|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1832/QĐ-UBND 2019 đánh giá kết quả cải cách hành chính tỉnh Hà Giang
Số hiệu:
|
1832/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hà Giang
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Sơn
|
Ngày ban hành:
|
26/09/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1832/QĐ-UBND
|
Hà
Giang, ngày 26 tháng 9 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
HÀ GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP
ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn
2011-2020;
Căn cứ Quyết định số 225/QĐ-TTg
ngày 04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Kế hoạch Cải cách hành
chính nhà nước giai đoạn 2016- 2020;
Căn cứ Quyết định số 2636/QĐ-BNV
ngày 10/12/2018 của Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án xác định
Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, UBND các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Quyết định số 2052/QĐ-UBND
ngày 20/10/2015 của UBND tỉnh Hà Giang ban hành Kế hoạch Cải cách hành chính
Nhà nước tỉnh Hà Giang giai đoạn II (2016 - 2020);
Xét đề nghị của Trưởng ban Tổ chức
- Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Quy định đánh
giá kết quả cải cách hành chính các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh; UBND cấp huyện
trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay
thế Quyết định số 2684/QĐ-UBND ngày 06/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà
Giang về việc ban hành Quy định đánh giá kết quả cải cách hành chính tỉnh Hà
Giang.
Điều 3: Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh;
Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan
căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ;
- TTr Tỉnh ủy; TTr HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các cơ quan ngành dọc TW;
- Báo HG, Đài PTTH, Cổng
TTĐT tỉnh;
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, NCPC.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Sơn
|
QUY ĐỊNH
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1832/QĐ-UBND
ngày 26 tháng 9 năm 2019 của UBND tỉnh Hà Giang)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Đối tượng
và phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định việc đánh giá xác định kết quả thực hiện công tác cải cách hành
chính của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh; UBND các huyện, thành phố (gọi chung
là các cơ quan, đơn vị) trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
Điều 2. Nguyên
tắc đánh giá
1. Việc đánh giá xác định chỉ số cải cách
hành chính được tổ chức định kỳ hằng năm.
2. Đảm bảo tính công khai, minh bạch;
trung thực, khách quan và chính xác; phản ánh đúng kết quả cải cách hành chính
tại các cơ quan, đơn vị.
3. Tổ chức công bố, công khai chỉ số
cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị sau khi đánh giá.
Chương II
NỘI DUNG XÁC ĐỊNH
CHỈ SỐ VÀ CÁCH TÍNH ĐIỂM
Điều 3. Nội
dung và thang điểm xác định chỉ số cải cách hành chính
1. Việc xác định Chỉ số cải cách hành
chính được thực hiện theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần và điểm số cho từng
tiêu chí, tiêu chí thành phần tại Bộ tiêu chí kèm theo Quy định này.
2. Thang điểm đánh giá: 100 điểm (trong
đó 70 điểm nội dung, 30 điểm điều tra xã hội học).
a) Các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh:
Áp dụng phụ lục 2.
b) UBND huyện/thành phố: Áp dụng phụ
lục 3.
3. Tiêu chí bổ sung:
Căn cứ kết quả thực hiện nhiệm vụ Quản
lý nhà nước và điểm đánh giá chỉ số cải cách hành chính, Hội đồng thẩm định có
thể trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét trừ điểm nếu cơ quan,
đơn vị để xảy ra sai phạm đến mức phải đề nghị cấp có thẩm quyền xử lý.
Điều 4. Cách tính
điểm
1. Tính điểm số của mỗi tiêu chí,
tiêu chí thành phần căn cứ vào kết quả, mức độ thực hiện nhiệm vụ. Điểm tối đa
của mỗi tiêu chí thành phần được tính trong trường hợp kết
quả thực hiện nhiệm vụ ở mức cao nhất.
2. Đối với cơ
quan, đơn vị có nhiệm vụ thực hiện trong thực tế chưa hoàn toàn phù hợp với tiêu chí đã được quy định nhưng có nội dung tương tự thì xác định
kết quả của công việc tương tự đó và vận dụng để tính điểm cho tiêu chí. Đối với
một số tiêu chí cần có thông tin chuyên ngành mà các báo cáo về cải cách hành
chính của các cơ quan, đơn vị không có thì phải khai thác
các báo cáo của các cơ quan, tổ chức liên quan.
Điều 5. Quy trình đánh giá xác
định Chỉ số cải cách hành chính
1. Đối với điểm nội dung
a) Định kỳ hằng
năm, căn cứ Bộ tiêu chí tại Quy định này và kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách
hành chính, các cơ quan, đơn vị tự đánh giá, chấm điểm trên từng tiêu chí, tiêu chí thành phần chỉ số cải cách hành chính.
- Báo cáo tự đánh giá chỉ số cải cách
hành chính phải thể hiện đầy đủ điểm số thực tế của từng
tiêu chí, tổng số điểm đạt được đồng thời cung cấp đầy đủ các tài liệu kiểm chứng để chứng minh (ghi rõ số, kí
hiệu, trích yếu, ngày tháng, năm ban hành văn bản); những nội dung có thực hiện nhưng thiếu tài
liệu kiểm chứng thì không được tính điểm. Thành phần hồ sơ báo tự đánh giá chỉ
số cải cách hành chính bao gồm Báo cáo đánh giá tổng hợp
và Bảng tự chấm điểm các tiêu chí, tiêu chí thành phần.
- Các cơ quan, đơn vị gửi báo cáo tự
đánh giá chỉ số cải cách hành chính về UBND tỉnh (qua Ban Tổ chức - Nội vụ tổng
hợp) chậm nhất ngày 15 tháng 11 hằng năm (tính theo dấu bưu điện, hoặc tính theo ngày gửi bản scan dấu đỏ qua hệ thống thư công vụ của đơn vị).
b) Thẩm định kết quả tự đánh giá của
các cơ quan, đơn vị.
- UBND tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định
kết quả tự đánh giá chỉ số cải cách hành chính đối với các cơ quan, đơn vị;
thành phần Hội đồng thẩm định do Chủ tịch UBND tỉnh quyết
định.
- Thời gian thẩm định: Ngay sau khi nhận
được Báo cáo tự đánh giá chỉ số cải cách hành chính của
các cơ quan, đơn vị.
c) Căn cứ thẩm định
Báo cáo tự đánh giá chỉ số cải cách
hành chính kèm theo tài liệu kiểm chứng và Báo cáo giải trình bổ sung (nếu
có).
d) Tổ chức thẩm định
đ) Thông báo điểm sơ bộ và hoàn thiện
điểm nội dung
Sau khi thẩm định xong điểm nội dung,
Ban Tổ chức - Nội vụ thông báo điểm sơ bộ đến các cơ quan, đơn vị và thời gian
tiếp nhận thông tin phản hồi (bảo vệ kết quả). Trên cơ sở báo cáo giải trình của mỗi cơ
quan, đơn vị, Ban Tổ chức - Nội vụ hoài thiện báo cáo điểm nội dung theo quy định.
2. Đối với điểm điều tra xã hội học
Căn cứ kết quả
điều tra xã hội học, Ban Tổ chức - Nội
vụ tổng hợp điểm đối với các cơ quan, đơn vị.
3. Họp
Hội đồng thẩm định
Trên cơ sở tổng hợp điểm nội dung và
điểm điều tra xã hội học và Báo cáo của Ban Tổ chức - Nội
vụ, Hội đồng thẩm định họp xem xét, bỏ phiếu kín và kết luận báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh.
Điều 6. Xếp hạng
kết quả cải cách hành chính
Việc xếp hạng kết quả cải cách hành
chính đối với cơ quan, đơn vị được tính trên cơ sở phần trăm tổng số điểm đạt
được trên tổng số điểm tối đa, xếp theo thứ tự từ cao xuống thấp và chia thành
5 nhóm:
a) Nhóm xếp loại xuất sắc: Đạt từ 90%
trở lên;
b) Nhóm xếp loại tốt: Đạt từ 80% đến
dưới 90%;
c) Nhóm xếp loại khá: Đạt từ 65% đến
dưới 80%;
d) Nhóm xếp loại trung bình: Đạt từ
50% đến dưới 65%;
đ) Nhóm xếp loại yếu: Đạt dưới 50%.
