ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH SƠN LA
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1834/QĐ-UBND
|
Sơn La, ngày
26 tháng 7 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐỀ ÁN “HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA GIAI ĐOẠN 2019 - 2025”
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Hỗ trợ Doanh nghiệp nhỏ và vừa
ngày 12 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 39/2018/NĐ-CP ngày 11
tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hỗ trợ
Doanh nghiệp nhỏ và vừa;
Căn cứ Chỉ thị số 15/CT-TTg ngày 15
tháng 6 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về tổ chức triển khai thực hiện hiệu
quả Luật Hỗ trợ Doanh nghiệp nhỏ và vừa;
Căn cứ Nghị quyết số 128/NQ-HĐND ngày 17
tháng 7 năm 2019 của HĐND tỉnh về thông qua một số nội dung chủ yếu của Đề án
“Hỗ trợ Doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2019 -
2025”;
Theo đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ
trình số 326/TTr-SKHĐT ngày 24 tháng 7 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Đề án “Hỗ trợ Doanh nghiệp nhỏ và vừa của tỉnh Sơn La giai đoạn 2019 -
2025” (có Đề án chi tiết kèm theo).
Điều 2. Quyết định có hiệu lực
kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh;
Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các
cơ quan, các Hội, Hiệp hội Doanh nghiệp và tổ chức, cá nhân liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đ/c Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh và các tổ chức
chính trị - xã hội tỉnh;
- Như điều 3;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Công thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, 350b).
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Hồng Minh
|
ĐỀ ÁN
HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SON LA GIAI ĐOẠN 2019 - 2025
(Ban hành kèm theo Qnyêt định số 1834/QĐ-UBND ngày
26/7/2019 của UBND tỉnh)
Phần thứ nhất
CĂN CỨ PHÁP LÝ
VÀ SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
I. CĂN CỨ PHÁP
LÝ
- Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
- Luật Doanh nghiệp ngày 26 tháng
11 năm 2014;
- Luật Hỗ trợ Doanh nghiệp nhỏ và
vừa ngày 12 tháng 6 năm 2017;
- Nghị định số 39/2018/NĐ-CP ngày
11 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hỗ trợ
Doanh nghiệp nhỏ và vừa;
- Nghị định số 35/NQ-CP ngày 16
tháng 5 năm 2016 của Chính phủ về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm
2020;
- Chỉ thị số 15/CT-TTg ngày 15
tháng 6 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về tổ chức triển khai thực hiện hiệu
quả Luật Hỗ trợ Doanh nghiệp nhỏ và vừa;
- Kế hoạch số 63-KH/TU ngày 24
tháng 8 năm 2017 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về phát triển kinh tế tư nhân
thành một động lực quan trọng của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ
nghĩa;
- Kế hoạch số 13/KH-UBND ngày 10
tháng 01 năm 2018 của UBND tỉnh Sơn La thực hiện Nghị quyết số 10-NQ/TW ngày 03
tháng 6 năm 2017 của Hội nghị lần thứ năm Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa
XII và Nghị quyết số 98/NQ-CP ngày 03 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ về phát
triển kinh tế tư nhân trở thành một động lực quan trọng của nền kinh tế thị trường,
định hướng xã hội chủ nghĩa;
II. SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
Trong những
năm gần đây, cùng với xu thế phát triển chung của cộng đồng doanh nghiệp
cả nước, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Sơn La ngày càng phát
triển về cả số lượng và chất lượng.
Tính đến hết
năm 2018, số doanh nghiệp đang hoạt động trên địa bàn tỉnh Sơn La là 2.446
doanh nghiệp, trong đó số doanh nghiệp nhỏ và vừa là 2.386 doanh nghiệp chiếm
97,54% tổng số doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh hoạt động trên nhiều lĩnh vực như:
Nông, lâm nghiệp, dịch vụ thương mại,
công nghiệp, xây dựng, khai khoáng ...
Hàng năm, các
doanh nghiệp đã tạo việc làm mới cho hàng nghìn lao động và có những đóng góp
tích cực cho ngân sách tỉnh (đạt tỷ lệ khoảng
50 - 60% nguồn nội địa trên địa bàn tỉnh,
riêng năm 2018 đạt 3.554 tỷ đồng bằng 70,62%
thu nội địa trên địa bàn tỉnh) thúc đẩy phát triển kinh tế, xã hội của tỉnh.
Công tác phát triển doanh nghiệp
ngày càng được các cấp ủy đảng, chính quyền quan tâm, coi trọng. Doanh nghiệp
được xem như là động lực phát triển kinh tế của đất nước nói chung và của tỉnh
Sơn La nói riêng.
Nhiều cơ chế, chính sách hỗ trợ
thúc đẩy phát triển doanh nghiệp được tập trung hoàn thiện, cải cách hành chính
gắn với xây dựng chính quyền điện tử, nền hành chính công hiện đại được tăng cường,
góp phần tạo môi trường thuận lợi hơn cho các doanh nghiệp phát triển.
Tuy nhiên thực tế cho thấy việc hỗ
trợ phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Sơn La vẫn còn nhiều hạn chế, các cơ chế, chính sách
hỗ trợ doanh nghiệp chưa được thực hiện đồng bộ; Việc cải cách hành chính đã được
chỉ đạo quyết liệt ở các cấp chính quyền nhưng một số thủ tục hành chính liên
quan đến nhiều sở, ngành vẫn còn chậm; Việc tiếp cận nguồn lực cho sản xuất
kinh doanh như tín dụng, đất đai, thị trường đầu ra, hỗ trợ doanh nghiệp khởi
nghiệp... vẫn còn nhiều khó khăn, mất nhiều thời gian và chi phí.
Tại Kế hoạch số 63-KH/TU ngày 24
tháng 8 năm 2017 của Tỉnh ủy Sơn La; Kế hoạch số 13/KH-UBND ngày 10 tháng 01
năm 2018 của UBND tỉnh Sơn La về thực hiện Nghị quyết số 10-NQ/TW ngày 03 tháng
6 năm 2017 của Hội nghị lần thứ năm Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII và
Nghị quyết số 98/NQ-CP ngày 03 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ đã xác định mục
tiêu:
Phát triển kinh tế tư nhân lành mạnh,
hiệu quả, bền vững, thực sự trở thành một động lực quan trọng của nền kinh tế
thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, góp phần phát triển kinh tế xã hội
nhanh, bền vững, không ngừng nâng cao đời sống nhân dân, thực hiện tiến bộ,
công bằng xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh, phấn đấu sớm xây dựng Sơn La trở
thành tỉnh phát triển khá trong khu vực Trung du và miền núi phía Bắc, chú trọng
nâng cao chất lượng, hiệu quả kinh doanh trong khu vực kinh tế tư nhân, phấn đấu
đến năm 2020 trên địa bàn toàn tỉnh có 2.500 doanh nghiệp; đến năm 2025 có hơn
3.000 doanh nghiệp; Tốc độ tăng trưởng của kinh tế tư nhân cao hơn tốc độ tăng
trưởng chung của nền kinh tế.
Phấn đấu tăng tỷ trọng đóng góp của
khu vực kinh tế tư nhân vào ngân sách tỉnh đến năm 2020 đạt khoảng 30%, năm
2025 khoảng 35% tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh; Tiếp tục nâng
cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, hộ kinh doanh đổi mới sáng tạo, phát
triển sản xuất kinh doanh đóng góp ngày càng cao vào phát triển kinh tế của tỉnh.
Luật Hỗ trợ Doanh nghiệp nhỏ và vừa
số 04/2017/QH14 có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018, Chính phủ đã ban hành
Nghị định số 39/2018/NĐ-CP ngày 11 tháng 3 năm 2018 quy định chi tiết một số điều
của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa, trong đó quy định về khung nội dung hỗ
trợ tập trung vào doanh nghiệp nhỏ và vừa, doanh nghiệp nhỏ và vừa được chuyển
đổi từ hộ kinh doanh, khởi nghiệp sáng tạo và tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi
giá trị.
Bên cạnh đó, theo quy định tại Khoản
1 Điều 4 Nghị định số 39/2018/NĐ-CP ngày 11 tháng 3 năm 2018 việc hỗ trợ doanh
nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo, tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá
trị sử dụng ngân sách nhà nước thực hiện theo Đề án Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và
vừa.
Với những lý do trên, việc xây dựng
Đề án Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2019 -
2025 nhằm tạo điều kiện hỗ trợ khuyến khích phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa
là hết sức cần thiết trong thời điểm hiện nay.
Phần thứ hai
THỰC TRẠNG HOẠT
ĐỘNG HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA GIAI ĐOẠN 2015 - 2018
I. KẾT QUẢ THỰC HIỆN HỖ TRỢ
DOANH NGHIỆP
1. Thực hiện hỗ trợ chung
1.1. Công tác hỗ trợ tiếp cận tín
dụng
Ngân hàng nhà nước Chi nhánh tỉnh
Sơn La và các tổ chức tín dụng trên địa bàn đã triển khai chương
trình kết nối ngân hàng - doanh nghiệp, tổ chức làm việc,
đối thoại với doanh nghiệp kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc
trong tiếp cận nguồn vốn Ngân hàng.
Tổ chức tuyên truyền, phổ biến các
chủ trương, chính sách cho vay; Đẩy mạnh cung cấp các sản phẩm dịch vụ gắn với
hoạt động cho vay. Triển khai mở rộng các mô hình chuỗi giá trị liên kết, hợp
tác 04 nhà (nhà nông - doanh nghiệp -nhà
khoa học - ngân hàng), đối tượng đầu tư theo hướng khép
kín từ khẩu sản xuất đến khâu tiêu thụ, xuất khẩu; Thực hiện các giải pháp nhằm tăng trưởng tín dụng đối với ngành
nghề, lĩnh vực đang là thế mạnh trên địa bàn; ưu tiên nguồn vốn đẩy mạnh cho
vay lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn, các khách hàng truyền thống, doanh nghiệp
nhỏ và vừa; Các tổ chức tín dụng đã chủ động lồng ghép chương trình bình ổn thị
trường với chương trình kết nối Ngân hàng - Doanh nghiệp, mở rộng đối tượng tiếp
cận vốn theo chương trình từ các doanh nghiệp phân phối lưu thông hàng hóa bình
ổn sang các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực ưu tiên, các doanh nghiệp tham gia mô
hình liên kết vùng, liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị, ứng dụng công nghệ
cao trong sản xuất nông nghiệp, sản xuất nông nghiệp sạch.
Tính đến hết năm 2018 dư nợ cho
vay của các tổ chức tín dụng đối với doanh nghiệp đạt 12.311 tỷ đồng, tăng so với ngày 31 tháng 12 năm 2017 là 3.075 tỷ đồng
(tăng 33,29%), số doanh nghiệp dư nợ là 516 doanh nghiệp,
trong đó có 462 doanh nghiệp nhỏ và vừa, chiếm
89,53% với dư nợ ước đạt 6.350 tỷ đồng,
tăng 1.230 tỷ đồng so với 31 tháng 12
năm 2017 (tăng 24,02%).
1.2. Hỗ trợ về thuế, kế toán cho
các doanh nghiệp
Để giảm bớt
gánh nặng về thời gian, chi phí cho doanh nghiệp trong việc tuân thủ quy định
pháp luật nói chung và pháp luật thuế nói riêng Cục Thuế tỉnh đã triển khai thực hiện Chương trình hỗ trợ thông tin về thuế cho doanh
nghiệp khởi nghiệp với mục tiêu “Tuyên truyền và hỗ trợ kịp thời thông tin liên
quan về thuế cho doanh nghiệp khởi nghiệp trên địa bàn.
Không để doanh nghiệp khởi nghiệp
gặp khó khăn hay ngừng kinh doanh do thiếu thông tin về
thuế”. Cục Thuế tỉnh đã làm việc với các đơn vị cung cấp dịch vụ hỗ trợ liên quan đến lĩnh vực
thuế như: Đại lý thuế, đơn vị cung cấp
dịch vụ tư vấn, dịch vụ chứng thư số, dịch vụ cung cấp phần
mềm kế toán đề nghị các đơn vị cùng đồng hành và hỗ trợ những
điều kiện tốt nhất đến doanh nghiệp.
Cục Thuế Sơn La mở chuyên mục
riêng để hỗ trợ doanh nghiệp khởi nghiệp trên công thông tin điện tử của Cục
Thuế, hướng dẫn cho các doanh nghiệp: Tìm hiểu các yếu tố
trước khi thành lập doanh nghiệp; Lập hồ sơ thành lập doanh nghiệp; Các công việc
doanh nghiệp cần làm khi sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp... Việc hỗ trợ cho các doanh nghiệp
qua các hình thức: Tập huấn, đối thoại trực tiếp, trả lời qua thư điện tử; giao lưu trực tuyến trên trang điện tử của Cục Thuế tỉnh.
Từ năm 2017, Sở Kế hoạch và Đầu
tư đã ký thỏa thuận với Công ty Cổ phần MISA tặng phần mềm kế toán cho các
doanh nghiệp mới thành lập trên địa bàn tỉnh. Tổng số doanh nghiệp được tài trợ
miễn phí phần mềm kế toán trong các năm 2017 - 2018 là 193 doanh nghiệp, chiếm
32% tổng số doanh nghiệp thành lập mới.
