BỘ
Y TẾ
********
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
1370/1997/BYT-QĐ
|
Hà
Nội, ngày 17 tháng 7 năm 1997
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH “QUY CHẾ KIỂM TRA NHÀ NƯỚC VỀ CHẤT LƯỢNG ĐỐI
VỚI THỰC PHẨM NHẬP KHẨU”
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Điều 7 Chương II Luật
Bảo vệ sức khoẻ nhân dân và Điều lệ vệ sinh ban hành kèm theo Nghị định số
23/HĐBT ngày 24/01/1997 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ);
Căn cứ Nghị định của Chính phủ số 68/CP ngày 11 tháng 10 năm 1993 quy định về
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn tổ chức bộ máy của Bộ Y tế;
Căn cứ điểm 1, Điều 4 của Nghị định 86/CP ngày 08/12/1995 về việc phân công
trách nhiệm quản lý Nhà nước đối với chất lượng hàng hoá, giao cho Bộ Y tế chức
quản lý Nhà nước về an toàn, vệ sinh thực phẩm;
Căn cứ Thông tư liên Bộ Y tế - Khoa học Công nghệ và Môi trường số 07/TTLB
ngày 01/07/1996 về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 86/CP ngày 8/12/1995;
Được sự nhất trí của Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường tại Công văn số 127
ngày 28 tháng 02 năm 1997 và Công văn số 249/TĐC-THPC ngày 12/4/1997;
Theo đề nghị của ông Vụ trưởng Vụ Y tế dự phòng - Bộ Y tế;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.-
Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy chế kiểm tra Nhà nước
về chất lượng đối với thực phẩm nhập khẩu”.
Điều 2.-
Các tổ chức và cá nhân nhập khẩu thực phẩm thuộc Danh mục
phải kiểm tra Nhà nước về chất lượng, ban hành theo Quyết định của Bộ Khoa học
Công nghệ và Môi trường vào cuối quý III hàng năm phải chịu sự kiểm tra Nhà nước
về chất lượng đối với thực phẩm nhập khẩu theo quy định tại Quy chế ban hành
theo Quyết định này.
Điều 3.-
Vụ trưởng Vụ Y tế dự phòng - Bộ Y tế chịu trách nhiệm tổ
chức hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
Điều 4.-
Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 08 năm 1997.
Các quy định trước đây trái với quy định trong Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 5.-
Các ông Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng
các Vụ: Y tế dự phòng, Kế hoạch, Tài chính - Kế toán và các Vụ liên quan của Bộ
Y tế. Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ, Giám đốc Sở Y tế tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương, Thủ trưởng Y tế ngành chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này.
|
Nguyễn
Văn Thưởng
(Đã
ký)
|
QUY CHẾ
KIỂM TRA NHÀ NƯỚC VỀ CHẤT LƯỢNG ĐỐI VỚI THỰC PHẨM NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1370/BYT-QĐ ngày 17 tháng 7 năm 1997 của Bộ
trưởng Bộ Y tế)
Chương 1:
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.-
Quy chế này căn cứ vào “Quy định về việc kiểm tra Nhà
nước đối với chất lượng hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu”, ban hành kèm theo Quyết
định số 2578/QĐ-TĐC ngày 28 tháng 10 năm 1996 của Bộ trưởng Bộ Khoa học Công
nghệ và Môi trường (KHCNMT) để quy định cụ thể nội dung, thủ tục kiểm tra Nhà
nước và quyền hạn, trách nhiệm của các bên liên quan trong kiểm tra Nhà nước về
chất lượng đối với thực phẩm nhập khẩu.
Tất cả các tổ chức và cá nhân nhập
khẩu (dưới đây gọi tắt là cơ sở) khi nhập khẩu các thực phẩm thuộc "Danh mục
hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu phải kiểm tra Nhà nước về chất lượng" do Bộ
KHCNMT công bố theo từng thời kỳ phải đăng ký kiểm tra và chịu sự kiểm tra của
cơ quan kiểm tra Nhà nước về chất lượng theo Quy chế này.
