BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1557/QĐ-BGTVT
|
Hà
Nội, ngày 22 tháng 08 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH NĂM 2019 VỀ VIỆC THI TUYỂN CÔNG CHỨC VÀO LÀM VIỆC TẠI
CÁC CƠ QUAN THAM MƯU GIÚP VIỆC BỘ
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP
ngày 10/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày
15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử
dụng và quản lý công chức; Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức,
nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số
loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và
các văn bản hướng dẫn thi hành;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ
chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Kế hoạch năm 2019 về việc thi tuyển công chức vào làm việc tại các cơ
quan tham mưu giúp việc Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ,
Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nội vụ (để báo
cáo);
- Ban Cán sự đảng Bộ;
- Đảng ủy Bộ GTVT;
- Công đoàn GTVT Việt Nam;
- Các cơ quan tham mưu giúp việc Bộ trưởng;
- Trường Cán bộ quản lý GTVT;
- Cổng Thông tin điện tử của Bộ GTVT;
- Báo Giao thông;
- Lưu: VT, TCCB (Thanh).
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Văn Thể
|
KẾ HOẠCH NĂM 2019
VỀ VIỆC THI TUYỂN CÔNG CHỨC VÀO LÀM VIỆC TẠI CÁC CƠ QUAN THAM MƯU GIÚP
VIỆC BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Kèm theo Quyết định số 1557/QĐ-BGTVT
ngày 22/8/2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Căn cứ Nghị định số 24/2010/NĐ-CP
ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
(sau đây viết tắt là Nghị định số 24/2010/NĐ-CP); Nghị định số 161/2018/NĐ-CP
ngày 29/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và
thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập (sau đây viết
tắt là Nghị định số 161/2018/NĐ-CP) và các văn bản liên quan; căn cứ chỉ tiêu
biên chế công chức hành chính năm 2019 và yêu cầu nhiệm vụ được giao, Bộ Giao
thông vận tải ban hành Kế hoạch năm 2019 về việc thi tuyển
công chức vào làm việc tại các cơ quan tham mưu giúp việc Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích: Thi tuyển công chức để bổ sung nguồn nhân lực vào làm việc tại các cơ
quan tham mưu giúp việc Bộ trưởng.
2. Yêu cầu:
a) Việc thi tuyển công chức đảm bảo
công khai, minh bạch, đúng trình tự, thủ tục theo quy định
của pháp luật; bảo đảm lựa chọn được những công chức đáp ứng được yêu cầu của
các vị trí việc làm cần tuyển.
b) Đảm bảo việc tuyển dụng không vượt
quá chỉ tiêu biên chế được giao của từng cơ quan, đơn vị.
II. NỘI DUNG
I. Chỉ tiêu và vị trí việc làm
Trên cơ sở chỉ tiêu biên chế hành
chính được giao và nhu cầu của các cơ quan tham mưu giúp việc Bộ trưởng về tuyển
dụng công chức thông qua kỳ thi tuyển của Bộ, Bộ Giao
thông vận tải xây dựng kế hoạch để tuyển dụng 25 công chức (gồm 18 công chức ngạch
chuyên viên và 07 công chức ngạch cán sự).
Chi tiết về chỉ tiêu tuyển dụng tại Phụ lục 1; mô tả chi tiết từng vị trí việc làm và yêu cầu,
điều kiện của từng vị trí việc làm cần tuyển dụng tại Phụ
lục 2.
2. Điều kiện đăng
ký dự thi
a) Người có đủ các yêu cầu, điều kiện
sau đây được đăng ký dự thi:
- Có một quốc tịch là quốc tịch Việt
Nam;
- Đủ 18 tuổi trở lên;
- Có phiếu đăng ký dự tuyển; có lý lịch
rõ ràng;
- Có văn bằng, chứng chỉ phù hợp với vị trí việc làm dự tuyển;
- Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt;
- Đủ sức khỏe để
thực hiện nhiệm vụ;
- Các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí dự tuyển.
Riêng đối với người trước đây là công
chức bị xử lý kỷ luật buộc thôi việc: Sau 12 tháng, kể từ ngày quyết định kỷ luật
buộc thôi việc có hiệu lực mới được đăng ký dự thi; trường hợp bị xử lý kỷ luật buộc thôi việc do tham nhũng, tham ô hoặc vi phạm đạo
đức công vụ thì không được đăng ký dự thi vào các cơ quan hoặc vị trí công tác
có liên quan đến nhiệm vụ, công vụ đã đảm nhiệm trong thời gian có hành vi vi
phạm pháp luật.
b) Những người sau đây không được
đăng ký dự thi:
- Không cư trú tại Việt Nam;
- Mất hoặc bị hạn chế năng lực hành
vi dân sự;
- Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của Tòa án
mà chưa được xóa án tích; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ
sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục.
3. Môn thi, hình
thức thi và thời gian làm bài của thí sinh
3.1. Môn thi
a) Môn kiến thức chung: Thi về hệ thống
chính trị, tổ chức bộ máy của Đảng, Nhà nước, các tổ chức
chính trị - xã hội; quản lý hành chính nhà nước; công chức,
công vụ; chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về
ngành giao thông vận tải; chức trách, nhiệm vụ của công chức nói chung và công
chức thuộc Bộ Giao thông vận tải nói riêng.
b) Môn ngoại ngữ: Thi tiếng Anh.
Trình độ thi thực hiện theo khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam quy định tại
Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam, cụ thể:
- Thi vào ngạch chuyên viên: Tiếng Anh
trình độ tương đương bậc 2.
- Thi vào ngạch cán sự: Tiếng Anh
trình độ tương đương bậc 1.
c) Nghiệp vụ chuyên ngành: Thi kiến
thức về chuyên môn nghiệp vụ chuyên ngành theo từng vị trí việc làm; kỹ năng
trình bày, năng lực thuyết trình, phân tích, tổng hợp, ứng xử... thể hiện kiến
thức chuyên môn nghiệp vụ trong thực thi công vụ.
(Theo quy định tại Nghị định số
161/2018/NĐ-CP , đối với trường hợp tổ chức thi trên máy vi tính thì nội dung
thi trắc nghiệm không có phần thi tin học)
3.2. Hình thức thi và thời gian làm
bài của thí sinh: Kỳ thi tuyển công chức này được tổ chức theo 2 vòng thi như
sau:
a) Vòng 1 (vòng điều kiện): Kết quả
thi vòng 1 được xác định theo số câu trả lời đúng cho từng môn thi, nếu trả lời
đúng từ 50% số câu hỏi trở lên cho từng môn
thi thì người dự tuyển được thi tiếp vòng 2.
- Hình thức thi: Thi trắc nghiệm 02
môn trên máy vi tính, gồm:
+ Môn kiến thức chung: 60 câu hỏi. Thời
gian làm bài 60 phút.
+ Môn ngoại ngữ: 30 câu hỏi Tiếng
Anh. Thời gian làm bài 30 phút.
- Miễn phần thi ngoại ngữ đối với thí
sinh có một trong các điều kiện sau:
+ Có bằng tốt nghiệp đại học, sau đại
học về ngoại ngữ;
+ Có bằng tốt nghiệp đại học, sau đại
học ở nước ngoài hoặc tốt nghiệp đại học, sau đại học tại cơ sở đào tạo bằng tiếng
nước ngoài ở Việt Nam.
(Theo quy định tại Nghị định số
161/2018/NĐ-CP , đối với trường hợp tổ chức thi trên máy vi tính thì không thực
hiện việc phúc khảo đối với kết quả thi vòng 1)
b) Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ chuyên
ngành
- Hình thức thi:
Phỏng vấn.
