HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 104/NQ-HĐND
|
Bình Thuận,
ngày 19 tháng 12 năm 2019
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ KẾ HOẠCH TỔ CHỨC CÁC KỲ HỌP THƯỜNG LỆ NĂM 2020 CỦA HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 9
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Hoạt động giám sát của Quốc hội
và Hội đồng nhân dân ngày 20 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 84/NQ-HĐND ngày 25 tháng
7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Chương trình giám sát năm 2020 của Hội
đồng nhân dân tỉnh;
Sau khi xem xét Tờ trình số 987/TTr-HĐND ngày
18 tháng 11 năm 2019 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về kế hoạch tổ chức
các kỳ họp thường lệ năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của
đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí thông qua kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ năm
2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh như sau:
I. KỲ HỌP THỨ 10
(Dự kiến sẽ tiến hành từ ngày 08/7 đến ngày 10/7/2020).
1. UBND tỉnh báo cáo HĐND
tỉnh các nội dung sau:
1.1. Tình hình thực hiện nhiệm
vụ kinh tế - xã hội, an ninh - quốc phòng 6 tháng đầu năm và nhiệm vụ 6
tháng cuối năm 2020.
1.2. Tình hình thực hiện kế hoạch
đầu tư phát triển 6 tháng đầu năm và nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2020.
1.3. Tình hình thực hiện
dự toán thu, chi ngân sách 6 tháng đầu năm và nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2020; sử
dụng quỹ dự phòng và tạm ứng ngân sách 6 tháng đầu năm 2020.
1.4. Tình hình giải quyết đơn
thư khiếu nại, tố cáo của công dân 6 tháng đầu năm và nhiệm vụ 6 tháng cuối năm
2020.
1.5. Tình
hình thực hành tiết kiệm, chống lãng phí 6 tháng đầu
năm và nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2020.
1.6. Tình hình công tác phòng,
chống tham nhũng 6 tháng đầu năm và nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2020.
1.7. Tình hình an
ninh, trật tự an toàn xã hội và công tác đấu tranh phòng chống tội phạm, vi phạm
pháp luật 6 tháng đầu năm và nhiệm vụ 6 tháng cuối năm
2020.
1.8. Báo cáo
kết quả thực hiện nội dung trả lời chất vấn của đại biểu HĐND tỉnh và kết quả
thực hiện Nghị quyết của HĐND tỉnh về hoạt động chất vấn tại kỳ họp thứ 9
- HĐND tỉnh khóa X.
1.9. Báo cáo kết quả thực hiện Nghị
quyết của HĐND tỉnh về việc giải quyết kiến nghị của cử
tri sau kỳ họp thứ 7 và trước kỳ họp thứ 8 - HĐND tỉnh khóa X
1.10. Báo cáo
kết quả giải quyết kiến nghị của cử tri sau kỳ họp thứ 8 và
trước kỳ họp thứ 9 - HĐND tỉnh khóa X.
1.11. Báo cáo trả lời ý kiến, kiến nghị của cử
tri trước kỳ họp thứ 10 - HĐND tỉnh khóa X.
1.12. Báo cáo
trả lời chất vấn của đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp thứ 10 -
HĐND tỉnh khóa X.
1.13. Các báo cáo khác theo yêu cầu của Thường
trực HĐND tỉnh và UBND tỉnh chủ động báo cáo với HĐND tỉnh.
2. UBND tỉnh có tờ trình
kèm theo dự thảo nghị quyết trình HĐND tỉnh để xem xét ban hành các nghị quyết
HĐND tỉnh về:
2.1. Quy định cụ thể mức hỗ trợ phát triển thủy
lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới tiên tiến, tiết kiệm nước trên địa bàn tỉnh.
2.2. Quy định mức chi cho công tác phổ cập giáo
dục, xóa mù chữ trên địa bàn tỉnh.
2.3. Quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí
thư viện trên địa bàn tỉnh.
2.4. Quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm
định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu
lạc bộ thể thao chuyên nghiệp trên địa bàn tỉnh.
