|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 4412/QĐ-UBND 2019 danh mục đập hồ chứa nước thủy lợi lớn Hà Nội
Số hiệu:
|
4412/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hà Nội
|
|
Người ký:
|
Lê Hồng Sơn
|
Ngày ban hành:
|
20/08/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4412/QĐ-UBND
|
Hà
Nội, ngày 20 tháng 8
năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH DANH MỤC ĐẬP, HỒ CHỨA NƯỚC THỦY LỢI LỚN, VỪA, NHỎ TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Thủy lợi ngày
19/6/2017;
Căn cứ Nghị định số 114/2018/NĐ-CP
ngày 04/9/2018 của Chính phủ về quản lý an toàn đập, hồ chứa nước;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 292/TTr-SNN ngày 05/8/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Danh mục đập,
hồ chứa nước thủy lợi lớn, vừa, nhỏ trên địa bàn thành phố Hà Nội, chi tiết tại
các Phụ lục số 01, 02 và 03 kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân Thành phố; Giám đốc, Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc Thành phố; Chủ
tịch ủy ban nhân dân các huyện, thị xã; Chủ tịch, Tổng Giám đốc các Công ty
TNHH một thành viên Đầu tư phát triển thủy lợi: Sông Đáy, Hà Nội; Chủ tịch, Tổng
Giám đốc Công ty TNHH một thành viên thủy lợi Sông Tích và Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị và tổ chức liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ NN&PTNT;
- Thường trực: Thành ủy, HĐND TP;
- Chủ tịch UBND Thành phố;
- Các PCT UBND Thành phố;
- Tổng cục Thủy lợi;
- VPUB: Các PCVP, KT, KGVX, ĐT, TKBT, TT THCB;
- Lưu: VT, SNN.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Hồng Sơn
|
PHỤ LỤC SỐ 01
DANH MỤC ĐẬP, HỒ CHỨA NƯỚC THỦY LỢI LỚN
(Kèm
theo Quyết định số: 4412/QĐ-UBND ngày 20 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)
TT
|
Tên
đập, hồ chứa
|
Địa điểm
xây dựng
|
Dung
tích toàn bộ (triệu m3)
|
Chiều
cao đập chính (m)
|
Chiều
dài đập chính (m)
|
Xã
|
Huyện
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
1
|
Suối
Hai
|
Thụy
An
|
Ba
Vì
|
46,854
|
18,0
|
870
|
2
|
Đồng
Mô
|
Sơn
Đông
|
Sơn
Tây
|
61,900
|
19,6
|
449
|
3
|
Xuân
Khanh
|
Xuân
Sơn
|
Sơn
Tây
|
5,600
|
12,5
|
638
|
4
|
Tân
Xã
|
Tân
Xã
|
Thạch
Thất
|
3,980
|
8,0
|
240
|
5
|
Văn
Sơn
|
Tân
Tiên
|
Chương
Mỹ
|
7,000
|
8,5
|
1.500
|
6
|
Đồng
Sương
|
Trần
Phú
|
Chương
Mỹ
|
10,500
|
9,5
|
3.150
|
7
|
Hệ
thống liên hồ Quan Sơn
|
Thượng
Lâm Tuy Lai, Hồng Sơn, Hợp Tiến
|
Mỹ Đức
|
11,900
|
5,3
|
13.424
|
8
|
Đồng
Đò
|
Minh
trí
|
Sóc
Sơn
|
2,596
|
20,3
|
270
|
9
|
Hàm
Lợn
|
Nam
Sơn
|
Sóc
Sơn
|
0,860
|
25,2
|
411
|
Ghi chú:
Đập, hồ chứa nước lớn thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Đập có chiều cao từ 15 m đến dưới
100 m hoặc đập của hồ chứa nước lớn;
b) Đập có chiều cao từ 10 m đến dưới 15
m và chiều dài đập từ 500 m trở lên hoặc đập có chiều cao
từ 10 m đến dưới 15 m và có lưu lượng tràn xả lũ thiết kế
trên 2.000 m3/s;
c) Hồ chứa nước có dung tích toàn bộ
từ 3.000.000 m3 đến dưới 1.000.000.000 m3.