1.3 Hỗ trợ mặt bằng sản xuất
Theo quy hoạch
trên địa bàn tỉnh có 01 khu công nghiệp và 08 cụm công nghiệp với tổng diện
tích là 294,57 ha. Đến nay có khu công nghiệp Mai Sơn và 03 cụm công nghiệp
đang hoạt động và sẵn sàng tiếp nhận các doanh nghiệp thực hiện đầu tư.
Cụ thể: Khu
Công nghiệp Mai Sơn đã cấp Giấy chứng nhận đầu tư cho 09 nhà đầu tư các lĩnh vực
sản xuất gồm: Chế biến nông, lâm sản, sang chiết gas, nhà máy điện quang năng,
sản xuất vật liệu xây dựng, than sinh học, …với diện tích đất; giao là 33,38
ha/44,38 ha đất của giai đoạn I (chiếm 75%); Cụm công nghiệp Gia Phù (Phù Yên)
quy hoạch 38 ha (giai đoạn I là 28ha), đã thu hút 02 doanh nghiệp đầu tư xây dựng
nhà máy luyện đồng và may mặc; Cụm công nghiệp Quang Huy (Phù Yên) quy mô 5 ha,
đã có 01 doanh nghiệp đầu tư may giầy da xuất khẩu; Cụm công nghiệp Bó Bun, Mộc
Châu diện tích quy hoạch 38,62 ha, đã có 03 doanh nghiệp đầu tư dự án chế biến
tre, chiết nạp gas và kho chứa xi măng..
HĐND tỉnh đã
ban bành Nghị quyết số 48/2017/NQ-HĐND ngày 21 tháng 7 năm 2017 về cơ chế hỗ trợ
doanh nghiệp, Hợp tác xã trong việc nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất,
nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh.
Theo đó thành
lập các tổ hỗ trợ thuộc UBND các cấp tham gia hướng dẫn, vận động tuyên truyền
và hỗ trợ doanh nghiệp thực hiện các thủ tục hành chính về đất đai, làm đầu mối
khâu nối các bên trong quá trình thỏa thuận chuyển nhượng, thuê đất.
1.4. Hỗ trợ công nghệ, cơ sở ươm tạo,
cơ sở kỹ thuật, khu làm việc chung
Hoạt động hỗ trợ khoa học, công nghệ cho doanh nghiệp đã được tỉnh quan
tâm thực hiện. UBND tỉnh đã ban hành Quyết định số 2378/QĐ-UBND ngày 10 tháng
10 năm 2016 phê duyệt Đề án Hỗ trợ phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ
trên địa bàn tỉnh Sơn La đến năm 2020 với mục tiêu tiếp tục hỗ trợ các doanh
nghiệp khoa học và công nghệ được hưởng các chính sách ưu đãi theo quy định của
pháp luật, phát triển nhanh và bền vững các doanh nghiệp khoa học công nghệ mới.
Hiện nay trên địa bàn tỉnh đã có 09 sản phẩm được cấp văn bằng bảo hộ.
Triển khai hỗ trợ về ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ các sản phẩm
xây dựng thương hiệu, nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm. Hỗ trợ ứng dụng, nhân
rộng các kết quả của đề tài nghiên cứu khoa học về nâng cao năng xuất chất lượng
các sản phẩm nông nghiệp và các lĩnh vực khác có liên quan.
Hàng năm, định hướng nghiên cứu các nhiệm vụ khoa học công nghệ có sử dụng
ngân sách nhà nước, hướng dẫn các doanh nghiệp căn cứ nhu cầu thực tiễn đề xuất
nhiệm vụ khoa học và công nghệ có liên quan đến các hoạt động ứng dụng tiến bộ
khoa học công nghệ trong sản xuất các sản phẩm nông nghiệp chủ lực.
Từ năm 2015 - 2018, đã tổ chức 20 lớp tập huấn cho doanh nghiệp về: Xây
dựng, bảo vệ và phát triển thương hiệu các sản phẩm chủ lực; đổi mới công nghệ
để nâng cao chất lượng sản phẩm; áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu
chuẩn TCVN ISO 9001:2008 trong các doanh nghiệp; công nghệ 4.0 trong các doanh
nghiệp.
Thông qua hoạt động khuyến công, đã hỗ trợ xây dựng mô hình trình diễn
kỹ thuật, chuyển giao công nghệ và ứng dụng máy móc tiên tiến, tiến bộ khoa học
kỹ thuật, nhằm khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư sản xuất, đổi mới thiết bị,
công nghệ, nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm.
Cụ thể: Mô hình chế biến tinh bột sắn và chế biến gỗ; hỗ trợ máy móc
thiết bị cho các cơ sở sản xuất (Nhà máy chế biến tinh bột sắn Mai Sơn); hỗ trợ
dự án xử lý môi trường cho một số cơ sở đã đi vào sản xuất ổn định
1.5. Hỗ trợ mở rộng thị trường
Công tác hỗ trợ doanh nghiệp thực hiện xúc tiến thương mại và mở rộng
thị trường trong nước trong và ngoài nước được tỉnh quan tâm và chỉ đạo quyết
liệt. Hỗ trợ các doanh nghiệp trong các chuỗi sản xuất, cung ứng tiêu thụ sản
phẩm có quy mô lớn, có khả năng liên kết để định hướng kế hoạch sản xuất thu
gom sản phẩm và dẫn dắt ký kết các hợp đồng tiêu thụ ổn định vào nhiều hệ thống
các siêu thị, trung tâm thương mại và chợ đầu mối tại Thành phố Hà Nội và Thành
phố Hồ Chí Minh. Kết qủa: các sản phẩm nông sản của Sơn La đã tham gia vào hệ
thống các siêu thị lớn như: BigC, Hapromart, Vinmart ...
Tạo điều kiện cho các doanh nghiệp quảng bá, giới thiệu sản phẩm trên
các phương tiện truyền thanh, truyền hình và báo trí; tham gia bình chọn, tôn
vinh các sản phẩm hàng hóa, dịch vụ được sản xuất tại địa phương.
Tổ chức các ngày hội Nhãn Sông Mã, Cam Phù Yên, Xoài Yên Châu; ngày hội
Chỉ dẫn địa lý cà phê Sơn La … quảng bá các sản phẩm của Sơn La tới người tiêu
dùng và các doanh nghiệp có nhu cầu hợp tác. Nhiều hợp đồng hợp tác kinh doanh
đã được ký kết, xuất khẩu sản phẩm sang Úc, Trung Quốc… Tổ chức các hội chợ,
các hoạt động xúc tiến thương mại.
Trong giai đoạn 2015 - 2018 đã tổ chức hơn 50 hội chợ thương mại với
7.000 gian hàng và 8.000 lượt doanh nghiệp tham gia, thu hút được 552 ngàn lượt
khách đến tham quan và mua sắm tại hội chợ, doanh số bán ra ước đạt 150 tỷ đồng;
Tổ chức cho các doanh nghiệp tham gia hội chợ thương mại tại các tỉnh Tuyên
Quang, Điện Biên, Bắc Ninh, Hòa Bình; Tổ chức các phiên chợ, thực hiện chương
trình đưa hàng Việt về nông thôn (mỗi chương trình có quy mô trên 30 gian hàng
của các doanh nghiệp Việt Nam… Tổng nguồn vốn hỗ trợ thực hiện trong giai đoạn
là 4.818 triệu đồng, trong đó ngân sách tỉnh là 3.518 triệu đồng, ngân sách
trung ương là 1.300 triệu đồng.
1.6. Hỗ trợ tư vấn pháp lý cho doanh nghiệp
Triển khai thực hiện Nghị định số
66/2008/NĐ-CP ngày 25 tháng 8 năm 2018 của Chính phủ về hỗ trợ pháp lý cho
doanh nghiệp, UBND tỉnh đã ban hành Quyết định số 1052/QĐ-UBND ngày 04 tháng 5
năm 2016 về Chương trình hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Sơn
La giai đoạn 2016 - 2020.
Xây dựng và tổ chức thực hiện chương trình hỗ trợ pháp lý cho doanh
nghiệp theo hình thức liên ngành theo Quyết định số 2139/QĐ-TTg ngày 28 tháng
11 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ.
Hàng năm các sở, ban ngành, UBND các huyện, thành phố tập trung triển
khai các hình thức hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp bằng các hình thức: Xây dựng
và khai thác cơ sở dữ liệu pháp luật phục vụ hoạt động của doanh nghiệp; Xây dựng
tài liệu giới thiệu phổ biến các văn bản quy phạm pháp luật; công khai các văn
bản quy định về thủ tục hành chính; Bồi dưỡng kiến thức pháp luật cho doanh
nghiệp được thông qua các lớp tập huấn chuyên ngành.
Trong giai đoạn 2015 - 2018, đã tổ chức được hơn 40 hội nghị bồi dưỡng,
tập huấn, hội thảo về kiến thức pháp luật về lĩnh vực chuyên ngành cho các
doanh nghiệp như: Kiến thức phá luật về sở hữu trí tuệ, đất đai, tài nguyên nước,
môi trường, quản lý về du lịch, pháp luật về lĩnh vực chăn nuôi thu y, về công
tác thủy lợi, doanh nghiệp, đầu tư, đấu thầu ...
1.7. Công tác hỗ trợ phát triển
nguồn nhân lực
Thực hiện Thông tư liên tịch số
04/2014/TT-BKHĐT-BTC ngày 13 tháng 8 năm 2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ
Tài chính Hướng dẫn trợ giúp đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực cho các doanh
nghiệp nhỏ và vừa, trong giai đoạn 2015 - 2018 đã tổ chức 14
lớp với 960 học viên là Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành
viên, các thành viên Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, giám đốc, Kế toán
của các doanh nghiệp trên địa bàn với tổng kinh phí 713 triệu đồng.
Thông qua các lớp đào tạo
đã góp phần nâng cao nhận thức của người quản lý doanh nghiệp về quyền và nghĩa
vụ của doanh nghiệp, việc tuân thủ các quy định của pháp luật khi thành lập
doanh nghiệp trong quá trình tham gia quản lý, điều hành doanh nghiệp.
Thực hiện Nghị quyết số 133/2016/NQ-HĐND ngày 22 tháng 3 năm 2016 HĐND tỉnh Sơn La về chính sách hỗ trợ
đào tạo nghề cho người lao động của doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Sơn La, đến
ngày 31 tháng 12 năm 2018 đã có 6 doanh nghiệp thực hiện đào tạo nghề cho 2.832
lao động (Công ty Cổ phần may Tiên Sơn, Công ty Cổ
phần dệt may Sơn La, Công ty Cổ phần Cao su Sơn La, Công ty TNHH may Phù Yên,
Xí nghiệp Giầy Phù Yên, Nhà Máy gạch Tuynel Phù Yên) tổng số tiền
hỗ trợ 5.802,8 triệu đồng.
2. Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh, khởi
nghiệp sáng tạo, tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị
2.1. Hỗ trợ
doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh
Đến ngày 31 tháng 12 năm 2018
trên địa bàn tỉnh Sơn La có 39.248 hộ kinh doanh đăng ký hoạt động tập trung chủ
yếu tại các huyện: Mộc Châu, Mai Sơn, Sông Mã, Thuận Châu và thành phố Sơn La.
Nhiều hộ kinh doanh hoạt động
hiệu quả có quy mô lớn, đủ điều kiện chuyển đổi thành doanh
nghiêp. Tuy nhiên đến nay, nhiều hộ kinh doanh chưa quan tâm đến việc chuyển đổi
thành doanh nghiệp theo quy định tại Luật Hỗ trợ Doanh nghiệp nhỏ và vừa.
2.2. Hỗ trợ Doanh
nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo, tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá
trị
a) Về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa
khởi nghiệp sáng tạo
UBND tỉnh Sơn La đã ban hành Quyết
định số 2610/Đ-UBND ngày 09 tháng 10 năm 2017 về kế hoạch hỗ trợ hệ sinh thái
khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh Sơn La giai đoạn 2017 - 2025 nhằm thúc đẩy hình
thành hệ sinh thái khởi nghiệp và hoạt động khởi nhiệp sáng
tạo tại tỉnh Sơn La, tạo lập môi trường thuận lợi để thúc đẩy, hỗ trợ quá trình hình thành và phát triển loại hình doanh nghiệp có khả
năng tăng trưởng nhanh dựa trên khai thác tài sản trí tuệ, công nghệ, mô hình
kinh doanh mới, tập trung vào các ngành, lĩnh vực tiềm năng, thế mạnh trong
phát triển kinh tế xã hội.