Điều 2.-
Quy chế này được áp dụng đối với các thực phẩm thuộc “Danh
mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu phải kiểm tra Nhà nước về chất lượng” do Bộ
KHCNMT công bố theo từng thời kỳ; không áp dụng đối với các thực phẩm không
mang tính chất kinh doanh, như: hàng mang theo hành lý cá nhân, quà biếu, hàng
của các ngoại giao Đoàn và của các tổ chức quốc tế ở Việt Nam, hàng mẫu hội chợ,
mẫu để thử nghiệm hoặc nghiên cứu,...
Điều 3.-
Thực phẩm nhập khẩu thuộc danh mục phải qua kiểm tra
Nhà nước về chất lượng (gồm cả thực phẩm tái nhập khẩu do không đạt tiêu chuẩn
chất lượng xuất khẩu) được cơ quan Hải quan làm thủ tục thông quan và lưu
thông, tiêu thụ tại thị trường Việt Nam sau khi được cơ quan kiểm tra Nhà nước
cấp một trong các văn bản sau:
1. Giấy xác nhận đạt chất lượng
nhập khẩu của cơ quan kiểm tra Nhà nước;
2. Giấy xác nhận đạt chất lượng
thực phẩm sau khi tái chế;
3. Thông báo miễn kiểm tra nếu
có một trong các điều kiện nêu tại Điều 7.
Thông báo miễn kiểm tra chỉ có
giá trị khi các điều kiện vận chuyển, bảo quản, bốc xếp,... không làm ảnh hưởng
tới chất lượng hàng hoá.
Điều 4.-
Căn cứ để xác nhận đạt tiêu chuẩn chất lượng đối với thực
phẩm nhập khẩu bao gồm:
1. Các Tiêu chuẩn Việt Nam bắt
buộc áp dụng về chất lượng thực phẩm.
2. Quy định của Bộ Y tế về an
toàn, vệ sinh thực phẩm.
3. Quyết định số 23/TĐC-QĐ ngày
20 tháng 2 năm 1995 của Tổng cục Tiêu chuẩn đo lường Chất lượng về ghi nhãn thực
phẩm bao gói sẵn.
4. Các quy định của quốc tế
(codex) hoặc khu vực trong trường hợp chưa có quy định của Việt Nam.
Điều 5.-
Việc kiểm tra Nhà nước về chất lượng đối với thực phẩm
thuộc Danh mục hàng hoá xuất, nhập khẩu phải kiểm tra Nhà nước do cơ quan kiểm
tra Nhà nước về chất lượng đối với thực phẩm nhập khẩu thực hiện (dưới đây viết
tắt là Cơ quan KTNN).
1. Cơ quan KTNN là các đơn vị kỹ
thuật được chỉ định tại phụ lục A, kèm theo quyết định này hoặc được công bố bổ
sung theo từng thời kỳ, bao gồm: Các Viện chức năng thuộc Bộ Y tế chiu trách
nhiệm chính và các Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thuộc Tổng
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng phối hợp tổ chức cùng thực hiện theo khu vực.
Tuỳ theo yêu cầu quản lý, các Trung tâm Y tế dự phòng, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng có đủ điều kiện kỹ thuật và năng lực hoặc các tổ chức giám định chất
lượng hợp pháp được công nhận cũng có thể được uỷ quyền thực hiện chức năng kiểm
tra Nhà nước về chất lượng đối với thực phẩm nhập khẩu.
2. Cơ quan KTNN có trách nhiệm
phối hợp với các cơ quan liên quan thực hiện đúng các quy định tại Quy chế này.
Điều 6.-
Trường hợp thực phẩm nhập khẩu bị tổn thất, hư hỏng trong
quá trình vận chuyển, bốc dỡ phải lập biên bản để đòi phía nước ngoài bồi thường
theo thông lệ quốc tế thì chấp nhận chứng thư giám định của Vinacontrol về chất
lượng cũng như các điều khoản quy định trong hợp đồng; Cơ quan Hải quan làm thủ
tục thông quan sau khi có đầy đủ kết quả giám định, không cần phải có các văn bản
của cơ quan KTNN được quy định tại Điều 3 của Quy chế này.