- Thang điểm: 100 điểm.
- Thời gian thi phỏng vấn: 30 phút.
(Theo quy định tại Nghị định số
161/2018/NĐ-CP , đối với trường hợp vòng 2 được tổ chức bằng
hình thức phỏng vấn thì không thực hiện việc phúc khảo)
4. Ưu tiên trong
thi tuyển công chức
a) Đối tượng và điểm ưu tiên: Điểm ưu
tiên chỉ được cộng vào kết quả thi của thí sinh dự thi vòng 2, cụ thể như sau:
- Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương
binh, thương binh loại B: Được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm thi tại vòng 2;
- Người dân tộc thiểu số, sĩ quan
quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp, người làm công tác cơ yếu
chuyển ngành, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng
chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con của người hoạt động
cách mạng trước tổng khởi nghĩa (từ ngày 19/8/1945 trở về trước), con đẻ của
người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng
vũ trang, con Anh hùng Lao động: Được cộng 5 điểm vào kết quả điểm thi tại vòng
2;
- Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự,
nghĩa vụ phục vụ có thời hạn trong lực lượng công an nhân dân, đội viên thanh
niên xung phong, đội viên trí thức trẻ tình nguyện tham
gia phát triển nông thôn, miền núi từ đủ 24 tháng trở lên đã hoàn thành nhiệm vụ:
Được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm thi tại vòng 2.
b) Trường hợp người dự thi tuyển công
chức thuộc nhiều diện ưu tiên quy định tại điểm a nói trên thì chỉ được cộng điểm
ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm thi tại vòng 2.
5. Xác định người
trúng tuyển trong kỳ thi tuyển công chức
a) Người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển
công chức phải có đủ các điều kiện sau:
- Có điểm thi vòng 2 (chưa cộng điểm
ưu tiên) đạt từ 50 điểm trở lên;
- Có tổng số điểm vòng 2 (gồm điểm
thi vòng 2 cộng điểm ưu tiên) cao hơn lấy theo thứ tự từ
cao xuống thấp trong phạm vi chỉ tiêu được tuyển dụng của
từng vị trí việc làm.
b) Trường hợp có
từ 02 người trở lên có tổng số điểm vòng 2 bằng nhau ở chỉ
tiêu cuối cùng cần tuyển dụng thì người có điểm thi vòng 2 (chưa cộng điểm ưu tiên)
cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được thì Bộ trưởng quyết định
người trúng tuyển.
c) Người không trúng tuyển trong kỳ
thi tuyển công chức này không được bảo lưu kết quả thi tuyển cho các kỳ thi tuyển
khác.
6. Đăng ký dự thi
- Người đăng ký dự kỳ thi tuyển công chức nộp Phiếu đăng ký dự tuyển trực tiếp tại Bộ Giao thông vận
tải hoặc gửi theo đường bưu chính.
- Địa chỉ tiếp
nhận Phiếu đăng ký dự tuyển: Bộ phận Một cửa tại Cơ quan Bộ Giao thông vận tải,
số 80 Trần Hưng Đạo, Hoàn Kiếm, Hà Nội.
- Thời gian tiếp
nhận Phiếu đăng ký dự tuyển: Sáng từ 8h00 đến 11h30; chiều
từ 13h30 đến 17h00; trường hợp gửi theo đường bưu chính thì thời gian tiếp nhận
phiếu tính theo dấu bưu điện đến.
- Thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển:
30 ngày kể từ ngày đăng thông báo tuyển dụng công khai trên Cổng Thông tin điện tử của Bộ Giao thông vận tải.
- Phiếu đăng ký dự tuyển theo mẫu tại
Phụ lục 3 kèm theo Kế hoạch này.
(Người dự thi tự đối chiếu văn bằng, chứng chỉ của mình với những yêu cầu, điều kiện của vị trí việc
làm, nếu xét thấy đủ điều kiện thì nộp phiếu đăng ký dự thi. Sau khi có kết quả
thi, nếu trúng tuyển thì phải hoàn thiện hồ sơ theo quy định trước khi Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải ra quyết định tuyển dụng vào công chức).
7. Hoàn thiện hồ sơ
a) Hồ sơ dự tuyển phải được bổ sung,
để hoàn thiện trước khi ký quyết định tuyển dụng: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ
ngày nhận được thông báo công nhận kết quả trúng tuyển, người trúng tuyển phải
đến Bộ Giao thông vận tải để hoàn thiện hồ sơ dự tuyển. Hồ sơ gồm có:
- Nộp bản sao (bản được cơ quan có thẩm
quyền chứng thực) đồng thời xuất trình bản chính các văn bằng,
chứng chỉ, kết quả học tập, đối tượng ưu tiên theo yêu cầu của vị trí tuyển dụng.
- Phiếu lý lịch tư pháp do Sở Tư pháp
nơi thường trú cấp.
b) Trường hợp người trúng tuyển có lý
do chính đáng mà không thể đến hoàn thiện hồ sơ dự tuyển thì phải làm đơn xin
gia hạn trước khi kết thúc thời hạn hoàn thiện hồ sơ dự tuyển gửi Bộ Giao thông
vận tải. Thời gian xin gia hạn không quá 15 ngày, kể từ ngày hết thời hạn hoàn
thiện hồ sơ dự tuyển.
c) Trách nhiệm của
người trúng tuyển
- Căn cứ thời hạn ghi trên thông báo
công nhận kết quả trúng tuyển, người trúng tuyển phải đến Bộ Giao thông vận tải để hoàn thiện hồ sơ dự tuyển theo quy định.
- Trường hợp người trúng tuyển không
hoàn thiện đủ hồ sơ dự tuyển theo quy định hoặc có hành vi
gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển, sử dụng
văn bằng, chứng chỉ không đúng quy định thì Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải ra quyết định hủy kết quả trúng tuyển.
Trường hợp người trúng tuyển có hành
vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc
sử dụng văn bằng, chứng chỉ không đúng quy định thì sau khi ra quyết định hủy kết quả trúng tuyển, Bộ Giao thông vận tải sẽ thông
báo công khai trên Cổng Thông tin điện tử của Bộ và Báo
Giao thông, đồng thời thông báo đến tất cả các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ để
không tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển trong một kỳ tuyển dụng tiếp theo.
Bộ trưởng quyết định công nhận kết quả
trúng tuyển đối với người dự tuyển có kết quả tuyển dụng thấp hơn liền kề so với
kết quả tuyển dụng của người trúng tuyển theo quy định.
8. Phí tuyển dụng: Căn cứ Thông tư số
228/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng
công chức, viên chức, Bộ Giao thông vận tải sẽ thông báo mức thu lệ phí thi tuyển
sau khi phê duyệt danh sách thí sinh đủ điều kiện dự thi (vì mức lệ phí phụ thuộc
vào số lượng thí sinh đăng ký dự thi). Các thí sinh xem thông báo và nộp lệ phí
thi tại địa điểm tổ chức thi tuyển vòng 1.
9. Thời gian, địa
điểm dự kiến tổ chức thi tuyển
a) Thời gian tổ
chức thi tuyển
- Thi vòng 1: Trước ngày 10/11/2019.
- Thi vòng 2: Trước ngày 30/11/2019.
b) Địa điểm thi: Trường Cán bộ quản
lý Giao thông vận tải (Phố Viên, phường Cổ Nhuế 2, quận Bắc Từ Liêm, thành phố
Hà Nội).
