BỘ THÔNG
TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
-------------------
HƯỚNG DẪN XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ
PHẦN MỀM
(Kèm theo
công văn số 3364/BTTTT-ƯDCNTT ngày 17 tháng 10 năm 2008 của Bộ Thông tin và
Truyền thông)
Hà Nội,
tháng 10 năm 2008
I. HƯỚNG DẪN CHUNG
1. Hướng dẫn này dùng
để xác định giá trị các phần mềm theo mô hình hướng đối tượng được phát triển
mới, hoặc nâng cấp, chỉnh sửa sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước phục vụ cho
ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước.
2. Xác định giá trị
phần mềm là việc xác định khối lượng công việc cụ thể, phương thức tính toán,
kiểm tra trên cơ sở nỗ lực giờ công để thực hiện các trường hợp sử dụng (use-
case) quy định trong Biểu đồ use-case theo các chỉ dẫn có liên quan trên nguyên
tắc tuân thủ các tiêu chuẩn, quy định về ứng dụng công nghệ thông tin của Việt
Nam.
3. Các từ ngữ dưới đây
được hiểu như sau:
- “Software - phần
mềm” là những chương trình điều khiển các chức năng phần cứng và hướng dẫn
phần cứng thực hiện các tác vụ của mình.
- “Use case”:
thể hiện một giao tác cụ thể thuộc tập trình tự các giao tác mà phần mềm thực
hiện để cung cấp hay tiếp nhận các giá trị khi một chức năng của phần mềm được
sử dụng.
- “Use case
diagram – Biểu đồ use case” dùng mô tả các tác nhân và kết nối giữa tác
nhân với các use case nhằm miêu tả chức năng mà phần mềm cung cấp.
- “Actor - tác
nhân” là người hay hệ thống bên ngoài tương tác, trao đổi thông tin với
phần mềm.
- “Activity diagram –
Biểu đồ hoạt động” thể hiện quá trình thực hiện của một hay nhiều hoạt động được
gắn với một lớp (class) đối tượng dưới tác động của các sự kiện bên ngoài.
- “Unified
Modelling Language (UML) - ngôn ngữ mô hình hóa thống nhất” dùng để đặc tả
một phần hay toàn bộ phần mềm với các mô hình nghiệp vụ từ những góc nhìn ở từng
mức trừu tượng khác nhau thông qua sử dụng các cấu tử mô hình tạo nên các biểu đồ
(diagram) thể hiện các đối tượng gồm cấu trúc dữ liệu, hành vi cũng như cách
các đối tượng kết hợp với nhau và được sử dụng để đặc tả khi phát triển, hoặc
nâng cấp, chỉnh sửa phần mềm.
- “Phát triển phần
mềm nội bộ” là việc phát triển, gia công, sản xuất phần mềm theo các yêu
cầu riêng của khách hàng hoặc người sử dụng nhằm đáp ứng yêu cầu đặc thù của tổ
chức và được sử dụng trong nội bộ tổ chức đó.
- “Chỉnh sửa phần
mềm nội bộ” là việc sửa đổi, làm tăng hiệu năng của phần mềm nội bộ đã có
nhằm tối ưu hóa khả năng xử lý các yêu cầu của người sử dụng.
- “Nâng cấp phần
mềm nội bộ” là việc chỉnh sửa phần mềm nội bộ với việc tăng cường chức
năng-khả năng xử lý của phần mềm đã có nhằm đáp ứng thêm một số yêu cầu của
người sử dụng.
4. Giá trị phần mềm được
xác định là cơ sở cho việc lập chi phí ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động
của cơ quan nhà nước, lập bảng khối lượng mời thầu khi tổ chức lựa chọn nhà
thầu, quản lý chi phí trong trường hợp chỉ định thầu hoặc tự thực hiện.
5. Nội dung hồ sơ
phục vụ cho việc xác định giá trị đối với phần được phát triển, hoặc được nâng
cấp, chỉnh sửa của phần mềm bao gồm các tài liệu nêu tại mục 2 Phần II.
6. Đối với những xử lý
phức tạp của phần mềm nhưng không thể xác định được khối lượng giờ công cụ thể
thì có thể tạm xác định và ghi chú là “khối lượng tạm tính”. Khối lượng tạm
tính này sẽ được xác định lại khi quyết toán hoặc thực hiện theo quy định cụ
thể tại hợp đồng giao nhận thầu phát triển, hoặc nâng cấp, chỉnh sửa phần mềm.
7. Đối với những phần
mềm có điểm đặc thù mà hướng dẫn xác định chi phí giờ công chưa phù hợp thì các
tổ chức, cá nhân có thể tự đưa phương pháp xác định giờ công trên cơ sở phù hợp
với hướng dẫn này và phải có thuyết minh cụ thể cách tính.
8. Trường hợp sử dụng
các tài liệu, hướng dẫn của nước ngoài để thực hiện việc xác định chi phí giờ
công cần nghiên cứu, tham khảo hướng dẫn này để bảo đảm nguyên tắc thống nhất
về quản lý chi phí phát triển, hoặc nâng cấp, chỉnh sửa phần mềm phục vụ ứng
dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước.
II. HƯỚNG DẪN CỤ THỂ
1. Yêu cầu đối với
việc xác định giá trị phần mềm
1.1. Giá trị phần mềm
phải được đo, đếm, tính toán theo trình tự phù hợp với quy trình công nghệ,
trình tự phát triển, hoặc nâng cấp, chỉnh sửa phần mềm.
1.2. Tùy theo đặc điểm
và tính chất từng phần mềm, có thể xác định giá trị cho từng nhóm chức năng
phần mềm, và phải tuân thủ nguyên tắc không trùng lặp.
1.3. Các thuyết minh,
ghi chú hoặc chỉ dẫn liên quan tới quá trình xác định giá trị phần mềm cần nêu
rõ ràng, ngắn gọn, dễ hiểu, phù hợp với các nội dung mô tả yêu cầu kỹ thuật của
phần mềm. Khi tính toán những công việc cần diễn giải thì phải có diễn giải cụ
thể.
1.4. Các số liệu dùng
trong tính toán phải phù hợp với số liệu của hồ sơ phục vụ xác định giá trị
phần mềm. Nếu lấy số liệu từ nguồn khác thì phải ghi rõ nguồn số liệu.
1.5. Mức lương lao động
bình quân cần được tính đúng, tính đủ tiền lương, các khoản lượng phụ và phụ
cấp lương (kể cả các khoản hỗ trợ lương).
