|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 558/KH-UBND 2020 triển khai thi hành Luật Thủy lợi và văn bản hướng dẫn Bình Thuận
Số hiệu:
|
558/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Thuận
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Đức Hòa
|
Ngày ban hành:
|
18/02/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 558/KH-UBND
|
Bình Thuận,
ngày 18 tháng 02 năm 2020
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THI HÀNH LUẬT THỦY LỢI VÀ CÁC VĂN BẢN HƯỚNG DẪN
THI HÀNH LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
Thực hiện Công văn số 8161/BNN-TCTL ngày 19
tháng 10 năm 2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc tổ chức triển
khai thi hành hệ thống luật pháp về Thủy lợi, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế
hoạch triển khai thi hành Luật Thủy lợi và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật
trên địa bàn tỉnh với các nội dung sau:
I. MỤC
ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích:
a) Xác định cụ thể các nội
dung công việc, thời hạn, tiến độ hoàn thành và trách nhiệm của các sở, ban,
ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã và các đơn vị có liên quan trong việc
tổ chức triển khai thi hành Luật, bảo đảm tính kịp thời, đồng bộ, thống nhất và
hiệu quả.
b) Tuyên truyền, phổ biến Luật
Thuỷ lợi đến các tầng lớp nhân dân và cán bộ, công chức, viên chức, cán bộ trực
tiếp thực hiện công tác quản lý, khai thác công trình thủy lợi. Tạo sự chuyển
biến tích cực và đưa công tác thuỷ lợi đi vào nề nếp đúng pháp luật, khai thác
và sử dụng công trình thuỷ lợi một cách hợp lý, hiệu quả.
c) Xác định cơ chế phối hợp
hiệu quả giữa các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trong việc
tiến hành các hoạt động triển khai thi hành Luật Thủy lợi trên phạm vi toàn tỉnh.
2. Yêu cầu:
a) Đảm bảo sự chỉ đạo của Ủy
ban nhân dân tỉnh trong việc tổ chức triển khai thi hành Luật Thuỷ lợi; quán
triệt thực hiện đầy đủ, kịp thời các nội dung của Luật Thủy lợi, nhất là về vai
trò, ý nghĩa của công tác thủy lợi trong tình hình hiện nay.
b) Xác định nội dung công việc
phải gắn với trách nhiệm và phát huy vai trò chủ động, tích cực của cơ quan quản
lý nhà nước ở cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã, đảm bảo chất lượng và tiến độ hoàn
thành công việc.
c) Trong quá trình triển
khai thực hiện phải đảm bảo sự phối hợp thường xuyên, hiệu quả giữa các sở,
ban, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trong việc triển khai thi hành
Luật. Có lộ trình cụ thể để đảm bảo Luật Thủy lợi được triển khai thi hành đồng
bộ, thống nhất trên phạm vi toàn tỉnh.
d) Thường xuyên, kịp thời kiểm
tra, đôn đốc, hướng dẫn tháo gỡ, giải quyết những vướng mắc, khó khăn phát sinh
trong quá trình tổ chức thực hiện để việc triển khai thi hành Luật trên địa bàn
tỉnh đạt hiệu quả.
II. NỘI
DUNG THỰC HIỆN
1. Tổ chức tuyên truyền,
phổ biến nội dung của Luật Thuỷ lợi
a) Đăng tải toàn văn nội
dung Luật Thủy lợi trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh; giới thiệu, phổ biến
Luật Thủy lợi thông qua các phương tiện thông tin đại chúng như: Báo Bình Thuận;
Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh; hệ thống loa truyền thanh cơ sở.
- Cơ quan chủ trì: Sở Thông
tin và Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp: Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã và các đơn vị
có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Thường
xuyên hàng năm.
b) Tổ chức tuyên truyền, phổ
biến nội dung cơ bản của Luật Thuỷ lợi và các văn bản hướng dẫn thi hành cho đội
ngũ cán bộ trực tiếp thực hiện công tác quản lý, khai thác công trình thủy lợi
trên địa bàn toàn tỉnh.
- Cơ quan chủ trì: Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Cơ quan phối hợp: Tổ chức,
cá nhân trực tiếp thực hiện công tác quản lý, khai thác công trình thủy lợi.
- Thời gian thực hiện: Thường
xuyên hàng năm.
c) Tổ chức tuyên truyền phổ
biến nội dung cơ bản của Luật Thuỷ lợi và các văn bản hướng dẫn thi hành cho
các cán bộ, công chức tại cấp huyện, cấp xã trên địa bàn toàn tỉnh.
- Cơ quan chủ trì: Ủy ban
nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp xã và các đơn vị có liên
quan.
- Thời gian thực hiện: Thường
xuyên hàng năm.
2. Rà soát, xây dựng
các văn bản quy phạm pháp luật để thi hành Luật Thủy lợi
a) Xây dựng văn bản mới quy
định cụ thể các nội dung thuộc thẩm quyền ban hành của tỉnh được giao trong Luật
Thủy lợi và trong các văn bản hướng dẫn thi hành Luật.
- Cơ quan chủ trì: Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính.
- Cơ quan phối hợp: UBND các
huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm 2020
và các năm tiếp theo (theo các Nghị định, Thông tư hướng dẫn của các bộ ngành
Trung ương).
b) Rà soát các văn bản quy
phạm pháp luật đã ban hành, đề xuất sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ bảo
đảm phù hợp với nội dung của Luật Thủy lợi và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật.
- Cơ quan chủ trì: Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Cơ quan phối hợp: UBND các
huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm
2020 và các năm tiếp theo (theo các Nghị định, Thông tư hướng dẫn của các bộ
ngành Trung ương).
c) Rà soát, nghiên cứu tham
mưu việc củng cố mô hình tổ chức quản lý, khai thác công trình thủy lợi để nâng
cao hiệu quả trong quản lý khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn
toàn tỉnh đảm bảo phù hợp với quy định hiện hành và điều kiện thực tế của địa
phương.