Điều 7. Thẩm quyền
phê duyệt và công bố chỉ số cải cách hành chính
Chủ tịch UBND tỉnh quyết định phê duyệt
và công bố Chỉ số cải cách hành chính hàng năm đối với các cơ quan, đơn vị.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Trách nhiệm
của Ban Tổ chức - Nội vụ và cơ quan, đơn vị có liên quan
1. Ban Tổ chức - Nội vụ
a) Chủ trì, hướng dẫn các cơ quan,
đơn vị tự đánh giá kết quả cải cách hành chính; là cơ quan
thường trực của Hội đồng thẩm định, tổ chức thẩm định báo cáo tự đánh giá kết
quả cải cách hành chính theo quy định.
b) Xây dựng kế hoạch, phương án, tổ
chức điều tra xã hội học phục vụ xác định chỉ số cải cách hành chính đối với
các cơ quan, đơn vị.
c) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính
lập dự toán kinh phí điều tra xã hội học phục vụ xác định chỉ số cải cách hành
chính hằng năm.
d) Phối hợp với Văn phòng Đoàn Đại biểu
Quốc hội, HĐND và UBND tỉnh tham mưu cho UBND tỉnh tổ chức công bố chỉ số cải cách hành chính hằng
năm đối với các cơ quan, đơn vị.
đ) Căn cứ kết quả đánh giá chỉ số cải
cách hành chính, đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, khen thưởng các tập thể, cá
nhân có thành tích xuất sắc trong công tác cải cách hành chính.
2. Sở Tư pháp
Chủ trì, phối hợp với Ban Tổ chức - Nội
vụ thẩm định lĩnh vực xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản Quy phạm pháp luật
trong báo cáo tự đánh giá chỉ số cải cách hành chính hằng năm của các cơ quan,
đơn vị.
3. Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh
Chủ trì, phối hợp với Ban Tổ chức - Nội
vụ thẩm định lĩnh vực cải cách thủ tục hành chính trong báo cáo tự đánh giá chỉ
số cải cách hành chính hằng năm của các cơ quan, đơn vị.
4. Sở Tài chính
a) Chủ trì, phối
hợp với Ban Tổ chức - Nội vụ thẩm định lĩnh vực cải cách cơ chế quản lý tài
chính công trong báo cáo tự đánh giá chỉ số cải cách hành chính hằng năm
của các cơ quan, đơn vị.
b) Chủ trì, phối
hợp với các cơ quan liên quan thẩm định dự toán kinh phí thực hiện xác định Chỉ số cải cách hành chính hằng năm, trình UBND tỉnh xem
xét, quyết định.
5. Sở
Thông tin và Truyền thông
Chủ trì, phối hợp với Ban Tổ chức - Nội
vụ thẩm định lĩnh vực hiện đại hóa hành chính trong báo
cáo tự đánh giá chỉ số cải cách hành chính hằng năm của các cơ quan, đơn vị.
6. Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Chủ trì, phối hợp với Ban Tổ chức - Nội
vụ thẩm định kết quả thực hiện Kế hoạch xây dựng nông thôn
mới của UBND huyện/thành phố.
7. Các
cơ quan, đơn vị
a) Tổ chức phổ biến, quán triệt Quy định
đánh giá kết quả cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh;
báo cáo tự đánh giá kết quả cải cách hành chính của cơ quan, đơn vị theo quy định.
b) Phối hợp chặt chẽ với Ban Tổ chức - Nội vụ và các cơ quan liên quan trong việc tổ chức thẩm định điểm nội dung và điều tra xã hội học phục vụ xác định
chỉ số cải cách hành chính.
Trong quá trình triển khai thực hiện
nếu có khó khăn, vướng mắc các cơ quan, đơn vị phản ánh về Ban Tổ chức - Nội vụ
để tổng hợp báo cáo UBND xem xét quyết định./.
PHỤ LỤC 01
DANH SÁCH CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC
UBND TỈNH THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
Kèm theo Quyết định số
1832/QĐ-UBND ngày 26/9/2019 của UBND tỉnh Hà Giang
STT
|
Tên
cơ quan, đơn vị
|
Ghi
chú
|
1
|
Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh
|
|
2
|
Ban Tổ chức - Nội vụ
|
|
3
|
Ban Dân tộc
|
|
4
|
Cơ quan Ủy
ban kiểm tra - Thanh tra tỉnh
|
|
5
|
Ban quản lý Khu kinh tế
|
|
6
|
Sở Công Thương
|
|
7
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
|
8
|
Sở Giao thông vận tải
|
|
9
|
Sở Xây dựng
|
|
10
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
|
11
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
|
12
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
|
13
|
Sở Ngoại vụ
|
|
14
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn
|
|
15
|
Sở Tài chính
|
|
16
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
|
17
|
Sở Tư pháp
|
|
18
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
|
19
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
20
|
Sở Y tế
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC SỐ 2
CẤU TRÚC CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH - PAR
INDEX CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN CẤP TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 1832/QĐ-UBND ngày 26/9/2019 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Hà Giang)
STT
|
Lĩnh
vực tiêu chí/TCTP
|
Điểm
tối đa
|
Điểm
đánh giá
|
Tài
liệu kiểm chứng
|
Ghi
chú
|
Điểm
tự đánh giá
|
Hội
đồng thẩm định đánh giá
|
Điều
tra xã hội học
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
1
|
CÔNG TÁC CHỈ
ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
|
14.50
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Kế hoạch CCHC
|
3.50
|
|
|
|
|
|
1.1.1
|
Ban hành kế hoạch CCHC
|
1.50
|
|
|
|
|
|
|
Đạt yêu cầu theo hướng dẫn của UBND tỉnh (đảm bảo thời gian, nội dung): 1.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đạt yêu cầu theo hướng dẫn
của UBND tỉnh: 0
|
|
|
|
|
|
|
1.1.2
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch CCHC
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 80% - 100%) kế hoạch
thì điểm đánh giá được tỉnh theo công thức: (Tỷ lệ
% hoàn thành x 2.00) : 100%
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 80% kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ
|
2.00
|
|
|
|
|
Các
báo cáo phải đáp ứng đầy đủ về số lượng, nội dung, đúng
thời gian theo quy định
|
1.2.1
|
Báo cáo quý, 6 tháng, năm về CCHC
|
1.00
|
|
|
|
|
1.2.2
|
Báo cáo tự đánh giá chỉ số cải cách
hành chính
|
1.00
|
|
|
|
|
1.3
|
Công tác kiểm tra CCHC/Xử
lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra
|
2.00
|
|
|
|
|
|
Từ 70% -100% số vấn đề phát hiện được xử lý/kiến nghị xử lý thì điểm đánh giá được tính theo công thức: (Tỷ lệ % số vấn đề đã
xử lý hoặc kiến nghị xử lý x 2.00) :100%
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 70% số vấn đề phát hiện được xử lý/kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
|
|
1.4
|
Công tác tuyên truyền CCHC
|
3.00
|
|
|
|
|
|
1.4.1
|
Mức độ thực hiện kế hoạch tuyên
truyền CCHC
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% kế hoạch: 2
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 100% kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
|
|
1.4.2
|
Thực hiện các hình thức tuyên truyền
CCHC
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
Tuyên truyền nội dung CCHC thông
qua các phương tiện thông tin đại chúng: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Tuyên truyền nội dung CCHC thông
qua các hình thức khác: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
1.5
|
Sáng kiến/giải pháp mới trong cải
cách hành chính năm trước liền kề
|
2.00
|
|
|
|
|
Có
Chứng nhận của Hội đồng xét, công nhân sáng kiến tỉnh Hà Giang hoặc UBND tỉnh
cho phép thực hiện thí điểm
|
|
Có từ 3 sáng kiến/giải pháp mới
trở lên: 2
|
|
|
|
|
|
|
|
Có 2 sáng kiến/giải pháp mới: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Có 1 sáng kiến/giải pháp mới: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Không có sáng kiến/giải pháp mới: 0
|
|
|
|
|
|
|
1.6
|