Năm 2018 đã tổ chức nhiều hoạt động như: Tổ chức ngoại khóa, giới thiệu tấm gương vượt khó, khởi nghiệp thành công; thành
lập các “Câu lạc bộ khởi nghiệp” tại các trường trên địa bàn; tổ
chức các chương trình trải nghiệm lập nghiệp;
tổ chức các Hội thảo, diễn đàn “Thanh niên khởi nghiệp”; Tỉnh đoàn đã phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức
cuộc thi “Ý tưởng, dự án khởi nghiệp”, cuộc thi “Ý
tưởng khởi nghiệp; Thành lập 02 Câu lạc bộ khởi nghiệp tại
Trường Đại học Tây Bắc và Trường Cao đẳng Sơn La…
b) Về Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa
tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị
Để thúc đẩy
các doanh nghiệp tổ chức sản xuất theo hướng liên kết theo chuỗi giá trị gắn sản
xuất với tiêu thụ sản phẩm tại các địa phương, trong đó ưu tiên xây dựng vùng
nguyên liệu ổn định; hỗ trợ áp dụng kỹ thuật và quản lý chất lượng đồng bộ;
nâng cấp năng lực sơ chế, chế biến và phát triển thị trường, UBND tỉnh Sơn La
phê duyệt danh mục dự án phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị gắn với
tiêu thụ sản phẩm thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới
tỉnh Sơn La giai đoạn 2016 - 2020 tại Quyết định số 1560/QĐ-UBND ngày 28 tháng
6 năm 2018, và bổ sung danh mục dự án tại các Quyết định số 1871/QĐ-UBND ngày
01 tháng 8 năm 2018, Quyết định số 2659/QĐ-UBND ngày 26 tháng 10 năm 2018, Quyết
định số 274/QĐ-UBND ngày 31 tháng 01 năm 2019.
Tổng số 42 dự án, trong đó 37 dự án quy mô xã,
liên xã; 05 dự án quy mô liên huyện. Đến hết năm 2018, đã có 21 dự
án quy mô cấp huyện được phê duyệt, 21 dự án đang trong quá trình tổ chức, xây
dựng thuyết minh dự án. Thực hiện hỗ trợ các doanh nghiệp tuyên truyền, quảng bá, tiêu thụ các sản quả tươi của
tỉnh để xuất khẩu năm 2018 với tổng kinh phí: 98 triệu đồng.
Cụ thể: Hỗ trợ
Công ty cổ phần Thương mại và xuất nhập khẩu Green Path Việt Nam thực hiện quảng
bá, tiêu thụ quả nhãn tươi sang thị trường Mỹ: Hỗ trợ Công ty Cổ phần Thương mại
và xuất nhập khẩu Green Path Việt Nam thực hiện quảng bá, tiêu thụ quả thanh
long tươi sang thị trường nước Úc, thành phố Dubai thuộc Các tiểu vương quốc Ả-rập
thống nhất (UAE).
Thực hiện xây dựng thương hiệu cho 10 sản phẩm nông nghiệp của tỉnh
(năm 2017) và 03 sản phẩm (năm 2018) cho các doanh nghiệp. Trong đó hỗ trợ một
số nội dung như: Xây dựng hồ sơ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu; hỗ trợ in ấn tem,
nhãn, bao bì sản phẩm; xây dựng hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm; giới thiệu,
quảng bá sản phẩm mang nhãn hiệu thông qua các kênh tiêu thụ sản phẩm theo chuỗi
liên kết…
II. MỘT SỐ HẠN
CHẾ VÀ NGUYÊN NHÂN
1. Hạn chế
1.1. Phần lớn các hoạt động hỗ trợ
được áp dụng chung cho các doanh nghiệp trong đó có doanh nghiệp nhỏ và vừa mà
chưa có chính sách riêng hỗ trợ cho đối tượng doanh nghiệp nhỏ và vừa đặc biệt
là hỗ trợ các doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo, doanh nghiệp nhỏ và
vừa tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị.
1.2. Tỷ lệ doanh nghiệp vừa và nhỏ
tiếp cận tín dụng còn thấp, chỉ đạt 19,36% tổng số doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
Tỉnh Sơn La chưa thành lập Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa
theo Nghị định số 34/2018/NĐ–CP ngày 08 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ.
1.3. Một số khu,
cụm công nghiệp đã đi vào hoạt động nhưng hạ tầng các khu, cụm công nghiệp chưa
đồng bộ. Các dự án công nghiệp còn thiếu tập trung; Chưa hình thành các cụm
liên kết ngành trong các khu, cụm công nghiệp.
1.4. Việc hỗ trợ doanh nghiệp về
khoa học công nghệ, sở hữu trí tuệ chưa nhiều. Chưa hình thành cơ sở ươm
tạo, cơ sở kỹ thuật, khu làm việc chung cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
2. Nguyên nhân của những hạn chế
2.1. Phần
lớn doanh nghiệp có quy mô nhỏ, năng lực còn hạn chế, hồ sơ vay vốn, sổ sách kế
toán, phương án sản xuất kinh doanh chưa đáp ứng yêu cầu của các tổ chức tín dụng.
2.2. Việc
thành lập Quỹ bảo lãnh tín dụng đòi hỏi nguồn vốn lớn
trong khi ngân sách của tỉnh còn hạn hẹp (theo quy định tại Khoản 1, Điều 5 Nghị
định số 34/2018/NĐ-CP thì vốn điều lệ thực có tối thiểu tại thời điểm thành lập
Quỹ bảo lãnh tín dụng là 100 (một trăm) tỷ đồng do ngân sách cấp tỉnh cấp).
2.3. Việc đầu tư hạ tầng các khu,
cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh chưa thu hút được các nhà đầu tư, trong khi
ngân sách nhà nước hạn hẹp, khó khăn trong bố trí vốn đầu tư. Công tác giải
phóng mặt bằng còn chậm. Chưa có cơ chế, chính sách thu hút, lựa chọn
nhà đầu tư tạo sự liên kết ngành tại các khu, cụm công nghiệp
2.4. Nhiều doanh nghiệp chưa quan
tâm đến việc xây dựng thương hiệu sản phẩm và nghiên cứu thị trường, đổi
mới công nghệ còn phụ thuộc nhiều vào thị trường tại chỗ.
Phần thứ ba
NỘI DUNG HỖ TRỢ
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA GIAI ĐOẠN 2019 - 2025
I. MỤC TIÊU, PHẠM VI, ĐỐI
TƯỢNG HỖ TRỢ
1. Mục tiêu
1.1. Mục tiêu tổng quát
Triển khai đồng bộ, hiệu quả các chính sách
Doanh nghiệp nhỏ và vừa theo Nghị quyết số 10-NQ/TW ngày 03 tháng
6 năm 2017 của Hội nghị lần thứ năm Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII, Luật
Hỗ trợ Doanh nghiệp nhỏ và vừa, Nghị định số 39/2018/NĐ-CP ngày
11 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hỗ trợ
Doanh nghiệp nhỏ và vừa nhằm đẩy nhanh tốc độ phát triển và nâng cao
năng lực cạnh tranh cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Sơn La.
Tạo môi trường đầu tư, kinh doanh thuận lợi hỗ
trợ các doanh nghiệp nhỏ và vừa phát triển, góp phần phát triển
kinh tế xã hội nhanh, bền vững, không ngừng nâng cao đời sống nhân dân, phấn đấu
sớm xây dựng Sơn La trở thành tỉnh phát triển khá trong khu vực Trung du và miền
núi phía Bắc.
1.2. Mục tiêu cụ thể
- Phấn đấu tốc độ phát triển doanh nghiệp mới hằng
năm đạt từ 10% trở lên; đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh có 2.500 doanh nghiệp, đến
năm 2025 có trên 3.000 doanh nghiệp.
- Hàng năm các doanh nghiệp nhỏ và vừa tạo việc
làm mới cho trên 8.000 lao động phấn đấu đạt mục tiêu giai đoạn 2016 - 2020
toàn tỉnh tạo việc làm mới cho 85.000 lao động, giai đoạn 2021 - 2025 tạo việc
làm mới cho trên 93.000 lao động (dự kiến tăng khoảng 10% so với giai đoạn 2016
- 2020)
- Tăng tỷ trọng đóng góp của doanh nghiệp nhỏ và
vừa vào Ngân sách tỉnh, phấn đấu tăng tỷ trọng đóng góp của kinh tế tư nhân đến
năm 2020 đạt khoảng 30%, năm 2025 đạt khoảng 35% tổng thu ngân sách trên địa
bàn tỉnh.
- Nâng cao năng lực quản trị cho các doanh nghiệp
nhỏ và vừa, đến năm 2025, ít nhất 70%
doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Sơn La được hỗ
trợ đào tạo về khởi sự kinh doanh và quản trị doanh nghiệp.
- Nâng cao năng lực sáng tạo, năng lực cạnh
tranh, phát triển sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa. Phấn đấu đến
năm đến năm 2020, hỗ trợ ít nhất 48 lượt doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo, giai đoạn
2021 - 2025 hỗ trợ khoảng 120 lượt doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo;
- Thúc đẩy doanh nghiệp nhỏ và vừa tham gia cụm
liên kết ngành, chuỗi giá trị phát triển các lĩnh vực, sản phẩm có thế mạnh của
tỉnh. Phấn đấu đến năm 2025 hỗ trợ từ 140 lượt trở lên doanh nghiệp nhỏ và vừa tham gia tham gia cụm liên kết ngành,
chuỗi giá trị trong các ngành, sản phẩm có thế mạnh của tỉnh.
2. Phạm vi, thời gian hỗ trợ
Phạm vi: Hỗ trợ các doanh nghiệp nhỏ và vừa
thành lập và hoạt động trên địa bàn tỉnh Sơn La
Thời gian: thực hiện trong giai đoạn 2019 - 2025.
3. Đối tượng và điều kiện hỗ
trợ
3.1. Đối tượng
Doanh nghiệp nhỏ và vừa
thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp, đáp ứng các
tiêu chí theo quy định Khoản 1, Điều 4, Luật Hỗ trợ Doanh nghiệp nhỏ và vừa, Điều 6, Nghị định số 39/2018/NĐ-CP
ngày 11 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều của Luật Hỗ trợ Doanh nghiệp nhỏ và vừa.
3.2. Điều kiện hỗ trợ
3.2.1. Doanh nghiệp nhỏ và vừa
chuyển đổi từ hộ kinh doanh đáp ứng
các điều kiện theo quy định tại Khoản 1, Điều 16, Luật Hỗ trợ Doanh nghiệp nhỏ
và vừa. Cụ thể:
- Trước khi thành lập doanh nghiệp, hộ kinh
doanh đã đăng ký và hoạt động theo quy định của pháp luật;
- Hộ kinh doanh có hoạt động sản xuất, kinh
doanh liên tục ít nhất là 01 năm tính đến ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp lần đầu.
3.2.2. Doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi
nghiệp sáng tạo đáp ứng các điều kiện theo quy định tại Khoản 1, Điều 17 Luật Hỗ
trợ Doanh nghiệp nhỏ và vừa. Cụ thể:
- Có thời gian hoạt động không quá 05 năm kể từ
ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu;
- Chưa thực hiện chào bán chứng khoán ra công
chúng đối với Công ty Cổ phần.
3.2.3. Doanh nghiệp nhỏ và vừa
tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị trong các
ngành, sản phẩm của tỉnh Sơn La, đáp ứng điều kiện theo
quy định tại Khoản 1 Điều, 19 Luật Hỗ trợ Doanh nghiệp nhỏ và vừa. Cụ thể:
- Tạo ra sản phẩm có lợi thế cạnh tranh về chất
lượng và giá thành;
- Có đổi mới sáng tạo về quy trình công nghệ, vật
liệu, linh kiện, máy móc, thiết bị.
Doanh nghiệp chỉ được hưởng ưu đãi, hỗ trợ khi
đáp ứng đầy đủ các thủ tục, hồ sơ theo quy định của pháp luật.
II. NGUYÊN TẮC
HỖ TRỢ, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC LỰA CHỌN
1. Nguyên tắc
hỗ trợ
Nguyên tắc hỗ trợ thực hiện theo
quy định tại Điều 4, Nghị định số 39/2018/ND-CP ngày 11 tháng 3 năm 2018 của
Chính phủ.
- Việc hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa
trên địa bàn tỉnh Sơn La sử dụng ngân sách nhà nước thực hiện theo Đề án hỗ trợ
doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2019 - 2025.
- Căn cứ nguồn lực hỗ trợ, việc hỗ
trợ đảm bảo nguyên tắc: Doanh nghiệp nhỏ và vừa do nữ làm chủ, doanh nghiệp sử
dụng nhiều lao động nữ hơn nộp hồ sơ đáp ứng đủ điều kiện được hỗ trợ trước;
Doanh nghiệp nhỏ và vừa nộp hồ sơ đáp ứng đủ điều kiện hỗ trợ trước được hỗ trợ
trước.
2. Trình tự, thủ tục lựa chọn doanh nghiệp
2.1. Lựa chọn
doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo
Việc lựa chọn
doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo tham gia Đề
án hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa thực hiện theo quy định
tại Điều 20 Nghị định số 39/2018/NĐ-CP ngày 11
tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều của Luật Hỗ trợ Doanh nghiệp nhỏ và vừa.