1.6. Hệ số phức tạp
về môi trường, kỹ thuật - công nghệ và mức lương lao động bình quân chỉ ra điều
kiện năng lực về kỹ thuật và kinh nghiệm mà lao động của đơn vị thi công cần
phải đáp ứng để có thể phát triển, nâng cấp, chỉnh sửa phần mềm nội bộ.
2. Hồ sơ phục vụ xác định
giá trị phần mềm
2.1. Phục vụ xác định
giá trị phần mềm trong trường hợp tổ chức lựa chọn nhà thầu:
a) Tên phần mềm;
b) Các thông số chủ
yếu:
- Các qui trình
nghiệp vụ cần được tin học hóa (tổ chức, vận hành của qui trình, sản phẩm của
quá trình nghiệp vụ, các giao tác xử lý của qui trình nghiệp vụ);
- Các tác nhân tham
gia vào qui trình nghiệp vụ và mối liên hệ giữa các tác nhân (con nguời, các
nguồn lực, sản phẩm, thiết bị phục vụ cho xử lý nghiệp vụ, các yếu tố đóng vai trò
hỗ trợ khác);
- Danh sách các yêu
cầu chức năng cần có của phần mềm và các yêu cầu phi chức năng (các ràng buộc đối
với hệ thống: ràng buộc môi trường, sự phụ thuộc vào hệ nền);
- Bảng sắp xếp thứ tự
ưu tiên các yêu cầu chức năng của phần mềm (chức năng bắt buộc phải có, chức
năng mong muốn có, chức năng tùy chọn);
- Bảng chuyển đổi yêu
cầu chức năng sang trường hợp sử dụng (phân loại theo 3 mức độ phức tạp của xử
lý: đơn giản, trung bình, phức tạp);
- Biểu đồ về các
trường hợp sử dụng lập theo ngôn ngữ Mô hình hóa thống nhất (UML) trên cơ sở
nhóm các chức năng từ Bảng sắp xếp thứ tự ưu tiên các yêu cầu chức năng của
phần mềm.
c) Các yêu cầu phi
chức năng:
- Yêu cầu cần đáp ứng
đối với cơ sở dữ liệu (nếu cần có cơ sở dữ liệu);
- Yêu cầu về bảo mật
(xác định chuẩn bảo mật được sử dụng, mô hình kiểm tra, xác thực, bảo mật dữ
liệu);
- Yêu cầu về mỹ
thuật, kỹ thuật cần đạt được của các giao diện chương trình;
- Các yêu cầu cần đáp
ứng về thời gian xử lý, độ phức tạp xử lý của các chức năng phần mềm;
- Các yêu cầu về ràng
buộc xử lý lôgic đối với việc nhập (hay chuyển đổi) dữ liệu thông qua sử dụng
các ô nhập liệu do giao diện chương trình cung cấp;
- Các yêu cầu về cài đặt,
hạ tầng, đường truyền, an toàn vận hành, khai thác, sử dụng;
- Các yêu cầu phi
chức năng khác.
d) Các yêu cầu về năng
lực của cán bộ tham gia phát triển, nâng cấp, chỉnh sửa phần mềm;
đ) Yêu cầu về môi
trường cho phát triển, nâng cấp, chỉnh sửa phần mềm;
e) Yêu cầu về độ phức
tạp kỹ thuật-công nghệ của phần mềm.
2.2. Phục vụ xác định
giá trị phần mềm trong trường hợp chỉ định thầu hoặc tự thực hiện:
a) Nội dung mục 2.1
nêu trên;
b) Bảng mô tả từng
trường hợp sử dụng trong Biểu đồ về các trường hợp sử dụng;
c) Biểu đồ hoạt động
(activity diagram) của từng trường hợp sử dụng;
d) Yêu cầu về mức độ
chịu đựng sai hỏng đối với các lỗi cú pháp lập trình, lỗi xử lôgic trong xử lý
dữ liệu, lỗi kiểm soát tính đúng đắn của dữ liệu đầu vào.
3. Trình tự xác định
giá trị phần mềm
3.1. Nghiên cứu, kiểm
tra nắm vững các thông tin cần có trong Hồ sơ phục vụ xác định giá trị phần
mềm. Trường hợp cần thiết yêu cầu giải thích rõ các vấn đề có liên quan đến nội
dung mô tả yêu cầu kỹ thuật của phần mềm đã nêu trong hồ sơ.
3.2. Lập Bảng sắp xếp
thứ tự ưu tiên các yêu cầu chức năng của phần mềm (Phụ lục I);
3.3. Lập Bảng chuyển đổi
yêu cầu chức năng sang trường hợp sử dụng (Phụ lục II);
3.4. Lập Bảng tính
toán điểm các tác nhân (actors) tương tác, trao đổi thông tin với phần mềm (Phụ
lục III). Bảng tính toán này phải phù hợp với Biểu đồ trường hợp sử dụng, thể
hiện được đầy đủ loại, số lượng tác nhân và bản chất tương tác của các tác
nhân.
3.5. Thực hiện đếm
các trường hợp sử dụng (use-case) và lập Bảng tính toán điểm các trường hợp sử
dụng (Phụ lục IV). Bảng tính toán này cần lập theo thứ tự triển khai phát triển,
hoặc nâng cấp, chỉnh sửa phần mềm.
3.6. Lập Bảng tính
toán hệ số phức tạp kỹ thuật-công nghệ (Phụ lục V). Bảng tính toán này phải phù
hợp với nội dung yêu cầu chức năng và phi chức năng của phần mềm đã được nêu
trong Hồ sơ.
3.7. Lập Bảng tính
toán hệ số tác động môi trường và nhóm làm việc, hệ số phức tạp về môi trường
(Phụ lục VI). Bảng tính toán này phải phù hợp với nội dung yêu cầu phi chức
năng của phần mềm đã được nêu trong Hồ sơ.
3.8. Nội suy đánh giá
kinh nghiệm, nội suy thời gian lao động trên cơ sở bảng tính hệ số tác động môi
trường.
3.9. Xác định mức
lương lao động bình quân đối với việc phát triển, hoặc nâng cấp, chỉnh sửa phần
mềm.
3.10. Tổng hợp giá
trị đã tính toán ở các bước trên vào Bảng tính toán giá trị phần mềm (Phụ lục
VII) theo các trường hợp: phát triển, hoặc nâng cấp, chỉnh sửa phần mềm. Giá trị
sau khi tính toán được xử lý theo nguyên tắc làm tròn các trị số. Ví dụ về xác định
giá trị phần mềm tham khảo ở mục 6 dưới đây.
