ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
32/2024/QĐ-UBND
|
Bình Dương, ngày
08 tháng 10 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CHI CỤC TRỒNG
TRỌT VÀ BẢO VỆ THỰC VẬT TRỰC THUỘC SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng
4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Căn cứ Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng
9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Căn cứ điểm d, khoản 1, Điều 2 Thông tư số
30/2022/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan
chuyên môn về nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh,
cấp huyện;
Thực hiện Thông báo số 296/TB-UBND ngày 22 tháng
8 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về kết luận của đồng chí Võ Văn Minh - Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh tại Phiên họp Ủy ban nhân dân tỉnh lần thứ 69 - khóa
X;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tại Tờ trình số 3224/TTr-SNN ngày 24 tháng 9 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực từ ngày 15 tháng 10 năm 2024.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Chi cục trưởng Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Bộ Nội vụ;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy, TT.HĐND, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- UB MTTQVN tỉnh;
- Như Điều 3;
- LĐVP, CV, TH, HCTC;
- Cơ sở dữ liệu QG về pháp luật (Sở Tư pháp);
- Trung tâm Công báo, Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu VT, Lh.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC
Mai Hùng Dũng
|
QUY ĐỊNH
CHỨC
NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CHI CỤC TRỒNG TRỌT VÀ BẢO VỆ THỰC
VẬT TRỰC THUỘC SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Kèm theo Quyết định số 32/2024/QĐ-UBND ngày 08 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bình Dương)
Chương I
VỊ TRÍ, CHỨC NĂNG, NHIỆM
VỤ VÀ QUYỀN HẠN
Điều 1. Vị trí và chức năng
1. Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật tỉnh Bình
Dương (sau đây gọi tắt là Chi cục) là tổ chức hành chính thuộc Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn tỉnh Bình Dương; chịu sự chỉ đạo, quản lý tổ chức, biên
chế và hoạt động của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; đồng thời chịu sự
chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của Cục Trồng trọt, Cục Bảo
vệ thực vật, Cục Chất lượng, Chế biến và Phát triển trị trường và Trung tâm
khuyến nông Quốc gia trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Chi cục thực hiện chức năng giúp Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện chức năng tham mưu Ủy ban nhân
dân tỉnh quản lý nhà nước và tổ chức thực thi pháp luật về trồng trọt, bảo vệ
thực vật theo quy định về trồng trọt, bảo vệ và kiểm dịch thực vật; quản lý chất
lượng, an toàn thực phẩm có nguồn gốc thực vật, muối trong suốt quá trình sản
xuất, thu gom, sơ chế, chế biến, bảo quản, vận chuyển, kinh doanh; các dịch vụ
công thuộc ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo quy định pháp luật và
theo phân công hoặc ủy quyền của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn. Chi cục có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Tham mưu giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn trình cấp có thẩm quyền trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành
theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền: kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng
phù hợp với địa phương, cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa trên địa bàn; kế hoạch
phát triển trồng trọt của địa phương; chính sách hỗ trợ sản xuất, buôn bán, sử
dụng giống cây trồng, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật; kế hoạch phòng chống
sinh vật gây hại, kiểm dịch thực vật nội địa.
2. Tham mưu Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo thực hiện cơ cấu giống, thời vụ, kỹ thuật
canh tác, thu hoạch, bảo quản, chế biến sản phẩm nông nghiệp; xây dựng và tổ chức
thực hiện vùng không nhiễm sinh vật gây hại trên địa bàn; tổ chức phòng, chống
dịch, thực hiện các biện pháp bảo vệ sản xuất khi xảy ra dịch hại thực vật; thống
kê, đánh giá thiệt hại do dịch gây ra; thực hiện chính sách hỗ trợ ổn định đời
sống, khôi phục sản xuất; tổ chức thu gom bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử
dụng; xây dựng cơ sở dữ liệu về hoạt động trồng trọt trên địa bàn tỉnh và cập
nhật hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về trồng trọt; xây dựng cơ sở dữ liệu về bảo
vệ và kiểm dịch thực vật.