PHỤ LỤC SỐ 02
DANH MỤC ĐẬP, HỒ CHỨA NƯỚC THỦY LỢI VỪA
(Kèm
theo Quyết định số: 4412/QĐ-UBND ngày 20 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)
TT
|
Tên
đập, hồ chứa
|
Địa
điểm xây dựng
|
Dung
tích toàn bộ (triệu m3)
|
Chiều
cao đập chính (m)
|
Chiều
dài đập chính (m)
|
Xã
|
Huyện
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
1
|
Mèo
Gù
|
Thuần
Mỹ
|
Ba
Vì
|
1,809
|
14,5
|
400
|
2
|
Vai
Xô
|
Vân
Hòa
|
Ba
Vì
|
0,510
|
10,7
|
190
|
3
|
Vống
|
Minh
Quang
|
Ba
Vì
|
0,720
|
7,0
|
215
|
4
|
Hóc
Cua
|
Tản
Lĩnh
|
Ba
Vì
|
0,780
|
13,3
|
200
|
5
|
Cẩm quỳ
|
Cẩm
Lĩnh
|
Ba
Vì
|
1,130
|
12,0
|
200
|
6
|
Cánh
Sẻ
|
Khánh
Thượng
|
Ba
Vì
|
0,150
|
13,0
|
111
|
7
|
Đầm
Đống
|
Vân
Hòa
|
Ba
Vì
|
0,210
|
11,0
|
215
|
8
|
Láng
Hầu
|
Cổ
Đông
|
Sơn
Tây
|
0,570
|
4,0
|
150
|
9
|
Lụa
|
Yên
Bình
|
Thạch
Thất
|
0,548
|
11,0
|
120
|
10
|
Cố Đụng
|
Tiến
Xuân
|
Thạch
Thất
|
1,048
|
10,5
|
440
|
11
|
Đồng
Sổ
|
Yên
Trung
|
Thạch
Thất
|
0,390
|
10,9
|
90
|
12
|
Lập
Thành
|
Đông
Xuân
|
Quốc
Oai
|
0,511
|
10,4
|
100
|
13
|
Miễu
|
Nam
Phương Tiến
|
Chương
Mỹ
|
2,500
|
8,0
|
400
|
14
|
Hạnh
Tiên
|
Nam
Phương Tiến
|
Chương
Mỹ
|
0,800
|
4,0
|
|
15
|
Đền
Sóc
|
Phù
Linh
|
Sóc
Sơn
|
0,587
|
9,4
|
190
|
16
|
Đồng
Quan
|
Tiên
Dược, Phù Linh, Quang Tiến
|
Sóc
Sơn
|
1,528
|
8,0
|
960
|
17
|
Kèo
Cà
|
Hiền
Ninh
|
Sóc
Sơn
|
0,479
|
10,5
|
150
|
18
|
Ban
Tiện
|
Minh
Phú
|
Sóc
Sơn
|
0,571
|
11,0
|
455
|
19
|
Cầu
Bãi
|
Bắc
Sơn
|
Sóc
Sơn
|
0,586
|
8,5
|
446
|
20
|
Hoa
Sơn
|
Nam
Sơn
|
Sóc
Sơn
|
0,500
|
10,4
|
216
|
Ghi chú:
Đập, hồ chứa nước vừa thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Đập có chiều cao từ 10 m đến dưới
15 m hoặc đập của hồ chứa nước vừa;
b) Hồ chứa nước có dung tích toàn bộ
từ 500.000 m3 đến dưới 3.000.000 m3.
