Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Quyết định 1180/QĐ-UBND 2019 phê duyệt Kế hoạch định giá đất cụ thể tỉnh Cà Mau
Số hiệu:
1180/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Cà Mau
Người ký:
Lâm Văn Bi
Ngày ban hành:
17/07/2019
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 1180/QĐ-UBND
Cà
Mau, ngày 17 tháng 7 năm 2019
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ NĂM 2019 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
CÀ MAU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật đất đai ngày 29 tháng
11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/N Đ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị
định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;
Căn cứ Thông tư số 36/TT-BTNMT
ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc quy
định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định
giá đất cụ thể và tư vấn định giá đất;
Căn cứ Nghị quyết số
09/2018/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh về ban
hành Danh mục dự án thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất năm 2019 và danh mục
dự án bị hủy bỏ;
Căn cứ Nghị quyết số
01/2019/NQ-HĐND ngày 02 tháng 4 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh về ban hành
Danh mục điều chỉnh, bổ sung dự án thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất năm
2019 tỉnh Cà Mau;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 288/TTr-STNMT ngày 28 tháng 6 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch định giá đất cụ thể năm 2019
trên địa bàn tỉnh Cà Mau (ban hành kèm theo Kế hoạch).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng
sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND huyện, thành phố Cà Mau và các cơ quan,
đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường (b/c);
- CT, PCT UBND tỉnh;
- LĐVP UBND tỉnh (Tính);
- Phòng NN-TN (Nguyên, 15/7);
- Lưu: VT.
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Văn Bi
KẾ HOẠCH
ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ NĂM 2019 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
(Kèm theo Quyết định s ố: 1180/QĐ-UBND ngày 17 tháng 7 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. M ục
đích:
Xây dựng kế hoạch định giá đất cụ thể
năm 2019 nhằm mục đích giúp cho các cơ quan nhà nước tổ chức thực hiện xác định
giá đất cụ thể để kịp thời phục vụ công tác:
- Bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
khi Nhà nước thu hồi đất.
- Đấu giá khi Nhà nước giao đất có
thu tiền sử dụng đất; cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian
thuê trong trường hợp diện tích tính thu tiền của thửa đất, khu đất có giá trị
từ 20 tỷ đồng trở lên tính theo giá đất trong Bảng giá đất của UBND tỉnh ban
hành
- Thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất
trong trường hợp diện tích tính thu tiền của thửa đất, khu đất có giá trị từ 20
tỷ đồng trở lên tính theo giá đất trong Bảng giá đất của UBND tỉnh ban hành.
2. Yêu cầu:
Việc xác định giá đất cụ thể phải được
thực hiện khách quan, bảo đảm nguyên tắc và phương pháp định giá đất theo quy định
tại Điều 112 Luật đất đai năm 2013. Đối với trường hợp thuê đơn vị tư vấn định
giá đất, đơn vị đó phải có đủ năng lực, đáp ứng các điều kiện theo quy định của
pháp luật hiện hành.
II. NỘI DUNG THỰC
HIỆN
1. Các khu đất, thửa đất cần định giá
đất cụ thể trong năm 2019 là 80 trường hợp, trong đó:
a) Có 63 công trình, dự án thu hồi đất
cần định giá đất cụ thể để thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà
nước thu hồi đất theo quy định tại điểm đ, khoản 4, Điều 114 của Luật đất đai
năm 2013.
b) Có 17 khu đất, thửa đất cần định
giá đất cụ thể để thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, đấu giá quyền sử dụng đất
theo quy định tại khoản 2, Điều 15 của Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 và điểm b, khoản 3, Điều 3 của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ.
Việc xác định giá đất cụ thể thực hiện
theo các phương pháp so sánh trực tiếp, chiết trừ, thu nhập, thặng dư. Đối với
các dự án có các thửa đất liền kề nhau, có cùng mục đích sử dụng, khả năng sinh
lợi và thu nhập từ việc sử dụng đất tương tự nhau, giá đất cụ thể được xác định
theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại khoản 2, Điều 18 của Nghị
định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất.
2. Danh mục các dự án, công trình; thửa
đất, khu đất dự kiến thuê đơn vị tư vấn xác định giá đất cụ thể (Chi tiết
xem tại Phụ l ục kèm theo).
