ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
06/2020/QĐ-UBND
|
Bình Thuận,
ngày 05 tháng 02 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ TIÊU CHÍ XÉT DUYỆT HỒ SƠ
ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật công chứng ngày
20 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của 11 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 15 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số
29/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật công chứng;
Căn cứ Thông tư số
06/2015/TT-BTP ngày 15 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật công chứng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tư pháp tại Tờ trình số 677/TTr-STP ngày 23 tháng 12 năm 2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về
Tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh
Bình Thuận.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 28 tháng
02 năm 2020 và thay thế Quyết định số 3732/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2015 của
UBND tỉnh Bình Thuận ban hành quy định về Tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị
thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tư
pháp; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã,
thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- TT.Tỉnh ủy; TT.HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT.UBND tỉnh;
- Hội Công chứng viên tỉnh;
- Trung tâm Thông tin tỉnh;
- Lưu: VT, NCKSTTHC. N
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Ngọc Hai
|
QUY ĐỊNH
VỀ TIÊU CHÍ XÉT DUYỆT HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ
THÀNH LẬP VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 06 /2020/QĐ-UBND ngày 05 tháng 02 năm 2020
của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)
Chương I
NHỮNG
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi
điều chỉnh
Quy định
này quy định về nguyên tắc và tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn
phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Bình Thuận nhằm lựa chọn hồ sơ tốt nhất
trong các hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng để đảm bảo Văn phòng
công chứng được thành lập có đội ngũ công chứng viên tốt, hoạt động ổn định,
nâng chất lượng hoạt động của Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh.
2. Đối tượng
áp dụng
Quy định
này áp dụng đối với các công chứng viên có hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng
công chứng và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc xét duyệt hồ
sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
Điều 2. Nguyên tắc xét duyệt hồ sơ
1. Thực hiện
xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trong trường hợp có từ 02
(hai) hồ sơ đề nghị thành lập trở lên trên cùng một địa bàn cấp huyện.
Trong trường
hợp có 01 (một) hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên một địa bàn cấp
huyện thì không thực hiện xét duyệt theo quy định của tiêu chí này. Giao Sở Tư
pháp thực hiện xét duyệt hồ sơ, trình UBND tỉnh quyết định thành lập và đăng ký
hoạt động Văn phòng công chứng theo quy định tại Điều 23 Luật công chứng năm
2014.
2. Việc xét
duyệt thành lập Văn phòng công chứng phải đảm bảo công khai, minh bạch, khách quan
và đúng quy định của pháp luật. Phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội,
phù hợp với nhu cầu công chứng của từng địa bàn cấp huyện, bảo đảm tổ chức hành
nghề công chứng phát triển gắn với địa bàn dân cư, đáp ứng đầy đủ nhu cầu công
chứng các hợp đồng, giao dịch của cá nhân, tổ chức trên địa bàn tỉnh.
3. Việc xét
duyệt và tính điểm hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng xét theo thang
điểm có mức tối thiểu, tối đa, có căn cứ cụ thể vào các tiêu chí và có sự ưu
tiên theo từng tiêu chí.
4. UBND tỉnh
quyết định cho phép thành lập Văn phòng công chứng đối với hồ sơ đạt tổng số điểm
cao nhất trong cùng một địa bàn cấp huyện.
5. Không
xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng đối với các trường hợp
sau:
a) Hồ sơ
không đáp ứng yêu cầu về loại hình hoạt động của Văn phòng công chứng, điều kiện
đối với Trưởng văn phòng công chứng, tên gọi của Văn phòng công chứng, trụ sở của
Văn phòng công chứng theo quy định tại các Khoản 1, 2, 3, 4 Điều 22 Luật công
chứng năm 2014.
b) Công chứng
viên tham gia thành lập Văn phòng công chứng đang bị tạm đình chỉ hành nghề
công chứng theo quy định tại Khoản 1 Điều 14 Luật công chứng, hoặc thuộc trường
hợp phải miễn nhiệm công chứng viên theo quy định tại Điều 15 Luật công chứng
năm 2014.
