ỦY BAN NHÂN
DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4007/QĐ-UBND
|
Đà Nẵng,
ngày 09 tháng 9 năm 2019
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG GIỮA CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC
VÀ CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN ĐIỆN LỰC ĐÀ NẴNG TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC CẤP
ĐIỆN QUA LƯỚI TRUNG ÁP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH
PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12
năm 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng
11 năm 2012;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày
13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6
năm 2014;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23
tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4
năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục
hành chính.
Căn cứ Nghị quyết số 19-2018/NQ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ,
giải pháp chủ yếu cải thiện
môi trường kinh doanh,
nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2018 và những năm tiếp theo;
Căn cứ Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 01
tháng 01 năm 2019 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp
chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia
năm 2019 và định hướng đến năm 2021;
Căn cứ Thông tư số 24/2016/TT-BCT ngày
30 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định một số nội dung về
rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng;
Căn cứ Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT
ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải hướng dẫn thực
hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24
tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ và Thông tư số 35/2017/TT-BGTVT ngày 09 tháng 10 năm 2017
của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 50/2015/TT-BGTVT ;
Căn cứ Quyết định số
881/QĐ-UBND ngày 25 tháng 02 năm 2019 của UBND thành phố Đà Nẵng ban hành Kế
hoạch thực hiện Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 01 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ
về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường
kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2019 và định hướng đến
năm 2021 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng;
Xét đề nghị của Sở Công Thương thành
phố Đà Nẵng tại Tờ trình số 806/TTr-SCT ngày 15 tháng 5 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy định về cơ chế một cửa liên thông giữa các cơ
quan nhà nước thuộc UBND thành phố Đà Nẵng và Công ty TNHH một thành viên Điện
lực Đà Nẵng trong giải quyết thủ tục cấp điện qua lưới trung áp trên địa bàn
thành phố Đà Nẵng.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, HĐND và UBND thành phố; Trưởng ban Ban Quản
lý Khu công nghệ cao và các khu công nghiệp Đà Nẵng, Giám đốc các Sở: Công
Thương, Xây dựng, Giao thông Vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
Thông tin và Truyền thông, Nội vụ; Chủ tịch UBND các quận, huyện; Giám đốc Công
ty TNHH một thành viên Điện lực Đà Nẵng, Thủ trưởng các tổ chức và cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Công Thương;
- Đoàn ĐBQH TPĐN;
- TT Thành ủy, HĐND TPĐN;
- Chủ tịch, các PCT UBND TPĐN;
- Các Sở, Ban, ngành TPĐN;
- Tập đoàn Điện lực Việt Nam;
-
TCty Điện lực miền Trung;
- TT Tin học-Công báo, Cổng TTĐTTP;
- Đài PT-TH ĐN, Báo ĐN;
- Lưu: VT, TKTH, NCPC, ĐTĐT, SCT;
|
CHỦ TỊCH
Huỳnh Đức Thơ
|
QUY
ĐỊNH
VỀ
CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG GIỮA CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC VÀ CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH
VIÊN ĐIỆN LỰC ĐÀ NẴNG TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC CẤP ĐIỆN QUA LƯỚI TRUNG ÁP TRÊN
ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 4007/QĐ-UBND ngày 09 tháng 9 năm 2019 của
Chủ tịch UBND
thành phố Đà Nẵng)
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
1. Quy định này quy định trình tự,
trách nhiệm và cơ chế phối hợp giữa các cơ quan nhà nước thuộc UBND thành phố Đà Nẵng,
đơn vị liên quan và Công ty TNHH một thành viên Điện lực Đà Nẵng (PC Đà Nẵng)
trong việc thực hiện các thủ tục đầu tư cấp điện trung áp cho khách hàng sử
dụng điện qua công trình điện chuyên dùng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng theo
cơ chế một cửa liên thông gồm các thủ tục: khảo sát hiện trường và thỏa thuận
đấu nối; chấp thuận xây dựng công
trình, cấp phép thi công; xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường; điều chỉnh, bổ
sung quy hoạch phát triển điện lực không theo chu kỳ; nghiệm thu đóng điện, ký
kết hợp đồng mua
bán điện.
2. Các trường hợp cấp điện
cho khách hàng qua lưới điện hạ áp 0,4kV hoặc lưới điện 110kV không
thuộc phạm vi điều chỉnh của Quy định này.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Khách hàng sử dụng điện có nhu cầu
sử dụng điện đấu nối lưới điện trung áp. Tổ chức, cá nhân khác có quyền và
nghĩa vụ liên quan đến việc thực hiện thủ tục đầu tư công trình điện chuyên
dùng.
2. Cơ quan nhà nước thuộc UBND thành
phố Đà Nẵng có thẩm quyền liên quan đến thực hiện thủ tục đầu tư công trình cấp
điện chuyên dùng qua lưới điện trung áp, bao gồm: Sở Công Thương, Sở
Xây dựng, Sở Giao thông Vận tải, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; UBND
các quận, huyện; Ban Quản lý khu công nghệ cao và các khu công nghiệp Đà
Nẵng.
3. Các đơn vị được giao đầu tư xây
dựng và quản lý các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu dân cư, khu đô thị.
4. Tổng Công ty Điện lực miền Trung,
PC Đà Nẵng, đơn vị có liên quan trong việc thực hiện các thủ tục và đầu tư công
trình cấp điện chuyên dùng.
Điều 3.
Nguyên tắc thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục cấp
điện qua lưới trung áp
1. Đảm bảo các nguyên tắc thực hiện cơ
chế một cửa liên thông theo quy định tại Điều 4 Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng
4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải
quyết thủ tục hành chính.
2. Việc thực hiện cơ chế một cửa liên
thông trong giải quyết thủ tục cấp điện qua lưới trung áp được quản lý tập
trung, thống nhất, phải đảm bảo kịp thời, nhanh chóng, thuận tiện, công khai,
minh bạch và tuân thủ đúng quy định pháp luật.
3. Thực hiện cơ chế một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục cấp điện qua lưới trung áp nhằm mục đích
rút ngắn thời gian, giảm chi phí thực hiện thủ tục cho tổ chức, cá
nhân và giảm chi phí của các cơ quan giải quyết thủ tục, đồng thời tăng
cường trách nhiệm phối hợp hiệu
quả giữa các cơ quan nhà nước thuộc UBND thành phố Đà Nẵng và PC Đà Nẵng.
4. Toàn bộ thủ tục và quy trình thực
hiện cấp điện qua lưới trung áp được công khai trên trang thông tin điện tử của
Trung tâm Chăm sóc khách hàng Tổng Công ty Điện lực miền Trung tại địa chỉ
https://cskh.cpc.vn, hệ thống “Một cửa điện tử” của UBND thành phố Đà Nẵng để các cá nhân,
tổ chức đề nghị cấp điện qua lưới trung áp thuận tiện trong giao dịch, theo dõi
và được lưu trữ tại bộ phận một cửa của PC Đà Nẵng để phục vụ kiểm tra, giám
sát.
5. Quy định về cơ chế một cửa liên
thông giữa các cơ quan nhà nước thuộc UBND thành phố Đà Nẵng và Công ty TNHH
một thành viên Điện lực Đà Nẵng trong giải quyết thủ tục cấp điện qua lưới
trung áp trên địa bàn thành phố Đà Nẵng là quy định tự nguyện; các tổ chức, cá
nhân có quyền lựa chọn hoặc không lựa chọn thực hiện các thủ tục liên thông
trong giải quyết thủ tục cấp điện qua lưới trung áp. Trường hợp tổ chức, cá
nhân lựa chọn không áp dụng thực hiện liên thông, việc giải quyết từng thủ tục
sẽ theo quy định hiện hành.
Chương II
QUY
ĐỊNH THỰC HIỆN LIÊN THÔNG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC CẤP ĐIỆN QUA LƯỚI TRUNG ÁP
Điều 4. Cơ chế một
cửa liên thông trong tiếp nhận hồ sơ, giải quyết và trả kết quả thực hiện cấp
điện qua lưới trung áp
1. PC Đà Nẵng là đơn vị đầu mối trong
quá trình tiếp nhận và giải quyết hồ sơ của khách hàng với ngành Điện và cơ quan
nhà nước thuộc UBND thành phố Đà Nẵng, bao gồm:
a) Tiếp nhận hồ sơ, khảo sát hiện
trường và thỏa thuận đấu
nối.
b) Báo cáo Sở Công Thương để xác nhận
sự phù hợp với Quy hoạch phát triển điện lực (đối với công
trình có tổng dung lượng trạm biến áp >2.000 kVA). Trường hợp công trình
điện lực chưa có trong Quy hoạch phát triển điện lực được duyệt thì
phải lập hồ sơ đề nghị điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển điện lực, gửi cấp có thẩm
quyền xem xét chấp thuận điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển điện lực.
c) Thủ tục thỏa thuận vị trí cột/trạm
điện và hành lang tuyến điện, cấp phép thi công với Sở Xây dựng, Sở Giao thông
Vận tải, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND các quận, huyện, Ban Quản lý khu công
nghệ cao và các khu công nghiệp Đà Nẵng, các đơn vị được giao đầu tư xây dựng
và quản lý các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu dân cư, khu đô thị.
d) Liên hệ với UBND các quận,
huyện để thực hiện thủ tục xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường.
e) Nghiệm thu đóng điện, ký kết hợp đồng mua
bán điện.