Thực hiện các nhiệm vụ được UBND
tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành đúng tiến độ 100% số
nhiệm vụ được giao trong năm: 2
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% số nhiệm vụ
giao nhưng có nhiệm vụ hoàn thành muộn so với tiến độ: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 100% số nhiệm vụ được giao:0
|
|
|
|
|
|
|
2
|
XÂY DỰNG VÀ
TỔ CHỨC THỰC HIỆN VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT TẠI SỞ, NGÀNH
|
3.00
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Xử lý văn bản quy phạm pháp luật
sau rà soát
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
Từ 70% -100% số văn bản đã được báo cáo, xử lý/kiến
nghị xử lý thì điểm đánh giá được tính theo công thức: (Tỷ lệ % VB đã xử
lý hoặc kiến nghị xử lý x 2.00):
100%
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 70% số văn bản đã được báo cáo, xử lý/kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Xử lý văn bản phát hiện sai phạm
qua kiểm tra
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
Từ
70% - 100% số văn bản đã được báo cáo, xử lý/kiến nghị xử lý thì điểm đánh giá được
tính theo công thức (Tỷ lệ % số VB đã xử lý hoặc kiến nghị xử lý x 1.00):
100%
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 70% số văn bản đã được báo
cáo, xử lý/kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
|
|
3
|
CẢI CÁCH THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH
|
17.00
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Báo cáo định kỳ quý/năm về kiểm
soát TTHC
|
0.50
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Thực hiện rà soát, đánh giá thủ tục
hành chính và xử lý các vấn đề phát hiện (Kế hoạch rà soát và báo cáo kết quả
rà soát)
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
100% số vấn đề phát hiện qua rà soát, đánh giá được báo cáo, xử lý/kiến nghị xử lý xử lý: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số vấn đề phát hiện
qua rà soát, đánh giá được báo cáo, xử lý/kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
|
|
3.3
|
Công bố, công khai thủ tục hành
chính và kết quả giải quyết hồ sơ
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
Trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố
TTHC và danh mục TTHC thuộc phạm vi chức năng quản lý của sở, ngành
|
|
|
|
|
|
|
|
Đúng
quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
3.4
|
Thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế
một cửa liên thông
|
4.00
|
|
|
|
|
|
3.4.1
|
Số TTHC được tiếp nhận, trả kết quả
tại tại Trung tâm phục vụ hành chính công
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
Đạt 100 %: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% thì tính theo công thức (Tỷ lệ % x 1.0): 100%
|
|
|
|
|
|
|
3.4.2
|
Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ/Tổng số hồ sơ chưa đầy đủ, chính xác gửi lại cho khách hàng thực hiện
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
Đạt 100%: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100%: 0
|
|
|
|
|
|
|
3.4.3
|
Số TTHC hoặc nhóm TTHC được giải quyết
theo hình thức liên thông
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
Từ 10 TTHC hoặc nhóm TTHC trở lên: 2
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 5 - 9 TTHC hoặc nhóm TTHC:
1,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 1 - 4 TTHC hoặc nhóm TTHC: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không có: 0
|
|
|
|
|
|
|
3.5
|
Kết quả giải quyết hồ sơ TTHC
|
8.00
|
|
|
|
|
|
3.5.1
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC do sở, ngành tiếp
nhận trong năm được giải quyết sớm và đúng hạn
|
3.00
|
|
|
|
|
|
|
Đạt 100%: 3
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 95 %- dưới 100% và thực hiện
việc xin lỗi khi để xảy ra trễ hẹn đúng quy định thì điểm đánh giá được tính theo công thức: (Tỷ lệ %) hồ sơ sớm và đúng hạn x 3.00) : 100
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 95 %- dưới 100% nhưng chưa thực hiện việc xin lỗi theo quy định thì điểm đánh giá được tính theo công thức: (Tỷ lệ % hồ sơ sớm và đúng hạn x 1.00) : 100
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 95%: 0
|
|
|
|
|
|
|
3.5.2
|
Mức độ thân thiện được khách hàng
đánh giá
|
2.00
|
|
|
|
|
Trung
tâm phục vụ hành chính công tỉnh hướng dẫn đánh giá theo quy định
|
|
Đạt 100%: 2
|
2.00
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% thì tính theo công thức:
(Tỷ lệ số phiên giao dịch được khách hàng đánh giá thân thiện x
2) : 100%
|
|
|
|
|
|
3.5.3
|
Mức độ tích cực
|
1.00
|
|
|
|
|
Trung
tâm phục vụ hành chính công tỉnh Hà Giang hướng dẫn đánh
giá theo quy định
|
|
Bình quân 10 phiên giao dịch/ngày
trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 10 phiên giao dịch/ngày thì
tính theo công thức: (Bình quân số phiên giao dịch/ngày
x 1.0) : 10
|
|
|
|
|
|
3.5.4
|
Sự hài lòng của khách hàng
|
2.00
|
|
|
|
|
|
Rất hài lòng: 2
|
|
|
|
|
|
|
Hài lòng: 1
|
|
|
|
|
|
|
Không hài lòng:0
|
|
|
|
|
|
3.6
|
Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến
nghị (PAKN) của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc
thẩm quyền giải quyết của sở, ngành
|
2.50
|
|
|
|
|
|
3.6.1
|
Tổ chức thực hiện việc tiếp nhận
PAKN của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của sở,
ngành
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
3.6.2
|
Xử lý PAKN của cá nhân, tổ chức đối
với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của sở, ngành
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
100% số PAKN được xử lý hoặc kiến
nghị xử lý: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 90% - dưới 100% số PAKN được
xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 90% so PAKN được xử lý hoặc
kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
|
|
3.6.3
|
Không có PAKN của cá nhân, tổ chức
|
0.50
|
|
|
|
|
|
4
|
CẢI CÁCH TỔ
CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
|
15.00
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Thực hiện quy định của Chính phủ,
hướng dẫn của các bộ, ngành và UBND tỉnh về tổ chức
bộ máy
|
1.50
|
|
|
|
|
|
4.1.1
|
Sắp xếp cơ cấu tổ chức bộ máy và kiện
toàn chức năng nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị và đơn vị trực thuộc tinh gọn, hiệu
quả theo chương trình, Kế hoạch, Đề án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 1, 0
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
4.1.2
|
BC kết quả thực hiện tổ chức bộ máy
|
0.50
|
|
|
|
|
Báo
cáo riêng hoặc nêu trong Báo cáo chung
|
4.2
|
Thực hiện quy định về cơ cấu số lượng lãnh đạo cấp phòng và tương
đương, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc (gọi chung
là đơn vị)
|
1.50
|
|
|
|
|
Số
lượng Lãnh đạo theo quy định và phải ít hơn chuyên viên
|
4.2.1
|
Số phòng, ban đơn vị trực thuộc có
cơ cấu lãnh đạo hợp lý
|
1.00
|
|
|
|
|
|
100% đơn vị có cơ cấu lãnh đạo hợp lý: 1,0
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% đơn vị có cơ cấu lãnh
đạo hợp lý: 0
|
|
|
|
|
|
4.2.2
|
Báo cáo số lượng lãnh đạo các đơn vị
thuộc, trực thuộc
|
0.50
|
|
|
|
|
Báo
cáo riêng hoặc nêu trong Báo cáo chung
|
4.3
|
Thực hiện các quy định về quản
lý biên chế
|
4.50
|
|
|
|
|
|
4.3.1
|
Thực hiện quy định về sử dụng biên
chế hành chính/số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