PHỤ LỤC SỐ 03
DANH MỤC ĐẬP, HỒ CHỨA NƯỚC THỦY LỢI NHỎ
(Kèm theo Quyết định số: 4412/QĐ-UBND ngày 20 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)
TT
|
Tên
đập, hồ chứa
|
Địa
điểm xây dựng
|
Dung
tích toàn bộ (triệu m3)
|
Chiều
cao đập chính (m)
|
Chiều
dài đập chính (m)
|
Xã
|
Huyện
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
1
|
Hồ Đầm
|
Minh
Quang
|
Ba
Vì
|
0,450
|
7,0
|
190
|
2
|
Hồ
Đồng Đầm
|
Thụy
An
|
Ba
Vì
|
0,080
|
6,0
|
200
|
3
|
Hồ
Tây Ninh
|
Tòng
Bạt
|
Ba
Vì
|
0,210
|
7,0
|
150
|
4
|
Đập
Đình Thử
|
Thụy
An
|
Ba
Vì
|
0,210
|
5,6
|
170
|
5
|
Hồ Cầu
Bò
|
Vân
Hòa
|
Ba
Vì
|
0,250
|
9,0
|
260
|
6
|
Hồ
Phú Lội
|
Minh
Quang
|
Ba
Vì
|
0,050
|
5,3
|
100
|
7
|
Hồ Đồng
Chùa
|
Tản
Lĩnh
|
Ba
Vì
|
0,300
|
5,0
|
260
|
8
|
Hồ
Trạch
|
Tản
Lĩnh
|
Ba Vì
|
0,300
|
4,0
|
180
|
9
|
Đập
Voi Đầm
|
Yên
Bài
|
Ba
Vì
|
0,130
|
9,0
|
227
|
10
|
Đập
Bài Văn
|
Ba
Trại
|
Ba
Vì
|
0,025
|
6,0
|
170
|
11
|
Hồ
Bưởi
|
Khánh
Thượng
|
Ba
Vì
|
0,080
|
8,2
|
208
|
12
|
Hồ
Hóc Cụt
|
Tản
Lĩnh
|
Ba
Vì
|
0,300
|
4,0
|
100
|
13
|
Đập
Rừng
|
Thụy
An
|
Ba
Vì
|
0,300
|
4,5
|
98
|
14
|
Đập
Xóm Mái
|
Yên
Bài
|
Ba
Vì
|
0,040
|
6,0
|
130
|
15
|
Đập
Nghĩa
|
Ba
Trại
|
Ba
Vì
|
0,080
|
6,4
|
220
|
16
|
Hồ
Yên Hồng
|
Tản
Lĩnh
|
Ba
Vì
|
0,150
|
7,0
|
240
|
17
|
Đập
Mố
|
Thụy
An
|
Ba
Vì
|
0,250
|
3,5
|
120
|
18
|
Đập
Mái Sau
|
Thụy
An
|
Ba
Vì
|
0,210
|
4,0
|
90
|
19
|
Đập
Lỗ Rắn
|
Thụy
An
|
Ba
Vì
|
0,210
|
2,0
|
105
|
20
|
Đập
Giếng Dị
|
Thụy
An
|
Ba
Vì
|
0,200
|
4,0
|
85
|
21
|
Đập
Sẹt
|
Thụy
An
|
Ba
Vì
|
0,200
|
3,5
|
110
|
22
|
Hồ
Suối Đỗ
|
Tản
Lĩnh
|
Ba
Vì
|
0,180
|
3,0
|
80
|
23
|
Đập
Vai Bặn
|
Vân
Hòa
|
Ba
Vì
|
0,180
|
4,0
|
180
|
24
|
Đập
Gò Tròn
|
Thụy
An
|
Ba
Vì
|
0,150
|
4,0
|
90
|
25
|
Đập
Áng Gạo
|
Thụy
An
|
Ba
Vì
|
0,130
|
3,0
|
76
|
26
|
Hồ
Hát Giang Con
|
Tản
Lĩnh
|
Ba
Vì
|
0,100
|
4,0
|
80
|
27
|
Hồ Chư Trám
|
Phú
Sơn
|
Ba
Vì
|
0,160
|
6,6
|
|
28
|
Hồ Lỗ
Mé
|
Phú
Sơn
|
Ba
Vì
|