2. PC Đà Nẵng làm đầu mối tổ chức giao
dịch với khách hàng theo “cơ chế một cửa” từ khi tiếp nhận yêu cầu mua điện của khách
hàng đến khi ký kết hợp đồng mua
bán điện và cấp điện cho khách hàng, hướng dẫn khách hàng thực hiện các thủ tục
đầu tư và xây dựng công trình cấp điện. PC Đà Nẵng làm đầu mối chủ động
luân chuyển hồ sơ của khách
hàng đến cơ quan nhà
nước, tiếp nhận hồ sơ xử lý từ cơ quan nhà nước để chuyển trả khách hàng, thông
báo kết quả xử lý và phối hợp với khách hàng trong quá trình khảo sát, nghiệm
thu tại hiện trường theo yêu cầu của cơ quan nhà nước.
3. Các công việc liên quan đến trách
nhiệm, thẩm quyền giải quyết của cơ quan nhà nước về hướng dẫn thủ
tục thực hiện, tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả được thực hiện tại một đầu mối là
bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của PC Đà Nẵng. Các cơ quan nhà nước chuyển
kết quả xử lý, các vướng mắc (nếu có) về bộ phận một cửa của PC Đà Nẵng đầu mối
để trả lời khách hàng thông qua cơ chế một cửa điện tử/điện thoại/email.
4. Các Sở, ban, ngành, UBND các quận,
huyện của thành phố Đà Nẵng và PC Đà Nẵng theo lĩnh vực quản lý, phân cấp có trách nhiệm
giải quyết hồ sơ theo thủ tục và thời hạn quy định.
Điều 5. Quy định thực
hiện
1. Tổ chức, cá nhân mua điện cung cấp
hồ sơ đăng ký mua điện và hồ sơ liên quan đến các thủ tục của cơ quan nhà nước
tại bộ phận một cửa PC Đà Nẵng đặt tại Trung tâm Hành chính công thành phố Đà
Nẵng.
2. Tổ chức, cá nhân yêu cầu dịch vụ
giải quyết thủ tục cấp điện qua lưới trung áp có thể tra cứu và nhận thông tin
theo dõi kết quả xử lý tại website chăm sóc khách hàng của Tổng Công ty Điện
lực miền Trung, hệ thống “Một cửa điện tử” của UBND thành phố Đà Nẵng, hộp thư
điện tử và tin nhắn điện thoại (SMS) đăng ký.
3. Đối với công trình cấp điện do PC Đà
Nẵng đầu tư, PC Đà Nẵng sau khi tiếp nhận hồ sơ yêu cầu cấp điện của khách
hàng, tổ chức khảo sát thực tế, lập phương án thiết kế, gửi các cơ quan nhà
nước giải quyết các thủ tục hành chính liên quan đến tiếp cận điện năng, tổ
chức thi công, nghiệm thu đóng điện, ký kết hợp đồng mua bán điện với khách
hàng.
4. Đối với công trình cấp điện do
khách hàng tự đầu tư, PC Đà Nẵng sẽ phối hợp với khách hàng thực hiện Thỏa thuận đấu nối
và hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ thiết kế, lập hồ sơ, thủ tục với cơ quan nhà
nước đúng quy định, đồng thời PC Đà Nẵng sẽ chuyển hồ sơ khách hàng đến cơ quan
nhà nước giải quyết theo quy định.
Điều 6. Trình tự, thủ
tục, thời gian thực hiện
1. Đối với công trình do ngành
Điện đầu tư: Thực hiện theo trình tự sau:
- Khách hàng nộp hồ sơ yêu cầu mua
điện tại Bộ phận một cửa của PC Đà Nẵng tại Trung tâm Hành chính công thành phố
Đà Nẵng.
- PC Đà Nẵng phối hợp với khách hàng
thực hiện khảo sát hiện trường và lập hồ sơ dự án hoặc báo cáo kinh tế kỹ thuật
đầu tư công trình điện. Thời gian thực hiện: không quá 03 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- PC Đà Nẵng gửi hồ sơ đến các cơ quan
nhà nước theo quy định tại Điều 7 của Quy định này để thực hiện các thủ tục:
Điều chỉnh, bổ sung hợp phần quy hoạch không theo chu kỳ đối với công trình
có tổng công suất lớn hơn 2.000 kVA; Chấp thuận xây dựng công trình; cấp phép
thi công công trình (đào đường, vỉa hè); Xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường.
Thời gian giải quyết thủ tục của từng cơ quan: không quá 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Các cơ quan nhà nước trả kết quả xử
lý hoặc thông báo các vướng mắc, yêu cầu điều chỉnh, bổ sung (nếu có) trực tiếp
cho Bộ phận một cửa của PC Đà Nẵng.
- PC Đà Nẵng thực hiện thi công công
trình, nghiệm thu đóng điện và ký kết Hợp đồng mua bán điện với khách hàng. Thời gian
thực hiện: không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy
định.
Lưu ý: Thời gian
thực hiện các thủ tục trên không áp dụng đối với các công trình cấp điện có
thời gian, tiến độ cấp điện dài ngày theo yêu cầu của khách hàng.
(Lưu đồ thực hiện cấp điện qua lưới
trung áp do ngành Điện đầu tư theo Phụ lục 1 kèm
theo Quy định này).
2. Đối với công trình do khách hàng
đầu tư: Thực hiện theo trình tự sau:
- Khách hàng nộp hồ sơ yêu cầu mua
điện tại Bộ phận một cửa PC Đà Nẵng tại Trung tâm Hành chính công thành phố Đà
Nẵng.
- PC Đà Nẵng phối hợp với khách hàng
thực hiện khảo sát hiện trường và lập thỏa thuận đấu nối. Thời gian thực hiện: không
quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Khách hàng tổ chức lập hồ sơ dự án
hoặc Báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình điện, đồng thời cung cấp
thành phần hồ sơ theo Phụ lục 3 kèm theo Quy định này
đến Bộ phận một cửa của PC Đà Nẵng để thực hiện các thủ tục hành
chính với các cơ quan nhà nước.
- PC Đà Nẵng gửi hồ sơ do khách hàng
cung cấp đến các cơ quan nhà nước theo quy định tại Điều 7 của Quy định này để
thực hiện các thủ tục: Điều chỉnh, bổ sung hợp phần quy hoạch không theo chu kỳ
đối với công trình có tổng công suất lớn hơn 2.000 kVA; Chấp thuận xây dựng
công trình; cấp phép
thi công công trình (đào đường, vỉa hè); Xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường.
Thời gian giải quyết thủ tục của từng cơ quan: không quá 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Các cơ quan nhà nước thông báo trực
tiếp cho khách hàng các vướng mắc, yêu cầu điều chỉnh, bổ sung (nếu có) và gửi
kết quả xử lý về Bộ phận một cửa của PC Đà Nẵng để trả cho khách hàng.
- Khách hàng thi công xây dựng công
trình điện. PC Đà Nẵng hỗ trợ tư vấn khách hàng trong quá trình thi công để đảm bảo chất lượng theo
yêu cầu kỹ thuật.
- Khách hàng gửi hồ sơ nghiệm thu đóng
điện, ký kết hợp đồng mua bán điện đến bộ phận một cửa của PC Đà Nẵng. PC Đà
Nẵng phối hợp khách hàng nghiệm thu đóng điện và ký kết Hợp đồng mua
bán điện. Thời gian thực hiện: không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ theo quy định.
(Lưu đồ thực hiện cấp điện qua lưới
trung áp do ngành Điện đầu tư theo Phụ lục 2 kèm theo Quy
định này).
3. Thành phần hồ sơ, thời gian thực
hiện, cơ quan, đơn vị thực hiện đối với từng thủ tục quy định tại Phụ lục 3 kèm theo Quy định này.
Điều 7. Trách nhiệm
thực hiện các thủ tục
1. Sở Công Thương thực hiện thủ tục
điều chỉnh, bổ sung quy hoạch đối với công trình trạm biến áp trung áp có tổng
dung lượng lớn hơn 2.000 kVA không có hoặc không phù hợp với Quy hoạch phát triển điện lực
đã được phê duyệt.
2. Ban Quản lý khu công nghệ cao và
các khu công nghiệp Đà Nẵng, Sở Xây dựng, Sở Giao thông Vận tải, Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, UBND các quận, huyện, các đơn vị được giao đầu tư xây
dựng và quản lý các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu dân cư, khu đô thị
thực hiện thủ tục chấp thuận xây dựng và cấp phép thi công xây dựng công trình
điện. Trong đó:
a) Đối với công trình điện xây dựng
trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ:
- Sở Giao thông Vận tải: Thực hiện thủ
tục chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu (vị trí cột/trạm điện và hành lang
lưới điện) trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ và thủ tục cấp phép
thi công xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ có mặt cắt ngang lòng đường > 7,5 mét hoặc đường quốc lộ được Tổng cục Đường
bộ Việt Nam ủy thác (gồm Quốc lộ 14B và Quốc lộ 1 (từ Km916+300 đến
Km933+080)).