Sử dụng không vượt quá số lượng
biên chế hành chính được giao: 1,0
|
|
|
|
|
|
|
|
Sử dụng
vượt quá số lượng biên chế hành chính được giao và có hợp đồng chuyên môn trong cơ quan: 0
|
|
|
|
|
|
|
4.3.2
|
Tỷ lệ tinh giản
biên chế so với năm 2015 (cộng số liệu từ năm 2015 đến năm 2019)
|
2.00
|
|
|
|
|
Báo
cáo riêng hoặc nêu trong Báo cáo chung
|
|
Đạt tỷ lệ 100% trở lên: 2
|
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ dưới 100% thì điểm đánh giá được tính
theo công thức: (Tỷ lệ % giảm biên chế x 2.00) : 100%
|
|
|
|
|
|
4.3.3
|
Báo cáo tình hình thực hiện biên chế
|
0.50
|
|
|
|
|
4.4
|
Thực hiện phân cấp quản lý
|
1.50
|
|
|
|
|
|
4.4.1
|
Thực hiện phân cấp quản lý do Chính
phủ, các bộ, ngành và UBND tỉnh ban hành
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ các quy định:
0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đầy đủ các quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
4.4.2
|
Xử lý các vấn đề về phân cấp phát
hiện qua kiểm tra trong 3 năm gần nhất
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
100% số vấn đề phát hiện được xử
lý hoặc kiến nghị xử lý: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
|
|
4.5
|
Tác động của cải cách đến tổ chức
bộ máy hành chính
|
6.00
|
|
|
|
|
|
4.5.1
|
Tình hình thực hiện quy chế làm việc
của cơ quan, đơn vị
|
2.00
|
|
|
|
|
Điều
tra XHH
|
4.5.2
|
Tính hợp lý trong việc sắp xếp, kiện
toàn tổ chức bộ máy của các cơ quan, đơn vị
|
2.00
|
|
|
|
|
Điều
tra XHH
|
4.5.3
|
Tính hợp lý trong việc phân cấp thực
hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước giữa ngành và huyện
|
2.00
|
|
|
|
|
Điều
tra XHH
|
5
|
XÂY DỰNG VÀ
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CB, CC, VC
|
23.00
|
|
|
|
|
|
5.1
|
Thực hiện cơ cấu công chức/viên chức theo vị trí việc làm
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ phòng chuyên môn, đơn vị sự
nghiệp (nếu có) - gọi chung là đơn vị trực thuộc bố trí công chức, viên chức
theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số đơn vị trực thuộc : 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% số đơn vị trực
thuộc: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 60% - dưới 80% số đơn vị trực
thuộc: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 60% số đơn vị trực thuộc: 0
|
|
|
|
|
|
|
5.2
|
Tuyển
dụng viên chức
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện quy định về tuyển dụng viên
chức tại các đơn vị sự nghiệp công lập
|
|
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
5.3
|
Không tuyển dụng viên chức
|
0.50
|
|
|
|
|
|
5.4
|
Thực hiện quy định về bổ nhiệm/bổ
nhiệm lại vị trí lãnh đạo tại các cơ quan hành chính
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
Số lãnh đạo cấp phòng thuộc sở và
tương đương được bổ nhiệm/bổ nhiệm lại đúng quy định
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt 100%: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100%: 0
|
|
|
|
|
|
|
5.5
|
Chất lượng cán bộ, công chức, viên chức (CBCCVC)
|
5.00
|
|
|
|
|
|
5.5.1
|
Báo cáo công tác quản lý hồ sơ
CBCCVC;
|
0.50
|
|
|
|
|
Báo
cáo riêng hoặc nêu trong Báo cáo chung
|
5.5.2
|
Cập nhật thông tin CBCCVC vào phần
mềm quản lý CBCCVC
|
0.50
|
|
|
|
|
5.5.3
|
Báo cáo thống kê chất lượng CBCCVC;
|
0.50
|
|
|
|
|
5.5.4
|
Báo cáo số lượng CBCCVC bị kỷ luật;
|
0.50
|
|
|
|
|
5.5.5
|
Kết quả phân loại cán bộ, công chức,
viên chức (năm trước liền kề)
|
2.00
|
|
|
|
|
|
Từ 85% đến 100% CBCCVC, NLĐ hoàn
thành tốt nhiệm vụ trở lên: 2
|
|
|
|
|
|
|
|
Có trên
10% CBCCVC, NLĐ hoàn thành nhiệm vụ nhưng còn hạn chế về năng lực = 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Có trên 0,5% CBCCVC, NLĐ không
hoàn thành nhiệm vụ = 0.5
|
|
|
|
|
|
|
5.4.6
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch đào tạo,
bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 80% - 100% kế
hoạch thì điểm đánh giá được
tính theo công thức (Tỷ lệ % hoàn thành x 1.00) :
100%
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 80% kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
|
|
5.5
|
Thực hiện chuyển đổi vị trí công
tác theo quy định (bao gồm cả đơn vị trực thuộc)
|
2.00
|
|
|
|
|
|
5.5.1
|
Ban hành danh mục các vị trí công tác
phải thực hiện định kỳ chuyển đổi và Kế hoạch chuyển đổi trong cơ quan, đơn vị
|
1.00
|
|
|
|
|
|
5.5.2
|
Thực hiện chuyển đổi đúng quy định
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
Đạt 80% - 100% kế hoạch thì điểm
đánh giá được tính theo công thức (Tỷ lệ % hoàn
thành x 1.00) : 100
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80%: 0
|
|
|
|
|
|
|
5.6
|
Chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành
chính; quy tắc ứng xử của CBCCVC
|
1.50
|
|
|
|
|
|
|
Trong năm không có CBCCVC bị xử
lý kỷ luật: 1.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong năm có CBCCVC bị xử lý kỷ
luật: 0
|
|
|
|
|
|
|
5.7
|
Báo cáo kết quả thực hiện cải
cách chế độ công vụ công chức
|
0.50
|
|
|
|
|
|
5.8
|
Báo cáo kết quả thực hiện đề án
văn hóa công vụ
|
0.50
|
|
|
|
|
|
5.9
|
Tác động của cải cách đến quản lý cán bộ, công chức
|
4.00
|
|
|
|
|
|
5.9.1
|
Tình trạng tiêu cực trong tuyển dụng,
bổ nhiệm công chức, viên chức
|
2.00
|
|
|
|
|
Điều
tra XHH
|
5.9.2
|
Tính công khai, minh bạch trong
công tác tuyển dụng, bổ nhiệm công chức, viên chức
|
2.00
|
|
|
|
|
Điều
tra XHH
|
5.10
|
Tác động của cải cách đến chất
lượng đội ngũ công chức, viên chức
|
6.00
|
|
|
|
|
|
5.10.1
|
Năng lực chuyên môn của công chức
trong phối hợp, xử lý công việc
|
2.00
|
|
|
|
|
Điều
tra XHH
|
5.10.2
|
Tinh thần trách nhiệm của công chức
trong phối hợp, xử lý công việc
|
2.00
|
|
|
|
|
Điều
tra XHH
|
5.10.3
|
Tình trạng công chức lợi dụng chức
vụ, quyền hạn để trục lợi cá nhân
|
2.00
|
|
|
|
|
Điều
tra XHH
|
6
|
CẢI CÁCH CƠ
CHẾ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CÔNG
|
9.00
|
|
|
|
|
|
6.1
|
Tổ chức thực hiện công tác tài
chính - ngân sách
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
Tổ chức thực hiện các kiến nghị sau
thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách trong 3 năm gần
nhất
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số kiến nghị được thực hiện:
1,0
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% số kiến nghị
được thực hiện: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% số kiến nghị được thực
hiện: 0
|
|
|
|
|
|
|
6.2
|
Thực hiện cơ chế quản lý về tài chính
của các cơ quan hành chính/đơn vị sự nghiệp công lập tại cơ quan, đơn vị
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
Không có sai phạm về sử dụng kinh phí được phát hiện trong năm đánh giá: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Có sai phạm về sử dụng kinh phí được
phát hiện trong năm đánh giá: 0
|
|
|
|
|
|
|
6.3
|
Công tác quản lý, sử dụng tài sản công
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành Quy chế quản lý, sử dụng tài sản công theo quy định của Luật Quản lý, sử dụng
tài sản công
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
Đã ban hành kịp thời: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Đã ban hành nhưng chưa kịp thời: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Không ban hành: 0
|
|
|
|
|
|
|
6.4
|
Kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện
các quy định về quản lý tài sản công
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
Có kiểm
tra/đôn đốc: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Không kiểm tra/đôn đốc:0
|
|
|
|
|
|
|
6.5
|
Tác động của cải cách đến quản
lý tài chính công
|
6.00
|
|
|
|
|
|
6.5.1
|
Thực hiện tiết kiệm, chống lãng phí
trong quản lý, sử dụng kinh phí của cơ quan, đơn vị
|
2.00
|
|
|
|
|
Điều
tra XHH
|
6.5.2
|
Tính hiệu quả của việc quản lý, sử
dụng tài sản công
|
2.00
|
|
|
|
|
Điều
tra XHH
|
6.5.3
|
Tính hiệu quả của việc thực hiện cơ
chế tự chủ về sử dụng kinh phí quản lý hành chính
|
2.00
|
|
|
|
|
Điều
tra XHH
|
7
|
HIỆN ĐẠI
HÓA CÔNG TÁC QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH
|
18.50
|
|
|
|
|
|
7.1
|
Tiến độ và chất lượng cung cấp dịch
vụ công trực tuyến của sở, ngành
|
5.00
|
|
|
|
|
|
7.1.1
|
Tối thiểu 20% thủ tục hành chính
đáp ứng yêu cầu được đưa vào triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4;
tỷ lệ hồ sơ trực tuyến trong tổng số hồ sơ đạt tối thiểu
30%; và không có hồ sơ trực tuyến nào không giải quyết hoặc giải quyết quá hạn:
3
|
3.00
|
|
|
|
|
|
7.1.2
|
Có triển khai dịch vụ công trực tuyến
mức độ 3, 4 đối với thủ tục hành chính đáp ứng yêu cầu; tỷ lệ hồ sơ trực tuyến
trong tổng số hồ sơ đạt tối thiểu 15% đến dưới 30%; và không có hồ sơ trực
tuyến không được giải quyết hoặc giải quyết quá hạn: 2
|
2.00
|
|
|
|
|
|
7.2
|
Sử dụng chữ ký số trong giải quyết công việc
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% trở lên số người đã được
cấp chứng thư số sử dụng chữ ký số: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 60% - dưới 80% số người đã được
cấp chứng thư số sử dụng chữ ký số: 0,75
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 60% số người đã được cấp chứng thư số sử dụng
chữ ký số: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Chưa sử dụng: 0
|
|
|
|
|
|
|
7.3
|
Mức độ sử dụng thư điện tử trong
trao đổi công việc qua hộp thư công vụ của CBCCVC
|
2.00
|
|
|
|
|
Điều
tra XHH
|
7.4
|
Báo cáo định kỳ quý, năm về kết
quả ứng dụng Công nghệ thông tin
|
0.50
|
|
|
|
|
|
7.5
|
Chỉ số ứng dụng CNTT năm trước
liền kề
|
4.00
|
|
|
|
|
|
|
Tốt: 4, khá: 3; Trung bình: 1; Yếu:0
|
|
|
|
|
|
|
7.6
|
Tác động của cải cách đến hiện đại
hóa hành chính
|
6.00
|
|
|
|
|
|
7.6.1
|
Tính kịp thời của thông tin được
cung cấp trên Trang thông tin điện tử của sở, ngành
|
2.00
|
|
|
|
|
Điều
tra XHH
|
7.6.2
|
Mức độ đầy đủ của thông tin được cung
cấp trên Trang thông tin điện tử của sở, ngành
|
2.00
|
|
|
|
|
Điều
tra XHH
|
7.6.3
|
Mức độ thuận tiện trong việc truy cập,
khai thác thông tin trên Trang thông tin điện tử của sở, ngành
|
2.00
|
|
|
|
|
Điều
tra XHH
|
|
Tổng
điểm
|
100.00
|
|
|
|
|
|
7 Lĩnh vực, 41 tiêu chí, 49 tiêu chí thành phần
Điểm nội dung: 70; điểm điều
tra xã hội học: 30
PHỤ LỤC SỐ 3
CẤU TRÚC CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH - PAR
INDEX CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ
(Kèm theo Quyết định số 1832/QĐ-UBND ngày 26/ 9 /2019 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Hà Giang)
STT
|
Lĩnh
vực tiêu chí/TCTP
|
Điểm
tối đa
|
Điểm
đánh giá
|
Tài
liệu kiểm chứng
|
Ghi
chú
|
Điểm
tự đánh giá
|
Hội
đồng thẩm định đánh giá
|
Điều
tra xã hội học
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
1
|
CÔNG TÁC
CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
|
16.00
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Kế hoạch CCHC
|
3.00
|
|
|
|
|
|
1.1.1
|
Ban hành kế hoạch CCHC
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
Đạt yêu cầu theo hướng dẫn của UBND tỉnh (đảm bảo thời gian, nội dung): 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đạt yêu cầu theo hướng dẫn của UBND tỉnh: 0
|
|
|
|
|
|
|
1.1.2
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch CCHC
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 80% - 100% kế hoạch thì điểm đánh giá được tính theo công thức: (Tỷ lệ % hoàn thành x 2,0) : 100
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 80% kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ
|
2.00
|
|
|
|
|
|
1.2.1
|
Báo cáo quý, 6 tháng, năm về CCHC
|
1.00
|
|
|
|
|
Các
báo cáo phải đáp ứng đầy đủ về số lượng, nội dung, thời gian theo quy định
|
1.2.2
|
Báo cáo tự đánh giá chỉ số cải cách
hành chính
|
1.00
|
|
|
|
|
1.3
|
Công tác kiểm tra CCHC
|
2.00
|
|
|
|
|
|
1.3.1
|
Tỷ lệ cơ quan chuyên môn (CQCM) cấp
huyện và đơn vị hành chính (ĐVHC) cấp xã được kiểm tra trong năm
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
Từ 30% số cơ quan, đơn vị trở
lên: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 20% - dưới 30% số cơ quan, đơn vị: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 20% số cơ quan, đơn vị: 0
|
|
|
|
|
|
|
1.3.2
|
Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm
tra
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
Từ 70% -100% số vấn đề phát hiện
được xử lý/kiến nghị
xử lý thì điểm đánh giá được tính theo công thức:
(Tỷ lệ % số vấn đề đã xử lý hoặc kiến nghị xử lý x 1.00) : 100
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 70% số vấn đề phát hiện được
xử lý/kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
|
|
1.4
|
Công tác tuyên truyền CCHC
|
3.00
|
|
|
|
|
|
1.4.1
|
Mức độ thực hiện kế hoạch tuyên
truyền CCHC
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% kế hoạch: 2
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 100% kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
|
|
1.4.2
|
Thực hiện các hình thức tuyên truyền
CCHC
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
Tuyên truyền nội dung CCHC thông
qua các phương tiện thông tin đại chúng: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Tuyên truyền nội dung CCHC thông
qua các hình thức khác: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
1.5
|
Sáng kiến/giải
pháp mới trong cải cách hành chính năm trước liền kề
|
2.00
|
|
|
|
|
Có
Chứng nhận của Hội đồng xét, công nhận sáng kiến tỉnh Hà Giang hoặc UBND tỉnh
cho phép thực hiện thí điểm
|
|
Có từ 3 sáng kiến/giải pháp mới
trở lên: 2
|
|
|
|
|
|
|
Có 2 sáng kiến/giải pháp mới: 1
|
|
|
|
|
|
|
Có 1 sáng kiến/giải pháp mới:
0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Không có sáng kiến/giải pháp mới: 0
|
|
|
|
|
|
|
1.6
|
Thực hiện các nhiệm vụ được UBND
tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành đúng tiến độ 100% số
nhiệm vụ được giao trong năm: 2
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% số nhiệm vụ được
giao nhưng có nhiệm vụ hoàn thành muộn so với tiến
độ: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 100% số nhiệm vụ
được giao:0
|
|
|
|
|
|
|
1.7
|
Kết quả thực hiện Kế hoạch xây dựng nông thôn mới giai đoạn
2016-2020
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
Đạt 80% trở lên: 2
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt từ 60% - dưới 80% thì điểm
đánh giá được tính theo công thức: (Tỷ lệ % hoàn thành x 2.00) : 80
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt dưới 60%: 0
|
|
|
|
|
|
|
2
|
XÂY DỰNG VÀ
TỔ CHỨC THỰC HIỆN VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT TẠI HUYỆN/TP
|
5.00
|
|
|
|
|
Trong
năm đánh giá
|
2.1
|
Theo dõi thi hành pháp luật