2.5. Quy định nội dung và mức chi từ ngân sách nhà
nước để thực hiện hoạt động sáng kiến trên địa bàn tỉnh.
2.6. Quy định giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh
không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh công lập trên địa bàn tỉnh (thay thế Nghị quyết số 80/2019/NQ-HĐND
ngày 25/7/2019 của HĐND tỉnh).
2.7. Quy định chức danh, số lượng, chế độ, chính
sách đối với người hoạt động không chuyên trách cấp xã, ở thôn, khu phố và mức
khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội cấp xã trên địa bàn
tỉnh.
2.8. Chính sách đặc thù khuyến
khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh.
2.9. Danh mục dự án chuyển mục
đích sử dụng đất lúa, đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng và Danh mục dự án thuộc
trường hợp Nhà nước thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì mục đích quốc
phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, công cộng.
2.10. Nghị quyết bãi bỏ Nghị quyết số
03/2016/NQ-HĐND ngày 15/7/2016 của HĐND tỉnh quy định về phân cấp thẩm quyền
quyết định điều chuyển, thanh lý, bán quyền thu phí, cho thuê quyền khai thác,
chuyển nhượng có thời hạn tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa
bàn tỉnh.
2.11. Quy định chế độ hỗ trợ thôi việc đối với
người hoạt động không chuyên trách cấp xã dôi dư do sắp xếp lại tổ chức, nhân sự
và mức trợ cấp bổ sung hàng tháng đối với người hoạt động không chuyên trách cấp
xã và ở thôn, khu phố.
2.12. Chính sách đãi ngộ và tôn vinh cán bộ,
công chức, viên chức, người lao động của tỉnh: Tự học tập nâng cao trình độ; được
tặng danh hiệu vinh dự nhà nước; có công trình nghiên cứu khoa học, các phát
minh, sáng chế cụ thể được cấp có thẩm quyền công nhận.
2.13. Quy định mức tặng quà của tỉnh đối với các
trường hợp được Chủ tịch nước phong tặng, truy tặng Danh hiệu vinh dự Nhà nước
“Bà mẹ Việt Nam anh hùng” và các gia đình có nhiều liệt sĩ được tặng thưởng
Huân chương độc lập trên địa bàn tỉnh.
3. Thường trực
HĐND tỉnh báo cáo và có tờ trình kèm theo dự thảo nghị quyết trình HĐND tỉnh
xem xét, quyết định:
3.1. Báo cáo về tình hình hoạt động
của HĐND tỉnh 6 tháng đầu năm; chương trình hoạt động 6 tháng cuối năm 2020.
3.2. Báo cáo kết quả hoạt động của
các Tổ đại biểu HĐND tỉnh 6 tháng đầu năm 2020.
3.3. Báo cáo kết quả giám sát và dự thảo nghị quyết về việc thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông
thôn mới trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2016 - 2020.
3.4. Báo cáo
giám sát và dự thảo nghị quyết việc giải quyết kiến nghị của cử tri sau kỳ họp
thứ 8 và trước kỳ họp thứ 9 - HĐND tỉnh
khóa X.
3.5. Báo cáo
kết quả thực hiện chương trình giám sát năm 2019 của HĐND
tỉnh và Thường trực HĐND tỉnh.
3.6. Tờ trình
kèm theo dự thảo nghị quyết về Chương trình giám sát năm
2021 của HĐND tỉnh.
3.7. Tờ trình
kèm theo dự thảo Nghị quyết thành lập Đoàn giám sát về việc thực hiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa
bàn tỉnh từ khi có Luật Đất đai năm 2013.
3.8. Dự thảo
Nghị quyết về chất vấn, trả lời chất vấn tại kỳ họp thứ 10 -
HĐND tỉnh khóa X.
3.9. Báo cáo
giám sát chuyên đề theo chương trình giám sát của Thường trực HĐND tỉnh (nếu
có).
4. Ban Thường
trực Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh báo cáo: Tổng hợp ý kiến, kiến nghị của cử tri trong tỉnh
trước kỳ họp thứ 10 - HĐND tỉnh khóa X.