- UBND các quận huyện: Thực hiện thủ
tục chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu (vị trí cột/trạm điện và hành lang
lưới điện) trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ và thủ tục cấp phép
thi công xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ có mặt cắt ngang lòng đường ≤ 7,5 mét và các đường
≥ 7,5 mét trong các khu dân cư do Sở Giao thông Vận tải ủy thác.
b) Đối với công trình điện xây dựng
trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ thuộc Quốc lộ 1 (đoạn
từ đường gom phía Nam (Km933+080) đến giáp tỉnh Quảng Nam và đoạn từ đường Tạ
Quang Bửu (Km916+300) đến đèo Hải Vân), Quốc lộ 14G, đường Tạ Quang Bửu, đường
tránh hầm Hải Vân - Túy Loan: PC Đà Nẵng hướng dẫn Chủ đầu tư công trình điện
gửi hồ sơ đến Cục quản lý đường bộ III đề nghị chấp thuận xây dựng công trình
thiết yếu (vị trí cột/trạm
điện và hành lang lưới điện) trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông
đường bộ và thủ tục cấp phép thi công xây dựng công trình thiết yếu theo quy
định tại Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ Giao
thông Vận tải và Thông tư số 35/TT-BGTVT ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông Vận tải về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
50/2015/TT-BGTVT. Đối với công trình điện lực xây dựng trong phạm vi bảo vệ kết
cấu hạ tầng giao thông đường bộ do Cục Quản lý Đường bộ III quản lý thì không
thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong thủ tục chấp thuận và cấp phép thi
công. PC Đà Nẵng hướng dẫn khách hàng nộp hồ sơ trực tiếp tại Cục Quản lý Đường
bộ III - Số 16 Lý Tự
Trọng, thành phố Đà Nẵng.
c) Đối với công trình điện xây dựng đi
qua khu vực đất công cộng hoặc qua khu vực, vị trí liên quan đến yếu tố kiến
trúc, mỹ quan đô thị: Sở Xây dựng thực hiện thủ tục chấp thuận xây dựng công
trình và cấp phép xây dựng, gửi PC Đà Nẵng tổng hợp, thông báo và trả kết quả
cho khách hàng.
d) Đối với công trình điện xây dựng
trong phạm vi hành lang bảo vệ đê điều và phân bờ kênh công trình điện vượt sông,
kênh, rạch: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm
kiểm tra, có văn bản thỏa thuận vị trí cột/trạm điện và hành lang lưới điện,
gửi PC Đà Nẵng tổng hợp, thông báo
và trả kết quả cho khách hàng.
e) Ban Quản lý khu công
nghệ cao và các khu công nghiệp Đà Nẵng: Thực hiện thủ tục chấp thuận xây
dựng công trình thiết yếu (vị trí cột/trạm điện và
hành lang lưới điện)
và thủ tục cấp phép xây dựng/thi công xây dựng công trình thiết yếu
trong các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao theo thẩm quyền được giao,
gửi PC Đà Nẵng tổng hợp, thông
báo và trả kết quả cho khách hàng.
f) Các đơn vị được giao đầu tư xây
dựng và quản lý các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu dân cư, khu đô thị
thực hiện thủ tục chấp thuận xây dựng và thủ tục cấp phép xây
dựng/thi công xây dựng công trình điện có vị trí cột điện, trạm biến áp lắp đặt
trong địa giới quản lý.
Trong quá trình thực hiện thủ tục chấp
thuận xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao
thông đường bộ, các cơ quan, đơn vị được giao thực hiện thủ tục có văn bản lấy
ý kiến của Sở Công Thương về hành lang lưới điện (nếu cần thiết).
3. UBND các quận, huyện thực hiện thủ
tục xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường, gửi PC Đà Nẵng tổng hợp, thông báo
và trả kết quả cho khách hàng.
4. PC Đà Nẵng thực
hiện các thủ tục: Tiếp nhận hồ sơ yêu cầu cấp điện, khảo sát hiện trường, thỏa
thuận đấu nối, nghiệm thu đóng điện và ký kết hợp đồng mua bán điện.
Điều 8. Công tác phối
hợp giữa PC Đà Nẵng và cơ quan nhà nước
1. Khi nhận được yêu cầu của khách
hàng, bộ phận một cửa PC Đà Nẵng sẽ chủ động liên hệ và hướng dẫn khách hàng cụ
thể thủ tục cấp điện và cách thức thực hiện các thủ tục của cơ quan nhà nước,
thực hiện tiếp nhận các hồ sơ có liên quan và chủ động liên hệ khách hàng để bổ
sung các hồ sơ còn thiếu, cần hoàn thiện trong quá trình thực hiện dịch vụ, thủ
tục theo yêu cầu của cơ quan nhà nước, in Biên nhận hồ sơ giao
khách hàng hẹn thời gian giải quyết phù hợp theo quy định từng loại thủ tục.
2. PC Đà Nẵng chủ động giao hồ sơ yêu
cầu của khách hàng chuyển cho cơ quan nhà nước trong buổi làm việc tiếp theo kể
từ thời điểm tiếp nhận hồ sơ hợp lệ và liên hệ lấy kết quả giải quyết tại Bộ
phận tiếp nhận - trả kết quả của
cơ quan nhà nước theo đúng lịch hẹn khi có nghiệp vụ phát sinh để chuyển cho
khách hàng. Mọi giao dịch chứng từ giữa PC Đà Nẵng và cơ quan nhà nước đều phải
cập nhật ngày, tháng, cũng như có chữ ký xác nhận giữa 02 bên giao/nhận trong
quá trình giao nhận chứng từ và luân chuyển hồ sơ.
3. Cơ quan nhà nước tiến hành thẩm
định, xem xét giải quyết hồ sơ khách hàng theo thời gian quy định, nếu hồ sơ
chưa đầy đủ hoặc chưa đúng quy định thì có hướng dẫn, phản hồi ngay cho người
giao hồ sơ của PC Đà Nẵng hoặc chậm nhất trong 01 ngày làm việc hôm sau thì cơ
quan nhà nước có văn bản thông báo gửi PC Đà Nẵng đề nghị khách hàng hoàn thiện
hồ sơ (nếu có). Các trường hợp trong quá trình thẩm định, xem xét nếu thấy cần
phải hiệu chỉnh, cần hẹn khảo sát, nghiệm thu hiện trường, kiểm tra thi công,...thì
cơ quan nhà nước gửi văn bản cho bộ phận một cửa PC Đà Nẵng để thông báo cho
khách hàng thực hiện. Các trường hợp thẩm định, xem xét nếu không chấp thuận
thì cơ quan nhà nước phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
4. Mọi giao dịch phát sinh, liên hệ
giữa khách hàng và cơ quan nhà nước trong quá trình thực hiện các thủ tục phải
thực hiện thông qua bộ phận một cửa của PC Đà Nẵng. Cơ quan nhà nước và PC Đà
Nẵng thông báo cho nhau các đầu mối, các đơn vị theo phân cấp hoặc ủy quyền
giải quyết các thủ
tục, thiết lập cơ chế liên lạc, trao đổi thông tin giữa các bộ phận chức năng
qua điện thoại, thư tín, hệ thống công nghệ thông tin để giảm bớt số thủ tục và
thời gian thực hiện của khách hàng, cải thiện chỉ số tiếp cận điện
năng. Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh khó khăn, vướng mắc,...các
đơn vị cần thống nhất tìm biện pháp tháo gỡ hoặc báo cáo UBND thành phố Đà Nẵng
để chỉ đạo.
Điều 9. Quy định cơ
chế một cửa điện tử
1. Cơ quan nhà nước và PC Đà Nẵng phối
hợp xây dựng hệ thống công nghệ thông tin để thiết lập kết nối điện tử theo dõi
tiến trình dịch vụ và ghi nhận kết quả giải quyết. Theo đó, các thông
tin đăng ký tiếp nhận, kết quả xử lý, trở ngại khách hàng của cơ quan nhà nước
và PC Đà Nẵng sẽ được thông báo:
- Thể hiện trên Cổng thông tin điện tử các
Sở, ban, ngành và UBND các quận, huyện.
- Trên Website Chăm sóc khách hàng của
Tổng Công ty Điện lực miền Trung.
2. Hệ thống thông tin trên Website
Chăm sóc khách hàng, PC Đà Nẵng và các Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện
được kết nối đồng bộ dữ liệu qua phần mềm chức năng để tiếp nhận thông tin yêu
cầu dịch vụ từ khách hàng, ghi nhận tiến trình xử lý và phối hợp trong khảo
sát hiện trường. Phần mềm có thể đáp ứng được mức độ dịch vụ công cấp 3 phục vụ
việc tiếp nhận và luân chuyển “hồ sơ điện tử” từ phía khách hàng và cơ quan
nhà nước - PC Đà Nẵng qua việc điện tử hóa các thủ tục cấp điện của PC Đà Nẵng
và cơ quan nhà nước.
Điều 10. Giám sát
tiến độ thực hiện
1. Khách hàng giám sát tiến độ giải
quyết các thủ tục của cơ quan nhà nước và PC Đà Nẵng thông qua việc theo dõi
tiến trình giải quyết trên website Chăm sóc khách hàng của Tổng Công ty Điện lực
miền Trung. PC Đà Nẵng sẽ tổ chức nhắn tin SMS cho khách hàng để thông báo việc đã tiếp nhận dịch
vụ và hẹn thời gian thực hiện, tiến độ giải quyết liên quan đến các thủ tục
thực hiện của PC Đà Nẵng và cơ quan nhà nước để khách hàng theo dõi và chủ động
phối hợp trong quá trình giải quyết dịch vụ.