- Cơ quan chủ trì: Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Cơ quan phối hợp: Công ty
TNHH MTV Khai thác công trình thủy lợi tỉnh và các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm
2020 và các năm tiếp theo.
d) Các Sở, ban, ngành tiếp tục
nghiên cứu các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Thủy lợi hiện chưa ban hành để kịp
thời tham mưu, đề xuất.
3. Tổ chức tập huấn, bồi
dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho người tham gia hoạt động thuỷ lợi
Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng
chuyên môn, nghiệp vụ, các quy định về lĩnh vực thủy lợi hiện hành, nhằm nâng
cao năng lực quản lý khai thác công trình thủy lợi cho người trực tiếp làm công
tác thủy lợi.
- Cơ quan chủ trì: Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Cơ quan phối hợp: Tổ chức,
cá nhân trực tiếp thực hiện công tác quản lý, khai thác công trình thủy lợi.
- Thời gian thực hiện: Năm
2020 và các năm tiếp theo.
4. Các nhiệm vụ khác
Giao Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn thực hiện theo các nội dung văn bản chỉ đạo của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Tổng cục thủy lợi đảm bảo thực hiện đồng bộ, toàn diện
Luật và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật trên địa bàn tỉnh.
(Có phụ lục chi tiết kèm
theo Kế hoạch)
III. KINH
PHÍ THỰC HIỆN
1. Kinh phí thực hiện Kế hoạch
này được bố trí từ ngân sách Nhà nước, lồng ghép với kinh phí thực hiện các nhiệm
vụ khác được giao dự toán từ đầu năm của các đơn vị và các nguồn khác theo quy
định của pháp luật. Sở Tài chính và Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố bảo đảm
kinh phí để triển khai thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ của các sở, ban, ngành và
địa phương.
2. Việc lập dự toán, quyết
toán, quản lý, sử dụng kinh phí cho công tác tổ chức triển khai thi hành Luật
Thuỷ lợi và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật được thực hiện theo quy định của
Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành.
3. Đối với các nhiệm vụ của
Công ty TNHH Một thành viên Khai thác công trình thủy lợi và các tổ chức, cá
nhân tham gia hoạt động thủy lợi theo quy định không thuộc trường hợp được cấp
nguồn kinh phí riêng để tổ chức thực hiện; các đơn vị, tổ chức, cá nhân chủ động
trích từ nguồn kinh phí cấp bù do hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công
ích thủy lợi và các nguồn hợp pháp khác để thực hiện.
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Các sở, ban, ngành, Ủy
ban nhân dân cấp huyện, cấp xã và các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ nhiệm vụ
được giao tại Kế hoạch này và tình hình thực tế tại cơ quan, đơn vị triển khai
các nhiệm vụ theo đúng tiến độ, bảo đảm chất lượng, hiệu quả; định kỳ hàng năm
tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn trước ngày 15/12 để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
2. Giao Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn chủ trì, theo dõi, kiểm tra, đôn đốc và phối hợp với các sở,
ngành hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trong quá trình tổ chức thực
hiện Kế hoạch này; định kỳ hàng năm tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh
tình hình thực hiện trước ngày 31/12.
3. Kế hoạch này thay thế Kế
hoạch số 1715/KH-UBND ngày 03/5/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc triển
khai thi hành Luật Thủy lợi.
Yêu cầu các sở, ban, ngành, Ủy
ban nhân dân cấp huyện, cấp xã và các cơ quan, đơn vị liên quan nghiêm túc triển
khai thực hiện. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, kịp thời
phản ánh về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo Ủy ban
nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Bộ NN&PTNT;
- Thường trực Tỉnh uỷ;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Các Hội, Đoàn thể tỉnh;
- Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Công ty TNHH MTV KTCTTL tỉnh;
- Đài PTTH Bình Thuận;
- Báo Bình Thuận;
- Trung tâm Thông tin tỉnh;
- Lưu: VT, ĐTQH. Tr.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Hòa
|
PHỤ LỤC I
CHI TIẾT CÁC NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI, THI HÀNH LUẬT THUỶ LỢI
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Kèm theo Kế hoạch số 558 /KH-UBND ngày 18 tháng 02 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT
|
NỘI DUNG
NHIỆM VỤ
|
ĐƠN VỊ CHỦ
TRÌ
|
ĐƠN VỊ PHỐI
HỢP
|
SẢN PHẨM
|
THỜI GIAN
HOÀN THÀNH
|
I
|
Tổ chức và phương thức
khai thác công trình thủy lợi
|
|
|
|
|
1
|
Sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy bảo đảm tinh
gọn, hiệu quả; tăng cường áp dụng cơ chế khoán trong công tác quản lý, vận
hành, sửa chữa và bảo dưỡng công trình thủy lợi.
|
Sở Nông nghiệp
và PTNT
|
Sở Nội vụ, Công
ty TNHH MTV Khai thác công trình thủy lợi
|
Quyết định của
UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
2
|
Xác định quy mô thủy lợi nội đồng, phân cấp quản
lý công trình, xác định điểm giao nhận sản phẩm, dịch vụ thủy lợi.
