ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 133/KH-UBND
|
Tuyên
Quang, ngày 26 tháng 12 năm 2019
|
KẾ HOẠCH
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH TUYÊN QUANG NĂM
2020
Thực hiện Nghị quyết số
30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ về ban hành Chương trình tổng thể cải
cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020; Nghị quyết số 76/2013/NQ-CP ngày
13/6/2013 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 30c/NQ-CP; Quyết định
số 225/QĐ-TTg ngày 04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt kế hoạch cải
cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020,
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành kế
hoạch cải cách hành chính tỉnh Tuyên Quang năm 2020, như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
- Tiếp tục triển khai toàn diện, đồng
bộ, có hiệu quả Chương trình tổng thể cải cách hành chính giai đoạn 2016-2020 của
Chính phủ, trong đó chú trọng cải cách thủ tục hành chính, nâng cao chất lượng
cung cấp dịch vụ công, góp phần nâng cao chỉ số cải cách hành chính cấp tỉnh, cải
thiện môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh, Chỉ
số hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh, Chỉ số hài lòng của người
dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính
nhà nước năm 2019.
- Tạo sự chuyển biến mạnh mẽ
trong hiện đại hóa hành chính theo hướng chuyên nghiệp và hiệu quả, đảm bảo
tính liên thông, đồng bộ, thống nhất.
- Tiếp tục đổi mới tổ chức bộ máy
theo tinh thần Nghị quyết trung ương 6 khóa XII, gắn với tinh giản biên chế và
cải cách tiền lương; xây dựng đội ngũ cán bộ
các cấp nhất là cấp chiến lược, đủ phẩm chất, năng lực và uy tín, ngang tầm nhiệm
vụ.
2. Yêu cầu
- Các sở, ban, ngành; Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố cần xác định cải
cách hành chính là nhiệm vụ trọng tâm, thường xuyên trên cơ sở tình hình thực tế
của cơ quan, đơn vị, địa phương để triển khai thực hiện gắn với các chỉ tiêu,
nhiệm vụ kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội ở địa phương, đơn vị mình.
- Xác định rõ trách nhiệm người đứng đầu các cơ quan, đơn vị trong việc
triển khai, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính.
- Chủ động nghiên cứu, sáng tạo, quyết liệt áp dụng những sáng kiến, giải
pháp, cách làm mới để nâng cao chất lượng, hiệu quả thực hiện công tác cải cách
hành chính.
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và áp dụng hệ thống quản lý chất
lượng theo Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015 trong hoạt động của cơ quan, đơn vị.
II. MỤC TIÊU
- Đảm bảo 100% văn bản quy phạm
pháp luật được ban hành đúng thẩm quyền, đúng trình tự, thủ tục và đảm bảo chất
lượng theo quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
- 100% thủ tục hành chính (TTHC) được công bố đảm bảo kịp thời, đầy đủ,
chính xác, đồng bộ, thống nhất, tạo điều kiện cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền
và nhân dân kiểm tra, giám sát việc giải quyết TTHC; được công khai, minh bạch
theo quy định tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả, trên Trang thông tin điện tử
của các cơ quan, đơn vị; Cổng thông tin điện tử tỉnh; Cổng dịch vụ công quốc
gia về TTHC.
- 100% TTHC được đưa vào tiếp nhận và giải
quyết theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại Bộ phận Tiếp nhận và
Trả kết quả của các cơ quan, đơn vị; quá trình giải quyết TTHC phải gắn
với việc thực hiện cắt giảm tối thiểu 30% thời gian giải quyết TTHC theo quy định
tại Kế hoạch hành động số 41/KH-UBND ngày 28/5/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Tiếp tục đổi mới, sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy gắn với tinh giản
biên chế, nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của bộ máy hành chính nhà nước.
- Giữ vững kỷ luật, kỷ cương hành chính, đạo đức công vụ, góp phần xây dựng,
nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức đáp ứng yêu cầu của
công tác cải cách hành chính hướng tới nền hành chính phục vụ.
- Phấn đấu 90% văn bản
trao đổi giữa các cơ quan nhà nước (trừ văn bản mật theo quy định của pháp luật)
dưới dạng điện tử; tối thiểu 80% hồ sơ công việc tại cấp tỉnh, 60% hồ sơ công
việc tại cấp huyện và 30% hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý trên môi trường
mạng (không bao gồm hồ sơ xử lý công việc có nội dung mật).
- Phấn đấu 100% dịch vụ công được hỗ trợ giải đáp thắc mắc cho người
dân, doanh nghiệp; tỷ lệ hồ sơ giải quyết trực tuyến trên tổng số hồ sơ giải
quyết TTHC của tỉnh đạt từ 20% trở lên; tích hợp 30% các dịch vụ công trực tuyến
mức độ 3, 4 của tỉnh với Cổng Dịch vụ công quốc gia; 100% hồ sơ giải quyết TTHC
được thực hiện thông qua Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh Tuyên Quang; tỷ
lệ hồ sơ được tiếp nhận, trả kết quả giải quyết thủ tục hành qua dịch vụ bưu
chính công ích đạt từ 10% trở lên.