(TDTHPL)
|
2.00
|
|
|
|
|
|
2.1.1
|
Thực hiện các hoạt động về TDTHPL:
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
Kế hoạch theo dõi THPL và thực
hiện thu thập thông tin về tình hình thi hành PL: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Kiểm tra tình hình thi hành pháp
luật: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
2.1.2
|
Xử lý kết quả
theo dõi thi hành pháp luật
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành đầy đủ văn bản xử lý/kiến nghị xử lý kết quả
TDTHPL theo thẩm quyền: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không ban hành đầy đủ văn bản xử lý/kiến nghị xử lý kết quả
TDTHPL theo thẩm quyền: 0
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Xử lý văn bản quy phạm pháp luật
sau rà soát
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
Từ 70% - 100% số văn bản đã được
báo cáo, xử lý/kiến nghị xử lý thì điểm đánh giá được tính theo công thức: (Tỷ lệ % VB đã được
báo cáo, xử lý hoặc kiến nghị xử lý x 2.00): 100
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 70% số văn bản được báo cáo, xử lý/kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Xử lý văn bản phát hiện
sai phạm qua kiểm tra
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
Từ 70% - 100% số văn bản được báo cáo, xử lý/kiến nghị xử lý thì điểm đánh giá được tính theo công thức (Tỷ lệ % số VB đã được
báo cáo, xử lý hoặc kiến nghị xử lý x 1.00): 100
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 70% số văn bản đã được báo
cáo, xử lý/kiến nghị
xử lý: 0
|
|
|
|
|
|
|
3
|
CẢI CÁCH
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
11.50
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Báo cáo định kỳ quý/năm về kiểm
soát TTHC
|
0.50
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Thực hiện rà soát, đánh giá thủ
tục hành chính và xử lý các vấn đề phát hiện (Kế
hoạch rà soát, báo cáo kết quả rà soát)
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
100% số vấn đề phát hiện qua rà
soát, đánh giá được báo cáo, xử lý/kiến nghị xử lý xử lý: 1.0
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số vấn đề phát hiện qua
rà soát, đánh giá được báo cáo, xử lý/kiến nghị xử lý xử lý: 0
|
|
|
|
|
|
|
3.3
|
Công khai thủ tục hành chính và
kết quả giải quyết hồ sơ
|
1.50
|
|
|
|
|
|
3.3.1
|
Công khai TTHC và danh mục TTHC thuộc
thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa bàn huyện
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
Đúng
quy định: 1.0
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
3.3.2
|
Công khai tiến độ, kết quả giải quyết
hồ sơ TTHC trên Trang dịch vụ công của tỉnh
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
100% hồ sơ: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100%: 0
|
|
|
|
|
|
|
3.4
|
Thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế
một cửa liên thông
|
3.00
|
|
|
|
|
|
3.4.1
|
Số TTHC được tiếp nhận, trả kết quả
tại tại Bộ phận một cửa
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
Đạt 100 %: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% thì tính theo công thức
(Tỷ lệ % x 1.0): 100
|
|
|
|
|
|
|
3.4.2
|
Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ
Sơ/Tổng số hồ sơ chưa đầy đủ, chính xác gửi lại cho khách hàng thực hiện
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
Đạt 100%: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100%: 0
|
|
|
|
|
|
|
3.4.3
|
Số TTHC hoặc nhóm TTHC được giải
quyết theo hình thức liên thông
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
Từ 10 TTHC hoặc nhóm TTHC trở
lên: 1.0
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 5 - 9 TTHC hoặc nhóm TTHC:
0.75
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 1 - 4 TTHC hoặc nhóm TTHC: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Không có: 0
|
|
|
|
|
|
|
3.5
|
Kết quả giải quyết hồ sơ TTHC
|
3.00
|
|
|
|
|
|
3.5.1
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC do UBND huyện/Tp
tiếp nhận trong năm được giải quyết sớm và đúng hạn
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
Đạt 100%: 3
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 95 %- dưới 100% và thực hiện
việc xin lỗi khi để xảy ra trễ hẹn đúng quy định
thì điểm đánh giá được tính theo công thức: (Tỷ
lệ % hồ sơ sớm và đúng hạn x
2.00) : 100
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 95 %- dưới 100% nhưng chưa thực
hiện việc xin lỗi theo quy định thì điểm đánh giá được tính theo công thức: (Tỷ lệ % hồ sơ sớm và
đúng hạn x 1.00) : 100
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 95%: 0
|
|
|
|
|
|
|
3.5.2
|
Mức độ tích cực
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
Bình quân 10 phiên giao dịch/ngày
trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 10 phiên giao dịch/ngày thì
tính theo công thức: (Bình quân số phiên giao dịch/ngày
x 1.0) : 10
|
|
|
|
|
|
|
3.6
|
Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến
nghị (PAKN) của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của
huyện/Tp
|
2.50
|
|
|
|
|
|
3.6.1
|
Tổ chức thực hiện việc tiếp nhận PAKN
của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của huyện/Tp
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
3.6.2
|
Xử lý PAKN của cá nhân, tổ chức đối
với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của huyện/Tp
|
1.50
|
|
|
|
|
|
|
100% số PAKN được xử lý hoặc kiến
nghị xử lý: 1,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 90% - dưới 100% số PAKN được xử
lý hoặc kiến nghị xử lý: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 90% số PAKN được xử lý hoặc
kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
|
|
3.6.3
|
Không có PAKN của cá nhân, tổ chức
|
0.50
|
|
|
|
|
|
4
|
CẢI CÁCH TỔ
CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
|
17.00
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Thực hiện quy định của Chính phủ,
hướng dẫn của các bộ, ngành và UBND tỉnh về tổ chức
bộ máy
|
2.50
|
|
|
|
|
|
4.1.1
|
Sắp xếp cơ cấu tổ chức bộ máy và kiện
toàn chức năng nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị và đơn vị trực thuộc tinh gọn, hiệu
quả theo chương trình, Kế hoạch, Đề án đã được cấp có thẩm
quyền phê duyệt
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 1,0
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
4.1.2
|
BC kết quả thực hiện tổ chức bộ máy
|
0.50
|
|
|
|
|
Báo
cáo riêng hoặc nêu trong Báo cáo chung
|
4.1.3
|
Tỷ lệ giảm số
lượng đơn vị sự nghiệp công lập so với năm 2015
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ từ 10% trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ dưới 10% thì điểm đánh
giá được tỉnh theo công thức (Tỷ lệ % giảm ĐVSN x
1.00): 10
|
|
|
|
|
|
|
4.2
|
Thực hiện quy định về cơ cấu số
lượng lãnh đạo cấp phòng và tương đương, các đơn vị sự nghiệp thuộc UBND cấp
huyện (gọi chung là đơn vị)
|
1.50
|
|
|
|
|
Cơ cấu
hợp lý là số lãnh đạo phòng và tương đương phải ít hơn số CCVC chuyên môn
|
4.2.1
|
Số phòng, ban đơn vị trực thuộc có cơ
cấu lãnh đạo hợp lý
|
1.00
|
|
|
|
|
|
100% đơn vị có cơ cấu lãnh đạo hợp lý: 1,0
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% đơn vị có cơ cấu lãnh đạo hợp lý: 0
|
|
|
|
|
|
4.2.2
|
Báo cáo số lượng lãnh đạo các đơn vị
thuộc, trực thuộc
