư vào Việt Nam theo Luật
khuyến khích đầu tư trong nước; lao động nước ngoài cư trú lâu dài tại Việt
Nam, học sinh, sinh viên nước ngoài đang học tại Việt Nam.
II./ THỦ TỤC
CẤP GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG CHO LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI.
1. Hồ sơ xin
cấp giấy phép lao động.
Người sử dụng lao động phải làm
3 bộ hồ sơ xin cấp giấy phép lao động, mỗi bộ hồ sơ gồm có các giấy tờ quy định
tại điểm a, b dưới đây:
a) Các giấy tờ của người sử dụng
lao động:
- Đơn xin cấp giấy phép lao động
cho lao động nước ngoài (theo mẫu số 1);
- Văn bản của cơ quan có thẩm
quyền của Việt Nam chấp thuận cho tuyển lao động nước ngoài (theo mẫu số 2) quy
định tại Điều 7 của Nghị định 58/CP (trừ trường hợp tuyển người Việt Nam định
cư ở nước ngoài quy định tại Điều 10 của Nghị định 58/CP và các doanh nghiệp có
vốn đầu tư nước ngoài tuyển lao động nước ngoài theo Điều 51 của Nghị định
12/CP ngày 12/2/1997 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết thi hành Luật đầu tư nước
ngoài tại Việt Nam);
- Bản sao giấy phép thành lập và
hoạt động hoặc giấy phép cho đặt chi nhánh tại Việt Nam do cơ quan có thẩm quyền
Việt Nam cấp có chứng nhận của cơ quan công chứng Nhà nước Việt Nam;
b) Các giấy tờ của lao động nước
ngoài:
- Đơn xin cấp giấy phép lao động
tại Việt Nam (theo mẫu số 3);
- Bản sao hợp đồng lao động đã
ký kết với người sử dụng lao động có chứng nhận của cơ quan công chứng Nhà nước
Việt Nam, hợp đồng lao động được ký kết theo mẫu do Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội ấn hành;
- Bản sao chứng chỉ về trình độ
chuyên môn tay nghề của lao động nước ngoài. Chứng chỉ về trình độ chuyên môn
tay nghề là bằng tốt nghiệp trường đại học, cao đẳng, trường chuyên nghiệp, giấy
chứng nhận về tay nghề của lao động nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền nước sở
tại cấp theo quy định của pháp luật nước đó; đối với lao động nước ngoài là các
nghệ nhân, làm các công việc có tính chất truyền thống nếu không có chứng chỉ
thì phải có chứng nhận của công ty cử sang Việt Nam làm việc;
- Giấy chứng nhận sức khoẻ do bệnh
viện từ cấp tỉnh trở lên của Việt Nam hoặc bệnh viện, cơ sở khám, chữa bệnh có
vốn đầu tư nước ngoài Việt Nam cấp. Nếu chứng nhận sức khoẻ được cấp ở nước
ngoài thì theo quy định của nước sở tại;
- Sơ yếu lý lịch của lao động nước
ngoài có dán ảnh (theo mẫu số 4). Việc xác nhận sơ yếu lý lịch được quy định
như sau: đối với người do các công ty mẹ cử sang làm việc tại các doanh nghiệp
có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam thì sơ yếu lý lịch của người lao động nước
ngoài do công ty mẹ xác nhận; đối với người do doanh nghiệp tự tuyển thì sơ yếu
lý lịch do cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật nước mà người đó
là công dân hoặc cư trú cuối cùng xác nhận; trường hợp pháp luật của nước đó
không quy định về việc xác nhận sơ yếu lý lịch thì người lao động phải ghi rõ;
Các giấy tờ của lao động nước
ngoài gồm: bản sao chứng chỉ về trình độ chuyên môn tay nghề, giấy chứng nhận sức
khoẻ (nếu được cấp ở nước ngoài), sơ yếu lý lịch của người nước ngoài nếu bằng
tiếng nước ngoài phải được dịch ra tiếng Việt Nam và có chứng nhận của cơ quan
công chứng Nhà nước Việt Nam; nếu đã được hợp pháp hoá lãnh sự theo Thông tư
1413/NG-TT ngày 31/7/1994 của Bộ Ngoại giao về thể lệ hợp pháp hoá lãnh sự thì
không phải sao dịch và chứng nhận của cơ quan công chứng Nhà nước Việt Nam.