|
Sở Nông nghiệp
và PTNT
|
UBND cấp huyện,
Công ty TNHH MTV Khai thác công trình thủy lợi, UBND cấp xã
|
Quyết định của
UBND tỉnh
|
Quí I/2020
|
3
|
Nghiên cứu các phương thức khai thác công
trình thủy lợi (đặt hàng, đấu thầu) theo quy định tại Điều 23 Luật Thủy lợi
báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định triển khai tại địa phương
|
Sở Nông nghiệp
và PTNT
|
Sở Tài chính, Sở
Kế hoạch và Đầu tư, các đơn vị liên quan
|
Quyết định của
UBND tỉnh
|
Thường xuyên
hàng năm
|
II
|
Giá sản phẩm, dịch vụ
thủy lợi
|
|
|
|
|
1
|
Tổ chức rà soát, xác định cụ thể số lượng, khối
lượng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi và sản phẩm, dịch vụ khác (nếu có)
theo từng vụ hoặc cả năm
|
Công ty TNHH
MTV Khai thác công trình thủy lợi
|
Sở Nông nghiệp
và PTNT, Sở Tài chính, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã
|
Văn bản/ biên bản/
Quyết định UBND tỉnh
|
Hàng năm
|
2
|
Rà soát, bổ sung hợp đồng (bổ sung phụ lục hợp
đồng) cung cấp sản phẩm, dịch vụ thủy lợi giữa bên cung cấp và bên sử dụng
trong thời gian 6 tháng cuối năm 2018, làm cơ sở nghiệm thu, thanh quyết toán
kinh phí hỗ trợ sử dụng sản phẩm, dịch vụ thủy lợi theo quy định của Luật Thủy
lợi, Nghị định số 96/2018/NĐ-CP và Nghị định số 62/2018/NĐ-CP ngày 02/5/2018.
|
Công ty TNHH
MTV Khai thác công trình thủy lợi
|
Các cơ quan,
đơn vị có liên quan
|
Hợp đồng/Phụ lục
hợp đồng
|
Sau khi có Quyết
định ban hành giá cụ thể sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi của UBND tỉnh
|
3
|
Xây dựng phương án giá sản phẩm, dịch vụ thủy
lợi khác (nếu có) trình cơ quan có thẩm quyền thẩm định. Gửi hồ sơ phương án
giá tới Bộ Nông nghiệp và PTNT, Bộ Tài chính
|
Công ty TNHH
MTV Khai thác công trình thủy lợi
|
Sở Nông nghiệp
và PTNT, Sở Tài chính
|
Văn bản của
UBND tỉnh và phương án giá
|
Trước ngày 30/3
năm trước năm kế hoạch
|
4
|
Trình ban hành quyết định giá cụ thể sản phẩm,
dịch vụ công ích thủy lợi giai đoạn 2018-2020 tại địa phương sau khi được Hội
đồng nhân dân cùng cấp thông qua.
|
Sở Nông nghiệp
và PTNT
|
Sở Tài chính,
Công ty TNHH MTV Khai thác công trình thủy lợi
|
Quyết định của
UBND tỉnh
|
Quý I/2020
|
5
|
Tổng hợp dự toán kinh phí hỗ trợ sử dụng sản
phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi của các tổ chức khai thác công trình thủy lợi
trình HĐND cùng cấp xem xét, quyết định; gửi Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và
PTNT
|
Sở Tài chính[1]
|
Sở Nông nghiệp
và PTNT, Công ty TNHH MTV Khai thác CTTL; cơ quan, đơn vị liên quan
|
Văn bản của
UBND tỉnh
|
Hàng năm
|
6
|
Tổ chức xây dựng hoặc rà soát sửa đổi, bổ sung
định mức kinh tế kỹ thuật trong quản lý khai thác công trình thủy lợi phù hợp
với quy định hiện hành và điều kiện đặc thù của địa phương, làm căn cứ xây dựng
phương án giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi các năm tiếp theo.
|
Công ty TNHH
MTV Khai thác công trình thủy lợi
|
Sở Nông nghiệp
và PTNT, Sở Tài chính, Sở Lao động, TB&XH, Sở Kế hoạch &ĐT; cơ quan,
đơn vị liên quan
|
Quyết định của
UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
III
|
Lập, phê duyệt và
triển khai thực hiện phương án ứng phó thiên tai, phương án bảo vệ công trình
thủy lợi
|
|
|
|
|
1
|
Tham mưu cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt
và ban hành quy định phạm vi vùng phụ cận đối với các công trình thủy lợi
khác trên địa bàn tỉnh.
|
Sở Nông nghiệp
và PTNT
|
UBND cấp huyện,
Công ty TNHH MTV Khai thác CTTL; các Sở, ban, ngành liên quan
|
Quyết định của
chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh
|
Quý I/2020
|
2
|
Xây dựng, ban hành quy định việc giới hạn hoặc
cấm các phương tiện giao thông có tải trọng lớn lưu thông trong phạm vi bảo vệ
công trình do tỉnh quản lý.
|
Sở Nông nghiệp
và PTNT
|
UBND cấp huyện,
Công ty TNHH MTV Khai thác CTTL; các Sở, ban, ngành liên quan
|
Quyết định của
chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh
|
Sau khi có hướng
dẫn của Trung ương
|
3
|
Tham mưu lập kế hoạch việc xây dựng phương án
bảo vệ công trình cụ thể, dự kiến kinh phí, đề xuất phương án thực hiện báo cáo
Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt phân kỳ thực hiện.