3. Trình Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn ban hành hoặc phê duyệt theo thẩm quyền các văn bản cá biệt thuộc chuyên
ngành, lĩnh vực công tác thuộc phạm vi quản lý của Chi cục.
4. Về sản xuất trồng trọt
a) Hướng dẫn, kiểm tra thực hiện hoạt động trồng trọt;
phát triển vùng sản xuất cây trồng, sản xuất nông sản thực phẩm an toàn trên địa
bàn tỉnh; tổ chức thực hiện kế hoạch sử dụng, bảo vệ và cải tạo nâng cao độ phì
đất nông nghiệp, chống xói mòn, sa mạc hóa và sạt lở đất; thực hiện cấp mã số
vùng trồng trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật;
b) Tổ chức thực hiện công tác thu thập, lưu trữ, bảo
tồn, khai thác nguồn gen giống cây trồng; quản lý giống cây trồng, phân bón, thuốc
bảo vệ thực vật và các vật tư khác phục vụ sản xuất nông nghiệp theo quy định của
pháp luật;
c) Hướng dẫn áp dụng thực hành sản xuất nông nghiệp
tốt (VietGAP), nông nghiệp hữu cơ trên địa bàn tỉnh;
d) Hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện chuyển
đổi cơ cấu cây trồng, cơ cấu giống theo mùa vụ, thời vụ sản xuất trên địa bàn tỉnh;
đ) Hướng dẫn các biện pháp sản xuất trồng trọt
thích ứng với tình hình biến đổi khí hậu, thời tiết.
5. Về quản lý giống cây trồng
a) Thực hiện quản lý nhà nước về giống cây trồng
trên địa bàn tỉnh theo quy định pháp luật;
b) Hướng dẫn sử dụng giống và cơ cấu giống cây trồng;
quản lý, khai thác cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng; ứng dụng công nghệ, tiến bộ
khoa học kỹ thuật về giống cây trồng thuộc lĩnh vực trồng trọt trên địa bàn tỉnh;
c) Theo dõi, giám sát việc khảo nghiệm, sản xuất thử,
tham mưu đề nghị công nhận lưu hành và công nhận lưu hành đặc cách giống cây trồng
trên địa bàn tỉnh theo quy định;
d) Hướng dẫn, kiểm tra việc sản xuất, kinh doanh giống
cây trồng nông nghiệp; quản lý, hướng dẫn các tổ chức, cá nhân tham gia sản xuất
giống nông hộ trên địa bàn;
đ) Tham mưu xây dựng danh mục loài cây trồng thuộc
các loại cây lâu năm được chứng nhận quyền sở hữu trên địa bàn tỉnh trình cấp
thẩm quyền phê duyệt.
6. Về quản lý phân bón
a) Thực hiện quản lý nhà nước về phân bón trên địa
bàn tỉnh theo quy định pháp luật;
b) Theo dõi, giám sát, nhận xét, đánh giá kết quả
khảo nghiệm phân bón mới tại địa phương; phối hợp tiếp nhận công bố hợp quy
phân bón của các tổ chức và cá nhân trên địa bàn tỉnh theo quy định; xác nhận nội
dung quảng cáo phân bón;
c) Hướng dẫn sử dụng các loại phân bón đúng kỹ thuật,
đạt hiệu quả cao, đảm bảo an toàn thực phẩm và hạn chế gây ô nhiễm môi trường.
7. Về quản lý sử dụng đất sản xuất nông nghiệp
a) Quản lý và tổ chức thực hiện theo quy hoạch, kế
hoạch phương án sử dụng đất có hiệu quả; giải pháp bảo vệ, chống xói mòn nâng
cao độ phì đất sản xuất nông nghiệp;
b) Hướng dẫn, giám sát kiểm tra việc thực hiện kế
hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất lúa.