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị liên quan có trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ được phân
công tại Phụ lục 4 kèm theo Kế hoạch
này.
2. Vụ Tổ chức cán bộ chủ trì, phối hợp
với các cơ quan, đơn vị liên quan theo dõi, đôn đốc việc
triển khai thực hiện Kế hoạch này theo đúng các quy định về
tuyển dụng công chức./.
PHỤ LỤC 1
NHU CẦU TUYỂN DỤNG QUA KỲ THI TUYỂN
TT
|
Tên cơ quan,
đơn vị
|
Tên
vị trí việc làm
|
Ngạch công chức cần tuyển
|
Mã
vị trí việc làm
|
Chỉ
tiêu tuyển dụng
|
Ghi
chú
|
|
Vụ
Kế hoạch - Đầu tư
|
Quy hoạch và Thẩm định dự án chuyên
ngành
|
Chuyên
viên
|
2.2.2
|
02
|
|
2
|
Vụ
Hợp tác quốc tế
|
Quan hệ quốc tế
|
Chuyên
viên
|
10.2.1
|
01
|
03
người
|
Theo dõi hợp tác quốc tế về vận tải
|
Chuyên
viên
|
10.2.2
|
02
|
3
|
Vụ
Vận tải
|
Thống kê tổng hợp
|
Chuyên
viên
|
7.2.6
|
01
|
02
người
|
Quản lý vận tải hàng hải
|
Chuyên
viên
|
7.2.5
|
01
|
4
|
Vụ
Tài chính
|
Quản lý chế độ, chính sách
|
Chuyên
viên
|
3.2.3
|
01
|
01
người
|
5
|
Vụ
Tổ chức cán bộ
|
Quản lý đào tạo, bồi dưỡng kiêm Quản
lý đội ngũ công chức, viên chức
|
Chuyên
viên
|
11.2.3
và 11.2.4
|
01
|
01
người (kiêm nhiệm 02 vị trí)
|
Quản lý tổ chức
bộ máy và biên chế kiêm Quản lý nhân sự lãnh đạo, quản lý
|
Chuyên
viên
|
11.2.1
và 11.2.2
|
02
|
02
người (kiêm nhiệm 02 vị trí)
|
6
|
Vụ
Đối tác công - tư
|
Quản lý cơ chế, chính sách
|
Chuyên
viên
|
15.2.1
|
01
|
02
người
|
Xây dựng kế hoạch - đầu tư
|
Chuyên
viên
|
15.2.2
|
01
|
7
|
Vụ
Quản lý doanh nghiệp
|
Đổi mới doanh nghiệp (sắp xếp,
thành lập, giải thể, cổ phần hóa...)
|
Chuyên
viên
|
12.2.1
|
01
|
03
người
|
Quản lý đầu tư và tài chính doanh
nghiệp
|
Chuyên
viên
|
12.2.2
|
02
|
8
|
Văn
phòng Bộ
|
08
người = 01 Chuyên viên = 07 Cán sự
|
08
|
|
a
|
Phòng
Quản trị-Y tế
|
Quản trị công
sở
|
Cán
sự
|
14.3.10
|
03
|
|
Công nghệ thông tin
|
Cán
sự
|
14.3.9
|
01
|
|
Y tế cơ quan
|
Cán
sự
|
14.3.11
|
01
|
|
b
|
Phòng
Hành chính quản trị phía Nam
|
Quản trị công sở
|
Cán
sự
|
14.3.10
|
02
|
|
c
|
Kiểm
soát thủ tục hành chính
|
Kiểm soát thủ tục hành chính
|
Chuyên
viên
|
14.2.3
|
01
|
|
9
|
Văn
phòng Ủy ban An toàn giao thông Quốc gia
|
Tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật
|
Chuyên
viên
|
17.2.4
|
01
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
25
|
|
PHỤ LỤC 2
MÔ TẢ VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ YÊU CẦU, ĐIỀU KIỆN CÁC VỊ TRÍ
DỰ TUYỂN
I. Yêu cầu chung
đối với các vị trí việc làm (VTVL)
1. Về trình độ ngoại ngữ: Xác định theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT
ngày 24/01/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực
ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam. Cụ thể:
a) Đối với ngạch chuyên viên: Có văn
bằng, chứng chỉ đảm bảo ngoại ngữ đạt trình độ tối thiểu tương đương bậc 2.
b) Đối với ngạch cán sự: Có văn bằng,
chứng chỉ đảm bảo ngoại ngữ đạt trình độ tối thiểu tương đương bậc 1.
2. Về trình độ
tin học: Xác định theo Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày
11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn
kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin, cụ thể: Đối với ngạch chuyên
viên và ngạch cán sự, có văn bằng, chứng chỉ đảm bảo trình
độ tin học tối thiểu đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ lên hoặc
chứng chỉ tin học ứng dụng tương đương.
II. Yêu cầu
riêng đối với từng vị trí việc làm
TT
|
Mã
VTVL
|
Tên
VTVL
|
Ngạch
công chức
|
Tên
cơ quan, đơn vị
|
Mô
tả công việc của VTVL
|
Số
lượng
|
Yêu
cầu điều kiện về chuyên môn nghiệp vụ của VTVL
|
Yêu
cầu điều kiện khác
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
1
|
2.2.2
|
Quy
hoạch và thẩm định dự án chuyên ngành
|
Chuyên
viên
|
Vụ Kế
hoạch - Đầu tư
|
Thẩm định phê
duyệt dự án đầu tư, thẩm định điều
chỉnh dự án đầu tư; xây dựng, thẩm
định các quy hoạch chuyên ngành được giao; xây dựng đề án, tổng hợp báo cáo theo vùng, lĩnh vực chuyên ngành được giao bảo đảm đúng pháp luật và kịp thời; theo dõi, nắm bắt tổng hợp thông tin, chỉ đạo
điều hành để kịp thời tham mưu, báo cáo Lãnh đạo Vụ.
|
02
|
Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên
một trong các ngành, chuyên ngành về giao thông vận tải.
|
Nắm được các
quy định về lĩnh vực chuyên môn nghiệp vụ; có kỹ năng soạn thảo văn bản và
thuyết trình; có năng lực làm việc độc lập và phối hợp làm việc theo nhóm.
|
2
|
10.2.1
|
Quan
hệ quốc tế
|
Chuyên
viên
|
Vụ Hợp
tác quốc tế
|
Tham mưu cho Lãnh đạo Vụ quản lý, tổ
chức thực hiện nhiệm vụ thuộc chuyên môn về điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc
tế. Tham mưu cho Lãnh đạo Vụ quản lý, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ trong lĩnh vực hợp tác song phương. Tham mưu cho
Lãnh đạo Vụ quản lý, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ trong lĩnh vực hợp tác đa
phương. Tham mưu cho Lãnh đạo Vụ quản lý, tổ chức thực
hiện nhiệm vụ về lễ tân đối ngoại. Tham mưu cho Lãnh đạo Vụ quản lý, tổ chức
thực hiện các nhiệm vụ trong lĩnh vực hội nhập quốc tế.