3. Kinh phí thực hiện:
a) Tổng kinh phí dự kiến:
3.167.843.000 đồng (ba tỷ, một trăm sáu mươi bảy triệu, tám trăm bố n mươi ba nghìn đồng).
(Chi tiết tại Phụ lục kèm theo)
b) Nguồn kinh phí th ực hiện:
- Đối với kinh phí xác định giá đất cụ
thể để tính bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất: Thực hiện
theo quy định tại Thông tư số 74/2015/TT-BTC ngày 15/5/2015 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính.
- Đối với kinh phí xác định giá đất cụ
thể để đấu giá quyền sử dụng đất, giao đất, thuế đất theo quy định tại khoản 2,
Điều 15 của Nghị định số 44/2014/NĐ-CP và điểm b, khoản 3, Điều 3 của Nghị định
số 45/2014/NĐ-CP: Nguồn ngân sách Nhà nước (Nguồn sự nghiệp kinh tế theo quy
định tại Thông tư s ố 136/2017/TT-BTC ngày
22/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Tài nguyên và Môi trường:
a) Lập dự toán chi phí thực hiện xác
định giá đất cụ thể gửi Sở Tài chính thẩm định theo quy định.
b) Trên cơ sở hồ sơ đề xuất của Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau và các cơ quan, đơn vị liên quan về
xác định giá đất cụ thể theo quy định, Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện lựa
chọn, ký hợp đồng thuê tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất cụ thể đối
với trường hợp thuê tư vấn xác định giá đất theo quy định của pháp luật đất đai
và pháp luật đấu thầu.
c) Trên cơ sở kết quả định giá đất cụ
thể đã thuê đơn vị tư vấn thực hiện hoặc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố xây dựng
đề xuất, Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra, đánh giá xác định giá đất gửi Hội
đồng thẩm định giá đất cụ thể thẩm định và trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt
theo quy định.
d) Thực hiện nhiệm vụ đột xuất khi có
yêu cầu của UBND tỉnh liên quan đến xây dựng phương án giá đất cụ thể để mời gọi
thu hút đầu tư phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
2. Sở Tài chính:
a) Chủ trì, phối hợp với các sở,
ngành và đơn vị có liên quan kiểm tra, đánh giá kết quả việc xác định giá đất cụ
thể và phương án giá đất trước khi trình Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể của
tỉnh xem xét, thẩm định khi có yêu cầu.
b) Thẩm định dự toán định giá đất cụ thể
đối với các trường hợp nêu trên, tham mưu, đề xuất UBND tỉnh c ân đối, bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch theo quy định. Đồng thời, hướng
dẫn UBND huyện, thành phố Cà Mau lập dự toán, thanh quyết toán đối với các dự
án, công trình; thửa đất, khu đất dự kiến do UBND cấp huyện xác định giá đất cụ
th ể.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố Cà Mau:
a) Chỉ đạo các phòng chuyên môn có
liên quan, Ủy ban nhân dân cấp xã phối hợp với Sở Tài
nguyên và Môi trường, tổ chức có chức năng tư vấn giá đất trong việc điều tra,
cung cấp thông tin liên quan đến thửa đất, khu đất cần xác định giá.
b) Chuẩn bị hồ sơ đề nghị định giá đất
và đăng ký thời gian định giá với Sở Tài nguyên và Môi trường:
- Văn bản đề nghị thuê đơn vị tư vấn
xác định giá đất cụ thể, gồm các nội dung: Tên công trình, dự án; vị trí khu đất;
tổng số tổ chức, hộ gia đình, cá nhân bị ảnh hưởng; tổng diện tích đất bị thu hồi,
diện tích bồi thường và giá đất từng loại đất bị thu hồi theo Bảng giá các loại
đất do UBND tỉnh ban hành.
- Bản sao văn bản, chủ trương thực hiện
công trình, dự án.
- Trích lục Bản đồ địa chính hoặc Mảnh
trích đo địa chính khu đất thu hồi được lập theo quy định tại Điều 8, Điều 11,
Điều 12 Thông tư số 25/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định về bản đ ồ địa chính (Trích lục Bản
đ ồ địa chính, Mảnh trích đo địa chính đã được
Sở Tài nguyên và Môi trường ki ểm duyệt theo quy định).
- Danh sách chủ sử dụng đất bị ảnh hưởng
dự án được thống kê theo Phụ lục số 15 –
M ẫu s ổ mục kê đất đai ban hành kèm theo
Thông tư số 25/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường.