2. Người sử dụng
lao động lưu một bộ hồ sơ tại đơn vị, nộp 2 bộ hồ sơ tại Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội, nơi có trụ sở chính của người sử dụng lao động để xin cấp giấy
phép lao động.
3. Sau khi nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phân loại hồ sơ và thực hiện
quy định sau:
a) Đối với hồ sơ xin cấp giấy
phép có thời hạn dưới 3 tháng và những trường hợp được Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội uỷ quyền bằng văn bản thì Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phối
hợp với công an cùng cấp theo quy định của Bộ Nội vụ, xem xét việc cấp hay
không cấp giấy phép lao động trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ,
trường hợp không cấp giấy phép lao động thì trả lời bằng văn bản cho người sử dụng
lao động, trong đó nói rõ lý do;
b) Đối với những hồ sơ xin cấp
giấy phép có thời hạn từ 3 tháng trở lên (trừ những trường hợp được Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội uỷ quyền), thì trong thời hạn 5 ngày kể từ ngày nhận được
hồ sơ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội làm Công văn chuyển một bộ hồ sơ tới
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội phối hợp
với Bộ Nội vụ xem xét việc cấp giấy hay không cấp giấy phép lao động trong thời
hạn 40 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ; trường hợp không cấp giấy phép, Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội trả lời bằng văn bản cho người sử dụng lao động,
trong đó nói rõ lý do;
4. Việc cấp giấy
phép lao động thực hiện theo mẫu thống nhất do Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội phát hành theo Quyết định số 178/LĐTBXH-QĐ ngày 18 tháng 3 năm 1997 về việc
in, phát hành và quản lý giấy phép lao động cấp cho người nước ngoài. Giấy phép
lao động được cấp theo thời hạn của hợp đồng lao động đã được ký kết, trong đó
nói rõ thời điểm bắt đầu có hiệu lực và thời điểm hết hiệu lực.
Người sử dụng lao động và lao động
nước ngoài thoả thuận gia hạn hợp đồng theo khoản 2 Điều 13 Nghị định 58/CP thì
người sử dụng lao động phải làm ba bộ hồ sơ, mỗi bộ gồm:
- Đơn xin gia hạn giấy phép lao
động (theo mẫu số 5), trong đó giải trình rõ về việc thực hiện kế hoạch đào tạo
người Việt Nam thay thế;
- Bản sao hợp đông lao động đã
gia hạn;
- Giấy phép lao động đã được cấp.
Người sử dụng lao động lưu 1 bộ
và gửi 2 bộ tới Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi đã cấp giấy phép lao động
cũ chậm nhất là 30 ngày, trước ngày giấy phép lao động hết hạn. Việc xem xét
gia hạn hoặc không gia hạn giấy phép lao động được thực hiện theo quy định tại
Điểm 3 Mục này trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Lao động nước
ngoài phải nộp lệ phí cấp giấy phép theo quy định của Bộ Tài chính.
III./ TỔ CHỨC
THỰC HIỆN.
1. Các doanh nghiệp quy định tại
điểm 1.b, c Mục I của Thông tư này có nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài (bao
gồm cả người Việt Nam định cư ở nước ngoài), các doanh nghiệp, tổ chức khác có
nhu cầu sử dụng lao động là người Việt Nam đinh cư ở nước ngoài thì chỉ phải
làm hồ sơ xin cấp giấy phép lao động, không phải xin phép và có sự chấp thuận của
cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép đầu tư cho phép tuyển.
2. Người sử dụng lao động đang sử
dụng lao động nước ngoài tại Việt Nam chưa có giấy phép lao động, thẻ lao động
trong thời hạn 5 tháng kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực, phải làm thủ tục
xin cấp giấy phép lao động theo quy định của Nghị định 58/CP và Thông tư này.