Điều 7.-
Thực phẩm nhập khẩu có thể được miễn kiểm tra Nhà nước
khi có một trong các điều kiện sau đây:
1. Có giấy xác nhận đạt yêu cầu
vệ sinh an toàn thực phẩm của cơ quan kiểm tra có thẩm quyền tại nước xuất đã
kiểm tra tại bến đi theo Hiệp định đã ký với nước ngoài.
2. Đã được chứng nhận và mang dấu
phù hợp tiêu chuẩn của nước xuất khẩu hoặc của khối thị trường chung khu vực.
3. Có giấy phép miễn kiểm tra
Nhà nước của Bộ Y tế đối với các trường hợp sau:
a. Lịch sử chất lượng của thực
phẩm được cơ quan KTNN xác nhận là ổn định qua các lần kiểm tra trước và được Bộ
Y tế cấp giấy phép miễn kiểm tra.
b. Được Bộ Y tế cấp giấy phép miễn
kiểm tra sau ít nhất 2 lần nhập khẩu từ cùng một nguồn được xác nhận đạt chất
lượng nhập khẩu nếu khi đăng ký chất lượng thực phẩm có đủ các điều kiện và hồ
sơ kèm theo sau:
- Mẫu chào hàng đã được kiểm
nghiệm và được cấp giấy chứng nhận an toàn vệ sinh thực phẩm của phòng kiểm
nghiệm được chỉ định của Việt Nam.
- Có giấy chứng nhận thực hành sản
xuất tốt (GMP) của cơ quan có thẩm quyền của nước sở tại.
- Có Giấy chứng nhận sản xuất
theo Hệ thống kiểm tra, kiểm soát các trọng điểm ô nhiễm thực phẩm (HACCP) của
cơ quan có thẩm quyền của nước sở tại.
Chương 2:
QUYỀN HẠN VÀ TRÁCH NHIỆM
CỦA CƠ QUAN KIỂM TRA NHÀ NƯỚC
Điều 8.-
Quyền hạn:
1. Yêu cầu cơ sở cung cấp tài liệu
liên quan nêu tại Điều 11 của Quy chế này.
2. Ra vào nơi lưu giữ, bảo quản
và phương tiện vận chuyển thực phẩm để kiểm tra và lấy mẫu.
3. Tiến hành kiểm tra thực phẩm
theo quy định tại Chương III của Quy chế này.
4. Căn cứ vào tình hình chất lượng
thực phẩm, nguồn gốc xuất xứ và nhãn hiệu thực phẩm để quyết định nội dung,
phương thức kiểm tra đối với lô thực phẩm cụ thể.
5. Cấp giấy xác nhận đạt chất lượng
nhập khẩu, thông báo miễn kiểm tra hoặc thông báo đạt chất lương đối với thực
phẩm đã kiểm tra.
6. Thu phí kiểm tra theo quy định.
7. Kiến nghị các biện pháp xử lý
đối với các lô thực phẩm không đạt chất lượng.
Điều 9.-
Trách nhiệm:
1. Thực hiện việc kiểm tra Nhà
nước trong phạm vi được chỉ định.
2. Đảm bảo trình độ chuyên môn,
tính chính xác, trung thực và khách quan khi kiểm tra, xác nhận chất lượng các
lô hàng thực phẩm nhập khẩu. Tuân thủ chặt chẽ các quy định của Quy chế này.
3. Chịu sự chỉ đạo, kiểm tra và
hướng dẫn về tổ chức và nghiệp vụ của Bộ Y tế.
4. Đăng ký danh sách những người
có thẩm quyền ký các chứng từ liên quan đến việc kiểm tra Nhà nước về chất lượng.
5. Báo cáo tình hình xác nhận thực
phẩm đạt chất lượng, thông báo miễn kiểm tra và thông báo lô hàng không đạt chất
lượng cho cơ sở và Bộ Y tế (Vụ Y tế dự phòng).