Trong quá trình thực hiện, nếu phát
sinh công trình, dự án; thửa đất, khu đất cần xác định giá
đất cụ thể nằm ngoài K ế hoạch được phê duyệt, đề nghị các
sở ngành, đơn vị có liên quan và UBND huyện, thành phố Cà Mau báo cáo về Sở Tài
nguyên và Môi trường để tổng hợp, tham mưu đề xuất UBND tỉnh xem xét, bổ
sung./.
PHỤ LỤC
DANH MỤC VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ
NĂM 2019 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
(Kèm theo Quyết định số: 1180/QĐ-UBND ngày 17 tháng 7 năm 2019 của UBND tỉnh)
STT
Tên dự án
Địa
điểm
Tổng
diện tích (ha)
Trong
đó
Kinh
phí thực hiện (đồng)
Đất
ở
Đất
PNN
Đất
NN
A
Danh mục xác
định giá đất cụ thể để tính tiền bồi thường
1.291,270
7,030
11,100
1.273,14
2.745.823.700
I
Dự án năm
2018 chuyển sang
850,090
7,030
11,100
831,960
1.471.410.500
1
Thành phố Cà Mau
271,750
271,750
376.683.500
01
Dự án chỉnh trang khu dân cư đường
Vành đai 2 (đoạn từ Nguyễn Trãi đến Lâm Thành Mậu)
Phường 4, Phường 9
45,30
45,30
84.777.500
02
Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường đấu
nối vào Khu Đô thị mới Bạch Đằng
Xã Lý Văn Lâm
0,36
0,36
26.825.000
03
Dự án Khu dân c ư phía Tây tuyến đường Tạ Uyên
Phường 9
26,54
26,54
70.615.000
04
Dự án khu B, khu C3 thuộc Khu Đô thị
cửa ngõ Đông Bắc thành phố Cà Mau
Phường Tân Thành
154,24
154,24
112.376.000
05
Khu dân cư Phường Tân Xuyên - Khu D
Phường Tân Xuyên
45,31
45,31
82.090.000
2
Huyện Thớ i Bình
1,02
1,00
0,02
44.456.500
01
Dự án xây dựng nhà làm việc Điện lực
Thới Bình
Khóm 1, TT. Thới
Bình
0,02
0,02
21.864.000
02
Trạm 110 KV Th ới Bình và đường dây đấu n ối tỉnh Cà Mau
TT. Th ới Bình
1,00
1,00
22.592.500
3
Huyện Trần Văn Thời
403,30
403,30
454.731.000
01
Dự án xây dựng khu dân cư bờ Nam
Sông Đ ốc
TT. Sông Đốc
287,07
287,07
124.025.000
02
Dự án xây dựng đường nội ô thị trấn
Tr ần Văn Thời
TT. Trần Văn Thời
2,25
2,25
33.244.000
03
Cụm dân cư vàm kênh Sào Lưới (thuộc
dự án đầu tư xây dựng công trình tái định cư RPH Biển Tây huyện Trần Văn Thời)
Xã Khánh Bình Tây
18,00
18,00
62.714.000
04
Khu tái định cư xen ghép thị trấn
Sông Đốc (thuộc dự án đầu tư xây dựng nâng cấp đê biển Tây tỉnh Cà Mau)
TT. Sông Đốc
12,43
12,43
62.380.000
05
Mở rộng trụ sở hành chính UBND xã
Khánh Bình Đông
Xã Khánh Bình Đông
0,05
0,05
19.384.000
06
Dự án Khu dịch vụ - dân cư Khu công
nghiệp Sông Đốc
TT. Sông Đ ốc
76,70
76,70
99.490.000
07
Mở rộng khu di tích Nguyễn Long Phi
(Bác Ba Phi)
TT. Sông Đốc
6,80
6,80
53.494.000
4
Huyện Đầm Dơi
4,00
4,00
114.225.500
01
Hệ thống thủy lợi phục vụ nuôi trồng
thủy sản xã Tân Duyệt, huyện Đầm Dơi (giai đoạn II)
Xã Tân Duyệt
1,00
1,00
30.325.000
02
Lộ sau dãy tập thể ngân hàng
TT. Đầm Dơi
0,26
0,26
21.630.000
03