Lao động nước ngoài đang làm việc tại Việt Nam đã được cấp thẻ lao động hoặc giấy
phép lao động có thời hạn dưới 3 năm thì tiếp tục được sử dụng cho đến hết thời
hạn.
Trường hợp thẻ, giấy phép lao động
được cấp có thời hạn trên 3 năm mà thời hạn hiệu lực còn 2 năm nữa kể từ ngày
3-10-1996 hoặc không xác định thời hạn hiệu lực thì người sử dụng lao động và
người lao động phải làm thủ tục xin cấp giấy phép lao động.
3. Giám đốc Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện việc cấp giấy
phép lao động cho lao động nước ngoài theo thẩm quyền quy định tại Nghị định
58/CP, Thông tư này và sự uỷ quyền bằng văn bản của Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội; theo dõi quản lý lao động nước ngoài làm việc tại địa phương, hàng
năm tổng hợp, báo cáo tình hình với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
4. Thông tư này có hiệu lực sau
15 ngày kể từ ngày ký.
Trong quá trình thực hiện có gì
vướng mắc, kịp thời phản ánh về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để giải quyết.
MẪU SỐ 1
TÊN CÔNG TY...
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
... ngày...tháng...năm 199
ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI
Kính gửi: - Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội.
- Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội tỉnh, thành phố:................
Công ty:.......
Địa chỉ:....... Điện thoại:....
Giấy phép kinh doanh số:..........
Cơ quan cấp:....... Ngày cấp:......
Lĩnh vực sản xuất kinh
doanh:........... Được sự chấp thuận của:.................
Tại Công văn số:..... V/v xin
tuyển người nước ngoài.
Đề nghị Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố..... cấp giấy
phép lao động cho người có tên sau đây:
TT
|
Họ
và tên
|
Quốc
tịch
|
Chức
danh công việc
|
Thời
hạn
làm việc
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
Lý do phải tuyển lao động nước
ngoài (phần giải trình này áp dụng đối với các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
và tuyển lao động là người Việt Nam định cư ở nước
ngoài)................................................................................
..................................
Tổng Giám đốc, Giám đốc
(ký tên, đóng dấu)
MẪU SỐ 2
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số: ....., Ngày... tháng...
năm 199
Kính gửi: Công
ty....................
- Căn cứ Nghị định số 58/CP
ngày 3/10/1996 của Chính phủ về việc cấp giấy phép lao động cho người nước
ngoài làm việc tại các doanh nghiệp, tổ chức ở Việt Nam, theo Thông tư số.....
/LĐTBXH-TT ngày... tháng... năm 1997 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng
dẫn thực hiện việc cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc cho các
doanh nghiệp, tổ chức ở Việt Nam;
- Xét đơn xin tuyển người nước
ngoài của Công ty......................................
Bộ; UBND tỉnh, thành phố, Hội
đồng quản trị Tổng Công ty (1)
1. Chấp thuận cho Công
ty..................................
Được tuyển (2)....... người nước
ngoài để làm những công việc sau đây:
a)...................... thời hạn:....
năm
b).......................thời hạn:....
năm
c)...................... thời hạn:....
năm
2. Công ty phải làm thủ tục xin
cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài theo quy định của pháp luật.
Bộ, UBND, Hội đồng quản trị (3)
Ghi chú:
- 1, 2: Gạch những chỗ không
cần thiết.
- 3: Ghi rõ số lượng cho phép
tuyển.
MẪU SỐ 3
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
......,
ngày... tháng... năm 199..
ĐƠN XIN PHÉP CẤP GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG
Kính gửi: - Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội
- Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội tỉnh, thành phố..................
1. Họ và tên:.......... 2. Nam,
nữ:...............
full name sex
3. Ngày, tháng, năm
sinh......... 4. Nơi sinh.........
Date of birth place of birth
5. Quốc tịch..................
Nationnality
6. Hộ chiếu số:............ 7.
Ngày cấp:...............
Number passport Date
8. Cơ quan cấp:.....................
issued by
9. Trình độ văn
hoá:.....................