6. Tiếp nhận và giải quyết thắc mắc
của cơ sở đối với việc kiểm tra và xác nhận chất lượng do mình tiến hành. Chịu
trách nhiệm về những sai sót của mình gây ra trong việc kiểm tra và xác nhận chất
lượng thực phẩm nhập khẩu. Tuỳ theo mức độ thiệt hại, mức bồi thường có thể từ
hoàn trả một phần đến tối đa 10 lần phí kiểm tra đã thu. Trong trường hợp cơ sở
không nhất trí về mức bồi thường của cơ quan KTNN thì có thể khởi kiện tại Toà
án kinh tế.
7. Lưu trữ hồ sơ kiểm tra trong
thời hạn 3 năm và xuất trình khi các cơ quan có thẩm quyền yêu cầu.
8. Hàng quý gửi báo cáo về Bộ Y
tế (Vụ Y tế dự phòng) theo các nội dung sau:
a. Danh sách các cơ sở và loại
thực phẩm nhập khẩu đã qua kiểm tra;
b. Số lượng, khối lượng, giá trị
hàng hoá được kiểm tra;
c. Số lượng, khối lượng các lô
thực phẩm không đạt yêu cầu về chất lượng;
d. Tình hình khiếu nại của cơ sở
(nếu có);
e. Đề xuất danh mục các thực phẩm
có thể được xét cấp giấy phép miễn kiểm tra.
9. Xin phép Bộ Y tế khi:
a. Thay đổi phạm vi kiểm tra;
b. Thay đổi, bổ sung trụ sở làm
việc;
c. Tạm thời ngừng hoặc chấm dứt
hoạt động.
Chương 3:
PHƯƠNG THỨC VÀ THỦ TỤC
KIỂM TRA
Điều 10.-
Phương thức kiểm tra:
1. Kiểm tra chặt: kiểm tra, lấy
mẫu xác suất và thêm các điểm nghi ngờ nếu thuộc một trong các trường hợp sau:
a. Thực phẩm thuộc loại có nguy
cơ cao, đòi hỏi điều kiện bảo quản đặc biệt mà khi cơ quan KTNN phát hiện thấy
các dấu hiệu nghi ngờ bị ô nhiễm do bao bì bị hư hỏng, thấm nhiễm hoặc khi hệ
thống duy trì điều kiện bảo quản thực phẩm trên phương tiện vận chuyển không hoạt
động;
b. Khi thực phẩm được nhập từ một
cơ sở chế biến mà cơ quan KTNN được thông báo là nằm trong khu vực có nguồn
nguyên liệu bị ô nhiễm hoặc có dịch nguy hiển có thể lây sang người;
c. Lần nhập trước đó không đạt
tiêu chuẩn nhập khẩu.
2. Kiểm tra thông thường: kiểm
tra và lấy mẫu xác suất của từng lô hàng nếu thực phẩm không thuộc các tường hợp
nêu tại khoản 1 của Điều này.
3. Kiểm tra giảm: Chỉ kiểm tra cảm
quan, ghi nhãn, tính đồng nhất của lô hàng và đối chiếu với hồ sơ nếu:
a. Thực phẩm thuộc loại nguy cơ
thấp;
b. Thực phẩm có chất lượng ổn định
qua các lần kiểm tra trước nhưng chưa được Bộ Y tế cấp giấy phép miễn kiểm tra
mặc dù có đủ các điều kiện tại khoản 3, Điều 7;
c. Thực phẩm đã qua kiểm tra mẫu
chào hàng đạt yêu cầu chất lượng nhập khẩu.