4. Xác định giá trị
phần mềm
Giá trị phần mềm (G) được
tính theo công thức sau:
G = 1,4 x
E x P x H x 1,1
Trong đó:
E: Giá trị nỗ lực;
P: Thời gian lao động
để thực hiện 1 điểm trường hợp sử dụng (use-case) sau hiệu chỉnh;
H: Mức lương lao động
bình quân;
1,4: Hệ số nỗ lực cho
điều chỉnh, sửa lỗi;
1,1: Thuế VAT (10%).
4.1. Giá trị nỗ lực
thực tế (E) xác định theo công thức sau:
E = 10/6 x
AUCP
Trong đó:
10/6: Hệ số điều
chỉnh nỗ lực;
AUCP: Giá trị điểm trường
hợp sử dụng sau hiệu chỉnh, được tính theo công thức:
AUCP =
UUCP x TCF x EF với:
UUCP: Giá trị điểm trường
hợp sử dụng (Use-case) trước hiệu chỉnh;
TCF: Hệ số phức tạp
kỹ thuật-công nghệ; EF: Hệ số phức tạp môi trường;
a) Giá trị điểm
trường hợp sử dụng trước hiệu chỉnh (UUCP) xác định theo công thức:
UUCP = TAW
+ TBF
Trong đó:
TAW: Giá trị điểm các
tác nhân, được nêu cụ thể tại Phụ lục III;
TBF: Giá trị điểm các
trường hợp sử dụng, được nêu cụ thể tại Phụ lục IV.
b) Hệ số phức tạp kỹ
thuật - công nghệ (TCF) xác định theo công thức:
TCF = 0,6
+ (0,01 x TFW)
Trong đó:
0,6; và 0,01: Trọng
số đo chuẩn;
TFW: Hệ số kỹ thuật –
công nghệ, được nêu cụ thể tại Phụ lục V.
c) Hệ số phức tạp môi
trường (EF) xác định theo công thức:
EF = 1,4 +
(-0,03 x EFW)
Trong đó:
1,4; và 0,03: Trọng
số đo chuẩn;
EFW: Hệ số tác động
môi trường và nhóm làm việc, và được nêu cụ thể tại Phụ lục VI.
4.2. Thời gian lao động
để thực hiện 1 điểm trường hợp sử dụng sau hiệu chỉnh (P) xác định bằng nội suy
trên cơ sở của độ ổn định kinh nghiệm, và được nêu cụ thể tại Phụ lục VI.
4.3. Mức lương lao động
bình quân (H) được xác định căn cứ theo mặt bằng giá của thị trường lao động
phổ biến của từng khu vực hoặc mức tiền lương được cơ quan nhà nước, địa phương
công bố và các các khoản lương phụ, phụ cấp lương (kể cả các khoản hỗ trợ
lương) tại thời điểm tính toán theo công thức:
H = gnc
x (1+f)
Trong đó:
gnc : Mức đơn
giá tiền lương giờ công trực tiếp bình quân tương ứng với cấp bậc lương. Tuỳ
theo tính chất, điều kiện, các yêu cầu cụ thể về năng lực kỹ thuật và kinh nghiệm
mà xác định bậc lương lao động bình quân cho phù hợp;
f: Tổng các khoản phụ
cấp lương, lương phụ có tính chất ổn định, tính theo công thức sau:
f = f1
+ f2 + f3
Trong đó:
f1 : Tổng
các khoản phụ cấp lương có tính chất ổn định (kể cả các khoản hỗ trợ lương);
f2 : Lương
phụ và một số chi phí có thể trả trực tiếp cho người lao động;
f3 : Hệ số
điều chỉnh cho phù hợp với thị trường nhân công khu vực và đặc thù của môi
trường lao động.
Ngoài ra, mức lương
lao động bình quân (H) còn có thể được xác định bằng các phương pháp khác như:
- Phương pháp so
sánh;
- Phương pháp chuyên
gia;
- Phương pháp kết hợp
sử dụng số liệu theo công bố của các cơ quan khác có chức năng…
5. Xác định thời điểm
tính toán, thu thập và xử lý các số liệu phục vụ xác định giá trị phần mềm
5.1. Thời điểm tính
toán
a) Căn cứ vào tiến độ
thực hiện nhiệm vụ chi ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan
nhà nước để xác định thời điểm tính toán.
b) Trường hợp phục vụ
cho công tác lập và quản lý chi phí đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin của
ngành và địa phương, thời điểm tính toán căn cứ vào tình hình dự án và tình
hình của khu vực.
c) Trường hợp phục vụ
cho công tác thanh toán phụ thuộc vào điều kiện cụ thể của hợp đồng giao nhận
thầu phát triển, hoặc nâng cấp, chỉnh sửa phần mềm, thời điểm tính toán căn cứ
theo điều kiện qui định trong hợp đồng.
5.2. Thu thập và xử
lý số liệu
a) Các số liệu cần
thu thập bao gồm:
- Các số liệu theo
qui định tại mục 2 nêu trên;
- Các chế độ chính
sách, quy định về quản lý chi phí ứng dụng công nghệ thông tin, sử dụng lao động,
vật tư, công cụ-dụng cụ thi công, mức lương bình quân và các chi phí có liên
quan ở thời điểm tính toán;
- Thông tin về giá cả
thị trường lao động (ví dụ: thông báo giá, hệ thống thang, bảng lương do các đơn
vị tự xây dựng, mức tiền lương tối thiểu và thang, bảng lương theo qui định của
nhà nước, lương lao động bình quân do địa phương công bố cùng các khoản lượng
phụ, phụ cấp lương, kể cả các khoản hỗ trợ lương).
b) Việc xử lý số liệu
thu thập gồm các công tác rà soát, kiểm tra lại số liệu và dữ liệu.
6. Ví dụ về xác định
giá trị phần mềm
Ví dụ về xác định giá
trị cho phần mềm “website trên Internet” nêu tại Phụ lục VIII.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP
KHÁC
Ngoài phương pháp nêu
trên, giá trị phần mềm còn có thể được xác định bằng các phương pháp khác như:
- Phương pháp so
sánh;
- Phương pháp chuyên
gia;
- Phương pháp kết hợp
sử dụng số liệu theo công bố của các cơ quan khác có chức năng …
PHỤ LỤC I
BẢNG SẮP
XẾP THỨ TỰ ƯU TIÊN CÁC YÊU CẦU CHỨC NĂNG CỦA PHẦN MỀM
Tên phần
mềm...............................