2.2. Lựa chọn
doanh nghiệp nhỏ và vừa tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị
Việc lựa chọn
Doanh nghiệp nhỏ và vừa tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị tham gia Đề án hỗ trợ Doanh nghiệp nhỏ và vừa thực hiện theo Điều 23 Nghị định số 39/2018/NĐ-CP.
III. NỘI DUNG HỖ
TRỢ
1. Các nội dung
hỗ trợ chung
1.1. Hỗ trợ tiếp cận tín dụng
- Nghiên cứu thành lập Quỹ
bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa của tỉnh. Mở rộng
các hoạt động bảo lãnh tín dụng cho các doanh nghiệp, trong đó khuyến khích bảo
lãnh tín dụng cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa dựa trên xếp hạng tín nhiệm của doanh nghiệp nhỏ và vừa và biện
pháp phù hợp khác.
- Tạo điều kiện thuận lợi để hỗ trợ
doanh nghiệp nhỏ và vừa dễ dàng tiếp cận các nguồn vốn hỗ
trợ của Trung ương, của tỉnh, nguồn vốn tín dụng của ngân
hàng và các tổ chức tín dụng.
- Hướng dẫn, hỗ trợ các doanh
nghiệp nhỏ và vừa của tỉnh tiếp cận các nguồn
vốn của Quỹ phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa của Trung
ương.
1.2. Hỗ trợ công tác kế toán cho doanh nghiệp nhỏ và vừa
- Cơ quan quản lý thuế hướng dẫn
và tuyên truyền trong công tác quản lý thuế, hạch toán và kê khai thuế theo
phương pháp đơn giản đối với những doanh nghiệp mới thành lập. Cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến các chính sách về thuế và thủ tục
hành chính về thuế, giải đáp kịp thời những khó khăn vướng mắc về thuế trong
quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
- Phối hợp với các đơn vị cung cấp
phần mềm kế toán và dịch vụ kế toán để triển khai các chương
trình tặng phần mềm kế toán và hỗ trợ công tác kế toán miễn phí đối với các
doanh nghiệp mới thành lập trong giai đoạn 2019 - 2025.
1.3. Hỗ trợ mặt bằng sản xuất cho doanh
nghiệp nhỏ và vừa
- Đơn giản hóa các thủ tục về đất
đai tạo hành lang pháp lý thuận lợi cho doanh nghiệp tiếp cận mặt bằng sản xuất
kinh doanh. Công khai, minh bạch các quy hoạch, quy trình thủ tục tiếp cận đất
đai cho các doanh nghiệp.
- Đẩy mạnh kêu gọi đầu tư và tạo
điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp đầu tư cơ sở hạ tầng vào các khu, cụm
công nghiệp; đầu tư phát triển các khu dịch vụ dùng chung
cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa.
- Xây dựng đồng bộ và hoàn thiện kết
cấu hạ tầng tại các khu, cụm công nghiệp. Tăng cường công tác quản lý và sử dụng
đất, tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa tham gia sản xuất
kinh doanh trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp. Căn cứ điều kiện quỹ đất thực
tế tại địa phương tiếp tục nghiên cứu đề xuất với HĐND tỉnh bố trí quỹ đất để
xây dựng các khu chế biến nông sản, lâm sản, thủy sản tập trung cho doanh
nghiệp nhỏ và vừa phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đã được phê
duyệt.
1.4. Hỗ trợ xúc tiến, mở rộng thị
trường
- Được tham gia các chương
trình xúc tiến thương mại, giao thương kết nối
trong và ngoài nước, hỗ trợ kinh phí tham gia vào kết nối
doanh nghiệp quốc tế, hội chợ triển lãm, hội thảo giới thiệu sản phẩm để tìm kiếm
cơ hội kinh doanh, mở rộng thị trường.
- Được giới
thiệu chia sẻ thông tin thị trường trong nước và quốc tế một cách kịp thời,
chính xác bằng nhiều hình thức trợ giúp các doanh nghiệp trong việc định hướng
hoạt động sản xuất, kinh doanh.
1.5. Hỗ trợ công nghệ; hỗ
trợ cơ sở ươm tạo, cơ sở kỹ thuật, khu làm việc chung
- Đẩy mạnh thực hiện các chương
trình hỗ trợ, phổ biến, ứng dụng công nghệ và kỹ thuật tiên tiến tới các doanh
nghiệp nhỏ và vừa; Khuyến khích việc hợp tác và chia sẻ công nghệ giữa các
doanh nghiệp có quy mô khác nhau;
- Hướng dẫn, khuyến khích, hỗ trợ
doanh nghiệp áp dụng hệ thống các tiêu chuẩn kỹ thuật, hệ thống quản lý chất lượng
quốc tế;
- Khuyến khích, hỗ trợ doanh nghiệp
xây dựng và phát triển thương hiệu, đăng ký sở hữu trí tuệ, tham gia nghiên cứu
sáng chế công nghệ cải tiến hoạt động sản xuất kinh doanh; chuyển giao ứng dụng
thương mại hóa các đề tài đề án, phát minh, sáng kiến; hỗ trợ kết nối các doanh nghiệp trong chuỗi sản phẩm...
- Nghiên cứu và thí điểm thành lập
hoặc hỗ trợ, phối hợp với các nhà đầu tư, doanh nghiệp thành lập ít nhất một
cơ sở ươm tạo, cơ sở kỹ thuật hoặc khu làm việc chung để hỗ trợ
khởi nghiệp, khởi nghiệp sáng tạo.
- Cơ sở ươm tạo, cơ sở kỹ thuật hoặc
khu làm việc chung được hỗ trợ: Miễn, giảm tiền thuê đất, tiền sử dụng đất, thuế
sử dụng đất phi nông nghiệp theo quy định của pháp luật; Miễn, giảm thuế thu nhập
doanh nghiệp có thời hạn theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập doanh
nghiệp.
1.6. Hỗ trợ thông tin, tư vấn và
pháp lý
1.6.1. Hỗ trợ thông tin cho doanh
nghiệp nhỏ và vừa
Doanh nghiệp nhỏ và vừa được miễn
phí truy cập thông tin quy định tại Khoản 1 Điều 14 Luật Hỗ
trợ Doanh nghiệp nhỏ và vừa trên Cổng Thông tin Quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa
do Bộ Kế hoạch và Đầu tư quản lý và trang thông tin điện tử của các bộ, cơ quan
ngang bộ, UBND cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Được khai thác miễn phí các thông tin kinh tế xã
hội, thông tin về quy hoạch, kế hoạch của tỉnh trên trang thông tin điện tử của
UBND tỉnh Sơn La và của các sở, ngành, địa phương thuộc tỉnh.
1.6.2. Hỗ trợ tư vấn cho doanh nghiệp nhỏ và vừa
a) Doanh nghiệp nhỏ và vừa được hỗ trợ sử dụng dịch
vụ tư vấn (nhưng không bao gồm tư vấn về thủ tục hành chính theo quy định của
pháp luật chuyên ngành) thuộc mạng lưới tư vấn viên.
- Doanh nghiệp siêu nhỏ được hỗ trợ 100% giá trị
hợp đồng tư vấn, nhưng không quá 03 triệu đồng một năm;
- Doanh nghiệp nhỏ được giảm tối đa 30% giá trị
hợp đồng tư vấn, nhưng không quá 05 triệu đồng một năm;
- Doanh nghiệp vừa được giảm tối đa 10% giá trị
hợp đồng tư vấn, nhưng không quá 10 triệu đồng một năm;
b) Điều kiện hỗ trợ
Doanh nghiệp nhỏ và vừa đáp ứng điều kiện về hồ
sơ quy định tại Khoản 2 Điều 13 Nghị định số 39/2018/NĐ-CP.
c) Hỗ trợ pháp lý doanh nghiệp nhỏ và vừa
- Hình thành hệ thống cơ sở dữ liệu, thông tin hỗ
trợ doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh để cung cấp, phổ biến thông tin về các văn bản
pháp luật điều chỉnh hoạt động của doanh nghiệp và các thông tin khác hỗ trợ hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp. Doanh nghiệp được tiếp cận, sử dụng miễn phí
thông tin văn bản pháp luật đăng tải trên trang thông tin điện tử của UBND tỉnh
và các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố.
- Doanh nghiệp nhỏ và vừa được tham gia các khóa
bồi dưỡng kiến thức pháp luật cho doanh nghiệp, được tham gia đối thoại, giải
quyết các vướng mắc pháp lý cho doanh nghiệp và các hoạt động tư vấn pháp luật
khác phù hợp với các quy định của pháp luật
1.7. Hỗ trợ đào tạo nguồn nhân lực
cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa
1.7.1. Hỗ trợ đào tạo khởi sự kinh doanh và quản
trị kinh doanh.
Học viên của doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa
bàn tỉnh Sơn La được miễn học phí tham gia khóa đào tạo.
1.7.2. Hỗ trợ đào tạo nghề
Doanh nghiệp nhỏ và vừa khi cử lao động tham gia
khóa đào tạo trình độ sơ cấp hoặc chương trình đào tạo dưới 03 tháng thì được
miễn chi phí đào tạo. Các chi phí còn lại do doanh nghiệp nhỏ và vừa và người
lao động thỏa thuận. Lao động tham gia khóa đào tạo phải đáp ứng các điều kiện
sau:
a) Đã làm việc trong doanh nghiệp nhỏ và vừa tối
thiểu 06 tháng liên tục;
b) Không quá 50 tuổi đối với nam, 45 tuổi đối với
nữ.
1.7.3. Hỗ trợ đào tạo trực tiếp tại doanh nghiệp
nhỏ và vừa
- Doanh nghiệp nhỏ và vừa hoạt động trong lĩnh vực
sản xuất, chế biến được hỗ trợ 50% tổng chi phí của một khóa đào tạo trực tiếp
tại doanh nghiệp nhưng không quá 01 lần một năm;
- Khóa đào tạo trực tiếp tại doanh nghiệp có tối
thiểu 10 học viên.
1.7.4. Hỗ trợ đào tạo nghề theo Nghị quyết số 133/2016/NQ-HĐND
ngày 22 tháng 3 năm 2016 HĐND tỉnh Sơn La.
+ Nội dung hỗ trợ: Thực hiện theo Nghị quyết
số 133/2016/NQ-HĐND ngày 22 tháng 3 năm 2016 HĐND tỉnh Sơn La về chính sách hỗ
trợ đào tạo nghề cho người lao động của doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Sơn La,
gồm:
- Hỗ trợ chi phí đào tạo cho người học nghề tại
doanh nghiệp không quá 1.600.000 đồng/người/khóa học.
- Hỗ trợ tiền ăn trong thời gian học nghề, mức hỗ
trợ 30.000 đồng/ người/ ngày thực học.
- Hỗ trợ tiền đi lại trong thời gian học nghề
200.000 đồng/người/khóa học đối với người học nghề cư trú cách cơ sở đào tạo từ
15 km trở lên.
Riêng đối với người khuyết tật và người học nghề
cư trú ở xã, bản thuộc vùng đặc biệt khó khăn theo quy định của Thủ tướng Chính
phủ: Mức hỗ trợ tiền đi lại 300.000 đồng/người/khóa học nếu địa điểm đào tạo ở
xa nơi cư trú từ 05 km trở lên.
+ Điều kiện hỗ trợ: Các doanh nghiệp nhỏ
và vừa đáp ứng điều kiện quy định tại Nghị quyết số 133/2016/NQ-HĐND.
2. Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và
vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh
2.1. Nội dung hỗ trợ
- Tư vấn, hướng dẫn miễn phí:
Trình tự, thủ tục, hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp; Trình tự,
thủ tục, hồ sơ đăng ký chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đối với ngành nghề
kinh doanh có điều kiện (nếu có).
- Miễn lệ phí đăng ký doanh nghiệp
lần đầu tại cơ quan đăng ký kinh doanh, miễn phí công bố nội
dung đăng ký doanh nghiệp lần đầu tại Cổng Thông tin đăng ký doanh nghiệp
quốc gia; miễn phí thẩm định, phí, lệ phí cấp phép kinh doanh lần
đầu đối với ngành, nghề kinh doanh có điều kiện.
- Miễn lệ phí môn bài trong thời hạn
03 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu.
- Được tư vấn,
hướng dẫn miễn phí về các thủ tục hành chính thuế và chế độ kế toán trong thời
hạn 03 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu
- Miễn, giảm thuế thu nhập doanh
nghiệp có thời hạn theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp;
- Miễn, giảm tiền sử dụng đất có
thời hạn theo quy định của pháp luật về đất đai.
2.2. Điều kiện hỗ trợ
Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi
từ hộ kinh doanh đáp ứng điều kiện về hồ sơ quy định tại Khoản
2, Điều 15, Nghị định số 39/2018/NĐ-CP ngày 11 tháng 3
năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hỗ
trợ Doanh nghiệp nhỏ và vừa.
3. Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo
3.1. Hỗ trợ tư vấn
về sở hữu trí tuệ; khai thác và phát triển tài sản trí tuệ
- Hỗ trợ 100% giá trị hợp đồng tư
vấn về thủ tục xác lập, chuyển giao, bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ nhưng không
quá 05 triệu đồng/thủ tục/đối tượng quyền sở hữu trí tuệ;
- Hỗ trợ 100% giá trị hợp đồng tư
vấn về xây dựng và thực hiện chính sách, chiến lược và hoạt động sở hữu trí tuệ
nhưng không quá 15 triệu đồng/doanh nghiệp;
- Hỗ trợ 100% giá trị hợp đồng tư
vấn về thiết kế, đăng ký bảo hộ, khai thác và phát triển giá trị của nhãn hiệu,
kiểu dáng công nghiệp, sáng chế nhưng không quá 20 triệu đồng đối với nhãn hiệu,
kiểu dáng công nghiệp, sáng chế;
- Hỗ trợ 100% giá trị hợp đồng tư
vấn về xây dựng và phát triển tài sản trí tuệ đối với chỉ dẫn địa lý nhưng không
quá 05 triệu đồng/thủ tục.
3.2. Hỗ trợ thực
hiện các thủ tục về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, đo lường, chất lượng; thử
nghiệm, hoàn thiện sản phẩm mới, mô hình kinh doanh mới
- Hỗ trợ 100% giá trị hợp đồng tư vấn
để doanh nghiệp xây dựng tiêu chuẩn cơ sở nhưng không quá 10 triệu đồng/tiêu
chuẩn cơ sở;
- Giảm 50% phí thử nghiệm mẫu
phương tiện đo; giảm 50% phí kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo,
chuẩn đo lường; giảm 50% chi phí cấp đâu định lượng của hàng đóng gói sẵn
phù hợp với yêu cầu kỹ thuật đo lường nhưng không quá 10 triệu đồng trên một lần
thử và không quá 01 lần trên năm;
- Hỗ trợ 100% giá trị hợp đồng tư
vấn để doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo tự tổ chức đo lường nhưng không
quá 10 triệu đồng/doanh nghiệp.
- Giảm 50% phí thử
nghiệm về chất lượng hàng hóa tại hệ thống thử nghiệm thuộc cơ quan quản lý nhà
nước nhưng không quá 10 triệu đồng trên một lần thử và không quá 01 lần trên
năm.
3.3. Hỗ trợ về ứng
dụng, chuyển giao công nghệ
Hỗ trợ 50% chi
phí hợp đồng ứng dụng công nghệ cao, hợp đồng chuyển giao công nghệ nhưng không
quá 100 triệu đồng trên một hợp đồng và không quá một hợp đồng mỗi năm.
3.4. Hỗ trợ về
đào tạo, thông tin, xúc tiến thương mại, thương mại hóa
- Hỗ trợ 50% chi
phí đào tạo chuyên sâu về các nội dung sau: Xây dựng, phát triển sản phẩm;
thương mại hóa sản phẩm; gọi vốn đầu tư; phát triển thị trường; kết nối mạng lưới
khởi nghiệp với các tổ chức, cá nhân nghiên cứu khoa học. Chi phí hỗ trợ không
quá 20 triệu đồng trên một khóa đào tạo và không quá 01 khóa đào tạo trên năm;
- Miễn phí tra cứu,
khai thác, cung cấp thông tin, cơ sở dữ liệu về sáng chế, thông tin công nghệ,
kết quả nghiên cứu;
- Hỗ trợ 100% chi
phí gian hàng tại Hội chợ triển lãm xúc tiến thương mại trong nước và quốc tế;
được ưu tiên tham gia Chương trình xúc tiến thương mại có sử dụng ngân sách nhà
nước;
- Miễn phí cung cấp
thông tin, truyền thông về kết nối mạng lưới khởi nghiệp sáng tạo, thu hút đầu
tư từ các quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo.
3.5. Hỗ trợ sử dụng
cơ sở kỹ thuật, cơ sở ươm tạo, khu làm việc chung
- Hỗ trợ 100% chi
phí sử dụng trang thiết bị tại các cơ sở kỹ thuật hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa;
- Hỗ trợ 50%
nhưng không vượt quá 5 triệu đồng/tháng/doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp
sáng tạo phí tham gia các cơ sở ươm tạo, khu làm việc chung dành cho doanh nghiệp
khởi nghiệp sáng tạo.
4.
Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị.
4.1. Hỗ trợ liên
kết sản xuất, kinh doanh
- Hỗ trợ 100% giá
trị hợp đồng tư vấn về thúc đẩy liên kết trong cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị
nhưng không quá 40 triệu đồng/cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị.
- Hỗ trợ 100% giá
trị hợp đồng tư vấn về xây dựng các dự án liên kết kinh doanh nhằm thúc đẩy
phát triển thị trường, nâng cao giá trị của sản phẩm, hàng hóa nhưng
không quá 100 triệu đồng/ dự án.
4.2. Hỗ trợ phát
triển thương hiệu, mở rộng thị trường
- Hỗ trợ 100% chi
phí gian hàng tại Hội chợ triển lãm xúc tiến thương mại trong nước và quốc tế;
được ưu tiên tham gia Chương trình xúc tiến thương mại có sử dụng ngân sách nhà
nước;
- Hỗ trợ 100% giá
trị hợp đồng tư vấn về nhãn hiệu, tên thương mại, chỉ dẫn địa lý, bí mật kinh
doanh nhưng không quá 05 triệu đồng/đối tượng.
- Hỗ trợ
100% chi phí hợp đồng tìm kiếm thông tin, quảng bá sản phẩm, phát triển thương
hiệu chuỗi giá trị và cụm liên kết ngành nhưng không quá 20 triệu đồng trên một
hợp đồng và không quá một hợp đồng trên năm.
4.3. Tư vấn về
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, đo lường, chất lượng
Cung cấp thông
tin miễn phí về hệ thống các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật trong nước và quốc
tế thuộc lĩnh vực sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp tham gia cụm liên kết
ngành, chuỗi giá trị;
- Hỗ trợ 100% giá
trị hợp đồng tư vấn để doanh nghiệp xây dựng tiêu chuẩn cơ sở nhưng
không quá 10 triệu đồng/tiêu chuẩn cơ sở.
- Giảm 50% phí thử
nghiệm mẫu phương tiện đo; giảm 50% phí kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm
phương tiện đo, chuẩn đo lường; giảm 50% chi phí cấp dấu định lượng của hàng
đóng gói sẵn phù hợp với yêu cầu kỹ thuật đo lường nhưng không quá 10 triệu đồng
trên 01 lần thử và không quá 01 lần trên năm;
- Hỗ trợ 100% giá
trị hợp đồng tư vấn để doanh nghiệp tự tổ chức đo lường nhưng không quá
10 triệu đồng/doanh nghiệp.
4.4. Hỗ trợ thực
hiện các thủ tục về sản xuất thử nghiệm, kiểm định, giám định, chứng nhận chất
lượng
- Hỗ trợ 100% chi
phí thử nghiệm, giám định, kiểm định, chứng nhận chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
- Hỗ trợ sử dụng
các phòng thử nghiệm về chất lượng hàng hóa của doanh nghiệp tham gia cụm liên
kết ngành, chuỗi giá trị;
- Giảm 50% phí thử
nghiệm về chất lượng hàng hóa tại hệ thống thử nghiệm thuộc cơ quan quản lý nhà
nước nhưng không quá 10 triệu đồng trên 01 lần thử và không quá 01 lần trên
năm;
- Hỗ trợ 50% chi phí
hợp đồng đặt hàng các cơ sở viện, trường để nghiên cứu thử nghiệm phát triển
các sản phẩm, dịch vụ nhưng không quá 30 triệu đồng trên 01 lần và không quá 01
lần trên năm.
IV. KINH PHÍ THỰC
HIỆN ĐỀ ÁN
1. Kinh phí
ngân sách nhà nước hỗ trợ thực hiện các chính sách
1.1. Tổng kinh phí: khoảng 92.965
triệu đồng. Trong đó:
- Ngân sách tỉnh đã dự kiến bố trí
ngân sách thực hiện hàng năm: 45.575 triệu đồng. Gồm:
+ Hỗ trợ đào tạo nghề thực hiện
theo Nghị quyết số 133/2016/NQ-HĐND ngày 22 tháng 3 năm 2016 HĐND tỉnh
Sơn La: 21.075 triệu đồng;
+ Kinh phí thực hiện chương trình xúc tiến đầu
tư, thương mại hàng năm: 24.500 triệu đồng.
- Ngân sách tỉnh, ngân sách Trung ương dự kiến hỗ
trợ các nội dung khác theo đề án: 47.930 triệu đồng
1.2. Tổng kinh phí chia theo giai
đoạn
- Giai đoạn 2019 - 2020: 26.765
triệu đồng
+ Ngân sách tỉnh đã bố trí ngân
sách (thực hiện Nghị quyết số 133/2016/NQ-HĐND ngày 22 tháng 3 năm 2016:
6.175 triệu đồng; chương trình xúc tiến đầu tư, thương mại: 7.000 triệu đồng): 13.075 triệu đồng;
+ Ngân sách tỉnh hỗ trợ các chính
sách khác theo Đề án: 13.690 đồng.
- Dự kiến Giai đoạn 2021 - 2025:
66.200 triệu đồng
+ Ngân sách tỉnh đã dự kiến bố trí
ngân sách thực hiện (Nghị quyết số 133/2016/NQ-HĐND ngày 22 tháng 3 năm
2016: 15.000 triệu đồng; chương trình xúc tiến đầu tư, thương mại: 17.500 triệu
đồng): 32.500 triệu đồng;
+ Ngân sách tỉnh, ngân sách trung
ương hỗ trợ các chính sách khác theo Đề án: 33.700 đồng.
2. Kinh phí thực hiện các nội dung hỗ trợ thường xuyên khác (gồm công
khai, minh bạch thông tin, hướng dẫn, tư vấn, tuyên truyền, phổ biến, cung cấp
thông tin, tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp, miễn phí, lệ phí... ): Thực
hiện từ nguồn kinh phí chi thường xuyên của các cơ quan, đơn vị do UBND tỉnh
phê duyệt hàng năm.
Phần thứ tư
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
I. TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ
QUAN, ĐƠN VỊ
1. Các sở, ban, ngành, UBND
các huyện, thành phố
Tuyên truyền, phổ biến về chính sách khuyến khích, nội dung hỗ trợ doanh
nghiệp nhỏ và vừa theo Luật Hỗ trợ Doanh nghiệp nhỏ và vừa và Đề án hỗ trợ doanh
nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2019 - 2025.
Các sở, ngành
liên quan đến việc cấp giấy phép kinh doanh cho doanh nghiệp có trách nhiệm hướng
dẫn, tư vấn miễn phí về thủ tục hồ sơ, tạo mọi điều kiện cấp Giấy phép kinh doanh cho doanh nghiệp thành lập mới được chuyển đổi từ hộ
kinh doanh.
Thực hiện công khai nội dung, chương trình, kết
quả thực hiện hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa và các thông tin khác có liên
quan. Việc công khai thông tin hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa thực hiện theo Điều
29 Luật Hỗ trợ Doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Phối hợp với các cơ quan, đơn vị triển khai thực hiện các nội dung liên quan đến sở, ban,
ngành, cơ quan mình phụ trách. Định kỳ 6 tháng (ngày 15 tháng 6), hàng
năm (ngày 15 tháng 12) báo cáo tình hình triển
khai thực hiện Đề án gửi UBND tỉnh (qua Sở Kế hoạch
và Đầu tư).
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Là cơ quan đầu mối thực
hiện hỗ trợ mở rộng thị trường, hỗ trợ tư vấn, hỗ trợ đào tạo khởi sự và quản
trị kinh doanh cho doanh nghiệp nhỏ và vừa, hỗ trợ các doanh nghiệp nhỏ và vừa
khởi nghiệp sáng tạo.
- Thực hiện tư vấn, hướng dẫn hồ sơ, thủ tục
thành lập doanh nghiệp; Hỗ trợ và tạo điều kiện cho các tổ chức,
cá nhân, hộ kinh doanh đến thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp, giải quyết
các thủ tục hành chính liên quan đến đăng ký doanh nghiệp đúng hoặc sớm hơn thời
gian quy định.
- Đề xuất UBND tỉnh thành lập hội đồng lựa chọn
doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo tham gia Đề án.
- Xây dựng Chuyên mục Hỗ trợ doanh
nghiệp trên Trang Thông tin điện tử của Sở. Công bố và công khai thông
tin trợ giúp doanh nghiệp nhỏ và vừa.
- Phối hợp với các đơn vị tư vấn tiếp tục triển khai hỗ trợ miễn
phí phần mềm kế toán cho các doanh nghiệp mới thành lập.
- Nghiên cứu, đề xuất chính sách hỗ trợ giá thuê
mặt bằng cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại các khu công nghiệp, cụm công nghiệp
trên địa bàn tỉnh.