- 100% cơ quan hành chính cấp huyện có bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
hiện đại; mức độ hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự
phục vụ hành chính trên địa bàn tỉnh đạt 80%.
- 100% cơ
quan hành chính cấp tỉnh, cấp huyện; 70% cơ quan hành chính cấp xã áp dụng hệ
thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2015.
III. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP
1. Cải cách thể
chế
- Ban hành văn bản quy phạm pháp
luật đảm bảo theo phân cấp, đúng thẩm quyền, đúng trình tự, thủ tục và đảm bảo
chất lượng theo quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; quy định
rõ trách nhiệm của từng cơ quan, đơn vị trong xây dựng và thực hiện văn bản quy
phạm pháp luật được ban hành.
- Thường xuyên thực hiện kiểm tra,
rà soát văn bản quy phạm pháp luật do HĐND, UBND các cấp ban hành theo đúng quy
định; kịp thời phát hiện, xử lý hoặc đề nghị cơ quan, người có thẩm quyền xử lý
các văn bản có nội dung không đúng quy định của pháp luật, mâu thuẫn, chồng
chéo, hết hiệu lực, thiếu đồng bộ hoặc không còn phù hợp với hệ thống pháp luật
hiện hành và tình hình thực tế của địa phương.
- Kịp thời đăng tải, cập nhật văn
bản quy phạm pháp luật do HĐND, UBND ban hành lên Cơ sở dữ liệu văn bản quy phạm
pháp luật tỉnh Tuyên Quang thuộc Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật.
- Tổ chức thi hành các văn bản quy
phạm pháp luật đảm bảo kịp thời, hiệu quả; đánh giá thực trạng việc theo dõi
thi hành pháp luật, kiến nghị các giải pháp nâng cao hiệu quả thi hành pháp luật
nhằm hoàn thiện hệ thống pháp luật.
2. Cải cách thủ
tục hành chính
- Đẩy mạnh công tác truyền thông về kiểm soát TTHC, nhằm nâng cao nhận
thức của cán bộ, công chức, viên chức, nhân dân về ý nghĩa, mục tiêu và tầm
quan trọng của công tác kiểm soát TTHC; đảm bảo các TTHC liên quan đến tổ chức,
cá nhân được triển khai thực hiện theo đúng quy định.
- Thực hiện tiếp nhận và xử lý kịp thời
các phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân về quy định hành chính.
- Tiếp tục triển khai có hiệu quả Hệ thống phần mềm một
cửa điện tử, Cổng dịch vụ công của tỉnh, Cổng dịch vụ công quốc gia và các nội
dung liên quan tại Nghị định 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ.
- Nâng cao chất lượng rà soát, kiến nghị phương án đơn giản hóa TTHC nhằm
chỉ duy trì TTHC thực sự cần thiết, hợp lý, hợp pháp và có chi phí tuân thủ
TTHC thấp nhất cho người dân và doanh nghiệp.
- Thực hiện nghiêm việc xin lỗi người dân, doanh nghiệp trong trường hợp
chậm trả kết quả giải quyết TTHC theo quy định; đẩy
mạnh việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4, bảo đảm gia tăng
số lượng hồ sơ giải quyết trên môi trường mạng; tăng cường tuyên truyền, hướng
dẫn việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết
TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích theo Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày
19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ, đặc biệt là từ phía công chức, viên chức
làm việc trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả để người dân, doanh nghiệp biết, hiểu và thực hiện.
3. Cải cách tổ chức bộ máy và hoạt động của cơ quan nhà nước
- Thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy
tinh gọn, hiệu quả; đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và
hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập theo chỉ đạo, hướng dẫn của
Bộ Nội vụ để thực hiện các Nghị quyết của Hội Nghị Trung 6, khóa XII.
- Thực hiện giao số lượng người
làm việc, chỉ tiêu hợp đồng lao động theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP ngày
17/11/2000 của Chính phủ trong các đơn vị sự nghiệp công lập năm 2020; xây dựng
kế hoạch biên chế công chức, số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp
công lập năm 2021.
- Tổ chức kiểm tra việc thực hiện
các quy định về tổ chức bộ máy, quản lý biên chế, số lượng người làm việc, hợp
đồng lao động; công tác bổ nhiệm, số lượng cấp phó; xây dựng chính quyền cơ sở.
- Đẩy mạnh thực hiện cơ chế tự chủ,
tự chịu trách nhiệm của các đơn vị sự nghiệp công lập.
- Thực hiện nghiêm các quy định về
phân cấp quản lý trên các lĩnh vực quản lý nhà nước theo quy định của Chính phủ.
- Thực
hiện thành lập, kiện toàn tổ chức Đảng, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức
chính quyền cơ sở và bố trí sắp xếp cán bộ, công chức, viên chức; đảm bảo hoạt
động của thôn, tổ dân phố sau khi thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện,
cấp xã theo Nghị quyết số 816/NQ-UBTVQH ngày 21/11/2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc
hội.
4. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
- Thực hiện công tác tuyển dụng, bố
trí, sử dụng, đánh giá, quản lý cán bộ, công chức, viên chức theo đúng quy định
của pháp luật.
- Đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức, viên chức năm 2020 theo Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh;
thực hiện chính sách hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo, bồi dưỡng
nâng cao trình độ. Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên
chức năm 2021.
- Tiếp tục thực
hiện tinh giản biên chế theo Nghị định 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính
phủ, các văn bản quy định của Trung ương và kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Nâng cao trách nhiệm, kỷ luật, kỷ
cương hành chính và đạo đức công vụ của cán bộ, công chức, viên chức trên cơ sở thực hiện Chỉ thị số 26/CT- TTg ngày 05/9/2016
của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong các cơ quan hành
chính nhà nước các cấp và Văn bản số 2912/UBND-NV ngày 20/10/2016 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Tuyên Quang về thực hiện Chỉ thị số 26/CT-TTg ngày 05/9/2016 của
Thủ tướng Chính phủ.
- Tăng cường năng lực đội ngũ công
chức thực hiện công tác cải cách hành chính tại các cơ quan, đơn vị theo Quyết
định số 3853/QĐ-BNV ngày 23/10/2016 của Bộ Nội vụ Phê duyệt Đề án "Tăng cường
năng lực đội ngũ công chức thực hiện công tác cải cách hành chính giai đoạn
2016-2020".
5. Cải cách
tài chính công
- Tiếp tục thực
hiện và đánh giá chất lượng cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên
chế và kinh phí đối với các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập theo quy
định tại Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005; Nghị định số
117/2013/NĐ-CP ngày 07/10/2013 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
130/2005/NĐ-CP; Nghị định số 16/2015/NĐ-CP 14/02/2015 của Chính phủ; Nghị định
số 141/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn
vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác; Nghị
định số 54/2016/NĐ-CP ngày 14/6/2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của tổ
chức khoa học và công nghệ công lập; xây dựng và thực hiện công khai, minh bạch
quy chế chi tiêu nội bộ, quy chế quản lý tài sản công, thực hiện giám sát việc
sử dụng kinh phí quản lý hành chính, kinh phí hoạt động sự nghiệp tại cơ quan,
đơn vị.
- Thực hiện tốt
Nghị quyết số 06/2016/NQ-HĐND ngày 06/12/2016 của HĐND tỉnh quy định định mức
phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 và áp dụng cho
thời kỳ ổn định ngân sách địa phương giai đoạn 2017 - 2020 trên địa bàn tỉnh
Tuyên Quang; Nghị quyết số 23/2017/NQ-HĐND ngày 07/12/2017 về việc sửa đổi, bổ
sung điểm b khoản 2 Điều 2 Nghị quyết số 06/2016/NQ-HĐND ngày 06/12/2016 của
HĐND tỉnh.
- Tiếp tục thực hiện chế độ hỗ trợ cho cán bộ, công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả; hỗ trợ cho cán bộ, công chức đầu mối thực hiện công tác kiểm soát thủ tục
hành chính theo quy định.
6. Hiện đại
hoá hành chính
- Triển khai thực hiện có hiệu quả
Kế hoạch số 118/KH-UBND ngày 30/10/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ứng dụng
Công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Tuyên Quang năm
2020; Chương trình phối hợp thúc đẩy gắn kết ứng dụng CNTT với cải cách hành
chính giai đoạn 2017-2020 theo Văn bản số 3035/CTPH-BTTTT-BNV ngày 22/8/2017 của
Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Nội vụ.
- Tiếp tục sử dụng có hiệu quả các
ứng dụng dùng chung của tỉnh, như: Hệ thống thư điện tử; Phần mềm Quản lý văn bản
và điều hành công việc; Cổng dịch công trực tuyến mức độ 3, 4 và phần mềm một cửa
điện tử; Hệ thống Hội nghị truyền hình trực tuyến; Phần mềm quản lý cơ sở dữ liệu
cán bộ, công chức, viên chức; Phần mềm quản lý chấm điểm xác định Chỉ số cải
các hành chính hằng năm của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang;
triển khai Phần mềm khảo sát sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục
vụ của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh.
- Triển khai, thực hiện kết nối,
chia sẻ thông tin, dữ liệu giữa các hệ thống thông tin trong nội bộ tỉnh thông
qua nền tảng chia sẻ, tích hợp dùng chung của tỉnh (LGSP). Đồng thời kết nối với
hệ thống kết nối quốc gia (NGSP); liên thông các hệ thống thông tin giữa các Bộ,
ngành để nâng cao hiệu quả, chất lượng giải quyết
TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông, cung cấp các dịch vụ công trực
tuyến mức độ 3, 4 phục vụ người dân và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
- Nâng
cao tỷ lệ trao đổi văn bản dưới dạng điện tử giữa các cơ
quan nhà nước trên địa bàn tỉnh; đảo đảm kết nối
liên thông, thông suốt hệ thống Phần mềm Quản lý văn bản và điều hành
công việc của tỉnh với các cấp để thực hiện gửi,
nhận văn bản điện tử; đẩy mạnh ứng dụng chữ ký số chuyên dùng và các nội dung
khác theo quy định tại Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg ngày 12/7/2018 của Thủ tướng
Chính phủ về việc gửi, nhận văn bản điện tử giữa các cơ quan trong hệ thống
hành chính nhà nước.