TT
|
Mô tả
yêu cầu
|
Phân
loại
|
Mức độ
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
n
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Khi điền thông tin
vào Bảng này cần căn cứ vào:
+ Các qui trình nghiệp
vụ cần được tin học hóa (tổ chức, vận hành của qui trình, sản phẩm của quá
trình nghiệp vụ, các giao tác xử lý của qui trình nghiệp vụ);
+ Các tác nhân tham
gia vào qui trình nghiệp vụ và mối liên hệ giữa các tác nhân (con nguời, các
nguồn lực, sản phẩm, thiết bị phục vụ cho xử lý nghiệp vụ, các yếu tố đóng vai
trò hỗ trợ khác);
+ Danh sách các yêu
cầu chức năng cần có của phần mềm và các yêu cầu phi chức năng (các ràng buộc đối
với hệ thống: ràng buộc môi trường, sự phụ thuộc vào hệ nền);
+ Kết quả hỏi/đáp
trực tiếp đại diện đơn vị thụ hưởng về các yêu cầu cụ thể, tiêu chí cụ thể mà
phần mềm phải đáp ứng được;
+ Kinh nghiệm của cán
bộ lập Bảng.
- Thông tin mô tả yêu
cầu cần chi tiết ở mức tối đa và phải đảm bảo đạt được sự đồng thuận của đại
diện đơn vị thụ hưởng.
- Phân loại từng yêu
cầu chức năng theo các loại sau: dữ liệu đầu vào, dữ liệu đầu ra, yêu cầu truy
vấn, cơ sở dữ liệu, dữ liệu tra cứu.
- Mức độ phức tạp của
từng yêu cầu chức năng được chia thành 3 mức: đơn giản, trung bình, phức tạp.
PHỤ LỤC II
BẢNG
CHUYỂN ĐỔI YÊU CẦU CHỨC NĂNG SANG TRƯỜNG HỢP SỬ DỤNG (USE-CASE)
Tên phần
mềm...............................
TT
|
Tên
Use-case
|
Tên tác
nhân chính
|
Tên tác
nhân phụ
|
Mô tả
trường hợp sử dụng
|
Mức độ cần
thiết
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
n
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Khi điền thông tin
vào Bảng này cần căn cứ vào Bảng sắp xếp thứ tự ưu tiên các yêu cầu chức năng
làm cơ sở cho việc điền thông tin.
- Xếp loại mức độ cần
thiết cho từng Use-case theo 3 cấp: Bắt buộc (B), Mong muốn (M), Tuỳ chọn (T).
PHỤ LỤC III
BẢNG TÍNH
TOÁN ĐIỂM CÁC TÁC NHÂN (ACTORS) TƯƠNG TÁC, TRAO ĐỔI THÔNG TIN VỚI PHẦN MỀM
Tên phần
mềm...............................
TT
|
Loại
Actor
|
Mô tả
|
Số tác
nhân
|
Điểm của
từng loại tác nhân
|
Ghi chú
|
1
|
Đơn giản (simple
actor)
|
Thuộc loại giao
diện của chương trình
|
|
|
|
2
|
Trung bình (average
actor)
|
Giao diện tương tác
hoặc phục vụ một giao thức hoạt động
|
|
|
|
3
|
Phức tạp (complex
actor)
|
Giao diện đồ họa
|
|
|
|
|
Cộng (1+2+3)
|
TAW
|
|
|
|
Ghi chú:
- Loại đơn giản: Một
máy tính với giao diện lập trình ứng dụng API.
- Loại trung bình:
Hoặc là giao diện người - máy qua “command line” hoặc thông qua một giao thức
nào đó nhưng không có lập trình qua API.
- Loại phức tạp: giao
diện người - máy qua GUI (giao diện đồ hoạ).
- Điểm của từng loại
tác nhân (đơn vị tính: điểm) được xác định theo công thức:
Điểm của từng loại
tác nhân = Số tác nhân x Trọng số
Trong đó:
Trọng số được qui định
như sau:
TT
|
Loại
Actor
|
Trọng số
|
1
|
Đơn giản (simple
actor)
|
1
|
2
|
Trung bình (average
actor)
|
2
|
3
|
Phức tạp (complex
actor)
|
3
|
PHỤ
LỤC IV
BẢNG
TÍNH TOÁN ĐIỂM CÁC TRƯỜNG HỢP SỬ DỤNG (USE-CASE)
Tên phần
mềm...............................
TT
|
Loại
|
Số
trường hợp sử dụng
(Use-case)
|
Điểm của
từng loại trường hợp sử dụng
|
Mô tả
|
1
|
B
|
|
|
Các yêu cầu phải
thỏa mãn thì phần mềm mới được chấp nhận.
Use-case đơn giản
<= 3 transactions hoặc đường chỉ thị.
|
|
Đơn giản
|
|
|
Trung bình
|
|
|
Phức tạp
|
|
|
2
|
M
|
|
|
Các chức năng không
phải là cốt lõi hay các chức năng phụ trợ hoặc theo yêu cầu của bên đặt hàng.
Use-case trung bình
từ 4 đến 7 transactions.
|
|
Đơn giản
|
|
|
Trung bình
|
|
|
Phức tạp
|
|
|
3
|
T
|
|
|
Các yêu cầu được tư
vấn thêm hoặc đưa ra để bên đặt hàng lựa chọn thêm nếu muốn. Use-case phức
tạp > 7 transactions
|
|
Đơn giản
|
|
|
Trung bình
|
|
|
Phức tạp
|
|
|
|
Cộng (1+2+3)
|
|
|
TBF
|
Ghi chú:
- Điểm của từng loại
trường hợp sử dụng (đơn vị tính: điểm) được xác định theo công thức:
Điểm của
từng loại trường hợp sử dụng
|
=
|
Số
trường hợp sử dụng
|
x
|
Trọng số
|
x
|
Hệ số
BMT
|
Với Trọng số, Hệ số
BMT được qui định như sau:
TT
|
Loại
trường hợp sử dụng
|
Trọng số
|
Hệ số BMT
|
1
|
B
|
|
|
|
Đơn giản
|
5
|
1
|
Trung bình
|
5
|
1
|
Phức tạp
|
5
|
1
|
2
|
M
|
|
|
|
Đơn giản
|
10
|
1,2
|
Trung bình
|
10
|
1,2
|
Phức tạp
|
10
|
1,2
|
3
|
T
|
|
|
|
Đơn giản
|
15
|
1,5
|
Trung bình
|
15
|
1,5
|
Phức tạp
|
15
|
1,5
|
PHỤ LỤC V
BẢNG TÍNH
TOÁN HỆ SỐ PHỨC TẠP KỸ THUẬT-CÔNG NGHỆ
Tên phần
mềm...............................