- Giao Trung tâm Xúc tiến đầu tư tỉnh (trực thuộc
Sở Kế hoạch và Đầu tư): Là đơn vị đầu mối thực hiện tư vấn, hướng
dẫn miễn phí hộ kinh doanh chuyển đổi thành doanh nghiệp; tổ chức một bộ phận cán bộ thực hiện tư vấn, hỗ trợ thủ tục pháp lý về
đăng ký doanh nghiệp cho các tổ chức, cá nhân thành lập doanh nghiệp; Là
đầu mối thực hiện hỗ trợ mở rộng thị trường (hỗ trợ tham gia hội chợ, giới thiệu
sản phẩm ...), xây dựng và triển khai chương trình xúc tiến thương mại, du lịch
hàng năm; Thực hiện tư vấn, hỗ trợ doanh nghiệp theo chức năng nhiệm vụ được
UBND tỉnh giao tại Quyết định số 288/QĐ-UBND ngày 05 tháng 02 năm 2018.
- Phối hợp với Ban Quản lý các Khu công nghiệp
và Sở Công thương và các đơn vị liên quan rà soát, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch
các khu, cụm công nghiệp trong quá trình tổng hợp, xây dựng quy hoạch tỉnh.
- Là cơ quan đầu mối, theo
dõi, tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện đề án trên địa bàn tỉnh. Định kỳ 6
tháng, năm tổng hợp kết quả thực hiện Đề án báo cáo UBND tỉnh.
- Hàng năm tổng hợp, đề xuất tỉnh
khen thưởng kịp thời các sở, ngành, các
huyện, thành phố, các tổ chức, cá nhân thực
hiện tốt Đề án.
3. Sở Tài chính
- Chủ trì, phối hợp Sở Kế hoạch và
Đầu tư, các sở, ngành tổng hợp, thẩm định dự toán, báo cáo UBND tỉnh phê duyệt, bố trí kinh phí thực hiện các nội
dung hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa theo Đề án.
- Nghiên cứu, đề xuất việc thành lập Quỹ bảo
lãnh tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa của tỉnh.
- Hướng dẫn các sở, ban, ngành thực hiện quy trình, thủ tục thanh
quyết toán kinh phí hỗ trợ triển khai các cơ chế, chính
sách, chương trình của tỉnh.
- Nghiên cứu, đề xuất cơ chế sử dụng ngân sách địa
phương đầu tư vào các doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo theo Khoản 4
Điều 18 Luật Hỗ trợ Doanh nghiệp nhỏ và vừa.
4. Sở Công Thương
- Chủ trì thực hiện các nhiệm vụ hỗ
trợ doanh nghiệp về các hoạt động xúc tiến thương mại; hướng dẫn xây dựng
chương trình, thực hiện chương trình khuyến công và phát triển thương mại điện
tử; giải pháp khuyến khích sản xuất kinh doanh, tiêu thụ sản phẩm và đẩy mạnh
xuất khẩu.
- Tham mưu cho UBND tỉnh ban hành, triển khai các cơ chế, giải
pháp về xây dựng cụm liên kết ngành, phát triển chuỗi giá
trị, chuỗi phân phối, các cơ chế chính sách, giải pháp về hỗ trợ chi phí hoạt động
khảo sát, nghiên cứu thị trường để đổi mới sản phẩm của doanh nghiệp nhỏ và vừa,
hỗ trợ hoạt động truyền thông, quảng bá hình ảnh, thương hiệu sản
phẩm, thương hiệu doanh nghiệp của doanh nghiệp nhỏ và vừa.
5. Sở Khoa học và Công nghệ
- Là cơ quan đầu mối thực
hiện hỗ trợ các doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo. Hướng
dẫn về hồ sơ, thủ tục nhận hỗ trợ đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tham
gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị.
- Chủ trì triển khai thực hiện các
chương trình hỗ trợ, phổ biến, ứng dụng công nghệ và kỹ thuật tiên tiến tới các
doanh nghiệp nhỏ và vừa; Hướng dẫn, khuyến khích, hỗ trợ
doanh nghiệp áp dụng hệ thống các tiêu chuẩn kỹ thuật, hệ thống quản lý chất lượng
quốc tế.
- Hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng và
phát triển thương hiệu, đăng ký sở hữu trí tuệ, tham gia nghiên cứu sáng chế
công nghệ cải tiến hoạt động sản xuất kinh doanh; chuyển giao ứng dụng thương mại
hóa các đề tài đề án, phát minh, sáng kiến ...
- Chủ trì rà soát, nghiên cứu hình
thành và phát triển mô hình vườn ươm doanh nghiệp ở nhiều lĩnh vực theo hình thức
đối tác công - tư, đề xuất các giải pháp, chính sách nâng cao hiệu quả hoạt động
của vườn ươm doanh nghiệp hiện có trên địa bàn.
- Nghiên cứu, đề xuất thí điểm
thành lập hoặc hỗ trợ, phối hợp với các nhà đầu tư, doanh nghiệp thành lập ít
nhất một trung tâm hỗ trợ khởi nghiệp hoặc khu làm việc chung để hỗ trợ khởi
nghiệp, khởi nghiệp sáng tạo.
6. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Chủ trì rà soát, công khai quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quỹ đất chưa sử dụng, tạo thuận lợi cho doanh nghiệp
nhỏ và vừa trong tiếp cận đất đai.
- Hướng dẫn, hỗ trợ các doanh nghiệp về thủ tục
hồ sơ thuê đất, thuê mặt bằng, khai thác sử dụng các tài nguyên khác.
- Tăng cường
công tác thanh tra, kiểm tra trong công tác quản lý và sử
dụng đất đai của các doanh nghiệp, xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm, thống
kê và thu hồi đất hoang hóa, sử dụng không đúng mục đích để tạo quỹ đất cho các
doanh nghiệp nhỏ và vừa thuê đất, tạo mặt bằng sản xuất
kinh doanh.
- Nghiên cứu, tham mưu trình HĐND tỉnh quyết định bố trí quỹ đất để hình thành, phát triển các
cụm công nghiệp cho doanh nghiệp nhỏ và vừa, khu chế biến
nông sản, lâm sản, thủy sản tập trung cho doanh nghiệp nhỏ và vừa.
7. Sở Nội vụ
Thực hiện thanh tra, kiểm tra công vụ đối với
công tác cải cách hành chính, đặc biệt là các cơ quan thực hiện tiếp nhận và giải
quyết thủ tục hành chính về đăng ký doanh nghiệp, đất đai, cấp giấy phép hoạt động
kinh doanh ngành nghề có điều kiện và các thủ tục hành chính khác liên quan trực
tiếp đến doanh nghiệp.
8. Sở Tư pháp
Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, tổ chức đại
diện cho doanh nghiệp, tổ chức khác và cá nhân có liên quan xây dựng và đề xuất
chương trình hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trong phạm vi địa
phương trình Chủ tịch UBND cấp tỉnh phê duyệt; Chủ trì thực hiện đào tạo, tập
huấn phổ biến pháp luật, hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa.
9. Sở Thông tin và Truyền thông
Chủ trì, phối hợp với Sở Kế
hoạch và Đầu tư đề nghị các cơ quan báo chí của tỉnh và
Trung ương cùng phối hợp công tác với tỉnh trong các Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa; chỉ đạo hệ thống thông tin cơ sở tổ chức tuyên truyền, phổ biến nội
dung hỗ trợ của Đề án.
10. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
Chủ trì tham mưu cho UBND tỉnh lựa chọn cụm liên
kết ngành, chuỗi giá trị trên địa bàn tỉnh để hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Là cơ quan đầu mối thực hiện hỗ trợ doanh nghiệp
nhỏ và vừa tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị. Hướng dẫn
về hồ sơ, thủ tục nhận hỗ trợ đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tham gia cụm
liên kết ngành, chuỗi giá trị.
11. Sở Giáo dục
và Đào tạo, các trường đại học, cao đẳng và các cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh
Thúc đẩy hoạt động sáng tạo,
nghiên cứu khoa học và tinh thần khởi nghiệp trong học sinh, sinh viên trên địa
bàn tỉnh. Khuyến khích đưa các chương trình giảng dạy khởi nghiệp vào các trường
đại học, cao đẳng và các cơ sở giáo dục ..., để hỗ trợ triển khai và đẩy mạnh hoạt
động sáng tạo khởi nghiệp trong học sinh, sinh viên. Tham gia hỗ trợ đào tạo
lao động cho các doanh nghiệp.
12. Cục Thuế tỉnh
- Là đơn vị đầu mối thực hiện
tư vấn, hướng dẫn miễn phí về thủ tục hành chính thuế và chế độ kế toán cho các
doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh.
- Triển khai nghiêm túc các nội dung của đề án
liên quan đến chức năng của ngành thuế.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan tổ chức tập huấn tuyên truyền về
chính sách thuế và kế toán cho doanh nghiệp mới thành lập; Phân công các chi cục thuế trên địa bàn hướng dẫn và tuyên truyền trong
công tác quản lý thuế, kê khai quyết toán thuế và chấp hành các chính sách,
pháp luật về thuế.
- Hỗ trợ tập huấn miễn phí về các
dịch vụ thuế điện tử đối với doanh nghiệp mới thành lập và doanh nghiệp chuyển
đổi từ hộ kinh doanh.
- Giao Chi cục thuế các huyện,
thành phố tuyên truyền chính sách thuế và vận động hộ kinh doanh chuyển
đổi thành doanh nghiệp.
13. Ngân hàng Nhà nước Chi
nhánh tỉnh Sơn La
Chỉ đạo các tổ chức tín dụng trên địa bàn triển
khai thực hiện các nội dung:
- Thực hiện các giải pháp mở rộng tín dụng có hiệu
quả để hỗ trợ tăng trưởng kinh tế, ưu tiên tập trung vốn cho vay các lĩnh vực
ưu tiên trong đó có các doanh nghiệp nhỏ và vừa, doanh nghiệp hoạt động trong
lĩnh vực sản xuất nông nghiệp, doanh nghiệp tham gia chuỗi liên kết...
- Triển khai các giải pháp tháo gỡ khó khăn
trong quan hệ tín dụng với các doanh nghiệp như: Cơ cấu lại thời hạn trả nợ, giảm
lãi suất các khoản vay cũ; xem xét miễn, giảm lãi vốn vay trên cơ sở khả năng
tài chính của tổ chức tín dụng và chỉ đạo của Ngân hàng nhà nước Việt Nam; xem
xét không thu lãi quá hạn; ưu tiên thu nợ gốc trước, thu nợ lãi sau đối với các
khoản nợ đến hạn mà khách hàng gặp khó khăn.
- Thực hiện nghiêm túc các quy định của Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam về lãi suất huy động và cho vay; áp dụng mức lãi suất
cho vay hợp lý trên cơ sở lãi suất huy động và mức độ rủi ro của khoản vay,
chia sẻ khó khăn với doanh nghiệp vay vốn, đảm bảo tài chính trong hoạt động của
tổ chức tín dụng.
- Công khai các thủ tục về tín dụng, công khai
các loại phí và mức phí được thu theo quy định của pháp luật.
- Rà soát, đổi mới hoặc đề
xuất đổi mới quy trình mở tài khoản, huy động vốn, cho vay theo hướng đơn giản hóa thủ tục nhằm giảm
bớt phiền hà cho khách hàng, bảo đảm an toàn vốn vay và phù hợp với quy định của pháp luật;
14. Ban Quản lý các Khu công
nghiệp tỉnh
- Chủ trì hỗ trợ cung cấp, hướng dẫn
thông tin và thủ tục đầu tư đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa khi có nhu cầu đầu
tư tại các khu công nghiệp trên địa bàn.
- Phổ biến
công khai quy hoạch, diện tích đất trống trong khu công nghiệp cho các doanh nghiệp biết để tìm kiếm mặt bằng sản xuất.
- Khai thác hiệu quả các khu công
nghiệp đã dược Chính phủ phê duyệt, tạo nguồn cung sẵn có về mặt bằng sản xuất
kinh doanh, khuyến khích, định hướng để doanh nghiệp đầu
tư vào khu công nghiệp tập trung tạo điều kiện thuận lợi đầu tư hạ tầng và hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
15. Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố
Tổ chức khảo sát đánh giá tình hình hoạt động, nhu cầu thành lập doanh nghiệp của các hộ kinh doanh
trên địa bàn. Lập danh sách các hộ có nhu cầu chuyển đổi
thành doanh nghiệp gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư và hướng dẫn các hộ chuyển đổi
thành doanh nghiệp theo quy định.
Hướng dẫn, tạo điều kiện
cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa tiếp cận đất đai trên địa bàn huyện
theo quy hoạch. Đẩy mạnh thực hiện bồi thường giải phóng mặt
bằng, tạo mặt bằng sạch thu hút doanh nghiệp nhỏ và vừa đầu tư kinh doanh.
16. Sở Lao động, Thương binh
và Xã hội
Là cơ quan thực hiện chính sách hỗ
trợ đào tạo nghề đối với lao động đang làm việc trong doanh nghiệp nhỏ
và vừa.
Hướng dẫn các doanh nghiệp, cơ sở
đào tạo nghề nghiệp trên địa bàn tổ chức thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo
nghề đối với lao động đang làm việc trong doanh nghiệp.