Tham mưu cho Lãnh đạo Vụ quản lý, tổ chức thực hiện nhiệm vụ trong lĩnh vực thông tin đối ngoại.
|
01
|
Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên
một trong các ngành, chuyên ngành sau: Quan hệ quốc tế,
luật, quản trị kinh doanh, giao thông vận tải, ngoại ngữ, xây dựng, kinh tế đối
ngoại.
|
Nắm được các quy định về lĩnh vực
chuyên môn nghiệp vụ và quy trình xây dựng phương án, kế hoạch, quyết định cụ
thể; có kỹ năng soạn thảo văn bản và thuyết trình; có năng lực làm việc độc lập
hoặc phối hợp theo nhóm; có năng lực triển khai công việc bảo đảm tiến độ, chất lượng và hiệu quả. Sử dụng thành thạo ngoại ngữ.
|
3
|
10.2.2
|
Theo
dõi hợp tác quốc tế về vận tải
|
Chuyên
viên
|
Vụ Hợp tác quốc tế
|
Tham mưu cho Lãnh đạo Vụ về xây dựng
chương trình, kế hoạch hợp tác quốc tế và triển khai các chương trình, hợp
tác quốc tế về giao thông vận tải. Tham mưu cho Lãnh đạo Vụ việc đề xuất, đàm
phán, ký kết, gia nhập điều ước quốc tế nhằm thúc đẩy hợp
tác quốc tế về giao thông vận tải. Tham mưu cho Lãnh đạo Vụ trong việc theo
dõi hợp tác, kết nối giao thông vận tải song phương và đa phương. Tham mưu
cho Lãnh đạo Vụ trong việc triển khai, giải quyết các vấn đề phát sinh trong
quá trình thực hiện điều ước quốc tế khu vực, song phương và đa phương về
giao thông vận tải.
|
02
|
Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên
một trong các ngành, chuyên ngành sau: Quan hệ quốc tế, luật, quản trị kinh
doanh, giao thông vận tải, ngoại ngữ, xây dựng, kinh tế đối ngoại.
|
Nắm được các quy định về lĩnh
vực chuyên môn nghiệp vụ, và quy trình xây dựng phương án, kế
hoạch, quyết định cụ thể; có kỹ năng soạn thảo văn bản
và thuyết trình; có năng lực làm việc độc lập hoặc phối
hợp theo nhóm; có năng lực triển khai công việc bảo đảm
tiến độ, chất lượng và hiệu quả. Sử dụng thành thạo ngoại ngữ.
|
4
|
7.2.6
|
Thống
kê tổng hợp
|
Chuyên
viên
|
Vụ Vận
tải
|
Tham mưu cho Lãnh đạo Vụ về công tác
Thống kê vận tải và giá cước vận tải bảo đảm đúng pháp luật, kịp thời và hiệu
quả; theo dõi, nắm bắt công việc thuộc nhiệm vụ của Vụ, kịp thời trợ giúp, phối
hợp với các chuyên viên trong Vụ trong xử lý các công việc
của Vụ theo phân công của Lãnh đạo Vụ.
|
01
|
Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên
một trong các chuyên ngành: Giao thông vận tải, kinh tế vận tải (hàng hải,
hàng không, đường sắt, đường thủy nội địa, đường bộ), luật.
|
Nắm được các quy định về lĩnh vực chuyên
môn nghiệp vụ; có kỹ năng soạn thảo văn bản và thuyết
trình; có năng lực làm việc độc lập và phối hợp làm việc theo nhóm.
|
5
|
7.2.5
|
Quản
lý vận tải hàng hải
|
Chuyên
viên
|
Vụ Vận
tải
|
Tham mưu cho lãnh đạo Vụ về công tác
tổ chức vận tải hàng hải bảo đảm đúng pháp luật, kịp thời và hiệu quả; theo
dõi, nắm bắt công việc thuộc nhiệm vụ của Vụ, kịp thời trợ giúp, phối hợp với các chuyên viên trong Vụ
trong xử lý các công việc của Vụ theo phân công của lãnh
đạo Vụ.
|
01
|
Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên một trong các chuyên ngành: Giao thông vận tải, kinh tế vận tải
biển, luật.
|
Nắm được các quy định về lĩnh vực chuyên môn nghiệp vụ; có kỹ năng soạn thảo văn bản và thuyết trình; có năng lực làm việc độc lập
và phối hợp làm việc theo nhóm.
|
6
|
3.2.3
|
Quản
lý chế độ, chính sách
|
Chuyên
viên
|
Vụ Tài chính
|
Tham mưu cho lãnh đạo Vụ những nhiệm
vụ thuộc lĩnh vực chế độ, kiểm tra bảo đảm đúng pháp luật, kịp thời và hiệu
quả; kịp thời trợ giúp, phối hợp với các chuyên viên
trong Vụ xử lý các công việc theo sự phân công và chỉ đạo của lãnh đạo Vụ.
|
01
|
Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên một trong các ngành, chuyên ngành: Kinh tế,
tài chính, các chuyên ngành kinh tế về giao thông vận tải.
|
Nắm được các quy định về lĩnh vực
chuyên môn nghiệp vụ; có kỹ năng soạn thảo văn bản và thuyết trình; có năng lực làm việc độc lập và phối hợp làm việc theo nhóm.
|
7
|
15.2.1
|
Quản
lý cơ chế, chính sách
|
Chuyên
viên
|
Vụ Đối
tác công - tư
|
Chủ trì tham mưu xây dựng cơ chế,
chính sách, văn bản quy phạm pháp luật về quản lý và thu
hút đầu tư theo hình thức đối tác công tư trong lĩnh vực phụ trách (đường bộ, đường sắt, hàng hải, đường thủy nội địa, hàng không).
Tham gia xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, đề án, danh mục dự án
trong các lĩnh vực giao thông (đường bộ, đường sắt, hàng hải, đường thủy nội
địa, hàng không). Thực hiện các công việc khác do Vụ trưởng giao.
|
01
|
Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên
một trong các ngành, chuyên ngành: Xây dựng công trình
giao thông (đường bộ, đường sắt, hàng hải, đường thủy nội địa, hàng không),
kinh tế xây dựng giao thông, tài chính, luật.
|
Nắm được các quy định về lĩnh vực chuyên
môn nghiệp vụ; có kỹ năng soạn thảo văn bản và thuyết trình; có năng lực làm
việc độc lập và phối hợp làm việc theo nhóm.
|
8
|
15.2.2
|
Xây
dựng kế hoạch - đầu tư
|
Chuyên
viên
|
Vụ Đối
tác công - tư
|
Chủ trì tham mưu xây dựng chiến lược,
quy hoạch, kế hoạch, đề án, danh mục dự án thuộc lĩnh vực giao thông (đường bộ,
đường sắt, hàng hải, đường thủy nội địa, hàng không). Chủ trì tham mưu thẩm định
các bước thực hiện dự án đầu tư phát triển KCHT giao thông theo hình thức đối
tác công tư (chuẩn bị đầu tư, phê duyệt dự án đầu tư, lựa chọn nhà đầu tư, hợp
đồng dự án và phương án tài chính dự án....) trong các lĩnh vực giao thông
(đường bộ, đường sắt, hàng hải, đường thủy nội địa, hàng không). Chủ trì tham
mưu quản lý hợp đồng dự án. Thực hiện các công việc khác do Vụ trưởng giao.
|
01
|
Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên một trong các ngành, chuyên ngành: Xây dựng công trình giao
thông (đường bộ, đường sắt, hàng hải, đường thủy nội địa, hàng không), kinh tế
xây dựng giao thông, tài chính, luật.
|
Nắm được các quy định về lĩnh vực chuyên môn nghiệp vụ; có kỹ năng soạn thảo văn bản và thuyết
trình; có năng lực làm việc độc lập và phối hợp làm việc theo nhóm.
|
9
|
11.2.3
và 11.2.4
|
Quản
lý đào tạo, bồi dưỡng kiêm Quản lý đội ngũ công chức, viên chức
|
Chuyên
viên
|
Vụ Tổ
chức cán bộ
|
1. Trực tiếp theo dõi và tham mưu
giải quyết các công việc đến quản lý đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức,
cán bộ... Chủ trì hoặc tham gia xây dựng các văn bản
hành chính, văn bản quy phạm pháp luật, đề tài, đề án, kế hoạch, quy hoạch...
liên quan đến nhóm công việc. Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị thực hiện các nhiệm
vụ liên quan đến nhóm công việc.