TT
|
Các hệ
số
|
Giá trị xếp
hạng
|
Kết quả
|
Ghi chú
|
I
|
Hệ số KT-CN (TFW)
|
|
|
|
1
|
Hệ thống phân tán
(Distributed System)
|
|
|
|
2
|
Tính chất đáp ứng
tức thời hoặc yêu cầu đảm bảo thông lượng (response throughput performance
objectives)
|
|
|
|
3
|
Hiệu quả sử dụng
trực tuyến (end user efficiency online)
|
|
|
|
4
|
Độ phức tạp của xử
lý bên trong (complex internal processing)
|
|
|
|
5
|
Mã nguồn phải tái
sử dụng được (Code must be reuseable)
|
|
|
|
6
|
Dễ cài đặt (Easy to
install)
|
|
|
|
7
|
Dễ sử dụng (Easy to
use)
|
|
|
|
8
|
Khả năng chuyển đổi
(Portable)
|
|
|
|
9
|
Khả năng dễ thay đổi
(Easy to change)
|
|
|
|
10
|
Sử dụng đồng thời
(Concurrent)
|
|
|
|
11
|
Có các tính năng
bảo mật đặc biệt
|
|
|
|
12
|
Cung cấp truy nhập
trực tiếp tới các phần mềm third party
|
|
|
|
13
|
Yêu cầu phương tiện
đào tạo đặc biệt cho người sử dụng
|
|
|
|
II
|
Hệ số phức tạp về
KT-CN (TCF)
|
|
|
|
Ghi chú:
- Hệ số kỹ thuật –
công nghệ (TFW) tại cột Kết quả (đơn vị tính: giá trị) được xác định theo công
thức:
TFW = x Trọng số
Trong đó:
: Giá trị xếp hạng của 13 hệ số thành
phần;
Giá trị xếp hạng được
xác định trong khoảng từ 0 đến 5 với ý nghĩa:
0 = Không quan trọng;
5 = Có vai trò tác động
căn bản; Trọng số được qui định như sau:
Thứ tự
các hệ số KT-CN thành phần
|
Trọng số
|
1
|
2
|
2
|
1
|
3
|
1
|
4
|
1
|
5
|
1
|
6
|
0,5
|
7
|
0,5
|
8
|
2
|
9
|
1
|
10
|
1
|
11
|
1
|
12
|
1
|
13
|
1
|
PHỤ LỤC VI
BẢNG TÍNH
TOÁN HỆ SỐ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG VÀ NHÓM LÀM VIỆC, HỆ SỐ PHỨC TẠP VỀ MÔI TRƯỜNG
Tên phần
mềm...............................
I. Dự kiến trình độ
và kinh nghiệm cần có của nhân công lao động
TTT
|
Kỹ năng
|
Điểm đánh
giá
|
1
|
Kỹ năng lập trình
|
|
|
HTML
|
|
|
PHP/MySQL
|
|
|
Java
|
|
|
Javascript
|
|
|
VB
|
|
|
VC++
|
|
|
C/C++
|
|
|
Microsoft.NET
|
|
|
Kylix
|
|
|
Perl
|
|
|
C#
|
|
|
Delphi
|
|
|
...
|
|
2
|
Kiến thức về phần
mềm
|
|
|
Flash
|
|
|
Illustrator
|
|
|
Photoshop
|
|
|
Firework
|
|
|
SQL server
|
|
|
Oracle
|
|
|
IIS
|
|
|
Frontpage
|
|
|
MS Word
|
|
|
MS Excel
|
|
|
Open Office
|
|
|
MS Access
|
|
|
Visio
|
|
|
MS Project
|
|
|
Linux
|
|
|
Unix
|
|
|
Win NT
|
|
|
Win 2000/XP
|
|
|
LAN
|
|
|
WAN
|
|
|
Internet
|
|
|
Intranet
|
|
|
...
|
|
3
|
Hiểu biết về qui
trình và kinh nghiệm thực tế (ghi rõ loại)
|
|
|
Có áp dụng qui
trình phát triển phần mềm theo mẫu RUP và có hiểu biết về RUP
|
|
|
Có kinh nghiệm về
ứng dụng tương tự (application experiences)
|
|
|
Có kinh nghiệm về
hướng đối tượng (Object Oriented)
|
|
|
Có khả năng lãnh đạo
Nhóm
|
|
|
Có tính cách năng động
|
|
4
|
Loại khác (ghi rõ
loại)
|
|
|
…
|
|
II. Tính toán hệ số
tác động môi trường và nhóm làm việc, hệ số phức tạp về môi trường, xác định độ
ổn định kinh nghiệm và nội suy thời gian lao động (P)
TT
|
Các hệ
số tác động môi trường
|
Giá trị xếp
hạng
|
Kết quả
|
Độ ổn định
kinh nghiệm
|
I
|
Hệ số tác động môi
trường và nhóm làm việc (EFW)
|
|
|
|
|
Đánh giá cho từng
thành viên
|
|
|
|
1
|
Có áp dụng qui
trình phát triển phần mềm theo mẫu RUP và có hiểu biết về RUP
|
|
|
|
2
|
Có kinh nghiệm về
ứng dụng tương tự (application experiences)
|
|
|
|
3
|
Có kinh nghiệm về
hướng đối tượng (Object Oriented)
|
|
|
|
4
|
Có khả năng lãnh đạo
Nhóm
|
|
|
|
5
|
Tính chất năng động
|
|
|
|
|
Đánh giá chung cho
Dự án
|
|
|
|
6
|
Độ ổn định của các
yêu cầu
|
|
|
|
7
|
Có sử dụng các nhân
viên làm Part-time (một phần thời gian)
|
|
|
|
8
|
Dùng ngôn ngữ lập
trình loại khó
|
|
|
|
II
|
Hệ số phức tạp về
môi trường (EF)
|
|
|
|
III
|
Độ ổn định kinh
nghiệm (ES)
|
|
|
|
IV
|
Nội suy thời gian
lao động (P)
|
|
|
|
Ghi chú:
- Điểm đánh giá trong
bảng tại mục I nằm trong khoảng từ 1 đến 5 với các ý nghĩa như sau:
+ Điểm 1: Trình độ
yếu;
+ Điểm 3: Trung bình;
+ Điểm 5: Giỏi;
chấp nhận điểm đánh
giá lẻ 01 chữ số thập phân sau dấu phẩy.
- Kết quả đánh giá
bằng cho điểm tại mục I là cơ sở cho việc xác định Giá trị xếp hạng tại mục II.