Nhà máy điện gió Tân Thuận (Trụ
quan trắc đo gió)
Xã Tân Thuận
1,65
1,65
31.747.500
04
Nhánh rẽ đ ấu nối
trạm 110 KV Tân Thuận
Xã Tân Thuận
1,09
1,09
30.523.000
5
Huyện Cái Nước
108,60
108,60
105.278.000
01
Khu công nghiệp Hòa Trung (Nhà máy
xử lý nước thải tập trung và quỹ đất sạch)
Xã Lương Thế Trân
108,60
108,60
105.278.000
6
Huyện Phú Tân
18,00
18,00
65.632.000
01
Điểm dân cư vàm kênh Công Nghiệp (thuộc dự án đầu
tư xây dựng công trình Khu tái định cư RPH biển Tây huyện Phú Tân)
TT. Cái Đôi Vàm, xã Tân Hải
18,00
18,00
65.632.000
7
Huyện U Minh
5,29
5,29
98.807.500
01
Dự án xây dựng Khu neo đậu tránh
trú bão cho tàu cá và bến cá Khánh Hội
Xã Khánh Hội
4,58
4,58
68.190.000
02
Dự án khu dân cư kênh xáng lộ xe bờ
Tây sông Cái Tàu
TT. U Minh
0,71
0,71
30.617.500
8
Huyện Năm Căn
38,13
2,03
11,10
25,00
211.596.500
01
Dự án đầu t ư xây
dựng Bờ kè chống sạt lở Khu dân cư thị trấn Năm Căn
TT. Năm Căn
1,86
1,86
35.125.000
02
Dự án đầu tư xây dựng hạ tầng khu tái
định cư Khu kinh tế Năm Căn, tỉnh Cà Mau
TT. Năm Căn
25,00
25,00
69.717.500
03
Đường dây 220 KV Cà Mau 2 - Năm Căn
Huyện Năm Căn
11,10
11,10
67.762.500
04
Dự án xây dựng đường Nguyễn Việt
Khái
Huyện Năm Căn
0,05
0,05
19.384.000
05
Dự án tuyến lộ từ đường 13/12 (cặp
Phòng GD&ĐT) đấu nối vào đường Nguyễn Tất Thành (đường xuống bến phà sông
Cửa Lớn).
Huyện Năm Căn
0,12
0,12
19.607.500
II
Dự án thu
hồi đất năm 2019
259,500
259,500
1.061.590.600
1
Thành phố Cà Mau
2,02
2,02
74.775.000
01
Dự án mở rộng trạm biến áp 110 KV
An Xuyên thuộc công trình đường dây 11 0KV An Xuyên -
Vĩnh Thuận
Phường Tân Xuyên
0,09
0,09
21.835.000
02
Dự án điều chỉnh khu dân cư xã Thạnh
Phú
Xã Lý Văn Lâm
1,88
1,88
33.556.000
03
Dự án xây d ựng
mới lộ giao thông tuyến kênh Cây Bưởi (đoạn từ đư ờng Hải
Thượng Lãn Ông đến Kênh xáng Cà Mau - Bạc Liêu).
Phường 6
0,05
0,05
19.384.000
04
Dự án đầu tư xây dựng Trường Đại học
tư thục Y-Dược Cà Mau
Phường Tân Xuyên
13,19
13,19
54.397.000
2
Huyện Thới Bình
0,10
0,10
19.190.000
01
Mở rộng, tu bổ, chỉnh trang nâng cấp
Đ ền thờ Vua Hùng
Xã Tân Phú
0,10
0,10
19.190.000
3
Huyện Trần Văn Thời
129,16
129,16
375.450.500
01
Dự án đê biển Tây đoạn vòng qua cống
Đá Bạc
Xã Khánh Bình Tây
7,70
7,70
50.260.000
02
Dự án xây d ựng
mở rộng LFS (trạm tiếp bờ đường ống dẫn khí)
Xã Khánh Bình Tây Bắc
1,71
1,71
30.417.500
03
Xây dựng trụ Ăng - Ten cao 125m
Khóm 9, TT. Sông Đốc
1,00
1,00
28.934.000
04
Nghĩa trang nhân dân huyện Trần Văn
Thời
Xã Phong Điền
10,00
10,00
55.380.000
05
Dự án Khu nhà ở mật độ cao khóm 10,
thị trấn Sông Đốc
Khóm 10, TT. Sông Đốc
8,72
8,72
52.532.000
06
Hạ tầng Khu công nghiệp Sông Đốc phía
Nam
TT. Sông Đốc, xã Phong Điền
100,00
100,00
99.927.000
07