2. Trực tiếp theo dõi và tham mưu
giải quyết các công việc đến quản lý đội ngũ CCVC. Chủ trì hoặc tham gia xây
dựng các văn bản hành chính, văn bản quy phạm pháp luật, đề tài, đề án, kế hoạch,
quy hoạch... liên quan đến nhóm công việc. Hướng dẫn các
cơ quan, đơn vị thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến
nhóm công việc.
|
01
|
Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên một trong các ngành, chuyên ngành sau: Kinh tế, luật, hành
chính công, quản trị nhân lực và các chuyên ngành giao
thông vận tải.
|
Nắm được các quy định về lĩnh vực chuyên
môn nghiệp vụ; có kỹ năng soạn thảo văn bản và thuyết trình; có năng lực làm
việc độc lập và phối hợp làm việc theo nhóm (01 người làm việc tại 02 vị trí)
|
10
|
11.2.1
và 11.2.2
|
Quản
lý tổ chức bộ máy và biên chế kiêm Quản lý nhân sự lãnh đạo,
quản lý
|
Chuyên
viên
|
Vụ Tổ
chức cán bộ
|
1. Trực tiếp theo dõi và tham mưu
giải quyết các công việc đến quản lý tổ chức bộ máy và biên chế. Chủ trì hoặc
tham gia xây dựng các văn bản hành chính, văn bản quy phạm
pháp luật, đề tài, đề án, kế hoạch, quy hoạch...liên quan đến nhóm công việc.
Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị thực hiện các nhiệm vụ
2. Trực tiếp theo dõi và tham mưu
giải quyết các công việc đến quản lý nhân sự lãnh đạo, quản lý. Chủ trì hoặc tham gia xây dựng các văn bản hành chính, văn bản quy phạm
pháp luật, đề tài, đề án, kế hoạch, quy hoạch... liên quan đến nhóm công việc.
Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị
thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến nhóm công việc.
|
02
|
Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên một trong các ngành, chuyên ngành sau: Kinh tế, luật, hành
chính công, quản trị nhân lực và các chuyên ngành giao thông vận tải.
|
Nắm được các quy định về lĩnh vực
chuyên môn nghiệp vụ; có kỹ năng soạn thảo văn bản và thuyết trình; có năng lực
làm việc độc lập và phối hợp làm việc theo nhóm (01 người làm việc tại 02 vị
trí)
|
11
|
12.2.1
|
Đổi
mới doanh nghiệp (sắp xếp, thành lập, giải thể, cổ phần hóa doanh nghiệp nhà
nước)
|
Chuyên
viên
|
Vụ
Quản lý doanh nghiệp
|
Công tác chiến lược, kế hoạch, định
hướng phát triển; công tác sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp; công tác quản lý hoạt
động doanh nghiệp.
|
01
|
Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên
một trong các ngành, chuyên ngành: Kinh tế, luật, quản
trị doanh nghiệp, các chuyên ngành giao thông vận tải.
|
Nắm được các
quy định về lĩnh vực chuyên môn nghiệp vụ; có kỹ năng soạn thảo văn bản và thuyết trình; có năng lực làm việc độc lập
và phối hợp làm việc theo nhóm.
|
12
|
12.2.2
|
Quản
lý đầu tư và tài chính doanh nghiệp
|
Chuyên
viên
|
Vụ Quản
lý doanh nghiệp
|
Công tác tài chính doanh nghiệp;
công tác đầu tư doanh nghiệp.
|
02
|
Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên
một trong các ngành, chuyên ngành: Kinh tế, luật, quản trị doanh nghiệp các
chuyên ngành giao thông vận tải.
|
Nắm được các quy định về lĩnh vực
chuyên môn nghiệp vụ; có kỹ năng soạn thảo văn bản và thuyết trình; có năng lực
làm việc độc lập và phối hợp làm việc theo nhóm.
|
13
|
14.3.10
|
Quản
trị công sở
|
Cán
sự
|
Phòng
Quản trị - Y tế, Văn phòng Bộ
|
Tham mưu, bố trí, sắp xếp phòng làm
việc, mua sắm các trang thiết bị để phục vụ cho cơ quan
Bộ. Quản lý lập hồ sơ công sở. Thực hiện quản lý, bảo quản tài sản của cơ
quan Bộ. Chỉ đạo, giám sát việc sửa chữa, bảo trì trụ sở, cải tạo sân vườn,
làm đẹp cảnh quan cơ quan Bộ. Tham mưu, giúp Chánh Văn phòng trong công tác tổ
chức thực hiện công tác hành chính nội bộ; theo dõi, thực
hiện các công tác bảo đảm chế độ, chính sách cho cán bộ, công chức, nhân viên
Văn phòng Bộ (công tác cán bộ, tiền lương, đào tạo, thi đua, khen thưởng, kỷ
luật...); dự thảo các hợp đồng lao động để Chánh Văn
phòng ký với người lao động về làm việc tại khối cơ quan
Bộ Giao thông vận tải theo đúng quy trình, quy định.
|
03
|
Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên
một trong các ngành, chuyên ngành sau: Kinh tế, quản trị kinh doanh, kỹ thuật, xây dựng, kế toán, giao thông vận tải.
|
Nắm được các quy định về lĩnh vực
chuyên môn nghiệp vụ.
|
14
|
14.3.9
|
Công
nghệ thông tin
|
Cán
sự
|
Phòng
Quản trị - Y tế, Văn phòng Bộ
|
Tham mưu, giúp Trưởng phòng, Chánh
Văn phòng thực hiện công tác quản trị mạng, quản lý, lắp đặt, sửa chữa hệ thống
máy tính phục vụ công việc của khối cơ quan Bộ. Tham
mưu, giúp Trưởng phòng, Chánh Văn phòng trong công tác ứng dụng công nghệ
thông tin trong quản lý, xử lý công việc của Văn phòng Bộ.
|
01
|
Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên
một trong các ngành, chuyên ngành sau: Tin học, điện tử, công nghệ thông tin
|
Nắm được các quy định về lĩnh vực
chuyên môn nghiệp vụ.
|
15
|
14.3.11
|
Y tế
cơ quan
|
Cán
sự
|
Phòng
Quản trị - Y tế, văn phòng Bộ
|
Kiểm tra giám sát về vệ sinh, môi
trường; kiểm tra giám sát về vệ sinh an toàn thực phẩm (tại Bếp ăn tập thể cơ
quan); giám sát, kiểm tra công tác phục vụ của Nhà ăn.