- Hệ số tác động môi
trường và nhóm làm việc (EFW) trong cột Kết quả (đơn vị tính: giá trị) được xác
định theo công thức:
EFW = x Trọng số
Trong đó:
: Giá trị xếp hạng của 8 hệ số thành
phần;
Giá trị xếp hạng, và
Trọng số được qui định như sau:
Thứ tự
các hệ số tác động môi trường
|
Giá trị
xếp hạng
(Từ 0 đến
5)
|
Trọng số
|
|
Đánh giá cho từng
thành viên
|
|
1
|
0 = Không có kinh
nghiệm
3 = Trung bình
5 = Trình độ chuyên
gia
|
1,5
|
2
|
0 = Không có kinh
nghiệm
3 = Trung bình
5 = Trình độ chuyên
gia
|
0,5
|
3
|
0 = Không có kinh
nghiệm
3 = Trung bình
5 = Trình độ chuyên
gia
|
1
|
4
|
0 = Không có kinh
nghiệm
3 = Trung bình
5 = Trình độ chuyên
gia
|
0,5
|
5
|
0 = Không năng động
3 = Trung bình
5 = Cao
|
1
|
|
Đánh giá chung cho
Nhóm làm việc
|
|
6
|
0 = Rất bất định
5 = Không hay thay đổi
|
2
|
7
|
0 = Không có nhân
viên làm Part-time
3 = Có nhân viên
làm Part-time
5 = Tất cả đều làm
Part-time
|
-1
|
8
|
0 = Ngôn ngữ lập
trình dễ
3 = Trung bình
5 = Khó
|
-1
|
- Độ ổn định kinh
nghiệm (ES) được xác định bằng tổng của các giá trị nội suy từ Kết quả tính toán
các hệ số tác động môi trường và nhóm làm việc tương ứng (đơn vị tính: giá
trị), cụ thể như sau:
ES =
Trong đó
S : Giá trị nội suy tương ứng của 8 hệ
số thành phần, cụ thể:
Kết quả
|
Giá trị
nội suy
|
≤0
|
0
|
>0
|
0,05
|
>1
|
0,1
|
>2
|
0,6
|
>3
|
1
|
- Thời gian lao động
(P) được xác định trên cơ sở nội suy Độ ổn định kinh nghiệm (đơn vị tính: giờ),
cụ thể như sau:
ES
|
Giá trị
nội suy (P)
|
< 1
|
48
|
≥ 1
|
32
|
≥ 3
|
20
|
PHỤ LỤC VII
BẢNG TÍNH
TOÁN GIÁ TRỊ PHẦN MỀM
Tên phần
mềm...............................
TT
|
Hạng mục
|
Diễn
giải
|
Giá trị
|
Ghi chú
|
I
|
Tính điểm trường
hợp sử dụng (Use-case)
|
|
|
|
1
|
Điểm Actor (TAW)
|
Phụ lục III
|
|
|
2
|
Điểm Use-case (TBF)
|
Phụ lục IV
|
|
|
3
|
Tính điểm UUCP
|
UUCP = TAW +TBF
|
|
|
4
|
Hệ số phức tạp về
KT-CN (TCF)
|
TCF = 0,6 + (0,01 x
TFW)
|
|
|
5
|
Hệ số phức tạp về
môi trường (EF)
|
EF = 1,4 + (-0,03 x
EFW)
|
|
|
6
|
Tính điểm AUCP
|
AUCP = UUCP x TCF x
EF
|
|
|
II
|
Nội suy thời gian
lao động (P)
|
P = người/giờ/AUCP
|
|
|
III
|
Giá trị nỗ lực thực
tế (E)
|
E = 10/6 x AUCP
|
|
|
IV
|
Mức lương lao động
bình quân (H)
|
H = người/giờ
|
|
|
V
|
Định giá phần mềm
nội bộ (G)
|
G = 1,4 x E x P x H
x 1,1
|
|
|
Ghi chú:
- Nêu các ghi chú cần
thiết nhằm giải thích, làm rõ kết quả tính toán và cơ sở tính toán;
PHỤ LỤC VIII
VÍ DỤ VỀ
XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ CHO PHẦN MỀM
“WEBSITE
TRÊN INTERNET”
BẢNG SẮP
XẾP THỨ TỰ ƯU TIÊN CÁC YÊU CẦU CHỨC NĂNG CỦA PHẦN MỀM
Tên phần mềm:
Website trên Internet
TT
|
Mô tả
yêu cầu
|
Phân
loại
|
Mức độ
|
1
|
Người quản trị HT (hệ
thống) có thể thêm bài viết
|
Dữ liệu đầu vào
(Input Data)
|
Đơn giản
|
2
|
Người quản trị HT
có thể sửa chi tiết bài viết
|
Dữ liệu đầu vào
(Input Data)
|
Đơn giản
|
3
|
Người quản trị HT
có thể xóa bài viết
|
Dữ liệu đầu vào
(Input Data)
|
Đơn giản
|
4
|
Người quản trị HT
có thể thêm tin mới
|
Dữ liệu đầu vào
(Input Data)
|
Đơn giản
|
5
|
Người quản trị HT
có thể sửa tin tức
|
Dữ liệu đầu vào
(Input Data)
|
Đơn giản
|
6
|
Người quản trị HT
có thể xóa tin tức
|
Dữ liệu đầu vào
(Input Data)
|
Đơn giản
|
7
|
Khi người sử dụng
thực hiện thao tác xóa hay chỉnh sửa, HT hiện thông báo confirm cho tác vụ
này
|
Dữ liệu đầu ra
(Output Data)
|
Đơn giản
|
8
|
Người quản trị HT
có thể cấu hình giao diện giao tiếp với end-user của HT: thay đổi layout
|
Dữ liệu đầu vào
(Input Data)
|
Trung bình
|
9
|
Người quản trị HT
có thể cấu hình giao diện giao tiếp với end-user của HT: thay đổi cách hiển
thị các chuyên mục
|
Dữ liệu đầu vào
(Input Data)
|
Trung bình
|
10
|
Người quản trị HT
có thể cấu hình giao diện giao tiếp với end-user của HT: cách hiển thị các
quảng cáo
|
Dữ liệu đầu vào (Input
Data)
|
Trung bình
|
11
|
Người quản trị HT
có thể cấu hình giao diện giao tiếp với end-user của HT: thay đổi cách thức
hiển thị tin tức
|
Dữ liệu đầu vào
(Input Data)
|
Trung bình
|
12
|
Người quản trị HT
có thể cấu hình giao diện giao tiếp với end-user của HT: thay đổi cách thức
hiển thị bài viết
|
Dữ liệu đầu vào
(Input Data)
|
Trung bình
|
13
|
Người quản trị HT
có thể thay đổi chuyên mục
|
Dữ liệu đầu vào
(Input Data)
|
Trung bình
|
14
|
Người quản trị HT
có thể xóa chuyên mục
|
Dữ liệu đầu vào
(Input Data)
|
Đơn giản
|
15
|
Người quản trị HT
có thể tạo mới chuyên mục
|
Dữ liệu đầu vào
(Input Data)
|
Đơn giản
|
16