- Tiếp tục duy
trì, cập nhật Kiến trúc Chính quyền điện tử cấp tỉnh phù hợp Khung Kiến trúc
Chính phủ điện tử Việt Nam, phiên bản 2.0 khi được ban hành. Đẩy mạnh cung cấp
dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 theo chỉ đạo của Chính phủ trong năm 2020.
- Tiếp tục triển khai thực hiện có
hiệu quả Quyết định số 274/QĐ-TTg ngày 12/3/2019 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt Đề án Cổng Dịch vụ công quốc gia. Đảm bảo các điều kiện hạ tầng, kỹ thuật,
khả năng tích hợp Cổng dịch vụ công, Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh với
Cổng dịch vụ công Quốc gia theo quy định tại Thông
tư 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày
23/4/2018 của Chính phủ.
- Triển khai
thực hiện có hiệu quả Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của Thủ tướng
Chính phủ về việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia
TCVN ISO 9001vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính
nhà nước; xây dựng, áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc
gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa
bàn tỉnh.
7. Công tác chỉ
đạo, điều hành
- Ban hành kịp thời
các văn bản chỉ đạo, điều hành thực hiện công tác cải cách hành chính theo chỉ
đạo của Chính phủ, Bộ Nội vụ.
- Tổng kết việc
thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn
2011-2020 theo Quyết định số 20/QĐ-BCĐCCHC ngày 20/12/2019 của Ban Chỉ đạo cải
cách hành chính của Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch tổng kết thực hiện Chương
trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020 và xây dựng
Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030.
- Ban hành kế hoạch tuyên truyền về
công tác cải cách hành chính năm 2020; nâng cao chất lượng, hiệu quả, hình thức,
nội dung tuyên truyền về cải cách hành chính trên các phương tiện thông tin đại
chúng trên cơ sở triển khai thực hiện Quyết định số 3490/QĐ-BNV ngày 10/10/2016
của Bộ Nội vụ về việc phê duyệt Đề án “Tăng cường công tác thông tin, tuyên
truyền cải cách hành chính giai đoạn 2016-2020”.
- Tổ chức tự đánh giá, chấm điểm
và điều tra xã hội học phục vụ xác định Chỉ số cải cách hành chính tỉnh Tuyên
Quang năm 2019 báo cáo Bộ Nội vụ theo kế hoạch. Đánh giá, chấm điểm và điều tra
xã hội học xác định Chỉ số cải cách hành chính của các cơ quan chuyên môn, cơ
quan quản lý nhà nước trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân huyện,
thành phố trong năm 2019 trên Phần mềm chấm điểm.
- Tổ chức kiểm
tra công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh, trong
đó tổ chức kiểm tra ít nhất 30% số sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Ủy ban nhân dân
huyện, thành phố; khắc phục những tồn tại, hạn chế trong công tác kiểm tra cải
cách hành chính năm 2020. Thực hiện công tác thi đua, khen thưởng đối với các
cơ quan, đơn vị theo quy định.
IV. NHIỆM VỤ
CỤ THỂ CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
Nhiệm vụ cụ thể của
các cơ quan, đơn vị trong việc tổ chức thực hiện công tác cải cách hành chính
năm 2020 được thực hiện theo Phụ lục đính kèm.
V. KINH PHÍ
1. Kinh phí thực hiện công tác cải cách hành chính được bố trí từ nguồn
ngân sách nhà nước theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành.
2. Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố bố trí kinh phí
thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính trong dự toán ngân sách hàng năm được cấp
có thẩm quyền giao.
VI. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Trách nhiệm của Giám đốc các sở; Thủ trưởng các ban, ngành; Chủ tịch
Ủy ban nhân dân huyện, thành phố:
- Căn cứ Kế hoạch
của Ủy ban nhân dân tỉnh, xây dựng kế hoạch cụ thể để triển khai thực hiện tại
cơ quan, đơn vị; tham mưu với Ủy ban nhân dân tỉnh về cải cách hành chính thuộc
lĩnh vực, phạm vi được giao theo dõi, quản lý; đề xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh
sáng kiến, giải pháp, cách làm mới trong thực hiện công tác cải cách hành
chính.
- Đề cao trách
nhiệm của người đứng đầu trong công tác cải cách hành chính; chỉ đạo, đôn đốc,
hướng dẫn các cơ quan, đơn vị trực thuộc triển khai thực hiện.
- Bố trí nguồn lực
cho công tác cải cách hành chính, nhất là về cán bộ, công chức và kinh phí thực
hiện; các cơ quan, đơn vị căn cứ chức năng, nhiệm vụ và kế hoạch cải cách hành
chính của đơn vị, lập dự toán kinh phí, gửi Sở Tài chính thẩm định, trình Ủy
ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
- Định kỳ hàng
quý, 6 tháng và năm tổng hợp, báo cáo tình hình, kết quả thực hiện cải cách
hành chính tại, cơ quan, đơn vị gửi Sở Nội vụ để tổng hợp chung, báo cáo Ủy ban
nhân dân tỉnh (báo cáo quý, gửi trước ngày 05 của tháng cuối quý; báo cáo 6
tháng, gửi trước ngày 05/6; báo cáo năm, gửi trước ngày 30/11).