|
0.50
|
|
|
|
|
Báo
cáo riêng hoặc nêu trong Báo cáo chung
|
4.3
|
Thực hiện các quy định về quản
lý biên chế
|
4.50
|
|
|
|
|
|
4.3.1
|
Thực hiện quy định về sử dụng biên
chế hành chính
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
Sử dụng không vượt quá số lượng biên chế hành chính được giao:
1,0
|
|
|
|
|
|
|
|
Sử dụng vượt quá số lượng biên chế hành chính được giao và có hợp đồng chuyên môn
trong cơ quan: 0
|
|
|
|
|
|
|
4.3.2
|
Thực hiện quy định về số lượng người
làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập
của huyện
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
Sử dụng không vượt quá số lượng
người làm việc được giao: 1,0
|
|
|
|
|
|
|
|
Sử dụng vượt quá số lượng người
làm việc được giao: 0
|
|
|
|
|
|
|
4.3.3
|
Tỷ lệ tinh giản
biên chế so với năm 2015 (cộng số liệu từ năm 2015 đến năm 2019)
|
2.00
|
|
|
|
|
Báo
cáo riêng hoặc nêu trong Báo cáo chung
|
|
Đạt tỷ lệ từ 100% trở lên: 2.0
|
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ dưới 100% thì điểm
đánh giá được tính theo công thức: (Tỷ lệ % giảm biên chế x 2.0) : 100%
|
|
|
|
|
|
4.3.4
|
Báo cáo tình hình thực hiện biên chế
|
0.50
|
|
|
|
|
4.4
|
Thực hiện phân cấp quản lý
|
2.50
|
|
|
|
|
|
4.4.1
|
Thực hiện phân cấp quản lý do Chính
phủ, các bộ, ngành và UBND tỉnh ban hành
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ các quy định:
0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đầy đủ các quy định:
0
|
|
|
|
|
|
|
4.4.2
|
Thực hiện kiểm tra và tự kiểm tra,
đánh giá định kỳ đối với các nhiệm vụ quản lý nhà nước đã phân cấp cho cấp
huyện, cấp xã
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
Có thực hiện: 1,0
|
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0
|
|
|
|
|
|
|
4.4.3
|
Xử lý các vấn đề về phân cấp phát
hiện qua kiểm tra
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
100% số vấn đề phát hiện được xử
lý hoặc kiến nghị xử lý: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số vấn đề phát hiện được
xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
|
|
4.5
|
Tác động của cải cách đến tổ chức
bộ máy hành chính
|
6.00
|
|
|
|
|
|
4.5.1
|
Tình hình thực
hiện quy chế làm việc của cơ quan, đơn vị
|
2.00
|
|
|
|
|
Điều
tra XHH
|
4.5.2
|
Tính hợp lý trong việc sắp xếp, kiện
toàn tổ chức bộ máy của các cơ quan, đơn vị
|
2.00
|
|
|
|
|
Điều
tra XHH
|
4.5.3
|
Tính hợp lý trong việc phân cấp thực
hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước giữa ngành và huyện
|
2.00
|
|
|
|
|
Điều
tra XHH
|
5
|
XÂY DỰNG
VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CB, CC, VC
|
21.50
|
|
|
|
|
|
5.1
|
Thực hiện cơ cấu công chức/viên
chức theo vị trí việc làm
|
1.00
|
|
|
|
|
|
5.1.1
|
Tỷ lệ cơ quan, tổ chức hành chính của
huyện/Tp bố trí công chức theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
100% số cơ quan, tổ chức: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% số cơ quan, tổ
chức: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
dưới 80% số cơ quan, tổ chức: 0
|
|
|
|
|
|
|
5.1.2
|
Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp thuộc huyện
bố trí viên chức theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
100% số đơn vị: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% số đơn vị:
0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% số đơn vị: 0
|
|
|
|
|
|
|
5.2
|
Tuyển dụng công chức, viên chức
|
1.50
|
|
|
|
|
|
5.2.1
|
Thực hiện quy định về tuyển dụng
công chức cấp xã
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
5.2.2
|
Thực hiện quy định về tuyển dụng
viên chức tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc huyện/Tp
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
5.3.3
|
Không tuyển dụng công chức, viên chức
|
0.50
|
|
|
|
|
|
5.3
|
Thực hiện quy định về bổ nhiệm,
bổ nhiệm lại vị trí lãnh đạo tại các cơ quan hành chính
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
Số lãnh đạo cấp phòng thuộc huyện/Tp
và tương đương được bổ nhiệm, bổ nhiệm lại đúng quy định
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt 100%: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100%: 0
|
|
|
|
|
|
|
5.4
|
Chất
lượng cán bộ, công chức, viên chức (CBCCVC)
|
4.00
|
|
|
|
|
|
5.4.1
|
Báo cáo công tác quản lý hồ sơ
CBCCVC
|
0.50
|
|
|
|
|
Báo
cáo riêng hoặc nêu trong Báo cáo chung
|
5.4.2
|
Cập nhật thông tin CBCCVC vào phần
mềm quản lý CBCCVC
|
0.50
|
|
|
|
|
5.4.3
|
Báo cáo thống kê chất lượng CBCCVC
|
0.50
|
|
|
|
|
5.4.4
|
Báo cáo số lượng CBCCVC bị kỷ luật
|
0.50
|
|
|
|
|
5.4.5
|
Chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành
chính; quy tắc ứng xử của CBCCVC
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
Trong năm không có CBCCVC bị xử
lý kỷ luật: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong năm có CBCCVC bị xử lý kỷ
luật: 0
|
|
|
|
|
|
|
5.4.6
|
Kết quả phân
loại cán bộ, công chức, viên chức (năm trước liền kề)
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
Từ 85% đến 100% CBCCVC, NLĐ hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên : 1,0
|
|
|
|
|
|
|
|
Có trên 10% CBCCVC, NLĐ hoàn
thành nhiệm vụ nhưng còn hạn chế về năng lực =
0,75
|
|
|
|
|
|
|
|
Có trên 0,5% CBCCVC, NLĐ không hoàn thành nhiệm vụ = 0.25
|
|
|
|
|
|
|
5.5
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch đào tạo,
bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 80% - 100% kế hoạch
thì điểm đánh giá được tính theo công thức (Tỷ lệ
% hoàn thành x 1.00) : 100
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 80% kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
|
|
5.6
|
Cán bộ, công chức cấp xã
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ đạt chuẩn của cán bộ, công
chức cấp xã
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 95 - 100% số cán bộ, công chức
cấp xã đạt chuẩn: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 95% số cán bộ công chức cấp xã đạt
chuẩn: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% số công chức cấp xã đạt chuẩn: 0
|
|
|
|
|
|
|
5.7
|
Thực hiện chuyển đổi vị trí công tác theo quy
định (bao gồm cả đơn vị trực thuộc)
|
1.50
|
|
|
|
|
|
5.7.1
|
Ban hành danh mục các vị trí công tác phải thực
hiện định kỳ chuyển đổi và Kế hoạch chuyển đổi trong cơ quan, đơn vị
|
0.50
|
|
|
|
|
|
5.7.2
|
Thực hiện chuyển đổi đúng quy định
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt 80% - 100% kế hoạch thì điểm đánh giá được
tính theo công thức (Tỷ lệ % hoàn thành x 1.00): 100
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80%: 0
|
|
|
|
|
|
|
5.8
|
Báo cáo kết quả thực hiện cải cách chế độ công
vụ công chức
|
0.50
|
|
|
|
|
|
5.9
|
Báo cáo kết quả thực hiện đề án văn hóa công vụ
|
0.50
|
|
|
|
|
|
5.10
|
Tác động của cải cách đến quản lý cán bộ, công
chức
|
4.00
|
|
|
|
|
|
5.10.1
|
Tình trạng tiêu cực trong tuyển dụng, bổ nhiệm
công chức, viên chức
|
2.00
|
|
|
|
|
Điều tra XHH
|
5.10.2
|
Tính công khai, minh bạch trong công tác tuyển dụng,
bổ nhiệm công chức, viên chức
|
2.00
|
|
|
|
|
Điều tra XHH
|
5.11
|
Tác động của cải cách đến chất lượng đội ngũ
công chức, viên chức
|
6.00
|
|
|
|
|
|
5.11.1
|
Năng lực chuyên môn của công chức trong phối hợp,
xử lý công việc
|
2.00
|
|
|
|
|
Điều tra XHH
|
5.11.2
|