0,040
|
6,5
|
|
29
|
Đập
Đồi Tang
|
Sơn
Đà
|
Ba Vì
|
|
5,0
|
80
|
30
|
Đập
Cờ
|
Yên
Bài
|
Ba Vì
|
|
5,0
|
10
|
31
|
Đập
Dâng Bồng Ếch
|
Phú
Sơn
|
Ba
Vì
|
|
6,0
|
18
|
32
|
Hồ
Sênh
|
Trung
Hưng
|
Sơn
Tây
|
0,056
|
4,0
|
120
|
33
|
Đập
Cây Xanh
|
Thanh
Mỹ
|
Sơn
Tây
|
|
5,0
|
80
|
34
|
Đập
Láng Cà
|
Thanh
Mỹ
|
Sơn
Tây
|
|
5,0
|
100
|
35
|
Đập
Bà Lợi
|
Xuân
Khanh
|
Sơn
Tây
|
|
6,0
|
80
|
36
|
Đập
Cô Thêm
|
Xuân
Khanh
|
Sơn
Tây
|
|
5,0
|
47
|
37
|
Đập
Rừng Tước
|
Xuân
Khanh
|
Sơn
Tây
|
|
5,0
|
60
|
38
|
Vai
Voi
|
Sơn
Đông
|
Sơn
Tây
|
|
5,5
|
300
|
39
|
Vai Quýt
|
Sơn
Đông
|
Sơn
Tây
|
|
5,0
|
320
|
40
|
Đập Quán Đình
|
Sơn
Đông
|
Sơn
Tây
|
|
5,0
|
70
|
41
|
Quyết
Thắng
|
Cổ
Đông
|
Sơn
Tây
|
|
5,0
|
70
|
42
|
Hồ
Linh Khiêu
|
Bình
yên
|
Thạch
Thất
|
0,350
|
7,8
|
328
|
43
|
Đập
Vai Ngòi
|
Đồng
Trúc
|
Thạch
Thất
|
|
5,5
|
25
|
44
|
Đập
Gu
|
Đồng
Trúc
|
Thạch
Thất
|
|
7,0
|
|
45
|
Đập
Quan Chim
|
Đồng
Trúc
|
Thạch
Thất
|
|
7,0
|
45
|
46
|
Đập
Bồ Nành
|
Đồng
Trúc
|
Thạch
Thất
|
|
6,0
|
100
|
47
|
Vai
Làng
|
Phú
Mãn
|
Quốc
Oai
|
0,175
|
1,5
|
208
|
48
|
Gốc
Sy
|
Phú
Mãn
|
Quốc
Oai
|
0,002
|
5,8
|
95
|
49
|
Hồ Sốc
II
|
Hòa Thạch
|
Quốc
Oai
|
0,349
|
5,0
|
228
|
50
|
Vai
Réo
|
Phú
Cát
|
Quốc
Oai
|
0,150
|
6,5
|
360
|
51
|
Hồ Đồng
Âm
|
Đông
Xuân
|
Quốc
Oai
|
0,269
|
6,5
|
100
|
52
|
Hồ
Trằm Bưng
|
Phú
Cát
|
Quốc
Oai
|
0,072
|
2,7
|
187
|
53
|
Đồng
Lát
|
Hòa
Thạch
|
Quốc
Oai
|
0,230
|
2,5
|
180
|
54
|
Hồ Hải
Vân
|
Đại
Yên
|
Chương
Mỹ
|
0,450
|
2,0
|
|
55
|
Đập
Vai Vàng
|
Tân
Tiến
|
Chương
Mỹ
|
0,150
|
4,0
|
|
56
|
Đập
Đồng Dấu
|
Tân
Tiến
|
Chương
Mỹ
|
0,050
|
4,0
|
|
57
|
Đập
Vai Xi
|
Tân
Tiến
|
Chương
Mỹ
|
0,090
|
3,0
|
|
58
|
Vai
Đa Ngắt
|
Tân
Tiến
|
Chương
Mỹ
|
|
7,0
|
|
59
|
Vai
Đồng Ngà
|
Tân
Tiến
|
Chương
Mỹ
|
|
7,0
|
|
60
|
Hồ
Vườn Vải
|
Mỹ
Lương
|
Chương
Mỹ
|
0,180
|
3,0
|
|
61
|
Hồ Kỳ
Viên
|
Trần
Phú
|
Chương
Mỹ
|
0,034
|
7,0
|
|
62
|
Đập
Vai Nam
|
Thủy Xuân Tiên
|