Tổng hợp kế hoạch và kết quả thực
hiện chính sách hỗ trợ đào tạo nghề đối với lao động đang làm việc trong doanh nghiệp
của các cơ sở đào tạo nghề nghiệp trên địa bàn theo quy định hiện hành.
Thực hiện công tác thanh tra, kiểm
tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo nghề đối với
lao động đang làm việc trong doanh nghiệp của các cơ sở đào tạo nghề nghiệp,
các doanh nghiệp trên địa bàn.
17. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh
Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh
và các tổ chức chính trị - xã hội như: Hội Nông dân, Hội Liên hiệp Phụ nữ, Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ
Chí Minh và các tổ chức đoàn thể khác tham gia tuyên truyền, phổ biến pháp luật
về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa; Đề án hỗ trợ Doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Đồng thời chủ động, tích cực triển
khai các có hiệu quả Đề án/Kế hoạch hỗ trợ doanh nghiệp do
các Đoàn thể tỉnh chủ trì (nếu có).
18. Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh
và các Chi hội Doanh nghiệp các huyện, thành phố
Phối hợp với các sở, ngành liên quan triển khai các nội dung hỗ trợ
doanh nghiệp; thông tin phổ biến vận động hội viên tích cực tham gia hưởng ứng
thực hiện Đề án; Thực hiện việc kết nối cộng đồng doanh nghiệp tham gia triển
khai thực hiện Đề án; Tổng hợp những khó khăn, vướng mắc của doanh nghiệp kịp
thời kiến nghị với UBND tỉnh để tháo gỡ, tạo môi trường tốt
nhất cho doanh nghiệp hoạt động và phát triển.
19. Các cá nhân, tổ chức,
doanh nghiệp trên địa bàn
Cung cấp thông tin, tài liệu về
doanh nghiệp đầy đủ, kịp thời, chính xác theo yêu cầu của cơ quan chức năng và
chịu trách nhiệm trước pháp luật về những thông tin, tài liệu đã cung cấp.
Tuân thủ các quy định của pháp luật;
thực hiện các nghĩa vụ đối với Nhà nước; tiếp nhận, phối hợp và tổ chức thực hiện
có hiệu quả nguồn lực hỗ trợ. Chấp hành nghiêm túc các quy
định của pháp luật trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh.
II. CƠ CHẾ QUẢN LÝ, GIÁM
SÁT, ĐÁNH GIÁ
1. Cơ chế phối hợp thực hiện Đề án
Các cơ quan, đơn vị được giao chủ trì thực hiện
các nội dung hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa chủ động tổ chức, triển khai theo Đề
án Hỗ trợ Doanh nghiệp nhỏ và vừa và theo quy định của pháp luật. Các cơ quan,
đơn vị có trách nhiệm phối hợp với cơ quan, đơn vị chủ trì theo chức năng, nhiệm
vụ thuộc lĩnh vực, địa bàn quản lý.
Các cơ quan, đơn vị thực hiện chế độ báo cáo 6
tháng, năm gửi UBND tỉnh (qua Sở Kế hoạch và Đầu tư), kịp thời tổng hợp những
khó khăn vướng mắc (nếu có) và đề xuất giải pháp để thực hiện có hiệu quả các
chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.
2. Kiểm tra, giám sát, đánh giá
- Công tác hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa phải
được kiểm tra, giám sát, đánh giá theo quy định. Việc kiểm tra, giám sát được
thực hiện thường xuyên và theo từng năm; Việc đánh giá kết quả thực hiện đề án,
tác động đối với đối tượng hỗ trợ được thực hiện sau 02 năm thực hiện Đề án và
vào thời điểm kết thúc Đề án. Ngoài ra thực hiện đánh giá việc hỗ trợ doanh
nghiệp nhỏ và vừa theo Kế hoạch của các bộ, ngành Trung ương.
- Nội dung kiểm tra, giám sát bao gồm:
+ Việc lựa chọn đối tượng hỗ trợ; việc thực hiện
trình tự, thủ tục và nội dung hỗ trợ;
+ Việc chấp hành pháp luật trong quản lý, sử dụng
kinh phí hỗ trợ, tài trợ;
+ Việc thực hiện công khai thông tin hỗ trợ
doanh nghiệp nhỏ và vừa quy định tại Điều 29 của Luật này.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm: Tham
mưu, xây dựng Kế hoạch thực hiện kiểm tra, giám sát hàng năm của UBND tỉnh đối
với việc hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa; Tham mưu, tổ chức đánh giá kết quả thực
hiện Đề án; Thực hiện công khai kết quả đánh giá theo quy định./.
PHỤ LỤC SỐ 01
TỔNG HỢP TÌNH HÌNH ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP GIAI ĐOẠN 2013
- 2018 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
(Kèm theo Đề
án Hỗ trợ Doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Sơn La giai đoạn 2019 - 2025)
STT
|
Năm
|
Số doanh
nghiệp đăng ký thành lập mới
|
Số doanh
nghiệp giải thể (DN)
|
Lũy kế số
doanh nghiệp (DN)
|
Ghi chú
|
Số lượng
(DN)
|
Vốn đăng ký (triệu
đồng)
|
1
|
Năm 2013
|
94
|
693.207
|
36
|
1.446
|
|
2
|
Năm 2014
|
183
|
1.295.232
|
80
|
1.549
|
|
3
|
Năm 2015
|
207
|
1.764.484
|
21
|
1.735
|
|
4
|
Năm 2016
|
236
|
3.270.000
|
67
|
1.904
|
|
5
|
Năm 2017
|
318
|
3.165.000
|
27
|
2.195
|
|
6
|
Năm 2018
|
288
|
3.050.000
|
47
|
2.446
|
|
PHỤ LỤC SỐ 02
TỔNG HỢP ĐĂNG KÝ HỘ KINH DOANH ĐẾN 31/12/2018
(Kèm theo Đề
án hỗ trợ Doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Sơn La giai đoạn 2019 - 2025)
STT
|
Địa bàn huyện,
thành phố
|
Số GCNĐK Hộ
kinh doanh còn hiệu lực đến hết ngày 31/12/2017
|
Số lượng Hộ
kinh doanh đăng ký mới trong năm 2018
|
Số lượng Hộ
kinh doanh đã thu hồi/ chấm dứt hoạt động trong năm 2018
|
Số GCNĐK Hộ
kinh doanh còn hiệu lực đến hết ngày 31/12/2018
|
Ghi chú
|
|
|
1
|
Huyện Bắc Yên
|
958
|
123
|
11
|
1.070
|
|
|
2
|
Huyện Mộc Châu
|
5.319
|
542
|
5
|
5.856
|
|
|
3
|
Huyện Sốp Cộp
|
922
|
119
|
5
|
1.041
|
|
|
4
|
Huyện Mường La
|
2.388
|
131
|
2
|
2.519
|
|
|
5
|
Huyện Sông Mã
|
3.882
|
284
|
4
|
4.162
|
|
|
6
|
Huyện Yên Châu
|
2.780
|
124
|
0
|
2.904
|
|
|
7
|
Huyện Thuận Châu
|
4.653
|
242
|
0
|
4.895
|
|
|
8
|
Huyện Phù Yên
|
3.081
|
189
|
4
|
3.266
|
|
|
9
|
Huyện Quỳnh Nhai
|
1.243
|
78
|
0
|
1.321
|
|
|
10
|
Huyện Mai Sơn
|
6.480
|
303
|
27
|
6.756
|
|
|
11
|
Huyện Vân Hồ
|
725
|
108
|
1
|
832
|
|
|
12
|
Thành phố Sơn La
|
3.761
|
866
|
1
|
4.626
|
|
|
|
Tổng hợp
|
36.192
|
3.109
|
60
|
39.248
|
|
|
PHỤ LỤC SỐ 03
TỔNG HỢP DỰ KIẾN KINH PHÍ THỰC HIỆN HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP
NHỎ VÀ VỪA GIAI ĐOẠN 2019 - 2025
(Kèm theo đề án hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Sơn La giai đoạn
2019-2025)
Đơn vị tính: Triệu
đồng
STT
|
Nội dung
|
Đơn vị thực hiện hỗ trợ
|
Tổng kinh phí
|
Chia theo giai đoạn
|
Chia theo nguồn vốn
|
Ghi chú
|
Giai đoạn 2019 - 2020
|
Giai đoạn 2021 - 2025
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Ngân sách tinh đã dự kiến bố trí ngân sách thực hiện
hàng năm
|
Dự kiến sử dụng Ngân sách tỉnh, ngân sách Trung ương
thực hiện đề án
|
A
|
HỖ TRỢ
THỰC HIỆN CÁC CHÍNH SÁCH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
92.965
|
26.765
|
66.200
|
92.965
|
45.575
|
47.390
|
|
1
|
Hỗ trợ mở rộng
thị trường (hỗ trợ tham gia hội chợ xúc tiến thương mại, giới thiệu sản phẩm)
|
Trung tâm xúc tiến đầu tư (Sở Kế hoạch và Đầu tư)
|
24.500
|
7.000
|
17.500
|
24.500
|
24.500
|
-
|
Theo kinh phí xúc tiến đầu tư, thương mại hàng năm
|
2
|
Hỗ trợ tư vấn
cho doanh nghiệp nhỏ và vừa
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
1.260
|
180
|
1.080
|
1.260
|
|
1.260
|
Biểu 3a
|
3
|
Hỗ trợ đào tạo
nguồn nhân lực cho các DNNVV
|
|
25.135
|
7.075
|
18.060
|
25.135
|
21.075
|
4.060
|
Biểu 3b
|
3.1
|
Hỗ trợ đào tạo
khởi sự kinh doanh và quản trị kinh doanh
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
3.360
|
900
|
2.460
|
3.360
|
|
3.360
|
|
3.2
|
Hỗ trợ đào tạo
nghề
|
Sở Lao động Thương binh và xã hội
|
21.775
|
6.175
|
15.600
|
21.775
|
21.075
|
700
|
|
+
|
Hỗ trợ đào tạo
nghề theo Nghị quyết số 133/2016/NQ-HĐND)
|
Sở Lao động Thương binh và xã hội
|
21.075
|
6.075
|
15.000
|
21.075
|
21.075
|
-
|
Kinh phí thực hiện NQ số 133/2016/ NQ-HĐND
|
+
|
Hỗ trợ đào tạo
nghề theo các nội dung khác của đề án
|
Sở Lao động Thương binh và xã hội
|
700
|
100
|
600
|
700
|
|
700
|
|
4
|
Hỗ trợ doanh
nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo.
|
Sở Khoa học và công nghệ
|
7.770
|
2.220
|
5.550
|
7.770
|
|
7.770
|
Biểu 3c
|
5
|
Hỗ trợ doanh
nghiệp nhỏ và vừa tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị.
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
34.300
|
10.290
|
24.010
|
34.300
|
|
34.300
|
Biểu 3d
|
B
|
HỖ TRỢ THƯỜNG
XUYÊN CỦA CÁC SỞ, NGÀNH, ĐỊA PHƯƠNG, ĐƠN VỊ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP
|
1
|
Hỗ trợ tiếp cận
tín dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
Sử dụng kinh phí thường xuyên hàng năm của các sở,
ban, ngành, địa phương, đơn vị theo dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt
|
2
|
Hỗ trợ công tác
kế toán cho doanh nghiệp nhỏ và vừa
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Hỗ trợ mặt bằng
sản xuất cho doanh nghiệp nhỏ và vừa
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Hỗ trợ công nghệ,
hỗ trợ cơ sở ươm tạo, cơ sở kỹ thuật, khu làm việc chung
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Hỗ trợ thông
tin, hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Hỗ trợ doanh
nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi hộ kinh doanh
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
Các hoạt động hỗ trợ thường xuyên của
các đơn bị bao gồm: công khai, minh bạch thông tin, hướng dẫn, tư vấn, tuyên
truyền, phổ biến, cung cấp thông tin, tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp,
miễn phí, lệ phí …..