Trực tiếp kiểm tra sức khỏe ban đầu và làm các thủ tục
tiếp theo để cho cán bộ, công nhân viên trong khối cơ
quan chuyển đến các bệnh viện theo quy định.
|
01
|
Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên
một trong các ngành: Y, dược.
|
Nắm được các quy định về lĩnh vực
chuyên môn nghiệp vụ.
|
16
|
14.3.10
|
Quản
trị công sở
|
Cán
sự
|
Phòng
Hành chính quản trị phía Nam, Văn phòng Bộ (làm việc tại
Thành phố Hồ Chí Minh)
|
Tham mưu, bố trí, sắp xếp phòng làm
việc, mua sắm các trang thiết bị để phục vụ cho cơ quan Bộ.
Quản lý lập hồ sơ công sở. Thực hiện quản lý, bảo quản tài sản của cơ quan Bộ.
Tham mưu, giúp Chánh Văn phòng trong công tác tổ chức thực hiện công tác hành
chính nội bộ; theo dõi, thực hiện các công tác bảo đảm chế độ, chính sách cho cán bộ, công chức, nhân viên Văn phòng Bộ (công tác cán bộ,
tiền lương, đào tạo, thi đua, khen thưởng, kỷ luật...); dự thảo các hợp đồng
lao động để Chánh Văn phòng ký với
người lao động về làm việc tại Phòng Hành chính quản trị phía Nam theo đúng
quy trình, quy định.
|
02
|
Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên một trong các ngành, chuyên ngành sau: Kinh tế, quản trị kinh
doanh, kỹ thuật, xây dựng, kế toán, giao thông vận tải.
|
Nắm được các quy định về lĩnh vực
chuyên môn nghiệp vụ.
|
17
|
14.2.3
|
Kiểm
soát thủ tục hành chính
|
Chuyên
viên
|
Phòng
Kiểm soát thủ tục hành chính, Văn phòng Bộ
|
Tham mưu cho lãnh đạo Vụ những nhiệm
vụ liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính bảo đảm đúng pháp luật, kịp thời
và hiệu quả; theo dõi, nắm bắt công việc thuộc nhiệm vụ của Phòng, kịp thời trợ giúp, phối hợp với các
chuyên viên trong Phòng trong xử lý các công việc của Phòng theo phân công của
Trưởng phòng và theo chỉ đạo của lãnh đạo Vụ.
|
01
|
Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành luật
|
Nắm được các quy định về lĩnh vực
chuyên môn nghiệp vụ; có kỹ năng soạn thảo văn bản và thuyết trình; có năng lực
làm việc độc lập và phối hợp làm việc theo nhóm.
|
18
|
17.2.4
|
Tuyên
truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về an toàn giao thông
|
Chuyên
viên
|
Văn
phòng Ủy ban An toàn giao thông Quốc gia
|
Tham mưu đề xuất xây dựng và tổ chức
thực hiện kế hoạch, chương trình tuyên truyền, phổ biến,
giáo dục ATGT theo định kỳ, đợt cao điểm, theo chuyên đề, theo đối tượng.
|
01
|
Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên
một trong các ngành, chuyên ngành: Kinh tế, công nghệ thông tin, quản trị
nhân lực, kinh tế lao động, luật, các chuyên ngành về giao thông vận tải.
|
Nắm được các quy định về lĩnh vực chuyên môn nghiệp vụ; có kỹ năng soạn thảo văn bản; có
năng lực làm việc độc lập và phối hợp làm việc theo nhóm.
|
PHỤ LỤC 3
MẪU PHIẾU ĐĂNG KÝ
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………………….., ngày ….. tháng ….. năm…………..
Dán ảnh 4x6
(Ảnh
chụp trong vòng 03 tháng tính đến thời điểm nộp phiếu
đăng ký dự thi)
|
PHIẾU
ĐĂNG KÝ DỰ THI
Tên (mã số) vị trí dự tuyển(1): ……………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
Đơn vị dự tuyển(2):
…………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………
|
I. THÔNG TIN CÁ NHÂN
Họ và tên: ………………………..Ngày, tháng, năm sinh: …………………. Nam □(3)
Nữ□(3)
Dân tộc: …………………………. Tôn giáo: ……………………………………………………….
Số CMND hoặc Thẻ căn cước công dân:
……………..Ngày cấp: ……….Nơi cấp: …………….
Số điện thoại di động để báo tin: …………………………..Email: ………………………………….
|
Quê quán: ………………………………………………………………………………………………..
|
Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………………………….
|
Chỗ ở hiện nay (để báo tin): ……………………………………………………………………………
|
Tình trạng sức
khỏe: ……………………, Chiều cao: ………….,
Cân nặng: ………………….kg
|
Thành phần bản thân hiện nay: ……………………………………………………………………….
|
Trình độ văn hóa: ……………………………………………………………………………………….
|
Trình độ chuyên môn: ………………………..Loại hình đào tạo: …………………………………..
|
II. THÔNG TIN ĐÀO TẠO(4)
Ngày,
tháng, năm cấp văn bằng, chứng chỉ
|
Tên
trường, cơ sở đào tạo cấp
|
Trình
độ văn bằng, chứng chỉ
|
Số
hiệu của văn bằng, chứng chỉ
|
Chuyên
ngành đào tạo (ghi theo bảng điểm)
|
Ngành
đào tạo
|
Hình
thức đào tạo
|
Xếp
loại bằng, chứng chỉ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. MIỄN THI NGOẠI NGỮ
(Thí sinh thuộc diện miễn thi ngoại ngữ, tin học cần ghi rõ lý do
miễn thi ở mục này)
Miễn thi ngoại ngữ do: …………………………………………………………………………………
IV. ĐỐI TƯỢNG ƯU TIÊN (nếu có)
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
Tôi xin cam đoan những lời khai trên
của tôi là đúng sự thật. Sau khi nhận được thông báo trúng tuyển tôi sẽ hoàn
thiện hồ sơ theo quy định. Nếu sai sự thật thì kết quả tuyển dụng của tôi sẽ bị
Bộ Giao thông vận tải hủy bỏ, tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật và cam kết
không đăng ký tham gia kỳ tuyển dụng kế tiếp tại các cơ quan tuyển dụng./.
|
NGƯỜI
VIẾT PHIẾU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Ghi đúng tên và mã số vị trí việc
làm đăng ký dự tuyển;
(2) Ghi đúng tên đơn vị có chỉ tiêu
tuyển dụng;
(3) Người viết phiếu tích dấu X vào ô
tương ứng ô Nam, Nữ;
(4) Ghi đủ và đúng các thông tin của văn
bằng, chứng chỉ.
PHỤ LỤC 4
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN
TT
|
Nhiệm vụ
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
1.
|
Đăng thông báo và niêm yết công
khai về kỳ thi tuyển công chức
|
Vụ
TCCB
|
Trung
tâm CNTT, Báo Giao thông và Văn phòng Bộ GTVT
|
Từ
03/9 - 03/10/2019
|
2.
|
Tiếp nhận Phiếu đăng ký dự thi
|
Văn
phòng Bộ
|
Vụ
TCCB
|
3.
|
Xây dựng và thông báo công khai tài
liệu tham khảo ôn thi môn kiến thức chung và môn nghiệp vụ chuyên ngành
|
Vụ TCCB
|
Trung
tâm CNTT, Báo Giao thông và Văn phòng Bộ GTVT; các đơn vị có vị trí dự tuyển, Trường Cán bộ Quản lý GTVT
|
Trước
ngày 01/10/2019
|
4.
|
Phê duyệt danh
sách thí sinh dự thi vòng 1
|
Vụ
TCCB
|
Các
đơn vị có vị trí dự tuyển
|
Trước
ngày 10/10/2019
|
5.