2. Sở Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh,
Báo Tuyên Quang có trách nhiệm phối với với các ngành, các cấp đẩy mạnh công
tác thông tin, tuyên truyền về cải cách hành chính.
3. Sở Nội vụ có trách nhiệm:
- Chủ trì, phối hợp
với Sở Thông tin và Truyền thông tham mưu với Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng và
triển khai Phần mềm chấm điểm đánh giá, xếp loại chất lượng hàng năm đối với
các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc UBND tỉnh; các tổ chức Hội cấp tỉnh được
giao số lượng người làm việc; UBND huyện, thành phố.
- Chủ trì, phối hợp
với các cơ quan có liên quan hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực
hiện kế hoạch này; định kỳ hàng quý, 6 tháng và năm tổng hợp, báo cáo Ủy ban
nhân dân tỉnh kết quả thực hiện (báo cáo quý, gửi trước ngày 10 của tháng cuối
quý; báo cáo 6 tháng, gửi trước ngày 10/6; báo cáo năm, gửi trước ngày 05/12).
- Tổ chức kiểm
tra việc thực hiện cải cách hành chính của các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân
huyện, thành phố theo quy định.
Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ; báo
- Thường trực Tỉnh uỷ; cáo
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành; thực
- UBND huyện, thành phố; hiện
- CVP, PCVP UBND tỉnh;
- Trưởng các phòng khối NCTH;
- Trưởng phòng HCTC, THCB;
- Phòng KSTTHC;
- Lưu: VT, NC. (P.Hà)
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Phạm Minh Huấn
|
NỘI DUNG, PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM THỰC HIỆN NHIỆM
VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2020
(Ban
hành kèm theo Kế hoạch số: 133/KH-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh
Tuyên Quang)
TT
|
Nội dung thực
hiện
|
Sản phẩm
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian
hoàn thành
|
I
|
CẢI
CÁCH THỂ CHẾ
|
31
|
Lập danh mục ban hành quyết định quy phạm pháp
luật của Ủy ban nhân dân tỉnh năm 2020
|
Quyết định
|
Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh
|
Sở Tư pháp, các
sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố
|
Quý I/2020
|
2
|
Thực
hiện công tác xây dựng, kiểm tra, rà soát, văn bản QPPL năm 2020
|
Kế hoạch; báo cáo
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND
cấp xã
|
Năm 2020
|
23
|
Theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa
bàn tỉnh năm 2020
|
Kế hoạch; báo cáo
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND
cấp xã
|
Năm 2020
|
44
|
Nâng cao hiệu quả công tác xây dựng và ban
hành văn bản quy phạm pháp luật
|
Bảo đảm 100%
văn bản QPPL do HĐND, UBND các cấp ban hành theo phân cấp, đúng thẩm quyền,
trình tự, thủ tục
|
Các Sở, ban,
ngành; HĐND, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Sở Tư pháp
|
Thường xuyên
|
55
|
Đăng tải, cập nhật kịp thời 100% văn bản quy
phạm pháp luật của HĐND, UBND tỉnh lên “Cơ sở dữ liệu văn bản quy phạm pháp luật
tỉnh Tuyên Quang” thuộc “Cơ
sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật”
|
100% văn bản
QPPL được đăng tải, cập nhật kịp thời
|
Sở Tư pháp
|
Văn phòng HĐND
tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
II
|
CẢI
CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỦA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG
|
1
|
Tham mưu UBND tỉnh ban hành các
Kế hoạch triển khai công tác kiểm soát TTHC năm 2021 trên địa bàn tỉnh
|
Quyết
định, Kế hoạch
|
Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Các
cơ quan liên quan
|
Tháng
12/2019
|
2
|
Trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố
TTHC, Danh mục TTHC (ở 3 cấp: tỉnh, huyện, xã) thuộc phạm vi chức năng quản lý
nhà nước của các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện theo quy định
|
Quyết
định
|
Các
sở, ban, ngành thuộc tỉnh
|
Văn
phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; các cơ quan liên quan.
|
Thường
xuyên
|
3
|
Niêm yết công khai đầy đủ TTHC
thuộc thẩm quyền giải quyết tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả, trên Trang
thông tin điện tử của các cơ quan, đơn vị; trên Cổng thông tin điện tử tỉnh;
Cổng dịch vụ công quốc gia về TTHC.
|
Niêm
yết, đăng tải
|
Các
sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Văn
phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Sở Thông tin và truyền thông; Các cơ quan liên
quan.
|
Thường
xuyên
|
4
|
Thực hiện rà soát, đơn giản hóa
TTHC (đơn giản trình tự thực hiện, thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ, thời
gian thực hiện... )
|
Phương
án đơn giản hóa TTHC
|
Các
sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Văn
phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; các cơ quan liên quan.