Chương
Mỹ
|
|
6,0
|
|
63
|
Đập
Hai Họng
|
Thủy Xuân Tiên
|
Chương
Mỹ
|
|
6,0
|
|
64
|
Đập
Vai Dâu
|
Thủy Xuân Tiên
|
Chương
Mỹ
|
|
8,0
|
|
65
|
Bể
Hoa
|
Thủy Xuân Tiên
|
Chương
Mỹ
|
0,100
|
6,0
|
|
66
|
Bể
Trọc
|
Thủy Xuân Tiên
|
Chương
Mỹ
|
0,060
|
6,0
|
|
67
|
Quán
Thá
|
Đồng
Tâm
|
Mỹ Đức
|
0,070
|
|
|
68
|
Đập
Đồng Mít
|
Đồng
Tâm
|
Mỹ Đức
|
0,150
|
|
|
69
|
Đầm
Cái
|
Đồng
Tâm
|
Mỹ Đức
|
0,050
|
|
|
70
|
Đập
Đồi Công
|
An
Phú
|
Mỹ Đức
|
|
8,0
|
|
71
|
Hồ
Anh Bé
|
Minh
Phú
|
Sóc
Sơn
|
0,200
|
6,0
|
|
72
|
Hồ
Thanh Sơn
|
Minh
Phú
|
Sóc
Sơn
|
0,200
|
5,0
|
|
73
|
Hồ
Lò Sả
|
Bắc
Sơn
|
Sóc
Sơn
|
0,200
|
6,0
|
|
74
|
Hồ
La Dỏ
|
Bắc Sơn
|
Sóc
Sơn
|
0,400
|
7,0
|
|
75
|
Hồ
Núi Nghệ
|
Bắc
Sơn
|
Sóc
Sơn
|
0,350
|
6,5
|
|
76
|
Chiều
Đang
|
Bắc
Sơn
|
Sóc
Sơn
|
|
7,0
|
|
77
|
Hồ
Ao Cá
|
Bắc
Sơn
|
Sóc
Sơn
|
0,700
|
3,5
|
|
78
|
Hồ
Xuân Bảng (Non Hơn)
|
Nam
Sơn
|
Sóc
Sơn
|
0,400
|
7,0
|
|
79
|
Hồ
Xóm 5
|
Nam
Sơn
|
Sóc
Sơn
|
0,350
|
2,8
|
|
80
|
Xóm
3
|
Nam
Sơn
|
Sóc
Sơn
|
|
6,0
|
|
81
|
Xóm
15
|
Nam
Sơn
|
Sóc
Sơn
|
|
5,0
|
|
82
|
Hồ Đồng
Trầm
|
Phù
Linh
|
Sóc
Sơn
|
0,095
|
6,0
|
|
83
|
Hồ Đạc
Đức
|
Phù
Linh
|
Sóc
Sơn
|
0,095
|
5,0
|
|
84
|
Hồ
Thanh Trì
|
Phù
Linh
|
Sóc
Sơn
|
0,350
|
6,0
|
|
85
|
Hồ Đồng
Đẽn
|
Phù
Linh
|
Sóc Sơn
|
0,150
|
5,0
|
|
86
|
Hồ Cầu
Cốn
|
Tân
Minh
|
Sóc
Sơn
|
0,150
|
3,0
|
|
87
|
Đập
Bắc Hạ
|
Quang
Tiến
|
Sóc
Sơn
|
|
7,0
|
|
88
|
Hồ Đồng
Đắp
|
Tiên
Dược
|
Sóc
Sơn
|
|
5,0
|
|
Ghi chú: Đập,
hồ chứa nước nhỏ là đập có chiều cao từ 5 m đến dưới 10 m hoặc hồ chứa nước có
dung tích toàn bộ từ 50.000 m3 đến dưới 500.000 m3.
Quyết định 4412/QĐ-UBND năm 2019 về danh mục đập, hồ chứa nước thủy lợi lớn, vừa, nhỏ trên địa bàn thành phố Hà Nội
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 4412/QĐ-UBND ngày 20/08/2019 về danh mục đập, hồ chứa nước thủy lợi lớn, vừa, nhỏ trên địa bàn thành phố Hà Nội
2.695
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|