6. Các trường
hợp không được cộng điểm theo tiêu chí về nhân sự:
a) Công chứng
viên còn đang hoạt động hành nghề tại tổ chức hành nghề công chứng.
b) Công chứng
viên bị xử phạt vi phạm hành chính từ 02 lần trở lên tính đến ngày nộp hồ sơ.
c) Công chứng
viên đang thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
d) Thư ký
nghiệp vụ, nhân sự phụ trách kế toán, công nghệ thông tin, lưu trữ đang làm việc
tại các tổ chức hành nghề công chứng; tại các đơn vị, doanh nghiệp khác hoặc
đang là công chức, viên chức nhà nước.
Điều 3. Trách nhiệm của cơ quan tiếp nhận, xét duyệt hồ sơ; công chứng
viên nộp hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng
1. Sở Tư
pháp có trách nhiệm giúp UBND tỉnh thực hiện việc thông báo thời hạn tiếp nhận
hồ sơ, hướng dẫn thành phần hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng. Thực
hiện việc xét duyệt và giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến việc tiếp nhận
và xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng theo quy định.
2. Công chứng
viên nộp hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng theo quy định tại Khoản 1
Điều 23 Luật công chứng năm 2014, chịu trách nhiệm về tính xác thực của hồ sơ
và các giấy tờ chứng minh về những nội dung trình bày trong Đề án thành lập Văn
phòng công chứng.
Điều 4. Các tiêu chí xét duyệt hồ sơ
Hồ sơ đề
nghị thành lập Văn phòng công chứng được xét duyệt, chấm điểm trên 04 tiêu chí
được nêu trong đề án thành lập Văn phòng công chứng. Các tiêu chí xét duyệt hồ
sơ gồm:
1. Tiêu chí
về tổ chức nhân sự của Văn phòng công chứng, gồm: Công chứng viên là Trưởng Văn
phòng, công chứng viên hợp danh, nhân viên nghiệp vụ, nhân sự phụ trách kế
toán, nhân sự phụ trách công nghệ thông tin, nhân sự phụ trách lưu trữ, khả
năng quản trị của Trưởng Văn phòng công chứng.
2. Tiêu chí
về trụ sở làm việc của Văn phòng công chứng.
3. Tiêu chí
về các điều kiện vật chất và ứng dụng công nghệ thông tin để phục vụ cho hoạt động
nghiệp vụ của Văn phòng công chứng.
4. Tiêu chí
về tính khả thi của Đề án thành lập Văn phòng công chứng.
Điều 5. Cơ cấu thang điểm
1. Việc xét
duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng căn cứ vào các tiêu chí nêu
tại Điều 4 của Quy định này. Cơ cấu thang điểm và tổng số điểm chấm của các
tiêu chí tối đa là 100 điểm trên một hồ sơ, chia làm 04 nhóm tiêu chí.
2. Cơ cấu
điểm của các nhóm tiêu chí:
a) Tiêu chí
về tổ chức nhân sự của Văn phòng công chứng: Tối đa 40 điểm.
b) Tiêu chí
về trụ sở làm việc của Văn phòng công chứng: Tối đa 30 điểm.
c) Tiêu chí
các điều kiện về cơ sở vật chất, điều kiện thực hiện các quy định về phòng, chống
cháy nổ, ứng dụng công nghệ thông tin để phục vụ cho hoạt động nghiệp vụ của
Văn phòng công chứng: Tối đa 15 điểm.
d) Tiêu chí
về tính khả thi của Đề án thành lập Văn phòng công chứng: Tối đa 15 điểm.
3. Kết quả
xét duyệt hồ sơ đề nghị UBND tỉnh cho phép thành lập Văn phòng công chứng ít nhất
phải đạt từ 75/100 điểm; trong đó mỗi nhóm tiêu chí phải đạt ít nhất 50% số điểm
của từng nhóm tiêu chí nêu tại Khoản 2 Điều này.
Chương II
NỘI
DUNG CÁC TIÊU CHÍ, SỐ ĐIỂM VÀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH ĐIỂM CÁC TIÊU CHÍ
Điều 6. Tiêu chí và số điểm của tiêu chí tổ chức nhân sự (40 điểm)
1. Công chứng
viên: 20 điểm.
a) Văn
phòng công chứng có 02 công chứng viên: 07 điểm.
b) Văn
phòng công chứng có từ 03 công chứng viên trở lên thì cộng thêm 02 điểm/01 công
chứng viên thứ ba trở lên, điểm cộng tối đa không quá 04 điểm.
c) Trưởng
Văn phòng công chứng là công chứng viên có thời gian hành nghề dưới 05 năm: 02
điểm; từ 05 năm trở lên: 04 điểm.
d) Trưởng
Văn phòng là công chứng viên có chứng chỉ nghiệp vụ quản trị doanh nghiệp hoặc
quản lý văn phòng: 02 điểm.
đ) Công chứng
viên hợp danh có thời gian hành nghề dưới 05 năm: 02 điểm; từ 05 năm trở lên:
03 điểm.
2. Nhân
viên nghiệp vụ: 10 điểm.
a) Có 01
nhân viên nghiệp vụ trình độ Đại học chuyên ngành Luật: 04 điểm.
b) Có từ 02
nhân viên nghiệp vụ trở lên, có trình độ Đại học chuyên ngành Luật: 01 điểm/01
nhân viên, điểm cộng thêm tối đa không quá 02 điểm.
c) Trường hợp
nhân viên nghiệp vụ có Giấy chứng nhận tốt nghiệp khóa đào tạo nghề công chứng:
02 điểm/01 nhân viên, điểm cộng thêm tối đa không quá 04 điểm.
3. Nhân
viên khác: 10 điểm.
a) Nhân
viên làm công tác kế toán: 03 điểm.
- Có trình
độ Cao đẳng chuyên ngành kế toán: 02 điểm.
- Có trình
độ Đại học chuyên ngành kế toán trở lên: 03 điểm.
b) Nhân
viên làm nhiệm vụ công nghệ thông tin: 04 điểm.
- Có trình
độ Cao đẳng chuyên ngành công nghệ thông tin: 02 điểm.
- Có trình
độ Đại học chuyên ngành công nghệ thông tin trở lên: 04 điểm.
c) Nhân
viên thủ quỹ, văn thư lưu trữ: 03 điểm.
- Có 01
nhân viên văn thư: 01 điểm.
- Có 01
nhân viên thủ quỹ: 01 điểm.
- Nhân viên
có chứng chỉ nghiệp vụ lưu trữ: 01 điểm.
Điều 7. Tiêu chí và số điểm của tiêu chí trụ sở làm việc (30 điểm)
1. Tổng diện
tích sử dụng của trụ sở Văn phòng công chứng: 08 điểm. a) Có tổng diện tích từ
120 m2 đến 150 m2: 06 điểm.
b) Có tổng
diện tích trên 150 m2: 08 điểm.
2. Vị trí dự
kiến đặt trụ sở: 05 điểm.
a) Đặt tại
đơn vị hành chính cấp huyện chưa có tổ chức hành nghề công chứng: 05 điểm.
b) Đặt tại đơn
vị hành chính cấp huyện đã có 01 tổ chức hành nghề công chứng: 03 điểm.
c) Đặt tại
đơn vị hành chính cấp huyện đã có 02 tổ chức hành nghề công chứng: 02 điểm.
d) Đặt tại
đơn vị hành chính cấp huyện đã có 03 tổ chức hành nghề công chứng trở lên: 01
điểm.
3. Khoảng
cách dự kiến đặt trụ sở Văn phòng công chứng mới thành lập theo Kế hoạch của
UBND tỉnh so với trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng hiện có: 05 điểm.
a) Từ 10 km
trở lên: 05 điểm.
b) Từ 07 km
trở lên: 03 điểm.
c) Từ 05 km
trở lên: 01 điểm.
d) Địa bàn
chưa có tổ chức hành nghề công chứng: Tính điểm tối đa (05 điểm).
4. Tính
pháp lý của trụ sở Văn phòng công chứng: 06 điểm.
a) Trụ sở
là nhà, đất có giấy tờ chứng minh thuộc quyền sở hữu của một trong các công chứng
viên hợp danh đề nghị thành lập Văn phòng công chứng: 06 điểm.
b) Trụ sở
là nhà, đất đi thuê thời hạn thuê trên 05 năm: 03 điểm.
c) Trụ sở
là nhà, đất đi thuê thời hạn thuê là dưới 05 năm: 02 điểm.
5. Diện
tích dành cho Phòng tiếp cá nhân, tổ chức có yêu cầu công chứng: 02 điểm.
a) Diện
tích dưới 30 m2: 01 điểm.
b) Diện
tích từ 30 m2 trở lên: 02 điểm.
6. Diện
tích dành cho kho lưu trữ hồ sơ đã công chứng: 02 điểm.
a) Diện
tích dưới 50 m2: 01 điểm.
b) Diện
tích từ 50 m2 trở lên: 02 điểm.
7. Trụ sở
có địa điểm giữ xe thuận lợi, đảm bảo an ninh trật tự, an toàn giao thông: 02
điểm.
Điều 8. Tiêu chí và số điểm của tiêu chí cơ sở vật chất và ứng dụng
công nghệ thông tin để phục vụ cho hoạt động nghiệp vụ (15 điểm)
1. Máy
photocopy, máy vi tính và máy in vi tính: 04 điểm.
a) Có trang
bị máy photocopy, máy vi tính và máy in vi tính: 04 điểm.
b) Có hóa
đơn, chứng từ chứng minh chuẩn bị cho việc trang bị máy photocopy, máy vi tính
và máy in vi tính: 02 điểm.
2. Tủ đựng
tài liệu; máy điện thoại cố định, máy fax; bàn ghế ngồi làm việc, bàn ghế tiếp
khách và các trang thiết bị khác: 04 điểm.
a) Có tủ đựng
tài liệu; máy điện thoại cố định, máy fax; bàn ghế ngồi làm việc, bàn ghế tiếp
khách và các trang thiết bị khác: 04 điểm.
b) Có hóa
đơn, chứng từ chứng minh trang bị tủ đựng tài liệu; máy điện thoại cố định, máy
fax; bàn ghế ngồi làm việc, bàn ghế tiếp khách và các trang thiết bị khác: 02
điểm.
3. Lắp đặt
thiết bị về phòng chống cháy nổ: 02 điểm.
a) Có lắp đặt
thiết bị về phòng chống cháy nổ: 02 điểm.
b) Có hóa đơn,
chứng từ chứng minh việc lắp đặt thiết bị về phòng chống cháy nổ: 01 điểm.
4. Có xây dựng
quy trình nghiệp vụ công chứng và lưu trữ hồ sơ công chứng 02 điểm:
a) Xây dựng
quy trình nghiệp vụ công chứng: 01 điểm.
b) Xây dựng
quy trình nghiệp vụ lưu trữ hồ sơ công chứng: 01 điểm.
5. Thực hiện
ứng dụng công nghệ thông tin và có chứng từ chứng minh: 03 điểm.
a) Đăng ký
kết nối mạng Internet: 01 điểm.
b) Đăng ký
sử dụng phần mềm cơ sở dữ liệu công chứng, chứng thực: 01 điểm.
c) Sử dụng phần
mềm quản lý nghiệp vụ kế toán: 01 điểm.
Điều 9. Số điểm về tính khả thi của triển khai thực hiện Đề án (15
điểm)
1. Công chứng
viên tham gia Đề án thành lập Văn phòng công chứng là người địa phương, sinh sống
tại tỉnh Bình Thuận. Có hộ khẩu thường trú tại tỉnh Bình Thuận từ 01 năm trở
lên: 05 điểm.
2. Trưởng Đề
án có chứng từ chứng minh việc mở tài khoản ngân hàng để đảm bảo thực hiện Đề
án khi UBND tỉnh quyết định cho phép thành lập: 05 điểm.
3. Trang bị
đầy đủ các điều kiện cơ sở vật chất và đảm bảo thực hiện, đạt 100% số điểm về
cơ sở vật chất và ứng dụng công nghệ thông tin: 05 điểm.
Chương III
THÔNG
BÁO, TIẾP NHẬN, XÉT DUYỆT HỒ SƠ VÀ CÁCH THỨC CHẤM ĐIỂM HỒ SƠ
Điều 10. Thông báo, tiếp nhận hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công
chứng
1. Định kỳ
hàng năm, căn cứ kế hoạch của UBND tỉnh, điều kiện phát triển kinh tế - xã hội
và nhu cầu công chứng của người dân của từng địa bàn cấp huyện, Sở Tư pháp
thông báo tiếp nhận hồ sơ, thời gian tiếp nhận và hướng dẫn thành phần hồ sơ đề
nghị thành lập Văn phòng công chứng cho phù hợp, bảo đảm tổ chức hành nghề công
chứng thành lập gắn với địa bàn dân cư, vùng sâu, vùng xa đáp ứng nhu cầu công
chứng của cá nhân, tổ chức trên địa bàn tỉnh.
2. Kết thúc
thời hạn nộp hồ sơ kể từ ngày ra thông báo, Sở Tư pháp có trách nhiệm xét duyệt,
chấm điểm từng hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng để trình UBND tỉnh
xem xét, quyết định cho phép thành lập theo thời hạn quy định. Trường hợp từ chối,
Sở Tư pháp phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do theo quy định tại Khoản
2 Điều 23 Luật công chứng năm 2014.
Điều 11. Cách thức xét duyệt hồ sơ
1. Giám đốc
Sở Tư pháp thành lập Tổ xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng
(viết tắt là Tổ xét duyệt) có từ 05 hoặc 07 thành viên và 01 thư ký là đại diện
các phòng chuyên môn và tương đương thuộc Sở
2. Tổ xét
duyệt có trách nhiệm xây dựng Bảng chấm điểm hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng
công chứng (viết tắt là Bảng chấm điểm), trong đó có các nội dung: Tên Văn
phòng công chứng đề nghị thành lập, địa chỉ trụ sở Văn phòng công chứng, thời
gian mở niêm phong hồ sơ và chấm điểm, các tiêu chí chấm điểm và số điểm được
quy định tại Chương II của Quy định này, điểm số chấm thực tế của hồ sơ.
3. Tổ xét
duyệt tổ chức họp, tiến hành mở niêm phong từng hồ sơ và chấm điểm hồ sơ dựa trên
Bảng chấm điểm do Tổ xét duyệt xây dựng. Bảng chấm điểm phải được các thành
viên Tổ xét duyệt ký và ghi rõ họ tên trước khi chuyển đến thư ký tổng hợp.
4. Sở Tư
pháp thực hiện xét duyệt đối với hồ sơ đề nghị thành lập đảm bảo theo quy định
tại Khoản 1 Điều 23 Luật công chứng năm 2014.
Điều 12. Cách thức chấm điểm hồ sơ
1. Điểm của
từng hồ sơ được tính bằng cách lấy điểm chấm của các thành viên của Tổ xét duyệt
cộng lại và chia cho số lượng thành viên tham gia chấm điểm.
2. Việc xét
duyệt và chấm điểm hồ sơ phải được lập thành biên bản và có chữ ký của các
thành viên Tổ xét duyệt.
3. Kết quả
xét duyệt, chọn hồ sơ đề nghị UBND tỉnh quyết định cho phép thành lập Văn phòng
công chứng phải có tổng số điểm cộng cao nhất theo cơ cấu thang điểm quy định tại
Điều 5 của Tiêu chí này trong số các hồ sơ đề nghị thành lập trong cùng một đơn
vị cấp huyện.
4. Trường hợp
có nhiều hồ sơ có số điểm bằng nhau trong cùng một đơn vị cấp huyện thì hồ sơ đề
nghị xét chọn lần lượt theo các thứ tự ưu tiên sau đây:
a) Hồ sơ có
số điểm cộng về tiêu chí tổ chức nhân sự quy định tại Điều 6 của Tiêu chí này
cao hơn.
b) Hồ sơ có
số điểm cộng về tiêu chí trụ sở làm việc quy định tại Điều 7 của Tiêu chí này
cao hơn.
c) Hồ sơ có
số điểm cộng về tiêu chí cơ sở vật chất và ứng dụng công nghệ thông tin quy định
tại Điều 8 của Tiêu chí này cao hơn.
5. Trong thời
hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc việc xét duyệt, Sở Tư pháp có trách
nhiệm tổ chức lấy ý kiến Hội Công chứng viên tỉnh đối với việc thành lập Văn
phòng công chứng và trình UBND tỉnh xem xét, quyết định cho phép thành lập Văn
phòng công chứng theo quy định. Thông báo bằng văn bản kết quả xét duyệt hồ sơ
đề nghị thành lập Văn phòng công chứng cho công chứng viên có hồ sơ thành lập
Văn phòng công chứng và đăng tải trên Trang thông tin điện tử của Sở Tư pháp.
Chương IV
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 13. Trách nhiệm của Sở Tư pháp
1. Giúp
UBND tỉnh thông báo tiếp nhận, kiểm tra, xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn
phòng công chứng. Thực hiện xác minh hoạt động hành nghề của công chứng viên có
hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng; xác minh các điều kiện trụ sở làm
việc, cơ sở vật chất được quy định tại Tiêu chí này trước khi thực hiện xét duyệt
hồ sơ và trình UBND tỉnh cho phép thành lập Văn phòng công chứng theo quy định
của pháp luật về công chứng, các văn bản hướng dẫn thi hành và quy định của
Tiêu chí này.
2. Sau khi
UBND tỉnh xem xét, quyết định cho phép thành lập Văn phòng công chứng, Sở Tư
pháp có trách nhiệm kiểm tra việc đáp ứng các điều kiện về trụ sở của Văn phòng
công chứng theo quy định tại Điều 17 Nghị định số 29/2015/NĐ-CP ngày 15/3/2015
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật công
chứng trước khi thực hiện cấp Giấy đăng ký hoạt động cho Văn phòng công chứng.
Trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do theo quy định của
Khoản 4 Điều 23 Luật công chứng năm 2014.
3. Theo dõi
việc triển khai thực hiện các nội dung đã nêu trong hồ sơ đề nghị thành lập Văn
phòng công chứng của Văn phòng công chứng được UBND tỉnh cho phép thành lập.
Trường hợp phát hiện Văn phòng công chứng được thành lập không bảo đảm duy trì
điều kiện hoạt động theo quy định của Luật công chứng và các văn bản quy phạm
pháp luật có liên quan thì tiến hành kiểm tra, lập hồ sơ đề nghị UBND tỉnh ra
quyết định thu hồi quyết định cho phép thành lập Văn phòng công chứng theo quy
định của Điều 30 Luật công chứng.
Điều 14. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân trong việc đề nghị thành lập
Văn phòng công chứng
1. Tổ chức,
cá nhân đề nghị thành lập Văn phòng công chứng có trách nhiệm thực hiện đúng
quy định của Luật công chứng năm 2014, các văn bản hướng dẫn thi hành và quy định
của Tiêu chí này. Chịu trách nhiệm về tính xác thực của hồ sơ và các giấy tờ chứng
minh nội dung đã trình bày trong Đề án đề nghị thành lập Văn phòng công chứng.
2. Sau khi
UBND tỉnh quyết định cho phép thành lập, công chứng viên đề nghị thành lập Văn
phòng công chứng nộp các giấy tờ chứng minh về trụ sở của Văn phòng công chứng
khi nộp hồ sơ đề nghị Sở Tư pháp cấp Giấy đăng ký hoạt động theo quy định của
Điều 17 Nghị định số 29/2015/NĐ-CP ngày 15/3/2015 của Chính phủ.
3. Cam kết
thực hiện đúng các nội dung đã nêu trong Đề án thành lập Văn phòng công chứng
sau khi được UBND tỉnh cho phép thành lập và được Sở Tư pháp cấp Giấy đăng ký
hoạt động.
Điều 15. Khiếu nại, tố cáo
1. Công chứng
viên nộp hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng có quyền khiếu nại về việc
từ chối cho phép thành lập Văn phòng công chứng khi có căn cứ cho rằng việc từ
chối là chưa phù hợp với quy định của Luật công chứng và các văn bản hướng dẫn
thi hành.
2. Công chứng
viên nộp hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng có quyền tố cáo với cơ
quan nhà nước có thẩm quyền về các hành vi vi phạm pháp luật và Quy định này
trong việc tiếp nhận, xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng.
3. Việc giải
quyết khiếu nại, tố cáo được thực hiện theo quy định của pháp luật về khiếu nại,
tố cáo.
Điều 16. Tổ chức thực hiện
Trong quá
trình triển khai thực hiện Quy định này nếu có khó khăn, vướng mắc, các đơn vị,
tổ chức kịp thời báo cáo UBND tỉnh (thông qua Sở Tư pháp) để xem xét, chỉ đạo xử
lý theo quy định pháp luật./.