5. Tòa án nhân dân tỉnh
báo cáo:
5.1. Tình hình thực hiện nhiệm vụ công tác của
ngành 6 tháng đầu năm 2020.
5.2. Báo cáo trả lời chất vấn của đại biểu HĐND
tỉnh và báo cáo khác (nếu có).
6. Viện Kiểm
sát nhân dân tỉnh báo cáo:
6.1. Tình hình thực hiện nhiệm vụ
công tác của ngành 6 tháng đầu năm 2020.
6.2. Báo cáo trả lời chất vấn của đại biểu HĐND
tỉnh và báo cáo khác (nếu có).
7. Cục Thi hành án dân sự tỉnh
báo cáo:
7.1. Tình hình thực hiện nhiệm vụ
công tác của ngành 6 tháng đầu năm 2020.
7.2. Báo cáo trả lời chất vấn của đại biểu HĐND
tỉnh và báo cáo khác (nếu có).
8. Các Ban HĐND tỉnh:
8.1. Báo cáo thẩm tra tình hình thực
hiện nhiệm vụ trên các lĩnh vực kinh tế - ngân sách, xây dựng cơ bản, văn hóa -
xã hội, pháp chế, dân tộc 6 tháng đầu năm 2020 theo lĩnh vực
phụ trách của Ban.
8.2. Báo cáo thẩm tra tờ trình
và dự thảo nghị quyết của HĐND tỉnh do UBND tỉnh trình tại kỳ họp thứ 10
liên quan đến lĩnh vực phụ trách của Ban, do Thường trực HĐND tỉnh
phân công.
8.3. Báo cáo tình hình hoạt động của
các Ban 6 tháng đầu năm; chương trình công tác 6 tháng cuối
năm 2020.
8.4. Báo cáo giám sát chuyên đề của
các Ban HĐND tỉnh theo Nghị quyết của HĐND tỉnh, Nghị quyết của Thường trực
HĐND tỉnh.
9. HĐND tỉnh thực hiện các công việc quan
trọng khác theo thẩm quyền của HĐND tỉnh.
II. KỲ HỌP
THỨ 11 (Dự
kiến sẽ tiến hành từ ngày 01/12 đến ngày 04/12/2020).
1. UBND tỉnh
báo cáo HĐND tỉnh các nội dung sau:
1.1. Báo cáo tình hình thực hiện
nhiệm vụ kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2020 và phương hướng,
nhiệm vụ năm 2021.
1.2. Báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh 5 năm 2016 - 2020 và
Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021 - 2025.
1.3. Tình hình thực hiện dự toán
thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; chi ngân sách địa phương và phương án phân
bổ ngân sách tỉnh năm 2020; sử dụng quỹ dự phòng và tạm ứng
ngân sách năm 2020 (hình thức Tờ trình).
1.4. Tình hình hoạt động các Quỹ
tài chính ngoài ngân sách của tỉnh năm 2020.
1.5. Tình hình thực hành tiết kiệm,
chống lãng phí năm 2020.
1.6. Tình hình công tác phòng,
chống tham nhũng năm 2020.
1.7. Tình hình giải quyết đơn
thư khiếu nại, tố cáo của công dân năm 2020.
1.8. Tình hình an ninh, trật tự an
toàn xã hội và công tác đấu tranh phòng chống tội phạm, vi phạm pháp luật năm
2020.
1.9. Công tác cải cách hành
chính năm 2020.
1.10. Báo cáo kiểm điểm công tác
chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh năm 2020.
1.11. Báo cáo kết quả thực hiện nội
dung trả lời chất vấn của đại biểu HĐND tỉnh và kết quả thực hiện Nghị quyết của
HĐND tỉnh về hoạt động chất vấn tại kỳ họp thứ 10 - HĐND tỉnh.
1.12. Báo cáo kết quả thực hiện
Nghị quyết của HĐND tỉnh về việc giải quyết kiến nghị của
cử tri sau kỳ họp thứ 8 và trước kỳ họp thứ 9 - HĐND tỉnh khóa X.
1.13. Báo cáo
trả lời chất vấn của đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp thứ 11 -
HĐND tỉnh khóa X.
1.14. Báo cáo
kết quả giải quyết kiến nghị của cử tri sau kỳ họp thứ 9 và
trước kỳ họp thứ 10, HĐND tỉnh khóa X.
1.15. Báo cáo
trả lời ý kiến, kiến nghị của cử tri trước kỳ họp thứ 11 -
HĐND tỉnh khóa X.
1.16. Báo cáo
kết quả thực hiện các nghị quyết giám sát chuyên đề của HĐND tỉnh, Thường trực
HĐND tỉnh.
1.17. Các báo cáo khác theo yêu cầu của Thường
trực HĐND tỉnh và UBND tỉnh chủ động báo cáo với HĐND tỉnh.
2. UBND tỉnh có tờ trình
kèm theo dự thảo nghị quyết trình HĐND tỉnh để xem xét ban hành các nghị quyết
HĐND tỉnh về:
2.1. Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm
2021 - 2025.
2.2. Kế hoạch tài chính 5 năm 2021 - 2025.
2.3. Kế hoạch đầu tư công và danh mục các công
trình trọng điểm của tỉnh 5 năm 2021 - 2025.
2.4. Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm
2021.
2.5. Kế hoạch đầu tư phát triển và danh mục các
công trình trọng điểm của tỉnh năm 2021.
2.6. Dự toán thu, chi ngân sách nhà nước trên địa
bàn tỉnh năm 2021 và phương án phân bổ chi ngân sách tỉnh năm 2021.
2.7. Phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương
năm 2019 của tỉnh.
2.8. Định mức phân bổ chi hoạt động các đơn vị cấp
tỉnh và định mức phân bổ chi ngân sách cấp dưới giai đoạn 2021 - 2025.
2.9. Kế hoạch biên chế hành chính, sự
nghiệp năm 2021 của tỉnh.
2.10. Về việc phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi
và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền
địa phương trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021 - 2025.
2.11. Đặt tên đường các huyện, thị xã, thành phố.
2.12. Danh mục công trình, dự án có sử dụng đất
lúa, đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng; Danh mục công trình, dự án thuộc trường
hợp nhà nước thu hồi đất để phát triển kinh tế xã hội vì mục đích an ninh quốc
phòng, lợi ích quốc gia, công cộng để thực hiện trong năm 2021.
2.13. Chủ trương chuyển mục
đích sử dụng rừng trồng sang mục đích khác.
2.14. Bãi bỏ Nghị quyết số 42/2013/NQ-HĐND ngày
08/11/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định mức chi và quản lý, sử dụng
kinh phí bảo đảm công tác cải cách hành chính Nhà nước.
2.15. Quy định chế độ chi ngoài
quy định của Trung ương đối với hoạt động văn
hóa, nghệ thuật và thể dục thể thao trên địa bàn tỉnh.
3. Thường trực
HĐND tỉnh báo cáo và có tờ trình kèm theo dự thảo nghị quyết trình HĐND tỉnh
xem xét, quyết định:
3.1. Báo cáo tình hình hoạt động của
HĐND tỉnh năm 2020; chương trình công tác năm 2021.
3.2. Báo cáo kết quả hoạt động của
các Tổ đại biểu HĐND tỉnh trong năm 2020.
3.3. Báo cáo
kết quả giám sát và dự thảo nghị quyết về việc
thực hiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh từ khi có Luật
Đất đai năm 2013.
3.4. Tờ trình
kèm theo dự thảo nghị quyết về việc tổ chức các kỳ họp thường
lệ năm 2021 của HĐND tỉnh.
3.5. Tờ trình
kèm theo dự thảo nghị quyết về thành lập Đoàn giám sát
chuyên đề 6 tháng đầu năm 2021.
3.6. Báo cáo
giám sát và dự thảo nghị quyết việc giải quyết kiến nghị của cử tri sau kỳ họp
thứ 9 và trước kỳ họp thứ 10 - HĐND tỉnh
khóa X.
3.7. Dự thảo Nghị quyết về chất
vấn, trả lời chất vấn tại kỳ họp thứ 11 - HĐND tỉnh khóa X.
3.8. Báo cáo
giám sát chuyên đề theo chương trình giám sát của Thường trực HĐND tỉnh (nếu
có).
4. Ban Thường
trực Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh báo cáo:
4.1. Công tác tham gia xây dựng
chính quyền của Ủy ban MTTQ Việt Nam các cấp năm 2020.
4.2. Tổng hợp ý kiến, kiến nghị của
cử tri gửi đến HĐND, UBND tỉnh trước kỳ họp thứ 11 - HĐND
tỉnh khóa X.
5. Tòa án
nhân dân tỉnh báo cáo:
5.1. Tình hình thực hiện nhiệm vụ
công tác của ngành năm 2020.
5.2. Báo cáo trả lời chất vấn của
đại biểu HĐND tỉnh và báo cáo khác (nếu có).
6. Viện kiểm
sát nhân dân tỉnh báo cáo:
6.1. Tình hình thực hiện nhiệm vụ
công tác của ngành năm 2020.
6.2. Báo cáo trả lời chất vấn của
đại biểu HĐND tỉnh và báo cáo khác (nếu có).
7. Cục Thi
hành án dân sự tỉnh báo cáo:
7.1. Tình hình thực hiện nhiệm vụ công
tác của ngành năm 2020.
7.2. Báo cáo trả lời chất vấn của
đại biểu HĐND tỉnh và báo cáo khác (nếu có).
8. Các Ban
HĐND tỉnh:
8.1. Báo cáo thẩm tra tình hình thực
hiện nhiệm vụ trên các lĩnh vực kinh tế - ngân sách, xây dựng cơ bản, văn hóa -
xã hội, pháp chế, dân tộc năm 2020 theo lĩnh vực phụ trách
của Ban.
8.2. Báo cáo thẩm tra tờ
trình và dự thảo nghị quyết của HĐND tỉnh do UBND tỉnh trình tại kỳ họp thứ 11
liên quan đến lĩnh vực phụ trách của Ban, do Thường trực HĐND tỉnh
phân công.
8.3. Báo cáo tình hình hoạt động của
các Ban năm 2020; chương trình công tác năm
2021.
8.4. Báo cáo giám sát chuyên đề của
các Ban HĐND tỉnh theo Nghị quyết của HĐND tỉnh, Nghị quyết của Thường trực
HĐND tỉnh.
9. HĐND tỉnh thực hiện các công việc quan
trọng khác theo thẩm quyền của HĐND tỉnh.
Điều 2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh phối
hợp Ủy ban nhân dân tỉnh và các cơ quan liên quan tổ chức triển khai thực hiện
Nghị quyết này. Trong quá trình thực hiện, nếu Ủy ban nhân dân tỉnh, các cơ
quan có liên quan đề nghị điều chỉnh hoặc bổ sung nội dung kế hoạch này, Hội đồng
nhân dân tỉnh ủy quyền cho Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh và các Ban Hội đồng
nhân dân tỉnh phối hợp với các cơ quan có liên quan căn cứ vào tình hình thực tế
của địa phương để quyết định việc điều chỉnh, bổ sung và báo cáo HĐND tỉnh
thông qua.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Hội đồng
nhân dân tỉnh và các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện
nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội
đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận khóa X, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 19 tháng 12 năm 2019 và có hiệu lực thi hành kể
từ ngày thông qua./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ
Quốc hội;
- Chính phủ;
- Ban Công tác Đại biểu - UBTVQH;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND, UBND,
Ban Thường trực UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH đơn vị tỉnh Bình Thuận;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban ngành, đoàn thể tỉnh;
- Các Văn phòng: HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- HĐND và UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Trung tâm Thông tin tỉnh;
- Lưu: VT, Hảo.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Mạnh Hùng
|