Education lcvcl
10. Trình độ chuyên môn tay nghề:................
Proffesional qualification
11. Sau khi tìm hiểu pháp luật
lao động của Việt Nam và hoạt động của doanh nghiệp, tổ chức
Having studied the labour legislation
of Vietnam and operation of the enterprise (organisation)
...............................................................
Tôi đã ký hợp đồng lao động với
doanh nghiệp..............
I have cntcrcd in to an
cmplymcnt contract with
với thời hạn từ........... đến
ngày.......................
For the duration from to
12. Nay làm đơn này đề nghị Bộ
LĐTBXH (Sở LĐTBXH) cấp giấy phép lao động cho tôi để được làm việc cho.
Now I submit this application to
the MOLISA, (DELISA) for a work permit at
................................................
13: Tôi xin chấp hành nghiêm chỉnh
pháp luật Việt Nam. Nếu vi phạm tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Xin gửi tới quý cơ quan lời chào
trân trọng.
I promise to obey fully the law
of Vietnam and will bear all responsibility for any violation.
Người làm đơn
(Ký tên)
Signature of Applicant
MẪU SỐ 4
Ảnh
3x4 SƠ YẾU LÝ LỊCH
CURRICULUM
VILAE (FOR FOREIGNER)
I.
SƠ YẾU LÝ LỊCH
1. Họ và tên:..................
Fullname
2. Giới tính:.................
Sex
3. Ngày, tháng, năm sinh:.....
Date of birth
4. Tình trạng hôn nhân:.......
Marital status:
5. Quốc tịch:..................
Nationnality of origin
6. Quốc tịch hiện tại:..........
Present nationnality
7. Nghề nghiệp hiện tại:........
Present profession
8. Nơi làm việc cuối cùng hoặc
hiện tại:..............
Last or present work place
II.
QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO.
TRAINING BACKGROUND
........................................
.........................................
.........................................
.........................................
III.
QUÁ TRÌNH LÀM VIỆC CỦA BẢN THÂN
(KỂ CẢ Ở VIỆT NAM)
EMPLOYMENT RECORDS.
9. Đã làm việc ở nước
ngoài:.............
Employment in
................................
................................
10. Đã làm việc ở Việt
Nam:..............
Employment in Vietnam
................................
................................
IV.
LÝ LỊCH VỀ TƯ PHÁP.
LEGAL STATUS
11. Có vi phạm pháp luật Việt
Nam lần nào chưa?
Have you ever violated the
Vietnamese law?
................................
................................
12. Có vi phạm pháp luật nước
ngoài lần nào chưa? Mức độ vi phạm?
Have you ever violated law of
any other country? Level of violation
................................
................................
13. Tôi xin cam đoan lời khai
trên là đúng sự thật, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm.
I certify that these statements
are true to the best of my knowledge and will be respsible for their
correctress.
Ngày... tháng... năm 1997
Xác nhận của cơ quan có thẩm quyền
Người khai ký tên
(Cơ quan địa phương hoặc của
(Signature)
doanh nghiệp cử sang làm việc)
(1)
(Certified by authorired agency)
Ghi chú:
1) Trường hợp pháp luật nước sở
tại không quy định về việc xác nhận lý lịch thì điểm này không phải ghi.
MẪU SỐ 5
TÊN CÔNG TY:.......
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
....., ngày... tháng... năm
199..
ĐƠN XIN GIA HẠN GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG
Kính gửi: - Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội.
- Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội tỉnh, thành phố.
Công ty:...................
Địa chỉ:...................
Điện thoại:................
Lĩnh vực sản xuất kinh
doanh:.............
Xin gia hạn giấy phép cho những
người có tên sau đây:
Số
TT
|
Họ tên
|
Quốc
tịch
|
Chức
danh công việc đang làm
|
Giấy
phép số
|
Thời
hạn của
giấy phép
|
Thời
gian gia hạn
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
Lý do xin gia hạn giấy phép
..................................................................................................................
..................................................................................................................
Tổng
giám đốc, giám đốc
(Ký tên, đóng dấu)