|
Thực
hiện thường xuyên và theo chỉ đạo của Văn phòng Chính phủ, Uỷ ban nhân dân tỉnh
|
5
|
Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến
nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính
|
Báo
cáo
|
Các
sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Văn
phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; các cơ quan liên quan.
|
Thường
xuyên
|
6
|
Thực hiện có hiệu quả cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC của tổ chức và cá nhân tại các cơ
quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh theo Nghị định số 61/2018/NĐ-CP của
Chính phủ và các văn bản hướng dẫn thi hành
|
Báo
cáo; kết quả giải quyết TTHC cho cá nhân, tổ chức
|
Các
sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Văn
phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Các cơ quan liên quan.
|
Thường
xuyên
|
7
|
Kiểm tra công tác kiểm soát TTHC
thuộc các lĩnh vực quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh
|
Kế
hoạch, quyết định
|
Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các cấp
|
Kế
hoạch Quý I/2020; kiểm tra quý III,IV/2020
|
8
|
Triển khai có hiệu quả việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết
TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích theo Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày
19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ.
|
Báo
cáo
|
Sở
Thông tin và truyền thông
|
Văn
phòng UBND tỉnh; Bưu điện tỉnh; Các cơ quan liên quan
|
Thường
xuyên
|
III
|
CẢI
CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY
|
1
|
Thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy
tinh gọn, hiệu quả; đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và
hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập theo chỉ đạo, hướng dẫn
của Bộ Nội vụ, Kế hoạch của UBND tỉnh để thực hiện các Nghị quyết của Hội Nghị
Trung 6, khóa XII.
|
Đề
án,
Quyết
định
|
Các
sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; Các cơ quan liên quan
|
Sở
Nội vụ; Các cơ quan liên quan
|
Theo
hướng dẫn của Bộ Nội vụ và Kế hoạch của UBND tỉnh
|
2
|
Rà soát, bổ sung, hoàn thiện Đề
án chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy của các cơ quan, đơn
vị, tổ chức theo quy định của Trung ương
|
Báo
cáo;
Quyết
định
|
Các
cơ quan liên quan ; Sở Nội vụ
|
Các
cơ quan liên quan
|
Năm
2020
|
3
|
Thực hiện giao biên chế công chức,
số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập năm 2020
|
Quyết
định
|
Sở
Nội vụ
|
Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Các cơ quan liên quan.
|
Tháng
8/2020
|
4
|
Xây dựng kế hoạch biên chế công
chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính, số lượng người làm việc trong đơn
vị sự nghiệp công lập năm 2021
|
Kế
hoạch
|
Sở
Nội vụ
|
Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Các cơ quan liên quan.
|
Tháng
5/2020
|
5
|
Tổ chức kiểm tra việc thực hiện
các quy định về tổ chức bộ máy, quản lý biên chế, số lượng người làm việc, hợp
đồng lao động; công tác bổ nhiệm, số lượng cấp phó; xây dựng chính quyền cơ sở
|
Báo
cáo
|
Sở
Nội vụ
|
Các
cơ quan liên quan
|
Quý
III, IV/2020
|
6
|
Đẩy mạnh thực cơ chế tự chủ,
tự chịu trách nhiệm của các đơn vị sự nghiệp công lập
|
Đề
án, Quyết định
|
Các
sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Sở
Nội vụ; Sở Tài chính; các cơ quan liên quan
|
Thường
xuyên
|
7
|
Thực hiện nghiêm các quy định về
phân cấp quản lý trên các lĩnh vực quản lý nhà nước theo quy định của Chính
phủ
|
Báo
cáo
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các cấp; các cơ quan liên quan
|
Sở
Nội vụ; các cơ quan liên quan.
|
Thường
xuyên
|
8
|
Thực hiện thành lập, kiện toàn tổ
chức Đảng, tổ chức chính trị -xã hội, tổ chức chính quyền cơ sở và bố trí sắp
xếp cán bộ, công chức, viên chức; đảm bảo hoạt động của thôn, tổ dân phố sau
khi thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã theo Nghị quyết số
816/NQ-UBTVQH ngày 21/11/2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội
|
Kế
hoạch,
Báo
cáo
|
Sở
Nội vụ
|
Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; các sở, ban, ngành liên quan;UBND huyện Sơn
Dương, Yên Sơn, thành phố Tuyên Quang
|
Năm
2020
|
9
|
Thực hiện nghiêm các quy định về
phân cấp quản lý trên các lĩnh vực quản lý nhà nước theo quy định của Chính
phủ
|
Báo
cáo
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các cấp; các cơ quan liên quan
|
Sở
Nội vụ; các cơ quan liên quan.
|
Thường
xuyên
|
10
|
Hướng dẫn đánh giá, xếp loại chất
lượng chính quyền cơ sở
|
Văn
bản hướng dẫn
|
Sở
Nội vụ
|
Các
sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã.