2. Các trường hợp giải quyết
chậm tiến độ, khách hàng có thể phản ánh đến bộ phận một cửa hoặc trực tiếp trên đường
dây nóng của UBND thành phố Đà Nẵng. Các cơ quan nhà nước và PC Đà Nẵng phải
gửi thư xin lỗi khách hàng nếu giải quyết chậm tiến độ và chịu trách nhiệm trước UBND
thành phố Đà Nẵng nếu không khắc phục kịp thời.
Điều 11. Quy định
công tác quản lý, lưu trữ hồ sơ
Các loại hồ sơ tiếp nhận, phát sinh
trong quá trình giải quyết dịch vụ cho khách hàng được Cơ quan nhà nước hoặc PC
Đà Nẵng quản lý và lưu trữ các hồ sơ
tiếp nhận do khách hàng cung cấp (thông qua bộ phận một cửa) tương ứng với thủ
tục thuộc thẩm quyền, hoặc trách
nhiệm giải quyết theo quy định.
Điều 12. Chế độ báo
cáo
PC Đà Nẵng báo cáo bằng văn bản định
kỳ hàng quý (trước ngày 25 tháng cuối của từng quý) cho Sở Công Thương các nội
dung sau:
a) Tổng số công trình cấp điện qua
lưới trung áp do ngành Điện đầu tư, tổng số công trình cấp điện qua lưới trung áp do khách hàng
đầu tư.
b) Thời gian giải quyết các thủ tục
của ngành Điện và cơ quan nhà nước so với quy định.
c) Các khó khăn, vướng mắc trong quá trình
thực hiện (nếu có) để Sở Công Thương báo cáo UBND thành phố giám sát kết quả
thực hiện tiếp cận điện năng của cơ quan nhà nước và PC Đà Nẵng.
Chương III
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 13. Trách nhiệm
thực hiện
1. Sở Công Thương có trách nhiệm:
a) Tuyên truyền, phổ biến, hướng
dẫn việc thực hiện theo nội dung trong Quy định này và các quy định có liên
quan.
b) Hướng dẫn, theo dõi việc áp dụng
Quy định này tại các cơ quan chức năng, UBND các quận, huyện và các đơn vị có
liên quan trên địa bàn thành phố.
c) Chủ trì kiểm tra, tổng hợp báo cáo
và đề xuất UBND thành phố tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc liên quan đến việc
thực hiện tiếp cận điện năng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
d) Làm đầu mối kiểm tra, theo dõi, đôn đốc
thực hiện Quy định này; định kỳ hàng năm báo cáo Bộ Công Thương, UBND thành phố
kết quả, đánh giá thực hiện việc rút ngắn thời gian tiếp cận điện
năng trên địa bàn thành phố; đề xuất UBND
thành phố xử lý các cơ quan, đơn vị không thực hiện tốt việc rút ngắn thời gian
tiếp cận điện
năng theo Quy định này.
2. Sở Xây dựng, Sở Giao thông Vận tải,
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND các quận, huyện, Ban Quản lý khu
công nghệ cao và các khu công nghiệp Đà Nẵng có trách nhiệm:
a) Sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính
liên quan đến trách nhiệm được giao thực hiện phù hợp với Quy
định này; công bố, niêm yết công khai, rõ ràng các thủ tục hành chính được phân
công thực hiện theo Quy định này.
b) Báo cáo, đề xuất các Bộ, Ngành,
UBND thành phố đơn giản hóa hồ sơ, rút ngắn thời gian thực hiện các thủ tục
hành chính liên quan đến Quy định rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng do cơ
quan mình thực hiện.
c) Định kỳ trước ngày 15/12 hàng năm
báo cáo UBND thành phố (thông qua Sở Công Thương) kết quả thực hiện
thủ tục hành chính do cơ quan mình thực hiện liên quan đến Quy định
rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng.
3. PC Đà Nẵng có trách nhiệm
a) Nghiên cứu đơn giản hóa hồ sơ, rút
ngắn thời gian giải quyết các thủ tục, công việc liên quan đến rút ngắn
thời gian tiếp cận điện năng của đơn vị mình theo Quy định này.
b) Chủ động làm việc với khách hàng có
yêu cầu sử dụng điện để tổng hợp số liệu nhu cầu cấp điện, lập kế hoạch, phương án đầu tư,
bố trí vốn, mua sắm thiết bị, vật tư, đấu thầu...theo hướng đơn giản hóa
nhằm rút ngắn thời gian thực hiện tiếp cận điện năng đối với các công trình do PC Đà
Nẵng đầu tư.
c) Hướng dẫn khách hàng có yêu cầu cấp
điện về các thủ tục hành chính, các cơ quan, đơn vị thực hiện liên
quan đến tiếp cận điện năng. Thỏa thuận phương án đầu tư với khách hàng có yêu cầu cấp
điện sao cho đạt hiệu quả nhất, rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng.
d) Niêm yết công khai tại trụ sở đơn
vị, trên trang thông tin điện tử của mình về trình tự, thủ tục, thời gian giải
quyết liên quan đến tiếp cận điện năng để khách hàng biết.
e) Phối hợp với Sở, ban, ngành, UBND
các quận, huyện trong việc xây dựng chương trình, chức năng liên thông để tiếp
nhận hồ sơ và theo dõi tiến trình giải quyết dịch vụ khách hàng tại các bộ phận chuyên
môn của PC Đà Nẵng/Điện lực trực thuộc và các phòng, ban chuyên môn của các Sở,
ban, ngành, UBND các quận, huyện.
4. Khách hàng sử dụng điện có yêu cầu
đấu nối, cấp điện từ lưới điện trung áp có trách nhiệm:
a) Cung cấp đầy đủ thông tin về nhu
cầu, quy mô sử dụng điện, tiến độ yêu cầu cấp điện. Trường hợp tự đầu tư
thì lựa chọn đơn vị tư vấn thiết kế, thi công có đầy đủ năng
lực; bố trí đủ nguồn vốn để triển khai thi
công công trình đấu nối vào lưới
điện trung áp đúng
tiến độ yêu cầu, tiết kiệm chi phí.
b) Kịp thời phản ánh các khó khăn,
vướng mắc trong quá trình thực hiện tiếp cận điện năng cho Sở Công Thương.
Điều 14. Tổ chức thực
hiện
1. Các cơ quan nhà nước
thuộc UBND thành phố Đà Nẵng và PC Đà Nẵng có trách nhiệm thực hiện nghiêm Quy
định này.
2. Trong quá trình tổ chức
thực hiện Quy định này, nếu gặp vướng mắc, khó khăn, các tổ chức, cá nhân có
trách nhiệm phản ánh về Sở Công Thương bằng văn bản để đề xuất sửa đổi, bổ sung
nhằm kịp thời tổng hợp, báo cáo UBND thành phố Đà Nẵng xem xét, điều chỉnh cho
phù hợp./.
PHỤ
LỤC 1
QUY
TRÌNH CẤP ĐIỆN QUA LƯỚI TRUNG ÁP DO ĐIỆN LỰC ĐẦU TƯ
PHỤ
LỤC 2
QUY
TRÌNH CẤP ĐIỆN QUA LƯỚI TRUNG ÁP DO KHÁCH HÀNG ĐẦU TƯ
PHỤ LỤC 3
THÀNH
PHẦN HỒ SƠ, THỜI GIAN THỰC HIỆN, CƠ QUAN THỰC HIỆN, CÁC BIỂU MẪU QUY ĐỊNH ĐỐI
VỚI TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Tên thủ tục
thực hiện
|
Cơ quan,
đơn vị thực hiện
|
Thành phần
hồ sơ yêu cầu
|
Thời gian
thực hiện (ngày làm việc)
|
Chi phí thực
hiện (đồng)
|
Tiếp nhận
yêu cầu mua điện, khảo sát hiện trường và lập hồ sơ dự án hoặc báo cáo kinh tế kỹ thuật
đầu tư công trình điện
(đối với
công trình do ngành Điện đầu tư)
|
Công ty
Điện lực/Điện lực
|
a) Giấy đề nghị mua điện (Mẫu số 1).
b) Một (01) bản sao của một trong
các loại giấy tờ xác định địa điểm mua điện như: Hộ khẩu thường trú; Giấy
chứng nhận quyền sở hữu nhà ở; Hợp đồng mua bán nhà hợp lệ; Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất (trên đất đã có nhà ở đối với khách
hàng sinh hoạt); hợp đồng ủy quyền quản lý và sử dụng nhà/đất; hợp đồng thuê
địa điểm (khách hàng ngoài mục đích sinh hoạt).
c) Một (01) bản sao của một trong các
loại giấy tờ xác định mục đích sử dụng điện có liên quan đến địa điểm đăng ký
mua điện đối với khách hàng ngoài sinh hoạt như: Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp; Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động chi nhánh, văn phòng
đại diện; Giấy phép đầu tư; Quyết định thành lập đơn vị.
d) Bản đăng ký biểu đồ phụ
tải.