|
Người quản trị HT
có thể liệt kê các chuyên mục
|
Các yêu cầu truy
vấn (Query)
|
Trung bình
|
17
|
Người quản trị HT
có thể thêm mới chủ đề thông tin
|
Dữ liệu đầu vào
(Input Data)
|
Đơn giản
|
18
|
Người quản trị HT
có thể thay đổi chủ đề thông tin
|
Dữ liệu đầu vào
(Input Data)
|
Trung bình
|
19
|
Người quản trị HT
có thể xóa chủ đề thông tin
|
Dữ liệu đầu vào
(Input Data)
|
Đơn giản
|
20
|
Người quản trị HT
có thể liệt kê các chủ đề thông tin
|
Các yêu cầu truy
vấn (Query)
|
Trung bình
|
21
|
Người quản trị HT
có thể thêm mới cuộc thăm dò ý kiến
|
Dữ liệu đầu vào
(Input Data)
|
Đơn giản
|
22
|
Người quản trị HT
có thể thay đổi nội dung cuộc thăm dò ý kiến
|
Dữ liệu đầu vào
(Input Data)
|
Phức tạp
|
23
|
Người quản trị HT có
thể tính toán kết quả thăm dò ý kiến
|
Các yêu cầu truy
vấn (Query)
|
Phức tạp
|
24
|
Người quản trị HT
có thể cấu hình thư viện hình ảnh, DL của HT (thêm, bớt, chỉnh sửa)
|
Dữ liệu đầu vào
(Input Data)
|
Trung bình
|
25
|
Người quản trị HT
cấu hình website thông qua một bảng điều khiển tích hợp (control panel)
|
Dữ liệu đầu vào
(Input Data)
|
Phức tạp
|
26
|
Người quản trị HT
có thể tạo lập các quyền sử dụng của người sử dụng
|
Dữ liệu đầu vào
(Input Data)
|
Phức tạp
|
27
|
Người quản trị HT
có thể sửa đổi các quyền sử dụng của người sử dụng
|
Dữ liệu đầu vào
(Input Data)
|
Phức tạp
|
28
|
Người quản trị HT
có thể hủy bỏ các quyền sử dụng
|
Dữ liệu đầu vào
(Input Data)
|
Đơn giản
|
|
của người sử dụng
|
|
|
29
|
Người quản trị HT
có thể nhóm các quyền riêng lẻ lại thành nhóm quyền sử dụng cho các nhóm
người sử dụng
|
Dữ liệu đầu vào
(Input Data)
|
Trung bình
|
30
|
Người quản trị HT
có thể xóa người sử dụng
|
Dữ liệu đầu vào
(Input Data)
|
Đơn giản
|
31
|
Người quản trị HT
có thể quản lý các chức năng trên forum
|
Dữ liệu đầu vào
(Input Data)
|
Phức tạp
|
32
|
Người quản trị HT
có thể quản lý các tiện ích trên trang web (download, counter, survey…)
|
Dữ liệu đầu vào
(Input Data)
|
Phức tạp
|
33
|
Người quản trị HT
có thể nhận thông tin phản hồi từ người truy cập
|
Dữ liệu đầu ra
(Output Data)
|
Đơn giản
|
34
|
Người quản trị HT
có thể đăng thông tin phản hồi từ người truy cập lên website
|
Dữ liệu đầu vào
(Input Data)
|
Đơn giản
|
35
|
Người quản trị HT
có thể trả lời cho người truy cập
|
Dữ liệu đầu vào
(Input Data)
|
Đơn giản
|
36
|
Người quản trị HT
có thể sao lưu dữ liệu của website phục vụ khôi phục hoạt động khi xảy ra sự
cố
|
CSDL (Database)
|
Trung bình
|
37
|
Người sử dụng nhập
username duy nhất và pass để đăng nhập HT
|
Dữ liệu đầu vào
(Input Data)
|
Đơn giản
|
38
|
Guest có thể đăng
ký với HT để thành member
|
Dữ liệu đầu vào
(Input Data)
|
Đơn giản
|
39
|
Sau khi đăng ký
thành công Guest phải kích hoạt e- mail thì acc mới có hiệu lực
|
Dữ liệu đầu vào
(Input Data)
|
Đơn giản
|
40
|
Guest có thể xem
tin tức
|
Các yêu cầu truy
vấn (Query)
|
Trung bình
|
41
|
Guest có thể gửi
thông tin phản hồi về tin tức qua mail
|
Dữ liệu đầu vào
(Input Data)
|
Đơn giản
|
42
|
Guest có thể xem
bài viết trên diễn đàn
|
Các yêu cầu truy
vấn (Query)
|
Trung bình
|
43
|
Guest có thể
download dữ liệu, công cụ cần thiết
|
Các dữ liệu tra cứu
|
Đơn giản
|
44
|
Guest có thể
download thư viện ảnh
|
Các dữ liệu tra cứu
|
Đơn giản
|
45
|
Guest có thể đăng
ký các chuyên mục tin mà mình quan tâm để nhận được bản tin do HT thông báo
vào thời điểm định trước
|
Dữ liệu đầu vào
(Input Data)
|
Trung bình
|
46
|
Guest có thể xem
những thông tin cần thiết mà mình được phép của mục tin tức thông qua các
thông tin lựa chọn như (tiêu đề, từ khóa, loại tin, tác giả, nội dung)
|
Các yêu cầu truy
vấn (Query)
|
Phức tạp
|
47
|
Guest có thể xem
những bài viết trên diễn đàn mà mình được quyền truy cập thông qua các thông
tin lựa chọn như (tiêu đề, từ khóa, loại tin, tác giả, nội dung)
|
Các yêu cầu truy
vấn (Query)
|
Phức tạp
|
48
|
Các tùy chọn dùng để
tìm kiếm có thể kết hợp với nhau theo nhiều cách để tìm dữ liệu theo nhiều
khả năng khác nhau
|
Dữ liệu đầu vào
(Input Data)
|
Phức tạp
|
49
|
Member có thể xem
những thông tin cần thiết mà mình được phép của mục tin tức thông qua các
thông tin lựa chọn như (tiêu đề, từ khóa, loại tin, tác giả, nội dung)
|
Các yêu cầu truy
vấn (Query)
|
Phức tạp
|
50
|
Member có thể xem
những bài viết trên diễn đàn mà mình được quyền truy cập thông qua các thông
tin lựa chọn như (tiêu đề, từ khóa, loại tin, tác giả, nội dung)
|
Các yêu cầu truy