Điều 11.-
Đăng ký kiểm tra:
Khi nhập khẩu thực phẩm thuộc
danh mục ghi tại Điều 2, cơ sở phải đăng ký kiểm tra chất lượng tại một trong
các cơ quan KTNN nói tại Điều 5 (theo phụ lục A), ít nhất 5 ngày trước khi hàng
về đến cảng (cửa khẩu). Hồ sơ đăng ký bao gồm:
1. Giấy đăng ký kiểm tra chất lượng
thực phẩm nhập khẩu (2 bản, theo mẫu ở Phụ lục 1);
2. Bản sao hợp đồng ngoại thương
hoặc L/C;
3. Vận đơn (Bill of Ladding);
4. Hoá đơn hàng hoá (Invoice);
5. Liệt kê hàng hoá (Packing
list);
6. Các tài liệu liên quan đến lô
hàng và chất lượng lô hàng như giấy chứng nhận xuất xứ, bản chào hàng, bản đăng
ký chất lượng thực phẩm, kết quản thử nghiệm hàng hoá, giấy chứng nhận chất lượng
hàng hoá của tổ chức có thẩm quyền (nếu có),...;
7. Các giấy chứng nhận liên quan
việc miễn kiểm tra Nhà nước, nói ở Điều 7;
8. Đăng ký điểm tập kết hàng có
đủ điều kiện bảo quản thực phẩm để cơ quan KTNN đến tiến hành kiểm tra chất lượng
theo kế hoạch đã quy định.
Giấy đăng ký kiểm tra được lập
theo từng loại hàng hoá ghi trong hợp đồng ngoại thương hoặc văn bản tương
đương.
Điều 12.-
Cơ quan KTNN sẽ xem xét hồ sơ để dự kiến trước phương thức
kiểm tra đối với lô hàng. Việc xem xét này sẽ vó kết quả chậm nhất là 3 ngày kể
từ ngày nộp đơn.
1. Nếu lô hàng thuộc diện miễn
kiểm tra, cơ quan KTNN sẽ cấp thông báo miễn kiểm tra (theo mẫu ở phụ lục 3) để
cơ sở làm thủ tục thông quan và được phép tiêu thụ sản phẩm trên thị trường Việt
Nam.
2. Nếu lô hàng thuộc diện miễn
kiểm tra, sau khi lô hàng đã hoàn thành thủ tục kiểm hoá của Hải quan, cơ sở được
phép vận chuyển về kho riêng có đủ điều kiện bảo quản thực phẩm đã đăng ký trước
đó tại khoản 8 Điều 11 để cơ quan KTNN tiến hành kiểm tra, lấy mẫu và có thể
niêm phong lô hàng nếu thấy cần thiết. Khi có kết quả kiểm nghiệm chất lượng của
lô hàng, cơ quan KTNN trực tiếp kiểm tra lập biên bản xác nhận chất lượng lô
hàng này đạt hay không đạt, đồng thời gửi cho cơ sở và cơ quan Hải quan nơi
hàng đến mỗi nơi một bản để hoàn tất thủ tục thông quan.
Trong thời hạn chờ kết quả kiểm
tra và giấy xác nhận đạt chất lượng nhập khẩu để hoàn tất thủ tục thông quan,
cơ sở không được phép tiêu thụ và phân tán lô hàng khỏi điểm tập kết có đủ điều
kiện bảo quản đã đăng ký.
3. Trong quá trình kiểm tra và lấy
mẫu, cơ quan KTNN phải lập biên bản. Các biên bản kiểm tra này phải có đầy đủ
chữ ký của các bên có liên quan và được lưu vào hồ sơ kiểm tra chung của lô
hàng.
4. Cơ quan KTNN phải lưu mẫu thực
phẩm trong thời hạn quy định trong tiêu chuẩn hoặc văn bản tương tự đối với thực
phẩn đó để thử nghiệm lại khi có yêu cầu. Hết thời hạn nói trên, cơ quan KTNN
thông báo cho cơ sở đến nhận lại mẫu hoặc lập biên bản thanh lý đối với các thực
phẩm đã hết thời hạn lưu.