|
3
|
Không thu
chi phí
|
Tiếp nhận
yêu cầu mua điện, khảo sát hiện trường và Thỏa thuận đấu nối (đối với công
trình do khách hàng đầu tư)
|
Công ty Điện
lực/Điện lực
|
a) Giấy đề nghị mua điện (Mẫu số 1).
b) Một (01) bản sao của một trong
các loại giấy tờ xác
định địa điểm mua điện như: Hộ khẩu thường trú; Giấy chứng nhận quyền sở hữu
nhà ở; Hợp đồng mua bán nhà hợp lệ; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (trên
đất đã có nhà ở đối với
khách hàng sinh hoạt); hợp đồng ủy quyền quản lý và sử dụng nhà/đất; hợp đồng
thuê địa điểm (khách hàng ngoài mục đích sinh hoạt).
|
1
|
Không thu
chi phí
|
Điều chỉnh,
bổ sung hợp phần quy hoạch không theo chu kỳ đối với công trình có tổng công
suất lớn hơn 2.000 kVA
|
Sở Công
Thương
|
a) Tờ trình/văn bản đề
nghị điều chỉnh, bổ sung quy hoạch của khách hàng/chủ đầu tư.
b) 05 bộ Báo cáo điều chỉnh hợp phần quy
hoạch theo nội dung quy định tại Khoản 1 Điều 22 Thông tư số
43/2013/TT-BCT ngày 31/12/2013 của Bộ Công Thương quy định nội dung, trình
tự, thủ tục lập, thẩm định, phê
duyệt và điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện lực (Mẫu số 3).
|
3
|
Không thu
phí
|
Hồ sơ chấp
thuận xây dựng công trình
|
Sở Giao thông
vận tải; UBND các quận, huyện; Ban Quản lý khu công nghệ cao và các khu
công nghiệp Đà Nẵng và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
a) Đơn đề nghị (bản chính - Mẫu số 4)
b) Hồ sơ thiết kế, trong đó có bình
đồ, trắc dọc,
trắc ngang vị trí đoạn tuyến
có xây dựng công trình (bản chính).
Nếu hồ sơ thiết kế là hồ sơ thiết
kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công, đối với công trình xây lắp
qua cầu, hầm hoặc
các công trình đường bộ phức tạp khác, phải có Báo cáo kết quả thẩm tra thiết
kế (bản sao có xác nhận của chủ công trình). Các bản vẽ phải thể hiện đầy đủ vị
trí các công trình ngầm hiện hữu nằm trong khu vực
xây dựng công trình và khu vực ảnh hưởng bởi việc xây dựng công trình.
c) Cam kết di chuyển hoặc cải tạo
công trình đúng tiến độ theo yêu cầu của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm
quyền; không được yêu cầu bồi thường và phải chịu trách nhiệm chi trả toàn bộ
chi phí có liên quan.
|
4
|
Không thu
phí
|
Cấp phép
thi công công trình (đào
đường, vỉa hè)
|
Sở Giao
thông vận tải; UBND các quận, huyện; Ban Quản lý khu công nghệ cao và các khu
công nghiệp Đà Nẵng và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
a) Đơn/văn bản đề nghị cấp giấy phép
thi công theo mẫu (bản chính - Mẫu số 5);
b) Văn bản cam kết về
việc tháo dỡ, di chuyển hoặc cải tạo công trình đã lắp đặt trả lại mặt bằng
để nhà nước xây dựng công trình công cộng hoặc nâng cấp mở rộng nền đường;
không được yêu cầu bồi thường và phải chịu hoàn toàn trách nhiệm kinh
phí liên quan;
b) Văn bản chấp thuận thi công công
trình thiết yếu của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền (đối với thi công
lắp đặt công trình thiết yếu);
c) Hồ sơ thiết kế và thiết kế tổ
chức thi công được cấp thẩm quyền phê duyệt;
d) Biện pháp bảo đảm an toàn công
trình giao thông đường bộ và các công trình hạ tầng kỹ thuật khác hiện có
trên đường bộ;
e) Biện pháp bảo đảm an toàn giao
thông trong suốt thời gian
thi công có xác nhận của Ban Quản lý dự án (trường hợp các công trình đơn giản,
không có thiết kế tổ chức thi công);
f) Biện pháp đảm bảo vệ sinh môi
trường kèm theo văn bản xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường của UBND quận,
huyện;
g) Hợp đồng xây lắp (nếu chủ đầu tư
là pháp nhân có chức năng thi công và tự thi công thì không cần thủ tục này)
|
5
|
- Lệ phí: Không có;
- Nộp tiền
đặt cọc bằng 100% kinh phí hoàn trả kết cấu
hạ tầng giao thông đường bộ theo đơn giá quy định tại Quyết định số
18/2015/QĐ-UBND ngày 27/7/2015 của UBND thành phố Đà
Nẵng.
|
Xác nhận kế
hoạch bảo vệ môi trường
|
UBND các quận,
huyện
|
a) Văn bản đề nghị xác nhận đăng ký
bản kế hoạch bảo vệ môi trường: bản chính.
b) 03 Bản kế hoạch bảo vệ môi trường (bản chính
- Mẫu số 6).
c) 01 tập hồ sơ dự án/thiết kế
có chữ ký (ghi rõ họ tên, chức danh)
của người đại diện có thẩm quyền và đóng dấu (nếu có) của cơ quan
chủ dự án.
|
5
|
Không thu
phí
|
Nghiệm thu
đóng điện, ký kết hợp đồng mua bán điện
|
Công ty
Điện lực/Điện lực/Khách hàng
|
a) Văn bản đề nghị nghiệm thu: bản
chính.
b) Hồ sơ pháp lý: bản sao.
c) Hồ sơ thiết kế được duyệt: bản chính.
d) Hồ sơ hoàn công: bản sao.
e) Biên bản lắp đặt hệ
thống đo đếm: bản chính.
f) Biên bản áp giá bán điện: bản
chính,
g) Hợp đồng mua bán điện: bản
chính
|
2
|
Không thu
phí
|
MẪU
SỐ 1
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ MUA ĐIỆN QUA TRẠM BIẾN ÁP
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………….,ngày …… tháng …. năm …..
GIẤY ĐỀ NGHỊ
MUA ĐIỆN
(Đối với
khách hàng có yêu cầu mua
điện từ lưới điện trung áp)
Kính gửi: …………………………………………..
1. Tên cơ quan
hoặc cá nhân đăng ký mua điện:…………………………………..(1).
2. Đại diện là
ông (bà):………………………………………………………………….(2).
3. Số CMND/Hộ
chiếu/CMCAND/CMQĐND:……….Cơ quan cấp ………………… ….ngày....tháng…..năm....
4. Theo giấy ủy quyền………….. ngày
làm việc ...tháng....năm………
của …………
(3)
5. Số điện thoại
liên hệ và nhận nhắn tin (SMS):……………………….;
6. Fax……………………. ; 7. Email………………………………………………….(4)
8. Tài khoản số:………………….Tại ngân
hàng:……………………………….(5)
9. Hình thức thanh toán: ……………………………………………………………….
10. Địa chỉ giao dịch:……………………………;
11. Mã số thuế: …………………………….
12. Mục đích sử dụng điện: …………………………………………………………….
13. Địa điểm đăng ký sử dụng điện: …………………………………………………..
14. Công suất đăng ký sử dụng:………………..kw
15. Tình trạng sử dụng điện hiện tại:
Chưa có điện □; Đang dùng công tơ chung□
16. Tên chủ hộ dùng chung/số HĐMBĐ/mã số KH/địa
chỉ……………….(6).
BẢNG KÊ CÔNG
SUẤT THIẾT BỊ SỬ DỤNG ĐIỆN
(Áp dụng đối
với yêu cầu mua điện có công suất đăng ký sử dụng ≥40kW)
Tên thiết
bị
|
Công suất (kW)
|
Số lượng
|
Thời gian
sử dụng
|
Tổng công
suất sử dụng
(kW)
|
Điện năng
(kWh/ngày
làm việc)
|
Từ ….. đến …..
|
Tổng
|
1 ………….
2 ………….
3 ………….
|
|
|
|
|
|
|
|
………., ngày ….. tháng ….. năm …….
Bên
mua điện
(7)
(ký,
ghi rõ họ và tên)
|
HƯỚNG DẪN
(1): Ghi tên Khách hàng là cá nhân
hoặc tên đơn vị đăng ký mua điện
(2): Ghi tên cá nhân đại diện của Cơ
quan/tổ chức đăng ký mua điện
(3): Giấy ủy quyền cho cá nhân đại
diện của cơ quan/tổ chức để mua điện
(4) và (5): Ghi đầy đủ đối với cơ
quan/tổ chức. Khách hàng cung cấp thông tin để nâng cao chất lượng dịch vụ
(6): Trường hợp đang dùng chung có
thêm một trong những thông tin liên quan đến Chủ hộ dùng chung
(7): Là cá nhân hoặc đại diện Bên mua
điện (được ủy quyền)
MẪU
SỐ 2
THÔNG
TIN ĐĂNG KÝ ĐẤU NỐI CHO KHÁCH HÀNG SỬ DỤNG ĐIỆN ĐẤU NỐI VÀO LƯỚI ĐIỆN TRUNG ÁP
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Thông tin khách hàng có nhu cầu đấu
nối
a) Họ và tên khách hàng có nhu cầu đấu
nối:
b) Có trụ sở đăng ký tại:
c) Người đại diện/Người được ủy quyền:
d) Chức danh:
đ) Số chứng minh nhân dân/Hộ chiếu:
e) Địa chỉ liên lạc: Điện thoại: ; Fax: ; Email:
2. Hồ sơ pháp lý
Các tài liệu về tư cách pháp nhân theo
quy định của pháp luật
3. Mô tả dự án
a) Đề nghị đấu nối: (mô tả nhu cầu đấu
nối)
b) Tên dự án:
c) Địa điểm xây dựng:
d) Lĩnh vực hoạt động/loại hình sản
xuất:
đ) Ngày dự kiến đóng điện điểm đấu nối:
e) Cấp điện áp dự kiến đấu nối:
II. THÔNG TIN VỀ NHU CẦU SỬ DỤNG ĐIỆN
1. Số liệu về điện năng và công suất
định mức
Công suất sử dụng lớn nhất: (kW)
Điện năng tiêu thụ/ngày/tháng/năm: (kWh)
2. Số liệu dự báo nhu cầu
điện tại điểm đấu
nối
Đăng ký sử
dụng điện
|
Năm hiện
tại
|
Năm thứ 2
|
Năm thứ 3
|
Năm thứ 4
|
Năm thứ 5
|
Công suất lớn nhất (kW)
|
|
|
|
|
|
Sản lượng điện trung bình năm (kWh)
|
|
|
|
|
|
- Khách hàng phải cung cấp các thông
tin về tổng công suất lắp đặt của các thiết bị điện, chế độ tiêu thụ điện (ca,
ngày làm việc và ngày nghỉ).
- Đối với khách hàng sử dụng điện sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ có công suất sử dụng cực đại từ 40 kw trở lên, khách
hàng phải cung cấp các thông tin về Biểu đồ phụ tải ngày điển hình của năm vào
vận hành (hoặc năm dự kiến thay đổi đấu nối hiện có) và 04 năm tiếp theo.
3. Yêu cầu về mức độ dự phòng
Đối với Khách hàng sử dụng điện nhận
điện trực tiếp từ lưới điện phân phối là khách hàng quan trọng theo danh mục
được UBND thành phố Đà Nẵng phê duyệt có nhu cầu nhận điện từ hai nguồn
trở lên cần nêu rõ nguồn dự phòng và công suất dự phòng yêu cầu.
4. Đặc tính phụ
tải và các yêu cầu khác (nếu có)
Chi tiết về đặc điểm dây chuyền công
nghệ các thành phần phụ tải của Khách hàng sử dụng điện nhận điện trực tiếp từ
lưới điện phân phối, trong đó đặc biệt lưu ý cung cấp thông tin về các phụ tải
có thể gây ra dao động quá 5% tổng công suất của Khách hàng sử dụng điện nhận
điện trực tiếp từ lưới điện phân phối tại điểm đấu nối và mức gây nhấp nháy
điện áp của các phụ tải đó.
MẪU
SỐ 3
NỘI
DUNG BÁO CÁO ĐIỀU CHỈNH HỢP PHẦN QUY HOẠCH
1. Cơ sở pháp lý và sự cần thiết điều
chỉnh, bổ sung quy hoạch.
2. Quy mô, tiến độ và các thông số
chính của dự án cần điều chỉnh, bổ sung quy hoạch.
3. Đánh giá ảnh hưởng của việc điều
chỉnh, bổ sung dự án đối với lưới điện sau trạm 110kV khi xuất hiện dự
án.
4. Đánh giá hiệu quả kinh tế của dự án
bổ sung, điều chỉnh.
5. Kết luận và kiến nghị.
MẪU
SỐ 4
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRONG PHẠM VI BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG
ĐƯỜNG BỘ
TÊN CƠ QUAN
ĐƠN VỊ (1)
CHỦ
ĐẦU TƯ (2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………
V/v:
đề nghị chấp thuận xây
dựng công trình …..(3)
|
Đà Nẵng, ngày …. tháng ….. năm 20…
|
Kính gửi: ………………… (4)
Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP
ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu
hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT
ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải hướng dẫn thực
hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của
Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 35/TT-BGTVT ngày 09
tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải;
Căn cứ Quy định về thi công xây dựng
công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
trên địa bàn thành phố Đà Nẵng ban hành kèm theo Quyết định số ……/QĐ-UBND ngày ……. tháng …… năm.... của
UBND thành phố Đà Nẵng;
(.....5…..)
(…2…) đề nghị được chấp thuận xây dựng công trình
(....6....) trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của (…7…).
Gửi kèm theo các tài liệu sau:
- Hồ sơ thiết kế của (....6....);
- Bản sao (....8....) Báo cáo kết quả
thẩm tra Hồ sơ
thiết kế của (....6...) do (....9....) thực hiện.
- (....10...)
(….2....) cam kết tự di chuyển hoặc cải tạo công
trình và không đòi bồi thường khi ngành đường bộ có yêu cầu di chuyển hoặc cải
tạo; đồng thời, hoàn chỉnh các thủ tục theo quy định của pháp luật có liên quan
để công trình được triển khai xây dựng trong thời hạn có hiệu lực của Văn bản
chấp thuận.
Địa chỉ liên hệ: ……….
Số điện thoại: ………..
Nơi nhận:
- Như trên;
- ……………….;
-
Lưu VT.
|
(…….2…….)
QUYỀN
HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
HƯỚNG DẪN NỘI DUNG
GHI TRONG CÔNG VĂN ĐỀ NGHỊ
(1) Tên tổ chức hoặc cơ quan cấp trên
của đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị (nếu có)
(2) Tên đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn
đề nghị chấp thuận xây dựng công trình.
(3) Ghi vắn tắt tên công trình, tên
đường, địa điểm; ví dụ “Chấp thuận xây dựng đường ống cấp nước sinh hoạt trong
phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của đường Điện Biên Phủ,
thuộc địa bàn quận
Thanh Khê”
(4) Tên cơ quan chấp thuận cho phép
xây dựng công trình (Sở Giao
thông Vận tải hoặc Ủy ban nhân dân các quận, huyện)
(5) Văn bản cho phép chuẩn bị đầu tư
hoặc phê duyệt đầu tư công trình của cấp có thẩm quyền.
(6) Ghi rõ, đầy đủ tên, nhóm dự án của
công trình.
(7) Ghi rõ tên đường, cấp kỹ thuật của
đường hiện tại và theo quy hoạch, lý trình, phía bên trái hoặc bên phải tuyến đường,
các vị trí cắt ngang qua đường (nếu có).
(8) Bản sao có xác nhận của chủ công
trình (nếu công trình xây lắp qua cầu, hầm hoặc các công trình đường bộ phức
tạp khác).
(9) Tổ chức tư vấn (độc lập với tổ
chức tư vấn lập Hồ sơ thiết kế) được phép hành nghề trong lĩnh vực
công trình đường bộ.
(10) Các tài liệu khác nếu (....2....)
thấy cần thiết./.
MẪU
SỐ 5
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP THI CÔNG CÔNG TRÌNH TRONG PHẠM VI BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ
TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
TÊN CƠ QUAN
ĐƠN VỊ (1)
CHỦ ĐẦU TƯ (2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……….
V/v
trình hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thi công công trình ....
|
Đà Nẵng, ngày … tháng … năm 20…
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP PHÉP THI CÔNG CÔNG TRÌNH
Cấp phép thi
công (....3….)
Kính gửi: ……………………………(...4...)
Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP
ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu
hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT
ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông Vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số
11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và
bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 35/TT-BGTVT ngày 09
tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải;
Căn cứ Quy định về thi công xây dựng
công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
trên địa bàn thành phố Đà
Nẵng ban hành kèm theo Quyết định số ……./QĐ-UBND ngày…..tháng….năm.... của UBND
thành phố Đà Nẵng;
Căn cứ (....5....)
(….2….) đề nghị được cấp phép thi công (....6....)
tại (....7....). Thời gian thi công bắt đầu từ ngày.... tháng....năm .... đến
hết ngày... tháng...năm...
Xin gửi kèm theo các tài liệu sau:
- (...5...) (bản sao có xác nhận của
Chủ đầu tư).
- (...8...) (bản chính).
- (...9...)
(....2....) xin cam kết tự di chuyển hoặc cải
tạo công trình và không
đòi bồi thường
khi ngành đường bộ có yêu cầu di chuyển hoặc cải tạo; đồng thời, hoàn chỉnh các
thủ tục theo quy định của pháp luật có liên quan để công trình được triển khai
xây dựng trong thời hạn có hiệu lực của Văn bản chấp thuận. Đồng thời
(....2....) xin cam kết thực hiện đầy đủ các biện pháp bảo đảm giao thông thông suốt,
an toàn theo quy định, hạn chế ùn tắc giao thông đến mức cao nhất và
không gây ô nhiễm môi trường.
(...2...) xin cam kết thi công theo đúng Hồ sơ
thiết kế đã được (...10...) phê duyệt và tuân thủ theo quy định của Giấy phép
thi công. Nếu thi công
không thực hiện các biện pháp bảo đảm giao thông thông suốt, an toàn theo quy
định, để xảy ra tai nạn giao thông, ùn tắc giao thông, ô nhiễm môi trường
nghiêm trọng, (...2...) chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật.
Địa chỉ liên hệ: …………..
Số điện thoại: ……………
Nơi nhận:
-
Như trên;
- ……………….;
- ……………….;
- Lưu VT.
|
(…….2…….)
QUYỀN
HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
HƯỚNG DẪN GHI TRONG
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
(1) Tên tổ chức hoặc cơ quan cấp trên
của đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị (nếu có)
(2) Tên đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn
đề nghị cấp phép thi công (công trình hoặc thi công trên đường bộ đang khai
thác).
(3) Ghi vắn tắt tên công trình hoặc
hạng mục công trình đề nghị cấp phép, quốc lộ, địa phương; ví dụ “Cấp phép thi
công công trình điện lực trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường
bộ của đường Lê Duẩn, thành phố Đà Nẵng”.
(4) Tên cơ quan cấp phép thi công (Sở
Giao thông Vận tải hoặc Ủy ban nhân dân các quận, huyện);
(5) Văn bản chấp thuận xây dựng hoặc
chấp thuận thiết kế công trình của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền.
(6) Ghi đầy đủ tên công trình hoặc
hạng mục công trình đề nghị cấp phép thi công.
(7) Ghi đầy đủ rõ lý trình, tên
đường/quốc lộ, thuộc địa bàn quận, huyện nào.
(8) Hồ sơ Thiết kế bản vẽ thi công (trong đó có
Biện pháp tổ chức thi công đảm bảo an toàn giao thông) đã được cấp có thẩm
quyền phê duyệt.
(9) Các tài liệu khác nếu (....2....)
thấy cần thiết.
(10) Cơ quan phê duyệt Thiết kế bản vẽ
thi công./.
MẪU
SỐ 6
NỘI
DUNG KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
MẪU TRANG BÌA
CỦA KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI
TRƯỜNG THUỘC THẨM QUYỀN XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban
hành kèm theo Thông
tư số
27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường
chiến lược, đánh giá tác động môi
trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
(1)
KẾ HOẠCH
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
của
(2)
|
Đại diện
(*)
(ký,
ghi họ tên, đóng dấu (nếu có))
|
Đại diện
đơn vị tư vấn (nếu có) (*)
(ký,
ghi họ tên, đóng dấu)
|
Tháng... năm
20...
|
Ghi chú: (1) Chủ dự án,
phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; (2) Tên dự án, phương án sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ.
(*) Chỉ thể hiện tại
trang phụ bìa.
CẤU TRÚC VÀ
NỘI DUNG CỦA KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG THUỘC THẨM QUYỀN XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ CỦA
SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015
của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến
lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
(Địa danh,
nơi thực hiện dự án), ngày... tháng... năm...
Kính gửi: (1)
………………………………………………………………..
Chúng tôi gửi đến (1) bản kế hoạch bảo
vệ môi trường để đăng ký với các nội dung sau đây:
I. Thông tin chung
1.1. Tên dự án,
phương án sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ (gọi chung là dự án): nêu đúng tên
gọi như được nêu trong báo cáo đầu tư (báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc tài liệu
tương đương).
1.2. Tên chủ dự
án:...
1.3. Địa chỉ liên hệ:...
1.4. Người đại diện
theo pháp luật:...
1.5. Phương tiện liên lạc
với chủ dự án: (số điện thoại, số Fax, E-mail...).
1.6. Địa điểm thực
hiện dự án:
Mô tả vị trí địa lý (tọa độ các điểm
khống chế ranh giới theo hệ VN2000) của địa điểm thực hiện dự án kèm
theo sơ đồ minh họa chỉ
rõ các đối tượng tự
nhiên (sông ngòi, ao hồ, đường giao thông,...), các đối tượng về kinh tế - xã
hội (khu dân cư, khu đô thị; cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; công trình
văn hóa, tôn giáo, di tích lịch sử,...), hiện trạng sử dụng đất trên vị trí
thực hiện dự án và các đối tượng xung quanh khác.
Chỉ rõ nguồn tiếp nhận nước thải của
dự án kèm theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về môi trường hiện hành áp
dụng đối với các nguồn này.
1.7. Quy mô dự án
Mô tả tóm lược về quá trình thi công
xây dựng; quy mô/công suất sản xuất; công nghệ sản xuất; liệt kê
danh mục các thiết bị, máy móc
kèm theo tình trạng của chúng.
1.8. Nhu cầu nguyên
liệu, nhiên liệu sử dụng
- Nhu cầu về nguyên liệu, nhiên liệu
phục vụ cho sản xuất được tính theo giờ, ngày, tháng hoặc năm; phương thức cung cấp
nguyên liệu, nhiên liệu.
- Nhu cầu và nguồn cung cấp điện, nước cho
sản xuất.
Yêu cầu:
- Đối với trường hợp mở
rộng, nâng cấp, nâng công suất của cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đang
hoạt động cần phải bổ sung thông tin về cơ sở đang hoạt động, đặc biệt là các
thông tin liên quan đến các công trình, thiết bị, hạng
mục, công nghệ sẽ được tiếp tục sử dụng hoặc loại bỏ hoặc thay đổi, điều chỉnh,
bổ sung.
II. Các tác động xấu đến môi trường
2.1. Tác động xấu đến
môi trường do chất thải
2.1.1. Khí thải:...
2.1.2. Nước thải:...
2.1.3. Chất thải rắn:...
2.1.4. Chất thải nguy hại:...
2.1.5. Chất thải khác:... (nếu có)
Đối với mỗi loại chất thải phải nêu đủ
các thông tin về: nguồn phát sinh,
tổng lượng phát sinh trên một đơn vị thời gian, thành phần chất thải. Đối với
khí thải và nước thải còn phải nêu rõ hàm lượng/nồng độ của từng
thành phần ô nhiễm đặc
trưng và so sánh với tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định hiện hành trong trường hợp
chưa áp dụng các biện pháp giảm thiểu tác động xấu.
2.2. Tác động xấu đến môi
trường không do chất thải
Nêu tóm tắt các tác động xấu đến môi
trường khác (nếu có) do dự án gây ra: xói mòn, trượt, sụt, lở, lún đất; sự xói
lở bờ sông, bờ suối, bờ hồ, bờ biển; sự bồi lắng lòng sông, lòng suối, lòng hồ;
sự thay đổi mực nước mặt, nước dưới đất; xâm nhập mặn; xâm nhập phèn; sự biến
đổi vi khí hậu; sự suy thoái các thành phần môi trường; sự biến đổi đa dạng
sinh học và các yếu tố khác.
Yêu cầu: các loại tác động xấu đến môi
trường phải được thể hiện theo từng giai đoạn, bao gồm một, một số hoặc toàn bộ
các giai đoạn sau theo đặc thù của từng dự án cụ thể: (1) chuẩn
bị đầu tư, (2) thi công xây
dựng, (3) vận hành dự án và (4) hoàn thành dự án.
III. Kế hoạch bảo vệ môi trường
3.1. Giảm thiểu tác động xấu do
chất thải
- Mỗi loại chất thải phát sinh đều
phải có kèm theo biện pháp giải quyết tương ứng và có thuyết minh về mức độ khả
thi, hiệu suất/hiệu quả giải quyết. Trong trường hợp không thể có biện pháp
hoặc có nhưng khó khả thi trong khuôn khổ của dự án phải nêu rõ lý do và có kiến nghị
cụ thể để các cơ quan liên quan có hướng giải quyết, quyết định.
- Phải chứng minh sau khi áp dụng biện
pháp giải quyết thì các chất thải sẽ được xử lý đến mức nào, có so
sánh, đối chiếu với các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định hiện hành. Trường hợp
không đáp ứng được yêu cầu quy định thì phải nêu rõ lý do và có các kiến nghị
cụ thể để các cơ quan
liên quan có hướng giải quyết, quyết định.
3.2. Giảm thiểu
các tác động xấu khác
Mỗi loại, tác động xấu phát sinh đều
phải có kèm theo
biện pháp giảm thiểu tương ứng, thuyết minh về mức độ khả thi, hiệu
suất/hiệu quả giảm thiểu tác động
xấu đó. Trường hợp không thể có biện pháp hoặc có nhưng khó khả thi trong khuôn
khổ của dự án thì phải nêu rõ lý do và có kiến nghị cụ thể để các cơ quan liên
quan có hướng giải quyết, quyết định.
3.3. Kế hoạch giám sát môi trường
- Giám sát lưu lượng khí thải, nước
thải và những thông số ô nhiễm có trong khí thải, nước thải đặc
trưng cho dự án, phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật về môi trường hiện hành, với
tần suất
tối
thiểu một (01) lần/06 tháng. Không yêu cầu chủ dự án giám sát nước thải đối với
dự án có đấu nối nước thải để xử lý tại hệ thống xử lý nước thải tập
trung và không yêu cầu chủ dự án giám sát những thông số ô nhiễm có
trong khí thải, nước thải mà dự án không có khả năng phát sinh hoặc khả năng
phát sinh thấp.
- Các điểm giám sát phải được thể hiện
cụ thể trên sơ đồ với chú giải rõ ràng và tọa độ theo quy chuẩn hiện hành.
Yêu cầu:
- Ngoài việc mô tả biện pháp giảm
thiểu tác động xấu đến môi trường như hướng dẫn tại mục 3.1 và 3.2 Phụ
lục này, biện pháp giảm thiểu tác động xấu đến môi trường mang tính công trình phải
được liệt kê dưới dạng bảng, trong đó nêu rõ chủng loại, đặc tính kỹ thuật,
đo lường cần thiết và kèm theo tiến độ xây lắp cụ thể cho từng công trình.
- Đối với đối tượng mở rộng quy mô,
nâng cấp, nâng công suất, nội dung của phần III Phụ lục này cần phải nêu rõ
hiện trạng các công
trình, biện pháp bảo vệ môi trường hiện có của cơ sở
hiện hữu và mối liên hệ của các
công trình này với hệ thống công trình, biện pháp bảo vệ môi trường của dự án
cải tạo, nâng cấp, nâng công suất.
IV. Cam kết
Chúng tôi cam kết về việc thực hiện
các biện pháp giảm thiểu tác động xấu đến môi trường nêu trong kế hoạch bảo vệ
môi trường đạt các quy định, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về môi trường và thực
hiện các biện pháp bảo vệ môi trường khác theo quy định hiện hành của pháp luật
Việt Nam.
Chúng tôi gửi kèm theo đây các văn bản
có liên quan đến dự án (nếu có và liệt kê
cụ thể).
Chúng tôi bảo đảm về độ trung thực của
các thông tin, số liệu, tài liệu trong bản kế hoạch bảo vệ môi trường, kể cả các
tài liệu đính kèm. Nếu có sai
phạm, chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật của Việt Nam.
|
(2)
(Ký
ghi họ tên, chức danh, đóng dấu (nếu có))
|
Ghi chú: (1) Cơ quan xác
nhận đăng ký kế hoạch bảo
vệ môi trường; (2) Đại diện có thẩm quyền của chủ dự
án.
Yêu cầu: Bản kế hoạch bảo vệ môi trường được
lập thành ba (03) bản gốc, có chữ ký của chủ dự án ở phía
dưới từng trang và ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu (nếu có) của đại
diện có thẩm quyền
của chủ dự án ở trang cuối cùng.
CẤU TRÚC VÀ NỘI
DUNG CỦA KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG THUỘC THẨM QUYỀN XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ CỦA ỦY
BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến
lược, đánh giá tác
động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
(Địa điểm),
ngày
….
tháng …. năm 20….
Kính gửi: (1)
…………………………………………………………..
Gửi đến (1) kế hoạch bảo vệ môi trường
để đăng ký với các nội dung sau đây:
I. Thông tin chung
1.1. Tên dự án, cơ sở (gọi
chung là dự án):...
1.2. Tên chủ dự án:...
1.3. Địa chỉ liên hệ:...
1.4. Người đại diện
theo pháp luật:...
1.5. Phương tiện liên
lạc với chủ dự án: (số điện thoại, số Fax, E-mail...).
II. Thông tin cơ bản về
hoạt động sản xuất, kinh doanh
2.1. Địa điểm thực hiện dự án: …………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
2.3. Loại hình sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ; sản phẩm và số lượng
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
2.4. Diện tích mặt bằng cơ sở sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ (m2):……………..
2.5. Nhu cầu nguyên liệu, vật liệu sử
dụng trong quá trình sản xuất:
………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………..
2.6. Nhiên liệu sử dụng trong quá trình sản xuất
(dầu, than, củi, gas, điện...)
…………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………
III. Kế hoạch bảo vệ
môi trường trong giai đoạn thi công xây dựng
Yếu tố gây
tác động
|
Tình trạng
|
Biện pháp
giảm thiểu
|
Tình trạng
|
Có
|
Không
|
Có
|
Không
|
Khí thải từ các phương tiện vận
chuyển, máy móc thi công
|
|
|
Sử dụng phương tiện, máy móc thi
công đã qua kiểm định
|
|
|
Sử dụng loại nhiên liệu ít gây ô
nhiễm
|
|
|
Định kỳ bảo dưỡng phương tiện, thiết
bị
|
|
|
Biện pháp khác:
…
|
|
|
Bụi
|
|
|
Cách ly, phun nước để giảm bụi
|
|
|
Biện pháp khác:
…
|
|
|
Nước thải sinh hoạt
|
|
|
Thu gom, tự xử lý trước khi thải ra
môi trường (chỉ rõ nguồn tiếp nhận nước thải)
|
|
|
Thu gom, thuê đơn vị có chức năng để
xử lý
|
|
|
Đổ thẳng ra hệ thống thoát nước thải
khu vực
|
|
|
Biện pháp khác:
…
|
|
|
Nước thải xây dựng
|
|
|
Thu gom, xử lý trước khi thải ra môi
trường (chỉ rõ nguồn tiếp nhận nước thải)
|
|
|
Đổ thẳng ra hệ thống thoát nước thải
khu vực
|
|
|
Biện pháp khác:
…
|
|
|
Chất thải rắn xây dựng
|
|
|
Thu gom để tái chế hoặc tái sử dụng
|
|
|
Tự đổ thải tại các địa điểm quy định
của địa phương (chỉ rõ địa điểm)
|
|
|
Thuê đơn vị có chức năng để xử lý
|
|
|
Biện pháp khác:
…
|
|
|
Chất thải rắn sinh hoạt
|
|
|
Tự đổ thải tại các địa
điểm quy định của địa phương (chỉ rõ địa điểm)
|
|
|
Thuê đơn vị có chức năng để xử lý
|
|
|
Biện pháp khác:
…
|
|
|
Chất thải nguy hại
|
|
|
Thuê đơn vị có chức năng để xử lý
|
|
|
Biện pháp khác:
…
|
|
|
Tiếng ồn
|
|
|
Định kỳ bảo dưỡng thiết bị
|
|
|
Bố trí thời gian thi công phù hợp
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
Rung
|
|
|
Định kỳ bảo dưỡng thiết bị
|
|
|
Bố trí thời gian thi công phù hợp
|
|
|
Biện pháp khác
|
|
|
Nước mưa chảy tràn
|
|
|
Có hệ thống rãnh thu nước, hố ga thu gom, lắng lọc nước
mưa chảy tràn trước khi thoát
ra môi trường
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
IV. Kế hoạch bảo vệ
môi trường trong giai đoạn hoạt động
Yếu tố gây
tác động
|
Tình trạng
|
Biện pháp
giảm thiểu
|
Tình trạng
|
Có
|
Không
|
Có
|
Không
|
Bụi và khí thải
|
|
|
Lắp đặt hệ thống xử lý bụi và khí
thải với ống khói
|
|
|
Lắp đặt quạt thông gió với bộ lọc
không khí ở cuối đường ống
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
Nước thải sinh hoạt
|
|
|
Thu gom và tái sử dụng
|
|
|
Xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại trước
khi thải vào hệ thống thoát nước chung
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
Nước thải sản xuất
|
|
|
Thu gom và tái sử dụng
|
|
|
Xử lý nước thải cục bộ và thải vào
hệ thống xử lý nước thải tập trung
|
|
|
Xử lý nước thải đáp ứng quy chuẩn
quy định và thải
ra môi trường (chỉ rõ nguồn tiếp nhận và quy chuẩn đạt được sau xử lý)
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
Nước thải từ hệ thống làm mát
|
|
|
Thu gom và tái sử dụng
|
|
|
Giải nhiệt và thải ra môi trường
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
Chất thải rắn
|
|
|
Thu gom để tái chế hoặc tái sử dụng
|
|
|
Tự xử lý
|
|
|
Thuê đơn vị có chức năng
để xử lý
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
Chất thải nguy hại
|
|
|
Thuê đơn vị có chức năng
để xử lý
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
Mùi
|
|
|
Lắp đặt quạt thông gió
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
Tiếng ồn
|
|
|
Định kỳ bảo dưỡng thiết bị
|
|
|
Cách âm để giảm tiếng ồn
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
Nhiệt dư
|
|
|
Lắp đặt quạt thông gió
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
Nước mưa chảy tràn
|
|
|
Có hệ thống rãnh thu nước, hố ga thu gom, lắng
lọc nước mưa chảy tràn trước
khi thoát ra
môi trường
|
|
|
|
|
Biện pháp khác
|
|
|
V. Cam kết
5.1. Chúng tôi/tôi cam kết thực hiện
nghiêm chỉnh các quy định về bảo vệ môi trường của Luật Bảo vệ môi trường năm
2014, tuân thủ các quy định, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về môi trường và chịu
hoàn toàn trách nhiệm nếu
vi phạm các quy định về bảo vệ môi trường.
5.2. Chúng tôi/tôi cam kết thực hiện đầy đủ
các kế hoạch bảo vệ
môi trường được nêu trên đây.
5.3. Chúng tôi/tôi đảm bảo độ trung
thực của các thông tin và nội dung điền trong kế hoạch bảo vệ môi trường này./.
|
(2)
(Ký,
ghi họ tên, chức danh, đóng dấu (nếu có)
|
Ghi chú: (1) Cơ quan
xác nhận đăng ký kế
hoạch bảo vệ môi trường; (2) Đại diện có thẩm quyền
của chủ dự án.
Yêu cầu: Bản kế hoạch bảo vệ môi
trường được lập thành ba (03) bản gốc, có chữ ký của chủ dự
án ở phía dưới từng trang và ký, ghi họ tên, chức
danh, đóng dấu (nếu
có) ở trang cuối cùng.