Trung tâm Y tế huyện Trần Văn Thời
Khóm 1, TT, Trần Văn Thời
0,03
0,03
58.000.000
4
Huyện Đầm Dơi
0,35
0,35
22.670.000
01
Dự án đầu tư xây dựng đường số 7
(đoạn từ đường Dư ơng Thị Cẩm Vân đến
đường Nguyễn Tạo, song song với đư ờng Ngô Bình An)
Khóm 4, TT. Đầm Dơi
0,35
0,35
22.670.000
5
Huyện Cái Nước
1,54
1,54
48.333.000
01
Dự án xây dựng trụ s ở hành chính xã Lương Th ế Trân
Ấp Hòa Trung, xã Lương Thế Trân
0,04
0,04
18.355.000
02
Khu dân cư Bến Tàu – LA 37
TT. Cái Nước
1,50
1,50
29.978.000
6
Huyện Phú Tân
9,99
9,99
154.037.600
01
Tuyến đường bờ Tây kênh Kiểm Lâm
TT. Cái Đôi Vàm
1,00
1,00
28.934.000
02
Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện
Phú Tân (gđ 1)
Xã Nguyễn Việt Khái
1,00
1,00
28.934.000
03
Dự án xây dựng và sửa chữa Trường
THCS-THPT Vàm Đình, huyện Phú Tân
Xã Phú Thuận
0,07
0,07
18.772.600
04
Cầu qua sông Cái Đôi Vàm
TT. Cái Đôi Vàm
0,99
0,99
28.852.000
05
Hệ thống giao thông khu hành chính huyện
Phú Tân
TT. Cái Đôi Vàm, xã Nguyễn Việt
Khái
6,93
6,93
48.545.000
7
Huyện U Minh
0,30
0,30
93.164.000
01
Dự án xây dựng cầu qua sông Minh Hà
Xã Khánh An
0,04
0,04
18.354.000
02
Dự án xây dựng cầu qua sông Cái Tàu
Xã Khánh Thuận
0,08
0,08
18.912.000
03
Dự án xây dựng cầu ngọn Tiểu Dừa
Xã Khánh Tiến
0,04
0,04
18.354.000
04
Dự án xây dựng cầu qua sông 3 Thướt
Xã Khánh Lâm
0,07
0,07
18.772.000
05
Dự án xây dựng cầu qua kênh Cây
Bàng
Xã Khánh Lâm
0,07
0,07
18.772.000
8
Huyện Năm Căn
113,78
113,78
244.980.500
01
Trường M ẫu
giáo Bình Minh
Xã Tam Giang Đông
0,26
0,26
21.417.000
02
Dự án đầu tư xây dựng đường kết nối
khu phi thu ế quan với khu thương mại dịch vụ dân cư Khu
kinh tế Năm Căn, tỉnh Cà Mau
TT. Năm Căn
12,50
12,50
56.775.000
03
Khu nông nghiệp ứng dụng cao về thủy
sản tại Khu kinh tế Năm Căn, tỉnh Cà Mau
Xã Hàng Vịnh
100,00
100,00
99.928.000
04
Đầu tư xây dựng công trình lộ ra
110 KV trạm 220 KV Năm Căn
Xã Lâm Hải
0,90
0,90
28.000.000
05
Dự án xây dựng hàng rào Công an huyện
Năm Căn
TT. Năm Căn
0,003
0,003
19.391.000
06
Dự án đầu tư xây dựng bãi chôn lắp
rác thải tại xã Hàng Vịnh
Ấp 2, xã Hàng Vịnh
0,12
0,12
19.469.500
9
Huyện Ngọc Hiển
2,26
2,26
28.990.000
01
Đường đấu nối từ cầu qua sông Rạch
Gốc đến cầu Nhà Diệu
Xã Tân Ân
2,26
2,26
28.990.000
III
Nhóm dự
án thực hiện trên địa bàn các huyện và thành phố Cà Mau
181,68
181,68
212.822.600
01
Công trình đường dây 110 KV mạch 2
từ trạm 220 KV Cà Mau - An Xuyên
TP. Cà Mau,
Huyện Th ới
Bình,
Huyện Trần Văn Thời
Huyện U Minh
0,43
0,43
24.173.000
02
Đường dây 110 KV Phú Tân - Năm Căn
Huyện Phú Tân,
Huyện N ăm Căn
0,48
0,48
24.591.600
03
Dự án đầu tư xây dựng HTTL tiểu
vùng II, III, V Cà Mau
Huyện Phú Tân,
Huyện Cái Nước,
Huyện Trần Văn Thời
15,77