Điều 13.-
Kết luận sau khi kiểm tra:
1. Nếu lô hàng nhập khẩu có chất
lượng đạt yêu cầu theo quy định, cơ quan KTNN cấp giấy xác nhận đạt chất lượng
nhập khẩu (theo mẫu ở phụ lục 2);
2. Nếu lô hàng nhập khẩu có chất
lượng không đạt yêu cầu theo quy định, cơ quan KTNN gửi thông báo lô hàng không
đạt chất lượng (theo mẫu ở phụ lục 4) cho cơ sở và cơ quan hải quan nơi hàng đến
mỗi nơi một bản, trong đó nêu:
a. Nội dung vi phạm;
b. Báo cáo về để xuất biện pháp
xử lý với Thanh tra Nhà nước chuyên ngành Vệ sinh - Bộ Y tế. Trong vòng 15
ngày, Thanh tra Nhà nước chuyên ngành Vệ sinh - Bộ Y tế phải ra quyết định xử
lý thích hợp với lô hàng trên.
3. Cơ sở có thể đề nghị tái kiểm
tra hoặc đưa ra các chứng cớ chứng tỏ lô hàng đạt yêu cầu chất lượng bởi giấy
xác nhận phân tích lô hàng của ít nhất hai phòng thử nghiệm được công nhận
khác, trong đó kết quả phù hợp với mức chất lượng quy định nêu ở Điều 4.
Sau khi tái kiểm tra, kết quả kiểm
tra cho thấy lô hàng vẫn không đạt hoặc các chứng cớ không giải thích được tình
trạng lô hàng, cơ quan KTNN sẽ báo cáo và kiến nghị các biện pháp xử lý lô hàng
với Thanh tra Nhà nước chuyên ngành Vệ sinh - Bộ Y tế.
4. Cơ sở có thể đề nghị bằng văn
bản một trong các biện pháp xử lý sau:
a. Tái chế.
b. Chuyển không sử dụng làm thực
phẩm sau khi sửa lại nội dung ghi nhãn.
c. Tái xuất.
d. Huỷ bỏ.
5. Sau khi tái xuất, huỷ bỏ lô
hàng không đạt yêu cầu chất lượng, cơ sở phải nộp chứng từ tái xuất, huỷ bỏ cho
cơ quan KTNN để hoàn tất hồ sơ.
6. Nếu tái chế, cơ sở phải báo
cáo biện pháp tái chế và địa chỉ cơ sở tái chế cho cơ quan KTNN và chỉ tiến
hành tái chế khi có sự chấp thuận của cơ quan KTNN. Sau khi tái chế, cơ sở làm
công văn đề nghị cơ quan KTNN kiểm tra lô hàng đã được tái chế.
a. Nếu lô hàng đạt yêu cầu chất
lượng sau khi tái chế, cơ quan KTNN sẽ cấp giấy xác nhận đạt chất lượng nhập khẩu,
trong đó ghi rõ lô hàng đạt yêu cầy chất lượng nhập khẩu sau khi tái chế để được
tiêu thụ trên thị trường Việt Nam.
b. Nếu lô hàng vẫn không đạt yêu
cầu chất lượng sau khi tái chế, cơ quan KTNN sẽ ra thông báo lô hàng không đạt
chất lượng sau khi tái chế và đề nghị cơ sở phải huỷ bỏ lô hàng, hoặc chuyển
không sử dụng làm thực phẩm.
Chương 4:
PHÍ KIỂM TRA
Chương 5:
KHIẾU NẠI VÀ GIẢI QUYẾT
KHIẾU NẠI
Chương 6:
THANH TRA VÀ XỬ LÝ VI PHẠM
I. TÀI CÁC CỬA KHẨU THUỘC KHU
VỰC MIỀN BẮC:
(từ hà tĩnh trở ra)
1. Viện Dinh dưỡng - Bộ Y tế
- Địa chỉ: 48A Tăng Bạt Hổ - Hà
Nội
- Điện thoại: 048.257090 - Fax:
048.257885
2. Trung tâm kỹ thuật tiêu chuẩn
đo lường chất lượng khu vực I - Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường chất lượng
- Địa chỉ: Đường Hoàng Quốc Việt
- Nghĩa Đô - Hà Nội
- Điện thoại: 04.8344532 - Fax:
04.8361199
II. TẠI CÁC CỬA KHẨU THUỘC
KHU VỰC MIỀN TRUNG:
(từ quảng bình đến bình thuận)
1. Viện Pasteus Nha Trang - Bộ Y
tế
- Địa chỉ: Số 8 đường Trần Phú -
Nha Trang
- Điện thoại: 058.823934 - Fax:
058.824058
2. Trung tâm kỹ thuật tiêu chuẩn
đo lường chất lượng khu vực II - Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.