vấn (Query)
|
Phức tạp
|
51
|
Member có thể xem
danh sách thống kê các tin, bài theo các thông tin trích yếu như (tiêu đề, từ
khóa, ngày ban hành, tác giả, thời lượng, Ban biên tập)
|
Các yêu cầu truy
vấn (Query)
|
Phức tạp
|
52
|
Member có thể gửi
tin nhắn cho Quản trị HT để thay đổi thông tin thành viên của mình
|
Dữ liệu đầu vào
(Input Data)
|
Đơn giản
|
53
|
Member có thể gửi
e-mail cho Quản trị HT để thay đổi thông tin thành viên của mình
|
Dữ liệu đầu vào
(Input Data)
|
Đơn giản
|
54
|
Member có thể xem
tin tức
|
Các yêu cầu truy
vấn (Query)
|
Trung bình
|
55
|
Member có thể viết
bài
|
Dữ liệu đầu vào
(Input Data)
|
Đơn giản
|
56
|
Member có thể xóa
bài viết của mình trước khi nó được đăng trên website
|
Dữ liệu đầu vào
(Input Data)
|
Đơn giản
|
57
|
Member có thể sửa
bài viết của mình trước khi nó được đăng trên website
|
Dữ liệu đầu vào
(Input Data)
|
Trung bình
|
58
|
Member có thể gửi
các thông tin phản hồi về tin tức
|
Dữ liệu đầu vào
(Input Data)
|
Đơn giản
|
59
|
Member có thể bình
luận tin tức
|
Dữ liệu đầu vào
(Input Data)
|
Đơn giản
|
60
|
Member có thể đánh
giá tin tức
|
Dữ liệu đầu vào
(Input Data)
|
Đơn giản
|
61
|
Member có thể
download dữ liệu, công cụ cần thiết
|
Các dữ liệu tra cứu
|
Đơn giản
|
62
|
Member có thể tạo
thread
|
Dữ liệu đầu vào
(Input Data)
|
Đơn giản
|
63
|
Member có thể sửa
thread
|
Dữ liệu đầu vào
(Input Data)
|
Phức tạp
|
64
|
Member có thể xóa
thread
|
Dữ liệu đầu vào
(Input Data)
|
Đơn giản
|
65
|
BTV (Biên tập viên)
có thể soạn tin tức
|
Dữ liệu đầu vào
(Input Data)
|
Đơn giản
|
66
|
BTV có quyền hạn ở
chuyên mục mà mình phụ trách căn cứ vào user name và pass
|
CSDL (Database)
|
Đơn giản
|
67
|
BTV có thể đăng tin
tức lên website
|
Dữ liệu đầu vào
(Input Data)
|
Đơn giản
|
68
|
BTV có thể đăng bài
viết lên website
|
Dữ liệu đầu vào
(Input Data)
|
Đơn giản
|
69
|
BTV có thể xét
duyệt bài viết của member gửi lên
|
Dữ liệu đầu ra
(Output Data)
|
Trung bình
|
70
|
BTV có thể xét
duyệt tin tức của member gửi lên
|
Dữ liệu đầu ra
(Output Data)
|
Trung bình
|
71
|
BTV có thể xét
duyệt tin tức của Guest gửi lên
|
Dữ liệu đầu ra
(Output Data)
|
Trung bình
|
72
|
BTV có thể xét
duyệt tin tức của Guest gửi lên
|
Dữ liệu đầu ra
(Output Data)
|
Trung bình
|
73
|
BTV có thể sửa tin
tức
|
Dữ liệu đầu vào
(Input Data)
|
Trung bình
|
74
|
BTV có thể xóa tin
tức
|
Dữ liệu đầu vào
(Input Data)
|
Đơn giản
|
75
|
BTV có thể gửi
thông báo đến member qua e-mail
|
Dữ liệu đầu vào
(Input Data)
|
Đơn giản
|
76
|
BTV có thể gửi
thông báo đến member qua message
|
Dữ liệu đầu vào
(Input Data)
|
Đơn giản
|
77
|
BTV có thể xem
những thông tin liên quan đến bài viết của mình để tạo thành chuỗi thông tin
liên quan
|
Các yêu cầu truy
vấn (Query)
|
Phức tạp
|
78
|
BTV có thể nhúng
thêm hình ảnh, âm thanh, file document vào để minh họa cho bài viết
|
Dữ liệu đầu vào
(Input Data)
|
Đơn giản
|
79
|
BTV có thể xem lại
bài viết trước khi đăng tin tức và cập nhật vào CSDL
|
Dữ liệu đầu ra
(Output Data)
|
Đơn giản
|
80
|
BTV có thể xóa các
tin tức không muốn đăng nữa
|
Dữ liệu đầu vào
(Input Data)
|
Đơn giản
|
81
|
BTV có thể xóa các
tin tức đã quá hạn
|
Dữ liệu đầu vào
(Input Data)
|
Đơn giản
|
82
|
HT có thể tự động
không hiển thị các tin tức đã quá ngày cho phép đăng
|
Các yêu cầu truy
vấn (Query)
|
Phức tạp
|
83
|
HT có thể tự động
upload ảnh và cố định kích cỡ ảnh khi hiển thị
|
Các dữ liệu tra cứu
|
Trung bình
|
84
|
HT có thể hiển thị
các tin bài liên quan thông qua từ khóa
|
Các yêu cầu truy
vấn (Query)
|
Phức tạp
|
85
|
HT có thể cho phép
hiển thị một số lượng nhất định các tin bài cùng một lúc
|
Các yêu cầu truy
vấn (Query)
|
Phức tạp
|
86
|
HT có thể lưu vết
thông tin truy cập của người duyệt website
|
Dữ liệu đầu ra
(Output Data)
|
Phức tạp
|
87
|
HT có thể đưa ra
thông báo thống kê về các bài viết được đọc nhiều nhất nhằm mục đích tối ưu
hóa hoạt động của website
|
Dữ liệu đầu ra
(Output Data)
|
Phức tạp
|
88
|
HT có thể đưa ra
thông báo thống kê thông tin người sử dụng: hệ điều hành, trình duyệt, màu
màn hình, độ phân giải
|
Dữ liệu đầu ra
(Output Data)
|
Phức tạp
|
89
|
Người quản trị HT
có thể thực hiện đồng bộ dữ liệu với HT thông tin điều hành, tác nghiệp nội
bộ
|
Các yêu cầu truy
vấn (Query)
|
Phức tạp
|
90
|
HT có thể tự động
phân phát các bản tin trên website đến địa chỉ e-mail của các độc giả có yêu
cầu
|
Dữ liệu đầu ra
(Output Data)
|
Trung bình
|