PHỤ LỤC SỐ 03a
DỰ KIẾN KINH PHÍ HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA ĐƯỢC HỖ
TRỢ SỬ DỤNG DỊCH VỤ TƯ VẤN THUỘC MẠNG LƯỚI TƯ VẤN VIÊN
(Kèm theo Đề
án Hỗ trợ Doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Sơn La giai đoạn 2019 - 2025)
STT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Giá trị dự
kiến
|
Thành tiền (Triệu
đồng)
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Giai đoạn
2019-2020
|
Giai đoạn
2021-2025
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
1.260
|
180
|
1.080
|
1
|
Doanh nghiệp siêu nhỏ được hỗ trợ 100% giá trị
hợp đồng tư vấn, nhưng không quá 03 triệu đồng một năm;
|
DN
|
70
|
3
|
210
|
30
|
180
|
2
|
Doanh nghiệp nhỏ được giảm tối đa 30% giá trị
hợp đồng tư vấn, nhưng không quá 05 triệu đồng một năm;
|
DN
|
70
|
5
|
350
|
50
|
300
|
3
|
Doanh nghiệp vừa được giảm tối đa 10% giá trị
hợp đồng tư vấn, nhưng không quá 10 triệu đồng một năm.
|
DN
|
70
|
10
|
700
|
100
|
600
|
PHỤ LỤC SỐ 03b
DỰ KIẾN KINH PHÍ HỖ TRỢ ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC CHO CÁC
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA GIAI ĐOẠN 2019 - 2025
(Kèm theo Đề án Hỗ trợ Doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Sơn La giai đoạn
2019 - 2025)
STT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Giá trị dự
kiến
|
Thành tiền (Triệu
đồng)
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Giai đoạn
2019 - 2020
|
Giai đoạn
2021 - 2025
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
25.135
|
7.075
|
18.060
|
1
|
Hỗ trợ đào tạo khởi sự kinh doanh và quản trị
kinh doanh.
|
|
|
|
3.360
|
900
|
2.460
|
-
|
Học viên của doanh nghiệp nhỏ và vừa được miễn
học phí tham gia khóa đào tạo.
|
Học viên
|
2.100
|
1.6
|
3.360
|
900
|
2.460
|
2
|
Hỗ trợ đào tạo nghề
|
|
|
|
21.775
|
6.175
|
15.600
|
2.1
|
Doanh nghiệp nhỏ và vừa khi cử lao động tham
gia khóa đào tạo trình độ sơ cấp hoặc chương trình đào tạo dưới 03 tháng thì
được miễn chi phí đào tạo.
|
|
|
|
700
|
100
|
600
|
2.2
|
Doanh nghiệp nhỏ và vừa hoạt động trong lĩnh vực
sản xuất, chế biến được hỗ trợ 50% tổng chi phí của một khóa đào tạo trực tiếp
tại doanh nghiệp nhưng không quá 01 lần một năm;
|
|
|
|
2.3
|
Hỗ trợ đào tạo nghề theo Nghị quyết số
133/2016/NQ-HĐND ngày 22/3/2016 HĐND tỉnh Sơn La.
|
|
|
|
21.075
|
6.075
|
15.000
|
Ghi chú: Doanh nghiệp đồng thời
đáp ứng điều kiện của các mức hỗ trợ khác nhau trong cung một nội dung hỗ trợ
thì doanh nghiệp được lựa chọn mức hỗ trợ có lợi nhất;
PHỤ LỤC SỐ 03c
DỰ KIẾN KINH PHÍ HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA KHỞI
NGHIỆP SÁNG TẠO GIAI ĐOẠN 2019 - 2025
(Kèm theo Đề án Hỗ trợ Doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Sơn La giai đoạn
2019 - 2025)
STT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Giá trị dự kiến
|
Thành tiền (Triệu đồng)
|
Ghi chú
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Giai đoạn 2019 - 2020
|
Giai đoạn 2021 - 2025
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
7.770
|
2.220
|
5.550
|
|
1
|
Hỗ trợ tư vấn về
sở hữu trí tuệ; khai thác và phát triển tài sản trí tuệ:
|
|
|
|
630
|
180
|
450
|
|
1.1
|
Hỗ trợ 100% giá
trị hợp đồng tư vấn về thủ tục xác lập, chuyển giao, bảo vệ quyền sở hữu trí
tuệ nhưng không quá 05 triệu đồng/thủ tục/đối tượng quyền sở hữu trí tuệ;
|
Thủ tục/đối tượng/DN
|
14
|
5
|
70
|
20
|
50
|
|
1.2
|
Hỗ trợ 100% giá
trị hợp đồng tư vấn về xây dựng và thực hiện chính sách, chiến lược và hoạt động
sở hữu trí tuệ nhưng không quá 15 triệu đồng/doanh nghiệp;
|
Thủ tục/đối tượng/DN
|
14
|
15
|
210
|
60
|
150
|
|
1.3
|
Hỗ trợ 100% giá
trị hợp đồng tư vấn về thiết kế, đăng ký bảo hộ, khai thác và phát triển giá
trị của nhãn hiệu, kiểu dáng công nghiệp, sáng chế nhưng không quá 20 triệu đồng
đối với nhãn hiệu, kiểu dáng công nghiệp, sáng chế;
|
Thủ tục/đối tượng/DN
|
14
|
20
|
280
|
80
|
200
|
|
1.4
|
Hỗ trợ 100% giá
trị hợp đồng tư vấn về xây dựng và phát triển tài sản trí tuệ đối với chỉ dẫn
địa lý nhưng không quá 05 triệu đồng/thủ tục.
|
Thủ tục/ đối tượng/ DN/HĐ
|
14
|
5
|
70
|
20
|
50
|
|
2
|
Hỗ trợ thực hiện
các thủ tục về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, đo lường, chất lượng; thử nghiệm,
hoàn thiện sản phẩm mới, mô hình kinh doanh mới:
|
|
|
|
560
|
160
|
400
|
|
2.1
|
Hỗ trợ 100% giá
trị hợp đồng tư vấn để doanh nghiệp xây dựng tiêu chuẩn cơ sở nhưng không quá
10 triệu đồng/tiêu chuẩn cơ sở;
|
Thủ tục/ đối tượng/ DN/HĐ
|
14
|
10
|
140
|
40
|
100
|
|
2.2
|
Giảm 50% phí thử
nghiệm mẫu phương tiện đo; giảm 50% phí kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm
phương tiện đo, chuẩn đo lường; giảm 50% chi phí cấp đâu định lượng của
hàng đóng gói sẵn phù hợp với yêu cầu kỹ thuật đo lường nhưng không quá 10
triệu đồng trên một lần thử và không quá 01 lần trên năm;
|
Thủ tục/ đối tượng/ DN/HĐ
|
14
|
10
|
140
|
40
|
100
|
|
2.3
|
Hỗ trợ 100% giá
trị hợp đồng tư vấn để doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo tự tổ chức đo lường
nhưng không quá 10 triệu đồng/doanh nghiệp.
|
Thủ tục/ đối tượng/ DN/HĐ
|
14
|
10
|
140
|
40
|
100
|
|
2.4
|
Giảm 50% phí thử
nghiệm về chất lượng hàng hóa tại hệ thống thử nghiệm thuộc cơ quan quản lý
nhà nước nhưng không quá 10 triệu đồng trên một lần thử và không quá 01 lần
trên năm.
|
Thủ tục/ đối tượng/ DN/HĐ
|
14
|
10
|
140
|
40
|
100
|
|
3
|
Hỗ trợ về ứng
dụng, chuyển giao công nghệ
|
|
|
|
1.400
|
400
|
1.000
|
|
|
Hỗ trợ 50% chi
phí hợp đồng ứng dụng công nghệ cao, hợp đồng chuyển giao công nghệ nhưng
không quá 100 triệu đồng trên một hợp đồng và không quá một hợp đồng mỗi năm.
|
Thủ tục/ đối tượng/ DN/HĐ
|
14
|
100
|
1.400
|
400
|
1.000
|
|
4
|
Hỗ trợ về đào tạo,
thông tin, xúc tiến thương mại, thương mại hóa:
|
|
|
|
280
|
80
|
200
|
|
|
Hỗ trợ 50% chi
phí đào tạo chuyên sâu về các nội dung sau: Xây dựng, phát triển sản phẩm;
thương mại hóa sản phẩm; gọi vốn đầu tư; phát triển thị trường; kết nối mạng
lưới khởi nghiệp với các tổ chức, cá nhân nghiên cứu khoa học. Chi phí hỗ trợ
không quá 20 triệu đồng trên một khóa đào tạo và không quá 01 khóa đào tạo
trên năm;
|
Thủ tục/ đối tượng/ DN/HĐ
|
14
|
20
|
280
|
80
|
200
|
|
5
|
Hỗ trợ sử dụng
cơ sở kỹ thuật, cơ sở ươm tạo, khu làm việc chung
|
|
|
|
4.900
|
1.400
|
3.500
|
|
5.1
|
Hỗ trợ 100% chi
phí sử dụng trang thiết bị tại các cơ sở kỹ thuật hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và
vừa;
|
Thủ tục/ đối tượng/ DN/HĐ
|
14
|
50
|
700
|
200
|
500
|
|
5.2
|
Hỗ trợ 50% nhưng
không vượt quá 5 triệu đồng/ tháng/doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo
phí tham gia các cơ sở ươm tạo, khu làm việc chung dành cho doanh nghiệp khởi
nghiệp sáng tạo.
|
Thủ tục/ đối tượng/ DN/HĐ
|
14
|
300
|
4.200
|
1.200
|
3.000
|
|
PHỤ LỤC SỐ 03d
DỰ KIẾN KINH PHÍ HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA THAM
GIA CỤM LIÊN KẾT NGÀNH, CHUỖI GIÁ TRỊ
(Kèm theo Đề án Hỗ trợ Doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Sơn La giai đoạn
2019-2025)
STT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Giá trị dự kiến
|
Thành tiền (Triệu đồng)
|
Ghi chú
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Giai đoạn 2019 - 2020
|
Giai đoạn 2021 - 2025
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
34.300
|
10.290
|
24.010
|
|
1
|
Hỗ trợ liên kết
sản xuất, kinh doanh
|
|
|
|
19.600
|
5.880
|
13.720
|
|
1.1
|
Hỗ trợ 100% giá
trị hợp đồng tư vấn về thúc đẩy liên kết trong cụm liên kết ngành, chuỗi giá
trị nhưng không quá 40 triệu đồng/cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị.
|
Cụm liên kết/chuỗi giá trị
|
140
|
40
|
5.600
|
1.680
|
3.920
|
|
1.2
|
Hỗ trợ 100% giá
trị hợp đồng tư vấn về xây dựng các dự án liên kết kinh doanh nhằm thúc đẩy
phát triển thị trường, nâng cao giá trị của sản phẩm, hàng hóa nhưng không
quá 100 triệu đồng/ dự án.
|
Cụm liên kết/chuỗi giá trị
|
140
|
100
|
14.000
|
4.200
|
9.800
|
|
2
|
Hỗ trợ phát triển
thương hiệu, mở rộng thị trường:
|
|
|
|
3.500
|
1.050
|
2.450
|
|
2.1
|
Hỗ trợ 100% giá
trị hợp đồng tư vấn về nhãn hiệu, tên thương mại, chỉ dẫn địa lý, bí mật kinh
doanh nhưng không quá 05 triệu đồng/đối tượng.
|
Đối tượng
|
140
|
5
|
700
|
210
|
490
|
|
2.2
|
Hỗ trợ 100%
chi phí hợp đồng tìm kiếm thông tin, quảng bá sản phẩm, phát triển thương hiệu
chuỗi giá trị và cụm liên kết ngành nhưng không quá 20 triệu đồng trên một hợp
đồng và không quá một hợp đồng trên năm.
|
Cụm liên kết/chuỗi giá trị
|
140
|
20
|
2.800
|
840
|
1.960
|
|
3
|
Tư vấn về tiêu
chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, đo lường, chất lượng
|
|
|
|
4.200
|
1.260
|
2.940
|
|
3.1
|
Hỗ trợ 100% giá
trị hợp đồng tư vấn để doanh nghiệp xây dựng tiêu chuẩn cơ sở nhưng không quá
10 triệu đồng/tiêu chuẩn cơ sở.
|
Sản phẩm
|
140
|
10
|
1.400
|
420
|
980
|
|
3.2
|
Giảm 50% phí thử
nghiệm mẫu phương tiện đo; giảm 50% phí kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm
phương tiện đo, chuẩn đo lường; giảm 50% chi phí cấp dấu định lượng của hàng
đóng gói sẵn phù hợp với yêu cầu kỹ thuật đo lường nhưng không quá 10 triệu đồng
trên 01 lần thử và không quá 01 lần trên năm;
|
Sản phẩm
|
140
|
10
|
1.400
|
420
|
980
|
|
3.3
|
Hỗ trợ
100% giá trị hợp đồng tư vấn để doanh nghiệp tự tổ chức đo lường nhưng không
quá 10 triệu đồng/doanh nghiệp.
|
DN
|
140
|
10
|
1.400
|
420
|
980
|
|
4
|
Hỗ trợ thực hiện
các thủ tục về sản xuất thử nghiệm, kiểm định, giám định, chứng nhận chất lượng:
|
|
|
|
7.000
|
2.100
|
4.900
|
|
4.1
|
Hỗ trợ 100% chi
phí thử nghiệm, giám định, kiểm định, chứng nhận chất lượng sản phẩm, hàng
hóa;
|
Sản phẩm
|
140
|
10
|
1.400
|
420
|
980
|
|
4.2
|
Giảm 50% phí thử
nghiệm về chất lượng hàng hóa tại hệ thống thử nghiệm thuộc cơ quan quản lý
nhà nước nhưng không quá 10 triệu đồng trên 01 lần thử và không quá 01 lần
trên năm;
|
Sản phẩm
|
140
|
10
|
1.400
|
420
|
980
|
|
4.3
|
Hỗ trợ 50% chi
phí hợp đồng đặt hàng các cơ sở viện, trường để nghiên cứu thử nghiệm phát
triển các sản phẩm, dịch vụ nhưng không quá 30 triệu đồng trên 01 lần và
không quá 01 lần trên năm.
|
Sản phẩm
|
140
|
30
|
4.200
|
1.260
|
2.940
|
|