|
Công ty TNHH
MTV Khai thác CTTL
|
Sở Nông nghiệp
và PTNT, UBND cấp huyện, các Sở, ban, ngành liên quan
|
Quyết định của
chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh
|
Năm 2020
|
4
|
Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo tổ
chức lập, phê duyệt, triển khai thực hiện phương án ứng phó thiên tai đối với
công trình thủy lợi trên địa bàn theo Luật thủy lợi, pháp luật về Phòng, chống
thiên tai và các pháp luật khác có liên quan
|
Sở Nông nghiệp
và PTNT
|
UBND cấp huyện,
Công ty TNHH MTV Khai thác CTTL; các Sở, ban, ngành liên quan
|
Văn bản/Chỉ thị
về việc lập, phê duyệt, triển khai thực hiện phương án ứng phó thiên tai đối
với công trình thủy lợi trên địa bàn
|
Hàng năm
|
5
|
Báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, thông báo trên phương tiện thông tin truyền thông về
tình hình vi phạm và xử lý vi phạm công trình thủy lợi, xả nước thải vào công
trình thủy lợi trên địa bàn
|
Sở Nông nghiệp
và PTNT
|
Sở TN và MT;
các Sở, ban, ngành liên quan; UBND cấp huyện; Công ty TNHH MTV Khai thác CTTL
|
Báo cáo
|
Trước ngày 25 hằng
tháng
|
PHỤ LỤC II
KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI, THI HÀNH NGHỊ ĐỊNH SỐ
67/2018/NĐ-CP NGÀY 14/5/2018 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT
THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Kèm theo Kế hoạch số 558/KH-UBND ngày 18 tháng 02 năm 2020 của Ủy ban
nhân dân tỉnh)
TT
|
NỘI DUNG
NHIỆM VỤ
|
ĐƠN VỊ CHỦ
TRÌ
|
ĐƠN VỊ PHỐI
HỢP
|
SẢN PHẨM
|
THỜI GIAN
HOÀN THÀNH
|
I
|
Quy định năng lực của tổ chức, cá nhân khai
thác công trình thủy lợi
|
|
|
|
|
1
|
Tham mưu xây dựng kế hoạch cụ thể việc củng cố,
đào tạo đội ngũ cán bộ làm công tác khai thác công trình thủy lợi đáp ứng yêu
cầu (số lượng cán bộ, thời gian, kinh phí dự kiến hàng năm để tổ chức thực hiện
đào tạo) trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
|
Công ty TNHH
MTV Khai thác CTTL,
|
Sở Nông nghiệp
và PTNT, UBND cấp huyện, các Sở, ban, ngành liên quan
|
Quyết định của
chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh
|
Năm 2020 và những
năm tiếp theo
|
2
|
Chỉ đạo tổ chức, cá nhân khai thác công trình
thủy lợi triển khai thực hiện kiểm tra, rà soát, đối chiếu với quy định về
yêu cầu năng lực của tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi; lập báo
cáo, xây dựng kế hoạch cụ thể việc củng cố, đào tạo đội ngũ cán bộ làm công
tác khai thác công trình thủy lợi đáp ứng yêu cầu (số lượng cán bộ, thời
gian, kinh phí dự kiến hàng năm để tổ chức thực hiện đào tạo) trình Ủy ban
nhân dân tỉnh phê duyệt.
|
Sở Nông nghiệp
và PTNT
|
Công ty TNHH
MTV Khai thác CTTL
|
Văn bản/Báo cáo
|
Năm 2020 và những
năm tiếp theo
|
3
|
- Tổ chức đào tạo, nâng cao năng lực, nghiệp vụ
cho các đối tượng làm công tác quản lý, khai thác công trình thủy lợi, quản
lý đập theo quy định, phù hợp với thực tế công trình tại địa phương.
- Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, đánh giá việc
thực hiện hàng năm, tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, kiến nghị các giải
pháp tháo gỡ khó khăn trong quá trình thực hiện đào tạo để đáp ứng năng lực
theo yêu cầu chậm nhất sau thời gian 03 năm kể từ ngày 01/7/2018 theo quy định
tại Nghị định 67/2018/NĐ-CP của Chính phủ.
|
Sở Nông nghiệp
và PTNT
|
UBND cấp huyện,
Công ty TNHH MTV Khai thác CTTL; các Sở, ban, ngành liên quan
|
Báo cáo tình
hình, tiến độ thực hiện
|
Thường xuyên
|
II
|
Cấp phép đối với các hoạt động phải có phép
trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi
|
|
|
|
|
1
|
Chỉ đạo các đơn vị thực hiện nhiệm vụ: thống kê
các giấy phép đã được cấp, những hoạt động phải có giấy phép;
|
Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
|
Sở TN và MT,
UBND cấp huyện; Công ty TNHH MTV Khai thác CTTL
|
Văn bản chỉ đạo
của UBND tỉnh
|
Quý 01/2020
|
2
|
Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện giấy phép
cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi, đặc biệt, đối với
hoạt động xả nước thải vào công trình thủy lợi. Kết quả xử phạt vi phạm hành
chính (nếu có)
|
Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
|
Sở TN và MT,
UBND cấp huyện; Công ty TNHH MTV Khai thác CTTL
|
Kết luận thanh
tra, kiểm tra; Quyết định xử phạt vi phạm hành chính (nếu có)
|
Thường xuyên
|
3
|
Giám sát việc thực hiện giấy phép cho các hoạt
động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi, đặc biệt, đối với hoạt động xả
nước thải vào công trình thủy lợi.
|
Công ty TNHH
MTV Khai thác CTTL
|
UBND cấp huyện,
xã
|
Báo cáo, kiến
nghị
|
Thường xuyên
|
PHỤ LỤC III
KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI, THI HÀNH NGHỊ ĐỊNH 114/2018/NĐ-CP
NGÀY 4/9/2018 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ QUẢN LÝ AN TOÀN ĐẬP, HỒ CHỨA NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Kèm theo Kế hoạch số 558/KH-UBND ngày 18 tháng 02 năm 2020 của Ủy ban
nhân dân tỉnh)
TT
|
NỘI DUNG
NHIỆM VỤ
|
ĐƠN VỊ CHỦ
TRÌ
|
ĐƠN VỊ PHỐI
HỢP
|
SẢN PHẨM
|
THỜI GIAN
HOÀN THÀNH
|
I
|
Phân loại đập, hồ chứa
nước
|
|
|
|
|
1
|
Trình ban hành danh mục hồ chứa nước lớn, vừa,
nhỏ trên địa bàn tỉnh.