- Địa chỉ: Số 97 đường Lý Thái Tổ
- Đà Nẵng
- Điện thoại: 051.821113 - Fax:
051.820868
III. TẠI CÁC CỬA KHẨU THUỘC
KHU VỰC MIỀN NAM:
(từ đồng nai trở vào)
1. Viện Vệ sinh Y tế công cộng -
TP . HCM
- Địa chỉ: 59 đường Hưng Phú -
Quận 8 - TP . HCM
- Điện thoại: 08.8559503/8563165
- Fax: 08.8563164
2. Trung tâm kỹ thuật tiêu chuẩn
đo lường chất lượng khu vực III - Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường chất lượng
- Địa chỉ: Số 49 đường Pasteur -
Quận I - TP . HCM
- Điện thoại: 08.8294274 - Fax:
08.8293012
IV. TẠI CỬA KHẨU KHU VỰC TÂY
NGUYÊN:
(đắc lắc, gia lai, kon tum, lâm đồng)
1. Viện Vệ sinh dịch tễ Tây
Nguyên
- Địa chỉ: 60 Hai Bà Trưng
- Điện thoại: 050.859182 - Fax:
050.852423
PHỤ LỤC 1
TÊN
CƠ QUAN KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
INSPECTION
BODY
GIẤY ĐĂNG KÝ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
HÀNG XUẤT KHẨU/NHẬP KHẨU
REGISTRATION
OF QUALITY INSPECTION
FOR EXPORT/IMPORT GOODS
Người xuất khẩu (nhập khẩu)/Exporter
(Importer)
Địa chỉ, điện thoại,
fax/Address, phone, fax
|
Số hợp đồng ngoại thương
Contract number/L/C number
Bến đi/Shipment port:
|
Người nhập khẩu (xuất khẩu)/Importer
(Exporter)
Địa chỉ, điện thoại,
fax/Address, phone, fax:
|
Bến đến/Port of discharge:
Thời gian xuất/nhập dự kiến
Exporting/Importing date
|
Mô tả hàng hoá/Description of
goods
Tên hàng hoá/Name of goods:
Ký mã hiệu/Goods marking:
Xuất xứ/Country of origin:
|
Số lượng/khối lượng:
Quantity/volum
|
Giá trị hàng hoá/Value of
goods:
|
Địa điểm tập kết hàng hoá:
Location of goods
|
1. Thời gian kiểm tra/Date:
2. Địa điểm kiểm tra/Location:
|
Đại
diện của Tổ chức XNK ký tên và đóng dấu
Exporter/Importer's
representative
(signature,
stamp)
|
Đại
diện của cơ quan kiểm tra ký tên và đóng dấu
Inspection
body representative
(signature,
stamp)
|
Địa điểm/Location:
Ngày/Date:
|
Địa điểm/Location:
Ngày/Date:
|
|
|
|
PHỤ LỤC 2
TÊN
CƠ QUAN KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
INSPECTION
BODY
GIẤY XÁC NHẬN ĐẠT CHẤT LƯỢNG NHẬP KHẨU
CERTIFICATE
OF QUALITY CONFORMITY FOR IMPORT GOODS
Người nhập khẩu / Importer
Địa chỉ, điện thoại,
fax/Address, phone, fax
|
Số hợp đồng ngoại thương
Contract number/L/C number
Bến đến/ Port of discharge:
|
Người xuất khẩu / Exporter
Địa chỉ, điện thoại,
fax/Address, phone, fax:
|
Bến đi/Shipment port:
Thời gian xuất/nhập dự kiến
Exporting/Importing date
|
Mô tả hàng hoá nhập khẩu/Description
of goods:
|
Số lượng/khối lượng:
Quantity/volum
|
Số vận đơn/B/L number:
Ngày/Date:
|
Giá trị/Value:
|
Kết
luận: Lô hàng hoá đạt yêu cầu chất lượng nhập khẩu
Conclusion:
The goods are found conformed with quality requirements for import