|
Niêm yết công khai danh sách thí sinh dự thi vòng 1
|
Vụ
TCCB
|
Trung
tâm CNTT, Báo Giao thông và Văn phòng Bộ GTVT
|
6.
|
Đăng thông báo và niêm yết công
khai về lệ phí thi, thời gian làm thủ tục dự thi, thời gian thi vòng 1
|
Vụ
TCCB
|
Trung
tâm CNTT, Báo Giao thông, Văn phòng Bộ GTVT, Trường Cán bộ Quản lý GTVT
|
7.
|
Thành lập Hội đồng thi
|
Vụ
TCCB
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Trước
15/10/2019
|
8.
|
Thành lập các Ban giúp việc
|
Chủ
tịch Hội đồng thi
|
Các cơ
quan, đơn vị có liên quan, Trường Cán bộ Quản lý GTVT
|
Trước
20/10/2019
|
9.
|
Xây dựng và phê duyệt đề thi vòng 1
(Kiến thức chung và Tiếng Anh)
|
Hội
đồng thi và Ban đề thi
|
Trường
Cán bộ Quản lý GTVT
|
Trước
30/10/2019
|
10.
|
Đón tiếp thí sinh, phổ biến quy chế
thi, thu lệ phí thi
|
Hội
đồng thi và các Ban liên quan
|
Trường
Cán bộ Quản lý GTVT
|
Trước
10/11/2019
|
11.
|
Tổ chức
thi tuyển vòng 1 và thông báo kết quả thi cho thí
sinh dự thi
|
Hội
đồng thi và Ban coi thi
|
Trường
Cán bộ Quản lý GTVT
|
12.
|
Thông báo triệu tập thí sinh dự thi
vòng 2
|
Hội
đồng thi
|
Vụ
TCCB, Trường Cán bộ Quản lý GTVT
|
Trước
15/11/2019
|
13.
|
Tổ chức
phỏng vấn vòng 2
|
Hội
đồng thi và Ban kiểm tra sát hạch
|
Các đơn
vị có vị trí dự tuyển, Trường Cán bộ Quản lý GTVT
|
Trước
30/11/2019
|
14.
|
Báo cáo kết quả thi vòng 2
|
Hội
đồng thi
|
Các
đơn vị có vị trí dự tuyển, Trường Cán bộ Quản lý GTVT
|
Trước
10/12/2019
|
15.
|
Phê duyệt kết quả kỳ thi
|
Vụ
TCCB
|
Các
đơn vị có vị trí dự tuyển, Trường Cán bộ Quản lý GTVT
|
Trước
13/12/2019
|
16.
|
Niêm yết công khai kết quả thi tuyển, danh sách dự kiến người trúng tuyển tại trụ sở làm việc và trên
trang thông tin điện tử của Bộ; gửi thông báo kết quả thi tuyển tới người dự
tuyển
|
Vụ
TCCB
|
Trung
tâm CNTT, Báo Giao thông, Văn phòng Bộ và các đơn vị có vị trí dự tuyển
|
Trước
28/12/2019
|
17.
|
Hoàn thiện hồ sơ theo quy định
|
Người
trúng tuyển
|
Vụ
TCCB và các đơn vị có vị trí dự tuyển
|
Trong
tháng 12/2019 và tháng 01/2020
|
18.
|
Quyết định tuyển dụng
|
Vụ
TCCB
|
Người
trúng tuyển và Các đơn vị có vị trí dự tuyển
|
Sau
khi người trúng tuyển hoàn thiện hồ sơ theo quy định
|
19.
|
Người trúng tuyển đến nhận việc
|
Công
chức được tuyển dụng
|
Vụ
TCCB và cơ quan, đơn vị có vị trí dự tuyển
|
Trong
thời hạn 30 ngày kể từ ngày ban hành Quyết định tuyển dụng
|
PHỤ LỤC 5
THÔNG BÁO
THI TUYỂN CÔNG CHỨC NĂM 2019
Bộ Giao thông vận tải thông báo kỳ
thi tuyển công chức năm 2019 vào làm việc tại các cơ quan tham mưu giúp việc Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải như sau:
1. Điều kiện đăng ký dự tuyển
a) Người có đủ các điều kiện sau đây
không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được
đăng ký dự tuyển vào công chức Bộ Giao thông vận tải năm 2019:
- Có một quốc tịch là quốc tịch Việt
Nam;
- Đủ 18 tuổi trở lên;
- Có Phiếu đăng ký dự tuyển công chức;
có lý lịch rõ ràng;
- Có văn bằng, chứng chỉ phù hợp;
- Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt;
- Đủ sức khỏe để
thực hiện nhiệm vụ;
- Đáp ứng các điều kiện theo yêu cầu của vị trí dự tuyển.
b) Đối với công chức bị xử lý kỷ luật
buộc thôi việc: Sau 12 tháng, kể từ ngày quyết định kỷ luật buộc thôi việc có
hiệu lực, công chức bị xử lý kỷ luật buộc thôi việc được quyền đăng ký dự tuyển
vào công chức. Nếu công chức bị xử lý kỷ luật buộc thôi việc do tham nhũng,
tham ô hoặc vi phạm đạo đức công vụ thì không được đăng ký dự tuyển vào các cơ
quan hoặc vị trí công tác có liên quan đến nhiệm vụ, công vụ đã đảm nhiệm trong
thời gian có hành vi vi phạm pháp luật.
c) Những người sau đây không được
đăng ký dự tuyển công chức:
- Không cư trú tại Việt Nam;
- Mất hoặc bị hạn chế năng lực hành
vi dân sự;
- Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của Tòa án
mà chưa được xóa án tích; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ
sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục.
2. Vị trí việc làm và chỉ tiêu tuyển
dụng công chức
- Số lượng: Tổng số chỉ tiêu tuyển dụng:
25 công chức, gồm 18 công chức ngạch chuyên viên và 07 công chức ngạch cán sự.
Chi tiết tại Phụ lục 1, kèm theo Thông báo.
- Mô tả chi tiết vị trí việc làm và
yêu cầu, điều kiện các vị trí dự tuyển tại Phụ lục 2, kèm
theo Thông báo:
3. Phiếu đăng ký dự tuyển:
Phiếu đăng ký dự tuyển công chức
(theo mẫu tại Phụ lục 3 kèm theo Thông báo) phải đảm bảo:
- Ghi đầy đủ các thông tin theo mẫu,
không được để trống bất kỳ thông tin nào.
- Thông tin về ngành đào tạo ghi đúng
như văn bằng đã được cấp, chuyên ngành đào tạo ghi theo đúng chuyên ngành trên
bảng điểm.
- Ảnh 4x6 dán tại Phiếu đăng ký dự
tuyển chụp trong thời hạn 03 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ.
- Gửi kèm theo 02 phong bì có dán
tem, ghi rõ địa chỉ, số điện thoại người nhận.
4. Thời
hạn, địa điểm nhận hồ sơ dự tuyển
a) Thời gian tiếp nhận hồ sơ: 30
ngày, bắt đầu từ ngày 03/9/2019 đến hết ngày 03/10/2019
(sáng từ 08h00 đến 11h30, chiều từ 13h30 đến 17h00).
b) Địa điểm tiếp nhận Hồ sơ đăng ký dự
tuyển và số điện thoại liên hệ: Bộ phận Một cửa tại Cơ quan Bộ Giao thông vận tải
(Nhà D, số 80 Trần Hưng Đạo, Hoàn Kiếm, Hà Nội; điện thoại liên hệ:
024.32151184; 024.39420208).