8. Về bảo vệ thực vật
a) Tổ chức thực hiện điều tra, khảo sát thực nghiệm,
phát hiện, dự tính dự báo thời gian phát sinh, phạm vi và mức độ gây hại của những
sinh vật gây hại thực vật trên địa bàn tỉnh; thông báo kịp thời và đề xuất chủ
trương, hướng dẫn biện pháp kỹ thuật phòng chống sinh vật gây hại. Xây dựng,
duy trì hệ thống điều tra, phát hiện, cảnh báo, cơ sở dữ liệu và biện pháp
phòng, chống sinh vật gây hại;
b) Kiểm tra, xác minh và tham mưu trình Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định
công bố dịch, công bố hết dịch hại thực vật theo quy định của pháp luật bảo vệ
và kiểm dịch thực vật;
c) Tham mưu chính quyền địa phương, cơ quan quản lý
về tổ chức, chỉ đạo, chính sách phòng chống sinh vật gây hại thực vật;
d) Tiếp nhận, xử lý thông tin và hướng dẫn các biện
pháp xử lý đối với các sinh vật gây hại được chủ thực vật, tổ chức, cá nhân
thông báo;
đ) Đề xuất các biện pháp khắc phục hậu quả do thiên
tai, dịch hại gây ra để khôi phục sản xuất nông nghiệp và ổn định đời sống nhân
dân.
9. Về kiểm dịch thực vật
a) Hướng dẫn và tổ chức thực hiện kiểm dịch nội địa
về thực vật trên địa bàn tỉnh theo quy định;
b) Điều tra sinh vật gây hại sản phẩm thực vật lưu
trữ trong kho; giám sát, đánh giá sinh vật gây hại giống cây trồng, sinh vật có
ích nhập nội; giám sát vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật, các ổ dịch, vùng
dịch hại thuộc diện điều chỉnh;
c) Kiểm tra, giám sát các lô vật thể thuộc diện kiểm
dịch thực vật từ vùng dịch hoặc đi qua vùng dịch theo quy định của pháp luật;
d) Tổ chức và quản lý công tác khử trùng sản phẩm
thực vật bảo quản tại địa phương theo quy định của pháp luật.
10. Về quản lý thuốc bảo vệ thực vật
a) Thực hiện việc quản lý sản xuất, buôn bán, sử dụng,
bảo quản, vận chuyển, quảng cáo, thu hồi thuốc bảo vệ thực vật trên địa bàn; phối
hợp tiếp nhận công bố hợp quy về thuốc bảo vệ thực vật của các tổ chức, cá nhân
theo quy định;
b) Hướng dẫn thu gom bao gói thuốc bảo vệ thực vật
sau sử dụng để tiêu hủy theo đúng quy định;
c) Hướng dẫn, kiểm tra việc sử dụng thuốc bảo vệ thực
vật trên cây trồng theo quy định.
11. Tham mưu giúp Giám đốc Sở quản lý dự trữ địa
phương về giống cây trồng nông nghiệp, thuốc bảo vệ thực vật, vật tư hàng hóa
thuộc lĩnh vực trồng trọt và bảo vệ thực vật trên địa bàn sau khi được Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh phê duyệt.
12. Xây dựng, trình phê duyệt và thực hiện các dự
án điều tra cơ bản về giống cây trồng, bảo tồn giống cây trồng; thực hiện điều
tra, thống kê và quản lý cơ sở dữ liệu về trồng trọt và bảo vệ thực vật trên địa
bàn tỉnh.
13. Thực hiện công tác khuyến nông về trồng trọt và
bảo vệ thực vật theo phân công của Giám đốc Sở; thực nghiệm và chuyển giao áp dụng
tiến bộ khoa học công nghệ về trồng trọt và bảo vệ thực vật vào sản xuất.