|
Sở Nông nghiệp
& PTNT
|
Công ty TNHH
MTV Khai thác CTTL
|
Quyết định của UBND
cấp tỉnh
|
Năm 2020
|
II
|
Đối với đập, hồ chứa
nước trong giai đoạn xây dựng hoặc sửa chữa, nâng cấp
|
|
|
|
|
1
|
Quy trình vận hành cửa van, quy trình bảo trì
cho từng hạng mục công trình
|
Chủ đầu tư
|
Sở Nông nghiệp
& PTNT, các đơn vị liên quan
|
Quyết định phê
duyệt
|
Lập, phê duyệt
cùng hồ sơ thiết kế
|
2
|
Lập, trình phê duyệt phương án ứng phó thiên
tai cho đập, vùng hạ du trong quá trình thi công
|
Chủ đầu tư
|
Sở Nông nghiệp
& PTNT, các đơn vị liên quan
|
Quyết định phê
duyệt của UBND cấp xã, huyện, tỉnh
|
Xây dựng và cập
nhật hàng năm
|
3
|
Kiểm tra công tác nghiệm thu xây dựng đập, hồ
chứa nước
|
Sở Nông nghiệp
& PTNT
|
Chủ đầu tư, các
đơn vị liên quan
|
Báo cáo, văn bản
|
Theo tiến độ
công trình
|
4
|
Kê khai đăng ký an toàn đập, hồ chứa nước
|
Chủ đầu tư
|
UBND cấp huyện,
Sở Nông nghiệp & PTNT, các đơn vị liên quan
|
Tờ khai đăng ký
an toàn đập, hồ chứa nước
|
Trong thời hạn
30 ngày làm việc kể từ ngày nghiệm thu đưa vào khai thác
|
5
|
Lưu trữ hồ sơ đập, hồ chứa nước
|
Chủ đầu tư
|
UBND cấp huyện,
Sở Nông nghiệp & PTNT, các đơn vị liên quan
|
Hồ sơ được lưu
trữ
|
Trước khi bàn
giao công trình vào khai thác
|
6
|
Lập, phê duyệt và thực hiện quy trình vận hành
hồ chứa nước
|
Chủ đầu tư
|
UBND cấp huyện,
Sở Nông nghiệp & PTNT, các đơn vị liên quan
|
Hồ sơ được lưu
trữ
|
Trước khi bàn
giao công trình vào khai thác
|
7
|
Lắp đặt thiết bị và quan trắc đập, hồ chứa nước
|
Chủ đầu tư
|
UBND cấp huyện,
Sở Nông nghiệp & PTNT, các đơn vị liên quan
|
|
- Trước khi bàn
giao công trình vào khai thác
- Thực hiện
quan trắc thường xuyên
|
8
|
Lắp đặt thiết bị và quan trắc khí tượng thủy
văn chuyên dùng
|
Chủ đầu tư
|
UBND cấp huyện,
Sở Nông nghiệp & PTNT, các đơn vị liên quan
|
|
- Trước khi bàn
giao công trình vào khai thác
- Thực hiện
quan trắc thường xuyên
|
9
|
Lắp đặt hệ thống giám sát vận hành, thiết bị
thông tin cảnh báo an toàn cho đập và vùng hạ du
|
Chủ đầu tư
|
UBND cấp huyện,
Sở Nông nghiệp & PTNT, các đơn vị liên quan
|
|
Trước khi bàn
giao công trình vào khai thác
|
10
|
Cắm mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ đập, hồ chứa
nước
|
Chủ đầu tư
|
UBND cấp huyện,
Sở Nông nghiệp & PTNT, các đơn vị liên quan
|
|
Trước khi bàn
giao công trình vào khai thác
|
11
|
Phương án ứng phó thiên tai
|
Chủ đầu tư
|
UBND cấp huyện,
Sở Nông nghiệp & PTNT, các đơn vị liên quan
|
Quyết định phê
duyệt của UBND các cấp
|
Lập và rà soát
điều chỉnh, bổ sung hàng năm trong quá trình thi công
|
12
|
Phương án ứng phó với tình huống khẩn cấp
|
Chủ đầu tư
|
UBND cấp huyện,
Sở Nông nghiệp & PTNT, các đơn vị liên quan
|
Quyết định phê
duyệt của UBND các cấp
|
Trước khi tích
nước
|
13
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu, hệ thống cơ sở dữ liệu
về đập, hồ chứa nước
|
Chủ đầu tư
|
UBND cấp huyện,
Sở Nông nghiệp & PTNT, các đơn vị liên quan
|
Hệ thống cơ sở
dữ liệu
|
Trước khi bàn
giao công trình vào khai thác
|
III
|
Đối với đập, hồ chứa
nước đang khai thác
|
|
|
|
|
1
|
Trình ban hành quy trình vận hành cửa van (phê
duyệt trong cùng nội dung Quy trình vận hành hồ chứa đối với đập, hồ chứa nước
có cửa van điều tiết)
|
Công ty TNHH
MTV Khai thác CTTL
|
Sở Nông nghiệp
& PTNT, UBND cấp huyện, các đơn vị liên quan
|
Quyết định phê
duyệt
|
Theo quy định của
Nghị định
|
2
|
Lập và trình ban hành quy trình bảo trì cho từng
hạng mục công trình
|
Công ty TNHH
MTV Khai thác CTTL
|
Sở Nông nghiệp
& PTNT, UBND cấp huyện, các đơn vị liên quan
|
Quyết định phê
duyệt
|
Theo quy định của
Nghị định
|
3
|
Kê khai đăng ký an toàn đập, hồ chứa nước
|
|
|
|
|
|
Đập, hồ chứa nước đang khai thác mà chưa kê
khai đăng ký
|
Công ty TNHH
MTV Khai thác CTTL
|
Sở Nông nghiệp
& PTNT, UBND cấp huyện, các đơn vị liên quan
|
Tờ khai đăng ký
an toàn đập, hồ chứa nước
|
Sau 45 ngày làm
việc kể từ khi Nghị định có hiệu lực thi hành
|
|
Đập, hồ chứa nước khi điều chỉnh quy mô, mục
đích sử dụng; thay đổi chủ sở hữu, chủ quản lý, tổ chức, cá nhân khai thác
|
Các công ty TNHH
MTV Khai thác CTTL
|
Sở Nông nghiệp
& PTNT, UBND cấp huyện, các đơn vị liên quan
|
|
Trong thời hạn
15 ngày làm việc kể từ ngày có thay đổi
|
4
|
Lập và lưu trữ hồ sơ đập, hồ chứa nước
|
Các công ty
TNHH MTV Khai thác CTTL
|
Sở Nông nghiệp
& PTNT, UBND cấp huyện, các đơn vị liên quan
|
Hồ sơ lưu trữ
|