5. Thời gian, địa điểm tổ chức thi
tuyển
- Thời gian:
+ Tổ chức thi tuyển vòng 1: Trước
ngày 10/11/2019.
+ Tổ chức phỏng vấn vòng 2: Trước
ngày 30/11/2019.
- Địa điểm: Trường Cán bộ quản lý
Giao thông vận tải (Phố Viên, phường Cổ Nhuế 2, quận Bắc Từ Liêm, thành phố Hà
Nội).
6. Môn thi, hình thức thi và thời gian làm bài của thí sinh
6.1. Môn thi
a) Môn kiến thức chung: Thi về hệ thống
chính trị, tổ chức bộ máy của Đảng, Nhà nước, các tổ chức chính trị - xã hội; quản lý hành chính nhà nước; công chức, công vụ; chủ
trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà
nước về ngành giao thông vận tải; chức trách, nhiệm vụ của công chức nói chung
và công chức thuộc Bộ Giao thông vận tải nói riêng.
b) Môn ngoại ngữ: Thi tiếng Anh.
Trình độ thi thực hiện theo khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam quy định tại
Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam, cụ thể:
- Thi vào ngạch chuyên viên: Tiếng
Anh trình độ tương đương bậc 2.
- Thi vào ngạch cán sự: Tiếng Anh
trình độ tương đương bậc 1.
c) Nghiệp vụ chuyên ngành: Thi kiến
thức về chuyên môn nghiệp vụ chuyên ngành theo từng vị trí việc làm; kỹ năng
trình bày, năng lực thuyết trình, phân tích, tổng hợp, ứng xử... thể hiện kiến
thức chuyên môn nghiệp vụ trong thực thi công vụ.
(Theo quy định tại Nghị định số
161/2018/NĐ-CP , đối với trường hợp tổ chức thi trên máy vi
tính thì nội dung thi trắc nghiệm không có phần thi tin học)
6.2. Hình thức thi và thời gian làm bài của thí sinh
Kỳ thi tuyển công chức này được tổ chức
theo 2 vòng thi như sau:
a) Vòng 1 (vòng điều kiện): Kết quả
thi vòng 1 được xác định theo số câu trả lời đúng cho từng môn thi, nếu trả lời
đúng từ 50% số câu hỏi trở lên cho từng môn thi thì người
dự tuyển được thi tiếp vòng 2.
- Hình thức thi:
Thi trắc nghiệm 02 môn trên máy vi tính, gồm:
+ Môn kiến thức chung: 60 câu hỏi. Thời
gian làm bài 60 phút.
+ Môn ngoại ngữ: 30 câu hỏi tiếng
Anh. Thời gian làm bài 30 phút.
- Miễn phần thi ngoại ngữ đối với thí
sinh có một trong các điều kiện sau:
+ Có bằng tốt nghiệp đại học, sau đại
học về ngoại ngữ;
+ Có bằng tốt nghiệp đại học, sau đại
học ở nước ngoài hoặc tốt nghiệp đại học, sau đại học tại cơ sở đào tạo bằng tiếng
nước ngoài ở Việt Nam.
(Theo quy định tại Nghị định số
161/2018/NĐ-CP , đối với trường hợp tổ chức thi trên máy vi tính thì không thực
hiện việc phúc khảo đối với kết quả thi vòng 1)
b) Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ chuyên
ngành
- Hình thức thi: Phỏng vấn.
- Thang điểm: 100 điểm.
- Thời gian thi phỏng vấn: 30 phút.
(Theo quy định tại Nghị định số
161/2018/NĐ-CP , đối với trường hợp vòng 2 được tổ chức bằng hình thức phỏng vấn
thì không thực hiện việc phúc khảo)
7. Ưu tiên trong thi tuyển công chức
a) Đối tượng và điểm ưu tiên: Điểm ưu
tiên chỉ được cộng vào kết quả thi của thí sinh dự thi vòng 2, cụ thể như sau:
- Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh
hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh
loại B: Được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm thi tại vòng 2;
- Người dân tộc thiểu số, sĩ quan
quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp, người làm công tác cơ yếu
chuyển ngành, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng
chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con của người hoạt động
cách mạng trước tổng khởi nghĩa (từ ngày 19/8/1945 trở về trước), con đẻ của
người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng
vũ trang, con Anh hùng Lao động: Được cộng 5 điểm vào kết quả điểm thi tại vòng
2;
- Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự,
nghĩa vụ phục vụ có thời hạn trong lực lượng công an nhân dân, đội viên thanh
niên xung phong, đội viên trí thức trẻ tình nguyện tham
gia phát triển nông thôn, miền núi từ đủ 24 tháng trở lên
đã hoàn thành nhiệm vụ: Được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm thi tại vòng 2.
b) Trường hợp người dự thi tuyển công
chức thuộc nhiều diện ưu tiên quy định tại điểm a nói trên thì chỉ được cộng điểm
ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm thi tại vòng 2.
8. Xác định người trúng tuyển
trong kỳ thi tuyển công chức
a) Người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển
công chức phải có đủ các điều kiện sau:
- Có điểm thi vòng 2 (chưa cộng điểm
ưu tiên) đạt từ 50 điểm trở lên;
- Có tổng số điểm vòng 2 (gồm điểm
thi vòng 2 cộng điểm ưu tiên) cao hơn lấy theo thứ tự từ cao xuống thấp trong
phạm vi chỉ tiêu được tuyển dụng của từng vị trí việc làm.
b) Trường hợp có
từ 02 người trở lên có tổng số điểm vòng 2 bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng cần
tuyển dụng thì người có điểm thi vòng 2 (chưa cộng điểm ưu tiên) cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được thì Bộ
trưởng quyết định người trúng tuyển.
c) Người không trúng tuyển trong kỳ
thi tuyển công chức này không được bảo lưu kết quả thi tuyển cho các kỳ thi tuyển
khác.
9. Hoàn thiện hồ sơ dự tuyển
a) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày
nhận được thông báo công nhận kết quả trúng tuyển, người trúng tuyển phải đến Bộ
Giao thông vận tải để hoàn thiện hồ sơ dự tuyển. Hồ sơ dự tuyển phải được bổ
sung để hoàn thiện trước khi ký quyết định tuyển dụng, bao gồm:
- Bản sao các văn bằng, chứng chỉ và
kết quả học tập theo yêu cầu của vị trí dự tuyển, được cơ quan có thẩm quyền chứng
thực;
- Phiếu lý lịch tư pháp do Sở Tư pháp
nơi thường trú cấp.
b) Trường hợp người trúng tuyển có lý
do chính đáng mà không thể đến hoàn thiện hồ sơ dự tuyển thì phải làm đơn xin gia
hạn trước khi kết thúc thời hạn hoàn thiện hồ sơ dự tuyển gửi cơ quan có thẩm
quyền tuyển dụng công chức. Thời gian xin gia hạn không
quá 15 ngày, kể từ ngày hết thời hạn hoàn thiện hồ sơ dự tuyển.
10. Phí tuyển dụng
Căn cứ Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch,
thăng hạng công chức, viên chức thì mức thu phí tuyển dụng phụ thuộc vào số lượng
người đủ điều kiện nộp hồ sơ thi tuyển. Vì vậy, Bộ Giao thông vận tải sẽ thông
báo mức thu phí tuyển dụng sau khi phê duyệt danh sách người đủ điều kiện dự
thi.
Những người đủ điều kiện dự thi xem
thông báo và nộp phí tuyển dụng tại địa điểm tổ chức thi tuyển.