|
Giấy
xác nhận này có hiệu lực đến ngày:
This
certificate is valid until
|
Đại
diện của cơ quan kiểm tra ký tên và đóng dấu
Inspection
body representative
(signature,
stamp)
|
Nơi nhận:
- Người nhập khẩu
- Hải quan cửa khẩu:
|
Địa điểm/Location:
Ngày/Date:
|
|
|
|
PHỤ LỤC 3
TÊN
CƠ QUAN KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
INSPECTION
BODY
THÔNG BÁO MIỄN KIỂM CHẤT LƯỢNG
EXEMPTION
FROM QUALITY INSPECTIOn
Người xuất khẩu (nhập khẩu)/Exporter
(Importer)
Địa chỉ, điện thoại,
fax/Address, phone, fax
|
Số hợp đồng ngoại thương
Contract number/L/C number
Bến đi/Shipment port:
|
Người nhập khẩu (xuất khẩu)/Importer
(Exporter)
Địa chỉ, điện thoại,
fax/Address, phone, fax:
|
Bến đến/Port of discharge:
Thời gian xuất/nhập dự kiến
Exporting/Importing date
|
Mô tả hàng hoá/Description of
goods
|
Số lượng/khối lượng:
Quantity/volum
|
Giá trị hàng hoá/Value of
goods:
|
Số Giấy chứng nhận phù hợp
Tiêu chuẩn/Certificate of conformity with Standard No
|
Kết
luận: Lô hàng này được miễn kiểm tra chất lượng
Conclusion:
These goods are exempted from quality inspection
|
Giấy này có hiệu lực đến ngày:
This
exemption is valid until
|
Đại
diện của cơ quan kiểm tra ký tên và đóng dấu
Inspection
body representative
(signature,
stamp)
|
Nơi nhận:
- Người nhập khẩu (xuất khẩu)/Importer
(Exporter)
- Hải quan cửa khẩu/Customs
office:
|
Địa điểm/Location:
Ngày/Date:
|
|
|
|
PHỤ LỤC 3
TÊN
CƠ QUAN KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
INSPECTION
BODY
THÔNG BÁO LÔ HÀNG KHÔNG ĐẠT CHẤT LƯỢNG
NON-CONFORMITY
OF GOODS QUALITY
Người xuất khẩu (nhập khẩu)/Exporter
(Importer)
Địa chỉ, điện thoại, fax/Address,
phone, fax
|
Số hợp đồng ngoại thương
Contract number/L/C number
Bến đi/Shipment port:
|
Người nhập khẩu (xuất khẩu)/Importer
(Exporter)
Địa chỉ, điện thoại,
fax/Address, phone, fax:
|
Bến đến/Port of discharge:
Thời gian xuất/nhập dự kiến
Exporting/Importing date
|
Mô tả hàng hoá/Description of
goods
|
Số lượng/khối lượng:
Quantity/volum
|
Giá trị hàng hoá/Value of
goods:
|
Địa điểm kiểm tra:
Location of inspection
Thời gian kiểm tra:
Date of inspection
|
Kết
luận: Lô hàng này không đạt chất lượng để xuất khẩu/nhập khẩu
Conclusion:
The goods are not found conformed with quality requirements for export/import
|
Nơi nhận/Sent to:
- Người xuất khẩu (nhập khẩu)
/Exporter/Importer:
- Hải quan cửa khẩu/Customs office:
- Tổng cục TCĐLCL và/hoặc Cơ
quan
|
Đại
diện của cơ quan kiểm tra ký tên và đóng dấu
Inspection
body representative
(signature,
stamp)
|
chức năng thuộc Bộ quản lý
chuyên ngành.
|
Địa điểm/Location:
Ngày/Date:
|
|
|
|