Sau 03 năm kể từ
ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành
|
5
|
Lập, trình phê duyệt và thực hiện quy trình vận
hành hồ chứa nước trên địa bàn tỉnh
|
Công ty TNHH
MTV Khai thác CTTL
|
Sở Nông nghiệp
& PTNT, UBND cấp huyện, các đơn vị liên quan
|
Quyết định của
UBND tỉnh, huyện
|
Theo quy định của
Nghị định
|
6
|
Lắp đặt và quan trắc đập, hồ chứa nước
|
Công ty TNHH
MTV Khai thác CTTL
|
Sở Nông nghiệp
& PTNT, UBND cấp huyện, các đơn vị liên quan
|
|
Thực hiện quan
trắc thường xuyên
|
7
|
Lắp đặt thiết bị và quan trắc khí tượng thủy
văn chuyên dùng
|
|
|
|
|
|
Đối với đập, hồ chứa nước có cửa van điều tiết
lũ
|
Công ty TNHH
MTV Khai thác CTTL
|
Sở Nông nghiệp
& PTNT, UBND cấp huyện, các đơn vị liên quan
|
|
04/9/2020
|
|
Đối với đập, hồ chứa nước có tràn tự do
|
Công ty TNHH
MTV Khai thác CTTL
|
Sở Nông nghiệp
& PTNT, UBND cấp huyện, các đơn vị liên quan
|
|
04/9/2021
|
8
|
Kiểm tra hiện trạng đập, hồ chứa nước
|
Công ty TNHH
MTV Khai thác CTTL
|
|
Báo cáo hiện trạng
|
Thường xuyên,
trước lũ, sau lũ, đột xuất
|
9
|
Sở Nông nghiệp & PTNT tổng hợp, báo cáo
UBND tỉnh và Bộ Nông nghiệp & PTNT báo cáo hiện trạng an toàn đập, hồ chứa
nước
|
Sở Nông nghiệp
& PTNT
|
Công ty TNHH
MTV Khai thác CTTL
|
Báo cáo hiện trạng
|
Hàng năm
|
10
|
Tổ chức kiểm tra, đánh giá an toàn đập, hồ chứa
nước trên địa bàn tỉnh; quyết định phương án tích nước và giải pháp đảm bảo
an toàn
|
Sở Nông nghiệp
& PTNT
|
Công ty TNHH
MTV Khai thác CTTL, Văn phòng BCH PCTT&TKCN
|
Quyết định của
UBND tỉnh
|
Hàng năm
|
11
|
Kiểm định an toàn đập, hồ chứa nước
|
|
|
|
|
|
Kiểm định lần đầu thực hiện trong năm thứ ba kể
từ ngày tích nước đến mực nước dâng bình thường hoặc trong năm thứ năm kể từ
ngày tích nước
|
Công ty TNHH
MTV Khai thác CTTL
|
Sở Nông nghiệp
& PTNT, các đơn vị liên quan
|
Quyết định phê
duyệt đề cương, kết quả kiểm định
|
|
|
Kiểm định định kỳ 05 năm kể từ ngày kiểm định
gần nhất đối với đập, hồ chứa nước quan trọng đặc biệt, lớn và vừa
|
Công ty TNHH
MTV Khai thác CTTL
|
Sở Nông nghiệp
& PTNT, các đơn vị liên quan
|
Quyết định phê
duyệt đề cương, kết quả kiểm định
|
Theo định kỳ
|
|
Kiểm định đột xuất
|
Công ty TNHH
MTV Khai thác CTTL
|
Sở Nông nghiệp
& PTNT, các đơn vị liên quan
|
Quyết định phê
duyệt đề cương, kết quả kiểm định
|
Theo yêu cầu của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền
|
12
|
Bảo trì, sửa chữa, nâng cấp, hiện đại hóa đập,
hồ chứa nước
|
Công ty TNHH
MTV Khai thác CTTL
|
Sở Nông nghiệp
& PTNT, các đơn vị liên quan
|
|
Thường xuyên
hàng năm
|
13
|
Lắp đặt hệ thống giám sát vận hành, thiết bị thông
tin cảnh báo an toàn cho đập và vùng hạ du
|
|
|
|
|
|
Đối với đập, hồ chứa nước có cửa van điều tiết
lũ
|
Công ty TNHH
MTV Khai thác CTTL
|
Sở Nông nghiệp
& PTNT, UBND cấp huyện, các đơn vị liên quan
|
|
4/9/2020
|
|
Đối với đập, hồ chứa nước lớn có tràn tự do
|
Công ty TNHH
MTV Khai thác CTTL
|
Sở Nông nghiệp
& PTNT, UBND cấp huyện, các đơn vị liên quan
|
|
4/9/2021
|
14
|
Cắm mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ đập, hồ chứa
nước
|
Công ty TNHH
MTV Khai thác CTTL
|
Sở Nông nghiệp
& PTNT, UBND cấp huyện, các đơn vị liên quan
|
|
Hàng năm
|
15
|
Lập và tổ chức thực hiện phương án bảo vệ
|
|
|
|
|
|
Đối với đập, hồ chứa nước lớn, vừa trên địa
bàn
|
Công ty TNHH
MTV Khai thác CTTL
|
Sở Nông nghiệp
& PTNT, UBND cấp huyện, các đơn vị liên quan
|
Quyết định phê
duyệt của UBND tỉnh
|
|
|
Đối với đập, hồ chứa nước nhỏ
|
Công ty TNHH
MTV Khai thác CTTL
|
|
Quyết định của
Công ty TNHH MTV Khai thác CTTL
|
|
16
|
Phương án ứng phó thiên tai
|
Công ty TNHH
MTV Khai thác CTTL
|
Sở Nông nghiệp
& PTNT, UBND cấp huyện, các đơn vị liên quan
|
Quyết định phê
duyệt của UBND các cấp
|
Lập và rà soát
điều chỉnh, bổ sung hàng năm
|
17
|
Phương án ứng phó với tình huống khẩn cấp
|
Công ty TNHH MTV
Khai thác CTTL
|
Sở Nông nghiệp
& PTNT, UBND cấp huyện, các đơn vị liên quan
|
Quyết định phê
duyệt của UBND các cấp
|
Lập và rà soát
điều chỉnh, bổ sung hàng năm
|
18
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu, hệ thống cơ sở dữ liệu
về đập, hồ chứa nước
|
Công ty TNHH
MTV Khai thác CTTL
|
Sở Nông nghiệp
& PTNT, UBND cấp huyện, các đơn vị liên quan
|
Hệ thống cơ sở
dữ liệu
|
- Trước 04/9/2021
- Xây dựng và cập nhật hàng năm
|
19
|
Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu về đập, hồ chứa
thủy lợi trên địa bàn; cập nhật vào hệ thống cơ sở dữ liệu về đập, hồ chứa thủy
lợi của Bộ Nông nghiệp & PTNT
|
Sở Nông nghiệp
& PTNT
|
Công ty TNHH
MTV Khai thác CTTL, các đơn vị liên quan
|
Hệ thống cơ sở
dữ liệu trên địa bàn
|
Thường xuyên
|
PHỤ LỤC IV
KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI, THI HÀNH NGHỊ ĐỊNH 77/2018/NĐ-CP
NGÀY 16/5/2018 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN THỦY LỢI NHỎ, THỦY LỢI NỘI ĐỒNG
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Kèm theo Kế hoạch số 558/KH-UBND ngày 18 tháng 02 năm 2020 của Ủy ban
nhân dân tỉnh)
TT
|
NỘI DUNG
NHIỆM VỤ
|
ĐƠN VỊ CHỦ
TRÌ
|
ĐƠN VỊ PHỐI
HỢP
|
SẢN PHẨM
|
THỜI GIAN
HOÀN THÀNH
|
I
|
Phân loại đập, hồ chứa nước
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng kế hoạch thực hiện chính sách hỗ trợ
phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng, tưới tiên tiến, tiết kiệm nước
|
Sở Nông nghiệp
& PTNT, Công ty TNHH MTV Khai thác CTTL
|
Sở Kế hoạch đầu
tư, Sở Tài chính, UBND huyện, UBND cấp xã, HTX, THT và các đơn vị, cá nhân
liên quan
|
Quyết định của
UBND tỉnh
|
Hàng năm
|
2
|
Xây dựng và trình ban hành quy định cụ thể mức
hỗ trợ của từng chính sách theo khả năng cân đối của ngân sách và bố trí kinh
phí hàng năm để thực hiện các chính sách
|
Sở Nông nghiệp
& PTNT
|
UBND cấp huyện;
các Sở, ban, ngành liên quan; Công ty TNHH MTV Khai thác CTTL
|
Nghị quyết của
HĐND tỉnh
|
Năm 2020
|
3
|
Xây dựng và trình ban hành chính sách hỗ trợ đặc
thù khác ngoài các chính sách đã quy định tại Nghị định 77/2018/NĐ-CP để hỗ
trợ phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng trên cơ sở nhu cầu thực tế và
khả năng ngân sách địa phương
|
Sở Nông nghiệp
& PTNT
|
UBND cấp huyện;
các Sở, ban, ngành liên quan; Công ty TNHH MTV Khai thác CTTL
|
Nghị quyết của
HĐND tỉnh
|
Tùy thuộc nhu cầu
thực tế và khả năng ngân sách của địa phương từng năm
|
4
|
Xây dựng và trình ban hành thiết kế mẫu, thiết
kế điển hình công trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng, tưới tiên tiến, tiết
kiệm nước phù hợp với đặc thù từng vùng, miền trong tỉnh
|
Sở Nông nghiệp
& PTNT
|
Các đơn vị liên
quan
|
Quyết định của
UBND tỉnh
|
Năm 2020 - 2021
|
5
|
Trình ban hành quy định việc quản lý thanh quyết
toán đối với hình thức hỗ trợ vật liệu xây dựng (nếu có); việc phân bổ dự
toán, thanh toán, giải ngân vốn hỗ trợ qua UBND cấp xã đối với nguồn ngân
sách địa phương và nguồn hợp pháp khác của địa phương
|
Sở Tài chính
|
Sở Nông nghiệp
& PTNT, các đơn vị liên quan
|
Quyết định của
UBND tỉnh
|
Năm 2020
|
6
|
Hướng dẫn, tổ chức triển khai thực hiện chính
sách
|
Sở Nông nghiệp
& PTNT
|
UBND huyện, UBND
cấp xã, HTX, THT và các đơn vị, cá nhân liên quan
|
Văn bản của Sở
|
Hàng năm
|
7
|
Kiểm tra, giám sát đầu tư, khai thác công
trình thủy lợi, thủy lợi nội đồng và sử dụng kinh phí hỗ trợ của ngân sách
|
Sở Nông nghiệp
& PTNT
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Sở Tài chính và các đơn vị liên quan
|
Báo cáo
|
Hàng năm
|
8
|
Báo cáo đánh giá tình hình thực hiện Nghị định
gửi Bộ Nông nghiệp & PTNT trước ngày 31/3 hàng năm
|
Sở Nông nghiệp
& PTNT
|
Các đơn vị liên
quan
|
Báo cáo
|
Hàng năm
|
PHỤ LỤC V
KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI, THI HÀNH THÔNG TƯ
05/2018/TT-BNNPTNT NGÀY 15/5/2018 CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HƯỚNG
DẪN LUẬT THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Kèm theo Kế hoạch số 558/KH-UBND ngày 18 tháng 02 năm 2020 của Ủy ban
nhân dân tỉnh)
TT
|
NỘI DUNG
NHIỆM VỤ
|
ĐƠN VỊ CHỦ
TRÌ
|
ĐƠN VỊ PHỐI
HỢP
|
SẢN PHẨM
|
THỜI GIAN
HOÀN THÀNH
|
I
|
Lập hoặc rà soát, điều
chỉnh quy trình vận hành công trình thủy lợi theo quy định tại Thông tư số
05/2018/TT-BNNPTNT
|
|
|
|
|
1
|
Tham mưu xây dựng, trình ban hành kế hoạch,
triển khai thực hiện việc lập hoặc rà soát, điều chỉnh, phê duyệt quy trình vận
hành công trình thủy lợi do tỉnh quản lý trên địa bàn theo quy định tại Thông
tư 05/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/5/2018 của Bộ Nông nghiệp và PTNT trình UBND tỉnh
phê duyệt
|
Công ty TNHH
MTV Khai thác CTTL
|
Sở Nông nghiệp
& PTNT, UBND cấp huyện, các đơn vị liên quan
|
Quyết định của
chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh
|
Năm 2020
|
2
|
Đôn đốc các cơ quan liên quan thực hiện rà soát,
lập, trình cấp thẩm quyền phê duyệt quy trình vận hành công trình thủy lợi.
|
Sở Nông nghiệp
& PTNT
|
Công ty TNHH
MTV Khai thác CTTL, các chủ đầu tư xây dựng công trình thủy lợi, các đơn vị
liên quan
|
Văn bản đôn đốc
việc rà soát, lập kế hoạch xây dựng quy trình vận hành công trình thủy lợi cấp
tỉnh
|
Quý I/2020
|
3
|
Theo dõi, tổng hợp tình hình thực hiện hàng
năm báo cáo, kiến nghị Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố về những khó khăn vướng
mắc, đồng thời báo cáo Bộ Nông nghiệp và PTNT về kết quả thực hiện.
|
Sở Nông nghiệp
& PTNT
|
Công ty TNHH
MTV Khai thác CTTL, các chủ đầu tư xây dựng công trình thủy lợi, các đơn vị
liên quan
|
Báo cáo tình
hình, tiến độ thực hiện
|
Hàng năm
|
II
|
Xây dựng kế hoạch và
tổ chức thực hiện thành lập, củng cố tổ chức thủy lợi cơ sở
|
|
|
|
|
1
|
Rà soát thực trạng quản lý, khai thác thủy lợi
nhỏ, thủy lợi nội đồng.
|
Công ty TNHH
MTV Khai thác CTTL
|
Sở Nông nghiệp
và PTNT, UBND cấp huyện, UBND cấp xã, các cá nhân, đơn vị liên quan
|
Báo cáo kết quả
rà soát
|
Năm 2020
|
2
|
Xây dựng kế hoạch thành lập, củng cố tổ chức
thủy lợi cơ sở quản lý, khai thác thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng đáp ứng
theo Điều 30 của Thông tư 05/2018/TT-BNNPTNT
|
Sở Nông nghiệp
và PTNT
|
UBND cấp huyện,
UBND cấp xã, Công ty TNHH MTV Khai thác CTTL, các cá nhân, đơn vị liên quan
|
Quyết định của
UBND tỉnh
|
Năm 2020
|
3
|
Thực hiện thành lập, củng cố tổ chức thủy lợi
cơ sở
|
UBND cấp xã
|
UBND cấp huyện,
các tổ chức dùng nước hiện hành, Công ty TNHH MTV Khai thác CTTL, các cá
nhân, đơn vị liên quan
|
HTX, THT được
thành lập, củng cố (kèm quyết định thành lập, củng cố)
|
100% tổ chức thủy
lợi cơ sở được thành lập, củng cố xong trước 30/6/2011
|
III
|
Cắm mốc chỉ giới phạm
vi bảo vệ công trình thủy lợi
|
|
|
|
|
1
|
Rà soát, trình ban hành Quyết định cụ thể các
trường hợp cắm mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh
theo quy định tại khoản 5 Điều 19 Thông tư 05/2018/TT-BNNPTNT
|
Sở Nông nghiệp
và PTNT
|
Công ty TNHH
MTV Khai thác CTTL, các cơ quan liên quan ở cấp tỉnh
|
Quyết định của
chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh
|
Quý I/2020
|
2
|
Đôn đốc chủ đầu tư, tổ chức, cá nhân khai thác
công trình thủy lợi lập phương án cắm mốc trình UBND tỉnh phê duyệt
|
Sở Nông nghiệp
và PTNT
|
Chủ đầu tư,
Công ty TNHH MTV Khai thác CTTL
|
Văn bản đôn đốc
việc rà soát, lập hồ sơ cắm mốc chỉ giới
|
Quý I/2020
|
3
|
Tổ chức cắm mốc chỉ giới trên thực địa và bàn
giao mốc chỉ giới cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có công trình để phối hợp quản
lý, bảo vệ, bảo trì, khôi phục mốc bị mất hoặc bị sai lệch.
|
Chủ đầu tư,
Công ty TNHH MTV Khai thác CTTL
|
UBND cấp huyện,
UBND cấp xã nơi có công trình
|
Hệ thống mốc chỉ
giới
|
Hàng năm
|
[1]
Điểm b Khoản 4 Văn bản số 3517/UBND-TH ngày 22/8/2018 của UBND tỉnh về việc triển
khai thực hiện Nghị định số 96/2018/NĐ-CP ngày 30/6/2018
Kế hoạch 558/KH-UBND năm 2020 triển khai thi hành Luật Thủy lợi và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 558/KH-UBND ngày 18/02/2020 triển khai thi hành Luật Thủy lợi và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
2.915
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|