15,77
58.956.000
04
Dự án xây dựng cơ sở hạ tầng để phòng
chống xói lở bờ biển, cung cấp nước ngọt và phục vụ nuôi tôm - rừng vùng ven
tỉnh Cà Mau (thuộc dự án chống chịu khí hậu tổng hợp và sinh kế bền vững vùng
đồng b ằng sông cửu long)
Xã Khánh An, huyện U Minh; xã Tam Giang Tây, Tân Ân Tây và Viên An Đông, huyện Ngọc Hiển;
xã Lâm Hải, huyện Năm Căn
165,00
165,00
105.102.000
B
Danh mục
xác định giá đất cụ thể để đấu giá quyền sử dụng đất
14,61
1,91
11,91
0,79
422.019.300
1
Thành phố Cà Mau
11,12
0,50
10,62
0,00
153.756.400
01
Khu đất Lô C27b thuộc dự án đầu tư xây dựng hạ tầng
kỹ thuật Khu hành chính và công trình công cộng Cửa ngõ Đông Bắc, thành phố
Cà Mau
Phường Tân Thành
0,50
0,50
24.758.000
02
Khu đất thu hồi của Tổng công ty Phân bón và Hóa
chất Dầu khí – Công ty cổ phần
Phường 5
6,26
6,26
47.053.400
03
Khu đất quy hoạch Chợ nổi Phường 7
Phường 7
1,02
1,02
28.977.000
04
Khu đất Nhà thiếu nhi tỉnh Cà Mau
(giai đoạn 1)
Phường 5
3,32
3,32
34.891.000
05
Thửa đất số 18, đường Quang Trung,
Phường 7, thành phố Cà Mau (Khu tập thể Sở Thủy sản cũ)
Phường 7
0,02
0,02
18.077.000
2
Huyện Thới Bình
0,95
0,54
0,41
0,00
51.994.000
01
Khu đất chợ Thới Bình
TT. Thới Bình
0,41
0,41
24.006.000
02
Tuyến dân cư kênh 6, xã Tân Bằng
Xã Hồ Thị Kỷ
0,54
0,54
27.988.000
3
Huyện Trần Văn Thời
0,03
0,03
18.648.000
01
Quyền sử dụng đất ở đô thị khóm 1
Khóm 1, TT. Trần Văn Thời
0,03
0,03
18.648.000
4
Huyện Cái Nước
0,10
0,10
19.190.000
01
Khu dân cư lương thực
TT. Cái Nước
0,10
0,10
19.190.000
5
Huyện Năm Căn
1,87
0,77
0,31
0,79
116.963.000
01
Khu dân cư Châu Văn Đặng
Khóm 6, TT. Năm Căn
0,73
0,73
26.680.000
02
Khu dân cư đường Lý Nam Đ ế
Khóm 4, TT. Năm Căn
0,06
0,06
18.633.000
03
Trung tâm thương mại thị trấn Năm
Căn
Khóm 2, TT. Năm Căn
0,31
0,31
23.575.000
04
Trường mầm non Thị trấn
TT. Năm Căn
0,46
0,46
24.500.000
05
Trường mầm non Sao Mai
TT. Năm Căn
0,31
0,31
23.575.000
6
Huyện U Minh
0,54
0,54
61.467.900
01
Đấu giá Khu đất nằm giữa Trụ sở
Liên đoàn lao động và Trụ s ở liên cơ quan tại khóm 2
TT. U Minh
0,05
0,05
18.494.000
02
Đấu giá Khu đất phía sau Trường Mầm
non Hương Tràm
TT. U Minh
0,40
0,40
23.923.000
03
Đấu giá quyền sử dụng đất Khu đất của
Công ty Khánh Hội quản lý trước đây
TT. U Minh
0,09
0,09
19.050.900
Tổng
(A + B)
1.305,88
8,94
23,01
1.273,93
3.167.843.000
Quyết định 1180/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch định giá đất cụ thể năm 2019 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1180/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch định giá đất cụ thể ngày 17/07/2019 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
1.365
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng