|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Công văn 1477/VPCP-KGVX 2021 nhiệm vụ Chương trình công tác của Ủy ban chống AIDS
Số hiệu:
|
1477/VPCP-KGVX
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Văn phòng Chính phủ
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Sỹ Hiệp
|
Ngày ban hành:
|
09/03/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Kính
gửi:
|
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ;
- Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
|
Năm 2020, trong khi phải tập trung chỉ
đạo và thực thi quyết liệt các giải pháp phòng chống đại dịch Covid-19, Chính
phủ vẫn tiếp tục quan tâm chỉ đạo với sự hưởng ứng tích cực và vào cuộc nghiêm
túc của các cấp, các ngành, tổ chức, cá nhân, công tác phòng, chống HIV/AIDS,
ma túy, mại dâm đã đạt được những kết quả tích cực, quan trọng.
Hoạt động thông tin, giáo dục truyền
thông phòng, chống HIV/AIDS, ma túy, mại dâm được đa dạng hóa với các nội dung
phù hợp với từng địa bàn và nhóm đối tượng. Các lực lượng chức năng đã phối hợp,
khám phá, bóc gỡ nhiều đường dây vận chuyển ma túy lớn, từng bước làm chuyển biến
tình hình ở một số “điểm nóng” về ma túy; công tác thụ lý, giải quyết, xét xử
các vụ án về ma túy đạt tỷ lệ cao; công tác kiểm soát và quản lý các loại tiền
chất, chất gây nghiện, chất hướng thần đã có nhiều chuyển biến tích cực; một số
mô hình thí điểm mới được triển khai mang lại cách tiếp cận mới trong công tác
cai nghiện ma túy. Các tụ điểm mại dâm nơi công cộng đã giảm đáng kể; mô hình
cung cấp dịch vụ hỗ trợ xã hội cho người bán dâm được duy trì và nhân rộng. Một
số địa phương đã quan tâm, đầu tư, lồng ghép và tổ chức thực hiện nhiệm vụ
phòng, chống HIV/AIDS, ma túy, mại dâm với các chương trình kinh tế xã hội tại
địa phương... qua đó góp phần thực hiện mục tiêu kép vừa chống dịch hiệu quả, vừa
phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm an ninh, trật tự.
Bên cạnh những kết quả đạt được, công
tác phòng, chống HIV/AIDS, tệ nạn ma túy, mại dâm vẫn còn một số khó khăn, hạn
chế: phần lớn trong số 235.012 người nghiện ma túy có hồ sơ quản lý đang sinh sống
tại cộng đồng, nguy cơ gây mất an ninh, trật tự ở nhiều địa phương. Cơ sở vật
chất, trang thiết bị tại các cơ sở cai nghiện ma túy xuống cấp; đội ngũ cán bộ
làm công tác này còn thiếu và chưa được đào tạo bài bản; việc hỗ trợ vốn vay giải
quyết việc làm, đào tạo nghề, tái hòa nhập cộng đồng cho người sau cai còn nhiều
khó khăn. Tình trạng mua bán, vận chuyển trái phép chất ma túy qua biên giới vẫn
phức tạp. Tỷ lệ nhiễm HIV trong nhóm quan hệ tình dục đồng giới nam tiếp tục
tăng nhanh; một số địa bàn ở vùng sâu, vùng xa tiềm ẩn nhiều nguy cơ lây nhiễm HIV do
người dân không có đủ kiến thức về phòng, chống HIV/AIDS. Nguồn lực dành cho
công tác phòng, chống HIV/AIDS, ma túy, mại dâm chưa tương xứng với nhiệm vụ được
giao...
Để nâng cao hiệu quả công tác phòng,
chống AIDS, ma túy, mại dâm trong thời gian tới, Phó Thủ tướng Vũ Đức Đam, Chủ tịch Ủy ban Quốc gia yêu cầu các Bộ, cơ quan, địa
phương đề cao trách nhiệm, tăng cường chỉ đạo, huy động nguồn lực để thực hiện
có hiệu quả các nhiệm vụ trọng tâm và Chương trình công tác năm 2021 như sau:
1. Về công tác tuyên
truyền:
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
chủ trì, phối hợp với Bộ Công an, Bộ Y tế, Bộ Thông tin và Truyền thông, Đài
truyền hình Việt Nam, Đài tiếng nói Việt Nam, Thông tấn xã Việt Nam, Cổng Thông tin điện tử Chính phủ tổng kết, đánh giá việc thực hiện Đề án
phối hợp truyền thông phòng, chống HIV/AIDS và phòng, chống tệ nạn ma túy mại
dâm (ban hành kèm theo Quyết định số 2140/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm
2017); xây dựng Đề án phối hợp truyền thông giai đoạn 2021-2025 trình Thủ tướng
Chính phủ xem xét phê duyệt.
- Bộ Thông tin và Truyền thông, Đài
truyền hình Việt Nam, Đài tiếng nói Việt Nam, Thông tấn xã Việt Nam, Cổng Thông tin điện tử Chính phủ và các cơ quan báo chí quan tâm bố trí
kinh phí và thời lượng, thời điểm tuyên truyền phòng, chống AIDS, ma
túy, mại dâm; tăng cường các tin, bài, đa dạng hóa các sản phẩm truyền thông với
các nội dung, hình thức phù hợp với từng loại đối tượng; tập trung vào các khu
vực, địa bàn phức tạp, các nhóm nguy cơ cao.
- Bộ Thông tin và Truyền thông chỉ đạo
các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông và internet, các doanh nghiệp cung
ứng dịch vụ bưu chính tích cực tham gia tuyên truyền về phòng, chống AIDS, ma
túy, mại dâm; lồng ghép việc tuyên truyền qua các hoạt động bưu chính tại các tỉnh
miền núi, tỉnh giáp biên giới...
2. Về phòng, chống
HIV/AIDS:
- Xây dựng và trình cấp có thẩm quyền
ban hành các văn bản hướng dẫn Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
phòng, chống nhiễm Vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người
(HIV/AIDS).
- Đa dạng các hoạt động phòng, chống
HIV/AIDS; mở rộng điều trị dự phòng trước phơi nhiễm bằng thuốc ARV (PrEP) cho
các nhóm nguy cơ cao.
- Phấn đấu điều trị ARV cho 160.000 bệnh
nhân, bảo đảm tỷ lệ bệnh nhân điều trị ARV có tải lượng vi rút dưới ngưỡng ức
chế trên 95%. Tiếp tục tăng số lượng bệnh nhân HIV/AIDS điều trị bằng thuốc ARV
từ nguồn Bảo hiểm y tế.
- Duy trì và nâng cao chất lượng điều
trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế
Methadone; triển khai thí điểm cấp phát thuốc Methadone nhiều
ngày.
- Tổ chức triển khai các hoạt động
nhân Tháng hành động quốc gia phòng, chống HIV/AIDS và Ngày Thế giới phòng chống AIDS.
3. Về phòng, chống
ma túy:
- Xây dựng và trình cấp có thẩm quyền
ban hành các văn bản hướng dẫn Luật phòng, chống ma túy (sửa đổi) sau khi được
Quốc hội thông qua. Tiếp tục rà soát, hoàn thiện hệ thống pháp luật tạo cơ sở
pháp lý đầy đủ và đồng bộ cho công tác phòng, chống ma túy.
- Tổng kết Chương trình phòng, chống
ma túy đến năm 2020 và xây dựng, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương
trình phòng, chống ma túy giai đoạn 2021 - 2025 trên cơ sở lồng ghép các đề án,
dự án, nội dung liên quan, bảo đảm khả thi, hiệu quả, tận dụng và phát huy tổng
thể các nguồn lực trong quá trình thực hiện.
- Lồng ghép các nội dung tuyên truyền
về phòng, chống ma túy trong các hoạt động văn hóa, thể dục thể thao, du lịch
và gia đình. Chú trọng công tác dự phòng nghiện ma túy và can thiệp phòng ngừa
cho thanh thiếu niên, học sinh, sinh viên. Xây dựng, phát hành tài liệu và tổ
chức tập huấn kỹ năng phòng, chống ma túy cho giáo viên, phụ huynh, học sinh,
sinh viên.
- Các Bộ: Công an, Quốc phòng, Tài
chính tiếp tục chỉ đạo các lực lượng tăng cường tấn công trấn áp tội phạm ma
túy trên các tuyến, địa bàn trọng điểm; mở các đợt cao điểm tấn công trấn áp tội
phạm ma túy trên các tuyến biên giới. Đấu tranh, triệt phá các đường dây ma túy
lớn, các cơ sở sản xuất ma túy tổng hợp, các điểm, tụ điểm mua bán và tổ chức sử
dụng trái phép chất ma túy.
- Các Bộ: Công an, Công Thương, Tài
chính, Y tế, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ đạo kiểm soát chặt chẽ các
loại tiền chất, thuốc gây nghiện trong xuất nhập khẩu và sản xuất kinh doanh,
không để tội phạm lợi dụng sản xuất ma túy tổng hợp trong nội địa.
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
nghiên cứu, đề xuất chính sách về dự phòng nghiện ma túy; đánh giá việc triển
khai thí điểm các mô hình hỗ trợ cai nghiện; nâng cao năng lực cho cán bộ làm
công tác cai nghiện ma túy.
4. Về phòng, chống mại
dâm
- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm
tra, đấu tranh với các vi phạm pháp luật về phòng, chống tệ nạn mại dâm theo
quy định của pháp luật hiện hành; kiện toàn và nâng cao hiệu quả hoạt động của
Tổ công tác liên ngành phòng, chống mại dâm, Đội kiểm tra liên ngành 178 các cấp;
thí điểm tổ chức các hoạt động, các mô hình cung cấp dịch vụ hỗ trợ xã hội, các
chương trình can thiệp, giảm hại, phòng, chống lây nhiễm HIV/AIDS đối với người
bán dâm phù hợp với tình hình thực tiễn.
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
trên cơ sở đánh giá việc thực hiện Chương trình phòng, chống mại dâm giai đoạn 2016
- 2020, xây dựng, trình Thủ tướng Chính phủ ban hành Chương trình phòng, chống
mại dâm giai đoạn 2021 - 2025 và chỉ đạo tổ chức thực hiện Chương trình. Tiếp tục
nghiên cứu, xây dựng và hoàn thiện Dự án Luật Phòng, chống mại dâm, báo cáo cơ
quan có thẩm quyền. Đánh giá và nhân rộng các mô hình tốt về can thiệp giảm hại,
phòng, chống bạo lực, tăng cường khả năng tiếp cận dịch vụ xã hội của người bán
dâm tại cộng đồng và các trung tâm hỗ trợ xã hội.
5. Ủy ban nhân dân
các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quan tâm chỉ đạo, bố trí ngân sách
cho công tác phòng, chống AIDS, ma túy, mại dâm; xác định rõ trách nhiệm người
đứng đầu, có cơ chế đánh giá, xem xét trách nhiệm nếu buông lỏng quản lý để
tình hình phức tạp; có cơ chế khuyến khích các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp
tham gia công tác tuyên truyền, giáo dục, cai nghiện ma túy; tăng cường quản
lý, kịp thời phát hiện, xử lý nghiêm các hành vi sản xuất, mua bán, tổ chức sử
dụng ma túy; bảo đảm an ninh trật tự, nâng cao chất lượng dịch vụ cai nghiện ma
túy tại các cơ sở cai nghiện trên địa bàn.
6. Hội đồng nhân dân
các cấp tăng cường giám sát việc thực hiện Luật phòng, chống HIV/AIDS; Luật
Phòng, chống ma túy; Luật Xử lý vi phạm hành chính; Pháp lệnh phòng, chống mại
dâm; việc bố trí nhân lực và ngân sách ở địa phương để thực hiện công tác
phòng, chống AIDS, ma túy, mại dâm.
7. Các Bộ, cơ quan,
địa phương chủ động xây dựng kế hoạch, bố trí kinh phí và huy động các nguồn lực
để thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ trọng tâm và Chương trình công tác năm
2021 của Ủy ban Quốc gia; báo cáo kết quả thực hiện về Văn phòng Chính phủ trước
ngày 31 tháng 12 năm 2021.
8. Văn phòng Chính
phủ chủ trì, phối hợp với Bộ Công an, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y
tế và các cơ quan, địa phương liên quan theo dõi, kiểm tra, đôn đốc, kịp thời
báo cáo Chủ tịch Ủy ban Quốc gia việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ trọng
tâm và Chương trình công tác năm 2021 của Ủy ban Quốc gia./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Thủ tướng Chính phủ, các PTTg (để b/c);
- VP TW Đảng;
- VP Quốc hội;
- UB CVĐXH của Quốc hội;
- TANDTC, VKSNDTC;
- UB ATGTQG;
- Các thành viên UBQG PCAIDSMTMD;
- V01, C04, C08 (BCA);
- Cục PCTNXH, ĐHLĐXH (Bộ LĐTBXH);
- Cục PC HIV/AIDS, ĐHYHN, ĐHYDTPHCM (BYT);
- BTL BĐBP, BTL CSB, BTL HH (BQP);
- Viện nghiên cứu và ứng dụng PCMT (PSD);
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg,TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ: TH, NC, QHĐP, KHTC,
Cục QT;
- Lưu: VT, KGVX (3) CĐ.
|
KT. BỘ TRƯỞNG,
CHỦ NHIỆM
PHÓ CHỦ NHIỆM
Nguyễn Sỹ Hiệp
|
ỦY BAN QUỐC GIA PHÒNG, CHỐNG AIDS VÀ PHÒNG, CHỐNG TỆ NẠN MA TÚY, MẠI
DÂM CHƯƠNG TRÌNH CÔNG TÁC NĂM 2021
(Kèm
theo công văn số 1477/VPCP-KGVX ngày 09 tháng 3 năm 2021)
TT
|
Nội
dung
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian
|
1.
|
Chuẩn bị và trình Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ các đề án xây dựng văn bản pháp luật trong lĩnh vực PCAIDSMTMD
trong CTCT năm 2021 của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
|
Các
bộ, ngành liên quan
|
Bộ
Tư pháp
|
Quý
I - IV
|
2.
|
Sơ kết, tổng kết công tác PC AIDS,
ma túy, mại dâm năm 2021
|
UBQG
|
Bộ
Công an, Bộ Y tế, Bộ LĐTBXH
|
Quý
II, IV
|
3.
|
Kiện toàn UBQG PCAIDSMTMD và Ban chỉ
đạo PCAIDSMTMD các cấp
|
UBQG
|
Bộ,
ngành thành viên UBQG, các địa phương
|
Quý
II
|
4.
|
Kiểm tra công tác phòng, chống
AIDS, ma túy, mại dâm
|
UBQG
|
Bộ,
ngành thành viên UBQG, các địa phương
|
Quý
II - IV
|
5.
|
Tiếp tục tổ chức thực hiện Chỉ thị
số 36-CT/TW ngày 16/8/2019 của Bộ Chính trị về Tăng cường, nâng cao hiệu
quả công tác phòng, chống và kiểm soát ma túy và Quyết định số
291/QĐ-TTg ngày 21/02/2020 của Thủ tướng Chính phủ ban hành kế hoạch triển
khai, thực hiện Chỉ thị số 36-CT/TW
|
Các
bộ, ngành thành viên UBQG; các địa phương
|
VPTW,
VPCP
|
Quý I
|
6.
|
Trình Quốc hội thông qua Luật
phòng, chống ma túy (sửa đổi)
|
Bộ
Công an
|
Bộ
Tư pháp, Bộ LĐTBXH
|
Quý
I - II
|
7.
|
Xây dựng và trình cấp có thẩm quyền
ban hành các văn bản hướng dẫn Luật phòng, chống ma túy (sửa đổi) sau khi được
Quốc hội thông qua
|
Bộ
Công an,
|
Bộ
LĐTBXH, Bộ Tư pháp, VPCP
|
|
8.
|
Tiếp tục rà soát, hoàn thiện hệ thống
pháp luật tạo cơ sở pháp lý đầy đủ và đồng bộ cho công tác phòng, chống ma
túy.
|
Bộ
Công an,
|
Bộ
LĐTBXH, Bộ Tư pháp, VPCP
|
|
9.
|
Tổ chức các hoạt động hợp tác song
phương và đa phương về PCMT theo các thỏa thuận đã ký kết
|
Bộ
Công an, Bộ Quốc phòng
|
Bộ
Ngoại giao, VPCP, Bộ LĐTBXH, Bộ Y tế
|
|
10.
|
Tổng kết Chương trình phòng, chống
ma túy đến năm 2020; xây dựng, trình Thủ tướng Chính phủ ban hành và tổ chức
triển khai Chương trình phòng, chống ma túy giai đoạn 2021-2025
|
Bộ
Công an
|
Các
bộ, ngành, địa phương
|
|
11.
|
Tổ chức giao ban Tổ chuyên viên liên
ngành PCMT và Thường trực PCMT các bộ, ngành, địa phương theo định kỳ
|
Bộ
Công an
|
Các
bộ, ngành, địa phương
|
|
12.
|
Xây dựng, trình cấp có thẩm quyền
phê duyệt Đề án kiểm soát các hoạt động hợp pháp liên quan đến ma túy giai đoạn
2021 - 2025
|
Bộ
Công an
|
Bộ
Tài chính, Bộ Công Thương, Bộ Y tế, Bộ NNPTNT
|
|
13.
|
Xây dựng tài liệu tuyên truyền và
thông tin chuyên đề, tổ chức đào tạo, tập huấn nâng cao năng lực cho cán bộ
kiểm soát về kiểm soát các hoạt động hợp pháp liên quan đến ma túy và tiền chất
|
Bộ
Công an
|
Bộ
Công Thương; Bộ Y tế; Bộ Tài chính; Bộ NNPTNT
|
|
14.
|
Tổ chức tuyên truyền, phổ biến quy
định pháp luật về công tác kiểm soát các hoạt động hợp pháp liên quan đến ma
túy cho các đơn vị, doanh nghiệp liên quan
|
Bộ
Công an
|
Bộ
Công Thương; các địa phương
|
|
15.
|
Tăng cường tấn công trấn áp tội phạm
ma túy trên các tuyến, địa bàn trọng điểm, các tuyến biên giới
|
Bộ
Công an
|
BĐBP,
CSB, TCHQ; các địa phương
|
|
16.
|
Đấu tranh, triệt phá các đường dây
ma túy lớn, các cơ sở sản xuất ma túy tổng hợp, các điểm, tụ điểm mua bán và
tổ chức sử dụng trái phép chất ma túy
|
Bộ
Công an
|
Các
địa phương
|
Quý
II - IV
|
17.
|
Kiểm tra sàng lọc sử dụng chất ma
túy thường kỳ và ngẫu nhiên đối với lái xe
|
Bộ
Công an
|
UBATGT,
Bộ GTVT, PSD, các địa phương
|
Quý
I - IV
|
18.
|
Tăng cường quản lý, giám sát chặt
chẽ để phát hiện, xử lý các trang Web, trang mạng xã hội giới thiệu, quảng
cáo mua bán, khuyến khích sử dụng các chất ma túy.
|
Bộ
Công an
|
Bộ
TTTT, các địa phương
|
Quý
I - IV
|
19.
|
Tổ chức Tháng hành động phòng chống
ma túy
|
Bộ
Công an
|
Các bộ,
ngành, địa phương
|
Tháng
6
|
20.
|
Kiểm soát soát chặt chẽ các loại tiền
chất, thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần, thuốc thú y có chứa chất ma túy, tiền
chất trong xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập tái xuất và sản xuất, kinh doanh,
không để tội phạm lợi dụng sản xuất ma túy tổng hợp trong nội địa
|
Các
Bộ: CA, Công Thương, Tài chính, Y tế, NNPTNT
|
Các
địa phương
|
Quý
I - IV
|
21.
|
Tăng cường công tác thanh tra, kiểm
tra hoạt động xuất nhập khẩu, sản xuất, kinh doanh, sử dụng N2O; xử
phạt nghiêm, đủ sức răn đe đối với tổ chức, cá nhân vi phạm quy định pháp luật.
|
Bộ
Công Thương
|
BCA,
Bộ Y tế, TCHQ, các địa phương
|
Quý
I - IV
|
22.
|
Tổng kết việc thực hiện Đề án phối
hợp truyền thông phòng, chống AIDS và phòng, chống tệ nạn ma túy, mại dâm đến
năm 2020; xây dựng Đề án phối hợp truyền thông giai đoạn 2021-2025 trình Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt.
|
Bộ
LĐTBXH, VOV, VTV, TTXVN, CTTĐTCP
|
Bộ
Công an, Bộ Y tế, Bộ TTTT, Bộ Tài chính
|
Quý
II
|
23.
|
Nghiên cứu, triển khai thí điểm mô
hình cai nghiện mới dựa trên bằng chứng
|
Bộ
LĐTBXH
|
Bộ Y
tế (ĐHYHN, ĐHYDTPHCM), PSD
|
Quý
II - IV
|
24.
|
Tăng cường công tác thanh tra, kiểm
tra, đấu tranh với các vi phạm pháp luật về phòng, chống tệ nạn mại dâm theo
quy định của pháp luật hiện hành; kiện toàn và nâng cao hiệu quả hoạt động của
Tổ công tác liên ngành phòng, chống mại dâm, Đội kiểm tra liên ngành 178 các
cấp
|
Bộ
LĐTBXH
|
Bộ
Công an, Bộ VHTTDL, các địa phương
|
Quý
I - IV
|
25.
|
Thí điểm tổ chức các hoạt động, các
mô hình cung cấp dịch vụ hỗ trợ xã hội, các chương trình can thiệp, giảm hại,
phòng, chống lây nhiễm HIV/AIDS đối với người bán dâm phù hợp với tình hình
thực tiễn.
|
Bộ
LĐTBXH
|
Bộ Y
tế, các địa phương liên quan
|
Quý
I - IV
|
26.
|
Triển khai Chương trình phối hợp
công tác giữa UBQG PCAIDSMTMD với Tòa án nhân dân tối cao giai đoạn 2020 -
2025 (số 274/CTrPHCT ngày 14 tháng 7 năm 2020)
|
Bộ
LĐTBXH
|
Bộ
Công an, Bộ Y tế, TANDTC; UBND TP Hà Nội, Đà Nẵng, HCM
|
Quý
I - IV
|
27.
|
Tổ chức đào tạo, tập huấn nâng cao
năng lực cho cán bộ làm công tác điều trị, tư vấn, cai nghiện ma túy
|
Bộ
LĐTBXH
|
Bộ Y
tế; ĐHYN, ĐHLĐXH, ĐHYDTP HCM
|
Quý
II - IV
|
28.
|
Nghiên cứu, đề xuất chính sách về dự
phòng nghiện ma túy
|
Bộ
LĐTBXH
|
Bộ
Công an, Bộ GD-ĐT, Bộ Y tế; ĐHYHN, ĐHYDTPHCM
|
Quý
II
|
29.
|
Xây dựng, ban hành Thông tư về định
mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ cai nghiện ma túy tại cơ sở cai nghiện ma túy
công lập và Thông tư quy định tiêu chuẩn, chức danh nghề nghiệp cho cán bộ
làm việc tại cơ sở cai nghiện ma túy công lập
|
Bộ
LĐTBXH
|
Bộ
Tư pháp
|
Quý
II - IV
|
30.
|
Đầu tư nâng cấp cơ sở hạ tầng và
trang thiết bị phục vụ công tác điều trị, cai nghiện cho người nghiện ma túy
|
Bộ
LĐTBXH
|
Bộ
KHĐT, Bộ Tài chính
|
Quý
II - IV
|
31.
|
Xây dựng, triển khai kế hoạch phối
hợp với các cơ quan, đơn vị trong việc bảo đảm an ninh trật tự và điều trị rối
loạn tâm thần tại cơ sở cai nghiện ma túy
|
Bộ LĐTBXH
|
BCA,
các địa phương liên quan
|
Quý
II - IV
|
32.
|
Nghiên cứu, xây dựng chương trình học
nghề đặc thù dành cho người nghiện ma túy
|
Bộ
LĐTBXH
|
Các
địa phương liên quan
|
Quý
II - IV
|
33.
|
Tiếp tục triển khai mô hình thí điểm,
hỗ trợ tư vấn pháp lý và xã hội, chuyển gửi đối với người tham gia cai nghiện
ma túy và triển khai giai đoạn tiếp theo với sự tham gia của tòa án; nghiên cứu
mở rộng diện thí điểm ở một số địa phương khác.
|
Bộ
LĐTBXH
|
Bộ Y
tế, BCA, Bộ Tư pháp, VPCP, TANDTC, UBND TP Hà Nội, TP HCM, TP Đà Nẵng
|
Quý
II - IV
|
34.
|
Triển khai áp dụng hệ thống cơ sở dữ
liệu phục vụ công tác phòng, chống ma túy; tổ chức điều tra, rà soát thống kê
người sử dụng ma túy trên phạm vi cả nước
|
Bộ
LĐTBXH
|
BCA,
các địa phương
|
Quý
II - IV
|
35.
|
Xây dựng, phát triển mạng lưới cung
cấp dịch vụ cai nghiện tại gia đình, cộng đồng
|
Bộ
LĐTBXH
|
BCA,
các địa phương
|
Quý
II - IV
|
36.
|
Xây dựng, trình ban hành và tổ chức
thực hiện Chương trình phòng, chống mại dâm giai đoạn 2021 - 2025
|
Bộ
LĐTBXH
|
Các
bộ, ngành, địa phương
|
Quý
II
|
37.
|
Tổng kết Đề án đổi mới công tác cai nghiện ma túy ở Việt Nam đến
năm 2020; nghiên cứu xây dựng Đề án Nâng cao hiệu quả công tác cai nghiện ma
túy và thí điểm can thiệp dự phòng nghiện cho người sử dụng ma túy, người có
nguy cơ cao sử dụng ma túy giai đoạn 2021 - 2025
|
Bộ
LĐTBXH
|
BCA,
Bộ Y tế, các địa phương
|
Quý
II - IV
|
38.
|
Xây dựng và trình Chính phủ ban
hành Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật phòng, chống HIV/AIDS
|
Bộ Y
tế
|
BCA,
BQP, các Bộ ngành liên quan
|
Quý
II
|
39.
|
Mở rộng điều trị dự phòng trước
phơi nhiễm HIV bằng thuốc ARV (PrEP) cho 30.000 khách hàng thuộc các nhóm
nguy cơ cao
|
Bộ Y
tế
|
Các
địa phương
|
Quý
I-IV
|
40.
|
Đa dạng và mở rộng tư vấn xét nghiệm
HIV, phấn đấu phát hiện mới 8.000 - 10.000 trường hợp nhiễm HIV
|
Bộ Y
tế
|
Các
địa phương
|
Quý
I-IV
|
41.
|
Duy trì, mở rộng và nâng cao chất
lượng điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế Methadone; triển khai thí điểm cấp phát thuốc Methadone nhiều ngày
|
Bộ Y
tế
|
Bộ
Công an, Bộ LĐTBXH, các địa phương
|
Quý
I - IV
|
42.
|
Mở rộng và nâng cao chất lượng điều
trị HIV/AIDS; phấn đấu điều trị ARV cho 160.000 bệnh nhân. Tiếp tục mở rộng
điều trị ARV qua Bảo hiểm y tế; phấn đấu tỷ lệ bệnh nhân điều trị ARV có tải
lượng vi rút HIV dưới ngưỡng ức chế đạt 95% trở lên
|
Bộ Y
tế
|
Các
địa phương
|
Quý
I - IV
|
43.
|
Tổ chức triển khai các hoạt động
nhân tháng hành động quốc gia phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con, Ngày Thế giới
phòng chống HIV/AIDS và Tháng hành động quốc gia phòng, chống HIV/AIDS
|
Bộ Y
tế
|
Các
địa phương
|
Quý
II, IV
|
44.
|
Hướng dẫn, đôn đốc triển khai Đề
án/kế hoạch đảm bảo tài chính thực hiện mục tiêu chấm dứt dịch AIDS vào năm
2030 (QĐ 1246/QĐ-TTg)
|
Bộ Y
tế
|
Bộ
Tài chính, các địa phương
|
Quý
I-IV
|
45.
|
Nghiên cứu bài thuốc đông y hỗ trợ
cắt cơn nghiện ma túy
|
Bộ Y
tế
|
Bộ
KHCN, PSD
|
Quý
II - IV
|
46.
|
Tăng cường tuần tra, kiểm tra, kiểm
soát trên các vùng biển, địa bàn biên giới, kịp thời phát hiện, đấu tranh với
các đối tượng, đường dây mua bán, vận chuyển trái phép chất ma túy
|
Bộ
Quốc phòng (BTL BĐBP, BTL CSB)
|
Bộ
Công an, TCHQ, các địa phương liên quan
|
Quý
I - IV
|
47.
|
Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp
luật về phòng, chống HIV/AIDS, ma túy, mại dâm ở các địa bàn biên giới, ven
biển
|
Bộ
Quốc phòng (BTL BĐBP, BTL CSB)
|
Bộ
TTTT, các địa phương liên quan
|
Quý
I - IV
|
48.
|
Tiếp tục triển khai mô hình kết hợp
quân dân y cai nghiện ma túy ở khu vực biên giới
|
Bộ
Quốc phòng
|
Bộ
LĐTBXH, các địa phương liên quan
|
Quý
III, IV
|
49.
|
Tuyên truyền, giáo dục phòng chống
HIV/AIDS, ma túy, mại dâm cho tân binh
|
Bộ
Quốc phòng
|
Các
Bộ, ngành, địa phương liên quan
|
Quý
I, II
|
50.
|
Nghiên cứu, sản xuất test thử ma
túy
|
Bộ
Quốc phòng (BTL HH)
|
Bộ
KHCN, PSD
|
Quý
II - IV
|
51.
|
Tổ chức các hoạt động hưởng ứng
tháng hành động phòng, chống ma túy trong trường học
|
Bộ
GD-ĐT
|
Bộ
Công an, Bộ LĐTBXH, TW Đoàn TNCS HCM
|
Tháng
6
|
52.
|
Tổ chức khảo sát, đánh giá thực trạng
về công tác phòng chống ma túy trong trường học
|
Bộ
GD-ĐT
|
Các
địa phương liên quan, PSD
|
Quý
II - IV
|
53.
|
Tổ chức các chương trình tuyên truyền,
tập huấn phòng, chống AIDS, ma túy, mại dâm, tệ nạn xã hội cho thanh, thiếu
niên, cán bộ đoàn, đội của các nhà trường trên toàn quốc
|
Bộ
GD-ĐT
|
TW
Đoàn TNCS HCM, các địa phương liên quan, PSD
|
Quý
II - IV
|
54.
|
Xã hội hóa các chương trình tuyên
truyền, giáo dục nâng cao kiến thức, kỹ năng phòng, chống AIDS, ma túy, mại
dâm, tệ nạn xã hội trong trường học
|
Bộ
GD-ĐT
|
Các
địa phương, Hiệp hội doanh nghiệp nhỏ và vừa, PSD
|
Quý
II - IV
|
55.
|
Phối hợp thí điểm tại một số địa
phương thử ma túy cho thanh thiếu niên, học sinh, sinh viên trong trường học
và khi điều khiển phương tiện tham gia giao thông
|
Bộ
GD-ĐT
|
UB
ATGT, PSD
|
Quý I
- IV
|
56.
|
Triển khai bộ tài liệu Kỹ năng
phòng, chống ma túy và tổ chức tập huấn cho giáo viên, phụ huynh và học sinh
|
Bộ
GD-ĐT
|
Các
địa phương, PSD
|
Quý
I - IV
|
57.
|
Nghiên cứu xây dựng bộ tài liệu Kỹ
năng phòng, chống ma túy dành cho sinh viên
|
Bộ
GD-ĐT
|
ĐHQG
HN, ĐHQG TPHCM, PSD
|
Quý
II - IV
|
58.
|
Xây dựng và triển khai dự án “Cùng
chung tay bảo vệ Thế hệ trẻ trước hiểm họa ma túy” theo
hình thức xã hội hoá
|
Bộ
GD-ĐT
|
PSD
|
Quý
II - IV
|
59.
|
Xây dựng, triển khai kế hoạch dự phòng
nghiện ma túy cho thanh thiếu niên, học sinh, sinh viên
|
Bộ
GD-ĐT
|
TW
Đoàn TNCS HCM, Bộ LĐTBXH, ĐHYHN
|
Quý
I - IV
|
60.
|
Các cơ quan thông tấn báo chí, hệ
thống thông tin cơ sở tăng thời lượng, tần suất thông tin, tuyên truyền, phổ
biến pháp luật về phòng, chống AIDS, ma túy, mại dâm
|
Bộ
TTTT VTV, VOV, TTXVN, CTTĐTCP
|
Các
cơ quan báo chí
|
Quý
II - IV
|
61.
|
Các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ
viễn thông và internet và các doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính tham
gia tuyên truyền phòng, chống AIDS, ma túy, mại dâm
|
Bộ
TTTT
|
Các
doanh nghiệp viễn thông
|
Quý
II - IV
|
62.
|
Lồng ghép tuyên truyền phòng, chống
AIDS, ma túy, mại dâm qua các hoạt động bưu chính tại một số tỉnh miền núi, tỉnh
giáp biên giới
|
Bộ
TTTT
|
Các
doanh nghiệp bưu chính
|
Quý
II - IV
|
63.
|
Sản xuất phim tài liệu, tọa đàm trường
quay, tin, bài và các thông điệp tuyên truyền phòng, chống AIDS, phòng, chống
ma túy mại dâm đăng, phát trên các phương tiện thông tin đại chúng
|
Bộ
TTTT, VOV, VTV, TTXVN, CTTĐTCP
|
Các
cơ quan báo chí
|
Quý
II - IV
|
64.
|
Ứng dụng công nghệ thông tin, mạng
xã hội tuyên truyền nhận thức cho giới trẻ về công tác phòng, chống AIDS, ma
túy, mại dâm
|
Bộ
TTTT
|
VTV,
VOV, TTXVN, CTTĐTCP, các doanh nghiệp bưu chính, viễn thông
|
Quý
II - IV
|
65.