|
Quý
IV/2020
|
IV
|
XÂY DỰNG
VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
|
1
|
Tổ chức thực hiện Kế hoạch đào tạo,
bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2020
|
Văn
bản cử đi đào tạo, bồi dưỡng
|
Sở
Nội vụ; các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Các
cơ quan liên quan
|
Thường
xuyên
|
2
|
Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ, công chức năm 2020
|
Kế
hoạch
|
Sở
Nội vụ
|
Các
cơ quan liên quan
|
Quý
IV/2020
|
3
|
Thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng,
quản lý công chức, viên chức theo vị trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê
duyệt
|
Quyết
định
|
Các
cơ quan, đơn vị
|
Sở
Nội vụ; các cơ quan liên quan.
|
Thường
xuyên
|
4
|
Thực hiện chính sách thu hút nguồn
nhân lực có trình độ cao và hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo
nâng cao trình độ theo quy định
|
Quyết
định
|
Các
cơ quan, đơn vị
|
Sở
Tài chính; Sở Nội vụ; các cơ quan liên quan.
|
Thường
xuyên
|
5
|
Nâng cao năng lực cho đội ngũ
công chức thực hiện công tác cải cách hành chính tại các cơ quan, đơn vị theo
Quyết định số 3853/QĐ-BNV ngày 23/10/2016 của Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án
"Tăng cường năng lực đội ngũ công chức thực hiện công tác cải cách hành
chính giai đoạn 2016-2020"
|
Văn
bản cử đi đào tạo, bồi dưỡng
|
Các
cơ quan, đơn vị
|
Sở
Nội vụ; các cơ quan liên quan.
|
Thường
xuyên
|
6
|
Phê duyệt danh sách đối tượng
tinh giản biên chế đợt 6 tháng cuối năm 2019; đợt 6 tháng đầu năm 2021.
|
Tờ
trình
|
Sở
Nội vụ
|
Sở
Tư pháp, Văn phòng UBND tỉnh; các cơ quan liên quan
|
Tháng
5/2020 và tháng 11/2020
|
7
|
Rà soát và xây dựng Kế hoạch thi
nâng ngạch công chức năm 2020
|
Tờ
trình, Kế hoạch
|
Sở
Nội vụ
|
Các
cơ quan liên quan
|
Tháng
8/2020
|
V
|
CẢI
CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
|
1
|
Thực hiện Nghị định số 130/2005/NĐ-CP;
Nghị định số 117/2013/NĐ-CP của Chính phủ về chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm
về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan hành chính
|
Báo cáo
|
Sở Tài chính
|
- Các sở, ban, ngành
- UBND cấp huyện
|
Thường xuyên
|
2
|
Thực hiện hiệu quả Nghị định số
16/2015/NĐ-CP của Chính phủ về quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong thực
hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính của các đơn vị sự nghiệp
công lập; Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ quy định cơ
chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và
sự nghiệp khác; Nghị định số 54/2016/NĐ-CP ngày 14/6/2016 của Chính phủ quy định
cơ chế tự chủ của tổ chức khoa học và công nghệ công lập
|
Báo cáo
|
Sở Tài chính
|
Các đơn vị sự nghiệp công lập
|
Thường xuyên
|
3
|
Thực hiện chế
độ hỗ trợ cho cán bộ, công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả;
hỗ trợ cho cán bộ, công chức đầu mối thực hiện công tác kiểm soát thủ tục
hành chính theo quy định
|
Báo cáo
|
Các cơ quan, đơn vị
|
Các cơ quan, đơn vị
|
Thường xuyên
|
VI
|
HIỆN ĐẠI HÓA HÀNH CHÍNH
|
11
|
Tổ chức thực hiện ứng
dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước tỉnh Tuyên Quang theo Kế hoạch
số 118/KH-UBND ngày 30/10/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang, về Ứng dụng
công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước tỉnh Tuyên Quang năm
2020
|
Kế hoạch, báo cáo
|
- Sở Thông tin và Truyền thông; các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố;
- UBND cấp xã.
|
Các cơ quan liên quan
|
Thường xuyên
|
2
|
Thực hiện cung
cấp dịch vụ công trực tuyến theo Quyết định số 245/QĐ-UBND ngày 25/8/2015 của
Ủy ban nhân dân tỉnh, về phê duyệt lộ trình thực hiện cung cấp dịch vụ công
trực tuyến của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn
2015 - 2016, định hướng đến năm 2020 và Quyết định số 877/QĐ-TTg ngày
18/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ, Ban hành Danh mục dịch vụ công trực tuyến
mức độ 3, mức độ 4 để các bộ, ngành, địa phương thực hiện trong các năm 2018
- 2019
|
Báo cáo
|
- Sở Thông tin và Truyền thông; các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố;
- UBND cấp xã.
|
Các cơ quan liên quan
|
Thường xuyên
|
3
|
Triển khai
cung cấp chữ ký số chuyên dùng cá nhân cho lãnh đạo của các cơ quan, đơn vị sự
nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh, chính thức áp dụng chữ ký số chuyên dùng
trong việc trao đổi văn bản điện tử giữa các cơ quan nhà nước tỉnh Tuyên
Quang
|
Báo cáo
|
- Sở Thông tin và Truyền thông; các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố;
- UBND cấp xã.