Tinh thần trách nhiệm của công chức trong phối hợp,
xử lý công việc
|
2.00
|
|
|
|
|
Điều tra XHH
|
5.11.3
|
Tình trạng công chức lợi dụng chức vụ, quyền hạn
để trục lợi cá nhân
|
2.00
|
|
|
|
|
Điều tra XHH
|
6
|
CẢI CÁCH CƠ CHẾ QUẢN LÝ
TÀI CHÍNH CÔNG
|
13.00
|
|
|
|
|
|
6.1
|
Tổ chức thực hiện công tác tài chính - ngân
sách
|
|
|
|
|
|
|
6.1.1
|
Thực hiện giải
ngân kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước hàng năm
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ giải ngân từ 90% trở lên so với kế hoạch được giao: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ giải ngân từ 60% - 90%
so với kế hoạch được giao thì điểm đánh giá được tính theo công thức (Tỷ lệ %) giải ngân KH đầu tư vốn NSNN x 1.00): 90
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ giải ngân dưới 60% so
với kế hoạch được giao: 0
|
|
|
|
|
|
|
6.1.2
|
Tổ chức thực hiện các kiến nghị sau
thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách trong 3 năm gần
nhất
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
100% số kiến nghị được thực hiện:
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% số kiến nghị
được thực hiện: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% số kiến nghị được thực
hiện: 0
|
|
|
|
|
|
|
6.1.3
|
Thực hiện cơ chế quản lý về Tài
chính của các cơ quan hành chính/đơn vị sự nghiệp công lập tại cơ quan, đơn vị
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
Không có sai phạm về sử dụng
kinh phí được phát hiện trong năm đánh giá: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Có sai phạm về sử dụng kinh phí
được phát hiện trong năm đánh giá: 0
|
|
|
|
|
|
|
6.2
|
Công tác quản lý, sử dụng tài sản
công
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành Quy chế quản lý, sử dụng
tài sản công theo quy định của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
Đã ban hành kịp thời: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Đã ban hành nhưng chưa kịp thời:
0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Không ban hành: 0
|
|
|
|
|
|
|
6.3
|
Kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện
các quy định về quản lý tài sản công
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
Có kiểm tra/đôn đốc: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Không kiểm tra/đôn đốc:0
|
|
|
|
|
|
|
6.4
|
Thực hiện cơ chế tự chủ tại các
đơn vị sự nghiệp công lập (SNCL)
|
3.50
|
|
|
|
|
|
6.4.1
|
Số đơn vị SNCL tự bảo đảm chi thường
xuyên
|
1.00
|
|
|
|
|
Chỉ
tính đơn vị được giao mới, không tính giao lại
|
|
Có thêm từ 01 đơn vị trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
|
Không có thêm: 0
|
|
|
|
|
|
6.4.2
|
Số đơn vị SNCL tự bảo đảm một phần
chi thường xuyên
|
0.50
|
|
|
|
|
|
Có thêm từ 01 đơn vị trở lên: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
Không có thêm: 0
|
|
|
|
|
|
6.4.3
|
Thực hiện quy định về việc phân phối
kết quả tài chính hoặc sử dụng kinh phí tiết kiệm chi thường xuyên trong năm
tại các đơn vị SNCL
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
Không có sai phạm được phát hiện
trong năm đánh giá: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Có sai phạm được phát hiện trong
năm đánh giá: 0
|
|
|
|
|
|
|
6.4.4
|
Tỷ lệ giảm chi
trực tiếp ngân sách cho đơn vị sự nghiệp so với năm 2015
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ từ 10% trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ dưới 10% thì điểm đánh giá được tính theo công
thức (Tỷ lệ % giảm chi ngân sách x 1.00): 10
|
|
|
|
|
|
|
6.5
|
Tác động của cải cách đến quản
lý tài chính công
|
6.00
|
|
|
|
|
|
6.5.1
|
Thực hiện tiết kiệm, chống lãng phí
trong quản lý, sử dụng kinh phí của cơ quan, đơn vị
|
2.00
|
|
|
|
|
Điều
tra XHH
|
6.5.2
|
Tính hiệu quả của việc quản lý, sử
dụng tài sản công
|
2.00
|
|
|
|
|
Điều
tra XHH
|
6.5.3
|
Tính hiệu quả của việc thực hiện cơ
chế tự chủ về sử dụng kinh phí quản lý hành chính
|
2.00
|
|
|
|
|
Điều
tra XHH
|
7
|
HIỆN ĐẠI HÓA CÔNG TÁC
QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH
|
16.00
|
|
|
|
|
|
7.1
|
Ứng dụng công nghệ thông
tin (CNTT) của huyện/Tp
|
2.00
|
|
|
|
|
|
7.1.1
|
Triển khai Kiến trúc Chính quyền điện
tử của huyện/Tp
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
Tổ chức
triển khai, duy trì và cập nhật Kiến trúc theo
quy định: 1.0
|
|
|
|
|
|
|
|
Chưa tổ chức triển khai, duy trì và cập nhật Kiến trúc theo quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
7.1.2
|
Vận hành Hệ thống thông tin một cửa
điện tử
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
Đã kết nối liên thông tới sở,
ngành: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Đã kết nối liên thông tới xã/phường/thị trấn: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Chưa kết nối: 0
|
|
|
|
|
|
|
7.2
|
Tiến độ và chất lượng cung cấp dịch
vụ công trực tuyến của huyện/thành phố
|
3.00
|
|
|
|
|
|
7.2.1
|
Tối thiểu 20% thủ tục hành chính
đáp ứng yêu cầu được đưa vào triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4;
tỷ lệ hồ sơ trực tuyến trong tổng số hồ sơ đạt tối thiểu 30%; và không có hồ
sơ trực tuyến nào không giải quyết hoặc giải quyết quá hạn: 2
|
2.00
|
|
|
|
|
|
7.2.2
|
Có triển khai dịch vụ công trực tuyến
mức độ 3, 4 đối với thủ tục hành chính đáp ứng yêu cầu; tỷ lệ hồ sơ trực tuyến
trong tổng số hồ sơ đạt tối thiểu 15% đến dưới 30%; và không có hồ sơ trực tuyến
không được giải quyết hoặc giải quyết quá hạn: 1
|
1.00
|
|
|
|
|
|
7.3
|
Sử dụng chữ ký số trong giải quyết
công việc
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% trở lên số người được cấp
chứng thư số sử dụng chữ ký số: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 60% - dưới 80% số người được
cấp chứng thư số sử dụng chữ ký số: 0,75
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 60% số người được cấp chứng
thư số sử dụng chữ ký số: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Chưa sử dụng: 0
|
|
|
|
|
|
|
7.4
|
Mức độ sử dụng thư điện tử trong
trao đổi công việc qua hộp thư công vụ của CBCCVC
|
2.00
|
|
|
|
|
Điều
tra XHH
|
7.5
|
Báo cáo định kỳ quý, năm về kết
quả ứng dụng Công nghệ thông tin
|
0.50
|
|
|
|
|
|
7.6
|
Chỉ số ứng dụng CNTT năm trước
liền kề
|
1.50
|
|
|
|
|
|
|
Tốt = 1,5, khá = 1,0; Trung bình = 0,5; Yếu = 0
|
|
|
|
|
|
|
7.7
|
Tác động của cải cách đến hiện đại
hóa hành chính
|
6.00
|
|
|
|
|
|
7.7.1
|
Tính kịp thời của thông tin được
cung cấp trên Trang thông tin điện tử của huyện/thành phố
|
2.00
|
|
|
|
|
Điều
tra XHH
|
7.7.2
|
Mức độ đầy đủ của thông tin được
cung cấp trên Trang thông tin điện tử của huyện/thành phố
|
2.00
|
|
|
|
|
Điều
tra XHH
|
7.7.3
|
Mức độ thuận tiện trong việc truy cập,
khai thác thông tin trên Trang thông tin điện tử của huyện/thành phố
|
2.00
|
|
|
|
|
Điều
tra XHH
|
|
Tổng
điểm
|
100.00
|
|
|
|
|
|
7 Lĩnh vực, 44 tiêu chí, 70 tiêu chí thành phần
Điểm nội dung: 70; điểm điều
tra xã hội học: 30
Quyết định 1832/QĐ-UBND năm 2019 quy định về đánh giá kết quả cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Hà Giang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1832/QĐ-UBND ngày 26/09/2019 quy định về đánh giá kết quả cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Hà Giang
2.819
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|