|
Nâng cấp Trang tin điện tử Tiếng Chuông
của UBQG PCAIDSMTMD
|
Cổng
TTĐTCP
|
VPCP,
BCA, Bộ LĐTBXH, Bộ Y tế
|
Quý
II - IV
|
66.
|
Tăng cường công tác kiểm soát ma
túy tại các cửa khẩu, bưu điện quốc tế và các địa bàn hoạt động hải quan
|
Bộ
Tài chính (TCHQ)
|
Bộ
Công an, Bộ Quốc phòng
|
Quý
I - IV
|
67.
|
Nghiên cứu, cho ý kiến về phương hướng
hoàn thiện chính sách, pháp luật về phòng, chống AIDS, tệ nạn ma túy, mại dâm
|
Bộ
Tư pháp
|
Bộ
Công an, Bộ Y tế, Bộ LĐTBXH
|
Quý
II - IV
|
68.
|
Lồng ghép các nội dung tuyên truyền
về phòng, chống ma túy trong các hoạt động văn hóa, thể dục thể thao, du lịch
và gia đình
|
Bộ
VHTTDL
|
Bộ
Công an, Bộ LĐTBXH
|
Quý
II - IV
|
69.
|
Tổ chức tuyên truyền, vận động người
dân không trồng và tái trồng cây có chứa chất ma túy tại các vùng trọng điểm
|
Bộ
NNPTNT
|
Các
địa phương liên quan
|
Quý
I - IV
|
70.
|
Hướng dẫn, lồng ghép các nguồn vốn
từ các chương trình, dự án xây dựng mô hình chuyển đổi
cơ cấu cây trồng thay thế để đầu tư phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao đời
sống cho các hộ dân, góp phần phòng, chống việc tái trồng cây có chứa chất ma
túy
|
Bộ
NNPTNT
|
UBDT,
Bộ LĐTBXH, các địa phương liên quan
|
Quý
I - IV
|
71.
|
Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ
biến pháp luật về phòng, chống ma túy ở vùng trọng điểm, vùng có điều kiện
kinh tế khó khăn, vùng dân tộc thiểu số và miền núi.
|
Ủy
ban Dân tộc
|
UBND
các tỉnh liên quan
|
Quý
I - IV
|
72.
|
Lồng ghép việc thực hiện các đề án,
chương trình chính sách dân tộc trong công tác phòng, chống ma túy
|
Ủy
ban Dân tộc
|
Các
địa phương liên quan
|
Quý
I - IV
|
73.
|
Xây dựng tài liệu và tổ chức tập huấn
cho đoàn viên, thanh niên về phòng, chống ma túy
|
TW
Đoàn TNCS HCM
|
Bộ
Công an, các địa phương
|
Quý
II - IV
|
74.
|
Xây dựng tài liệu, tổ chức tập huấn,
tuyên truyền PCMT trong các tổ chức tôn giáo
|
Bộ Nội
vụ (Ban Tôn giáo CP)
|
MTTQVN,
PSD
|
Quý
II - IV
|
75.
|
Tổ chức tập huấn cho cán bộ Mặt trận
cơ sở, các chức sắc tôn giáo, già làng, trưởng bản theo vùng miền về công tác
phòng, chống ma túy
|
Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam
|
Các
địa phương
|
Quý
II - IV
|
76.
|
Tổ chức hội nghị nhân rộng mô hình
phòng, chống ma túy ở cộng đồng
|
Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam
|
Các
địa phương
|
Quý
II - IV
|
77.
|
Triển khai Chương trình thông tin
tuyên truyền phòng, chống ma túy, mại dâm, HIV/AIDS cho CNLĐ trong các Khu
công nghiệp, Khu chế xuất và các khu nhà trọ công nhân
|
TLĐLĐ
|
BCA,
Bộ LĐTBXH, Bộ Y tế
|
Quý
II - IV
|
78.
|
Xây dựng các tài liệu, sản phẩm
truyền thông để tuyên truyền phòng, chống ma túy, mại dâm tới công nhân lao động
khu công nghiệp, khu chế xuất và các khu nhà trọ công nhân.
|
TLĐ
LĐ
|
BCA,
Bộ LĐTBXH, Bộ Y tế
|
Quý
II - IV
|
79.
|
Nghiên cứu phương pháp phòng ngừa, chống
tái nghiện ma túy bằng phương pháp trị liệu tâm lý
|
VUSTA
|
Bộ
KHCN, PSD
|
Quý
II - IV
|
Công văn 1477/VPCP-KGVX về phương hướng, nhiệm vụ trọng tâm và Chương trình công tác năm 2021 của Ủy ban Quốc gia phòng, chống AIDS và ma túy, mại dâm do Văn phòng Chính phủ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 1477/VPCP-KGVX về phương hướng, nhiệm vụ trọng tâm và Chương trình công tác ngày 09/03/2021 của Ủy ban Quốc gia phòng, chống AIDS và ma túy, mại dâm do Văn phòng Chính phủ ban hành
2.418
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|