|
Các cơ quan liên quan
|
Thường xuyên
|
4
|
Xây dựng Kế
hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan nhà nước tỉnh Tuyên
Quang năm 2021
|
Kế hoạch
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các cơ quan liên quan
|
Quý IV/2020
|
5
|
Thực hiện áp dụng hệ thống quản
lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2015 trong hoạt động hành chính
|
Báo
cáo
|
Các
cơ quan, đơn vị thuộc đối tượng xây dựng, áp dụng HTQLCL theo Kế hoạch của
UBND tỉnh
|
Sở Khoa học và Công nghệ; các cơ
quan liên quan
|
Năm
2020
|
VII
|
CÔNG TÁC
CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH
|
1
|
Tổng kết việc thực hiện Chương
trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
giai đoạn 2011-2020
|
Báo
cáo
|
Sở
Nội vụ
|
Sở
Tư pháp, Sở Tài chính, Sở KH&CN, Sở TT&TT, Văn phòng UBND tỉnh; các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Theo chỉ đạo của
Ban Chỉ đạo cải cách hành chính của Chính phủ
|
2
|
Tổ chức thực hiện Kế hoạch cải
cách hành chính năm 2020 tại cơ quan, đơn vị
|
Kế
hoạch,
báo
cáo
|
-
Các Sở, ban, ngành;
-
UBND cấp huyện.
|
Sở
Nội vụ
|
Thường
xuyên
|
3
|
Tổ chức tự đánh giá, chấm điểm
và điều tra xã hội học phục vụ xác định chỉ số cải cách hành chính tỉnh Tuyên
Quang năm 2019 báo cáo Bộ Nội vụ
|
Báo
cáo
|
-
Sở Nội vụ;
-
Các cơ quan liên quan.
|
Các
cơ quan liên quan
|
Quý
I/2020
|
4
|
Quyết định sửa đổi Quyết định số
52/QĐ-UBND ngày 22/2/2019 của UBND tỉnh ban hành Bộ chỉ số đánh giá kết quả
thực hiện cải cách hành chính của các cơ quan chuyên môn, cơ quan quản lý nhà
nước thuộc UBND tỉnh; UBND huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh.
|
Quyết
định
|
Sở
Nội vụ; các cơ quan liên quan
|
Các
cơ quan liên quan
|
Quý
I/2020
|
5
|
Xây dựng và tổ chức thực hiện kế
hoạch tuyên truyền về cải cách hành chính năm 2020
|
Kế
hoạch,
báo
cáo
|
- Sở Nội vụ xây dựng kế hoạch
trình UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành; UBND cấp
huyện, cấp xã tổ chức thực hiện kế hoạch.
|
Các
cơ quan liên quan
|
Ban
hành Kế hoạch quý I/2020; Tổ chức thực hiện thường xuyên.
|
6
|
Tổ chức đánh
giá, chấm điểm và điều tra xã hội học xác định chỉ số cải cách hành chính của
các cơ quan chuyên môn, cơ quan quản lý nhà nước trực thuộc
Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh
Tuyên Quang năm 2019
|
Báo
cáo
|
- Sở Nội vụ;
- Các cơ quan liên quan.
|
Các
cơ quan liên quan
|
Triển
khai Quý I/2020; Dự kiến công bố chỉ số Quý II/2020.
|
7
|
Tham mưu với Ủy ban nhân dân tỉnh
xây dựng và triển khai Phần mềm chấm điểm đánh giá, xếp loại chất lượng hàng
năm đối với các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc UBND tỉnh; các tổ chức Hội
cấp tỉnh được giao số lượng người làm việc; UBND huyện, thành phố
|
Báo
cáo
|
Sở
Nội vụ
|
Sở
Thông tin và Truyền thông;
Các
cơ quan liên quan
|
Quý
IV/2020
|
8
|
Thông tin, tuyên truyền về cải
cách hành chính, làm tốt chức năng giám sát, phản ánh của báo chí đối với các
cơ quan hành chính và cán bộ, công chức, viên chức
|
Kế
hoạch, Chương trình, chuyên mục, tin, bài viết...
|
- Sở Thông tin và Truyền thông;
Đài phát thanh và Truyền hình tỉnh; Báo Tuyên Quang.
- Các sở, ban, ngành; UBND cấp
huyện, cấp xã.
|
Các
cơ quan liên quan
|
Thường
xuyên
|
9
|
Tổ chức kiểm tra công tác cải
cách hành chính năm 2020; khắc phục những tồn tại, hạn
chế trong công tác kiểm tra cải cách hành chính sau kiểm tra
|
Báo
cáo, văn bản
|
Sở
Nội vụ
|
- Các sở, ban, ngành; UBND cấp
huyện;
- Các cơ quan liên quan.
|
Kiểm
tra và báo cáo kết quả kiểm tra công tác CCHC Quý IV/2020
|
10
|
Xây dựng kế hoạch cải cách hành
chính tỉnh Tuyên Quang năm 2021
|
Kế
hoạch
|
Sở Nội vụ
|
Các
cơ quan liên quan
|
Trước
ngày 20/12/2020
|