14. Thực hiện quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm
có nguồn gốc thực vật và muối:
a) Tổng hợp, đánh giá, phân loại điều kiện đảm bảo
chất lượng, an toàn thực phẩm của cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp,
sản phẩm có nguồn gốc thực vật và muối; báo cáo công tác quản lý chất lượng an
toàn thực phẩm có nguồn gốc thực vật;
b) Chủ trì, phối hợp tổ chức thực hiện các chương
trình giám sát an toàn thực phẩm, đánh giá nguy cơ và truy xuất nguyên nhân gây
mất an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh; tổ chức việc thu
hồi và xử lý thực phẩm mất an toàn theo quy định của pháp luật và hướng dẫn của
Cục chuyên ngành;
c) Tổ chức quản lý an toàn thực phẩm đối với dụng cụ,
vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm trong quá trình sản xuất, chế biến, kinh
doanh thực phẩm thuộc phạm vi quản lý.
d) Tổ chức kiểm tra, đánh giá, phân loại, thẩm định
đủ điều kiện an toàn thực phẩm trong sản xuất, sơ chế, chế biến rau quả, áp dụng
TCVN về thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong trồng trọt (VietGAP), sản xuất
hữu cơ; cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm đối với cơ sở
sản xuất, kinh doanh có nguồn gốc thực vật và muối theo phân công của Giám đốc
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và quy định pháp luật.
đ) Giám sát, kiến nghị các giải pháp, biện pháp thực
hiện đảm bảo chất lượng trong quá trình sản xuất sản phẩm có nguồn gốc thực vật
không dùng làm thực phẩm (phi thực phẩm). Tổ chức kiểm tra, chứng nhận sản phẩm
thuộc chuỗi cung ứng thực phẩm an toàn đối với sản phẩm có nguồn gốc thực vật.
15. Tham mưu Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn thực hiện và chịu trách nhiệm về việc thẩm định, đăng ký, cấp, cấp lại,
gia hạn, thu hồi các loại giấy phép thuộc phạm vi trách nhiệm và thẩm quyền của
Sở theo quy định của pháp luật và theo phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh.
16. Thực hiện các thủ tục hành chính có liên quan đến
lĩnh vực trồng trọt, bảo vệ thực vật và các thủ tục khác theo sự phân công của
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
17. Thực hiện hợp tác về các lĩnh vực thuộc phạm vi
quản lý theo phân cấp của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và quy định của
pháp luật.
18. Cập nhật, lưu trữ và khai thác cơ sở dữ liệu về
trồng trọt, bảo vệ thực vật theo quy định phục vụ công tác chỉ đạo; tổng kết,
đánh giá hoạt động trồng trọt, bảo vệ thực vật, công tác quản lý chất lượng
nông, lâm sản trên địa bàn tỉnh.
19. Quản lý tài chính, tài sản và nguồn lực khác được
giao theo phân cấp của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và quy định
của pháp luật.
20. Thực hiện cải cách hành chính, chuyển đổi số
trong nông nghiệp và phát triển nông thôn đối với lĩnh vực trồng trọt và bảo vệ
thực vật theo quy định pháp luật.
21. Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế công chức,
viên chức và người lao động, vị trí việc làm theo chức danh nghề nghiệp và số
lượng người làm việc trong các đơn vị trực thuộc; thực hiện chế độ tiền lương
và chính sách, chế độ đãi ngộ, đào tạo, bồi dưỡng, khen thưởng, kỷ luật đối với
công chức, viên chức và người lao động thuộc phạm vi quản lý theo quy định pháp
luật và theo sự phân công của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
22. Quản lý và chịu trách nhiệm về tài chính, tài sản
được giao theo quy định của pháp luật và phân công, phân cấp của Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân tỉnh.
23. Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các
phòng chuyên môn nghiệp vụ thuộc Chi cục.
24. Thực hiện nhiệm vụ khác do Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn phân công hoặc ủy quyền thực hiện.
Chương II
CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ BIÊN
CHẾ
Điều 3. Cơ cấu tổ chức
1. Lãnh đạo Chi cục
Chi cục có Chi cục trưởng và không quá 01 Phó Chi cục
trưởng.
a) Chi cục trưởng là người đứng đầu Chi cục do Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh bổ nhiệm, miễn nhiệm theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn và trước pháp luật về thực hiện chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn của Chi cục.
b) Phó Chi cục trưởng do Giám đốc Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn bổ nhiệm, miễn nhiệm theo đề nghị của Chi cục trưởng, giúp
Chi cục trưởng thực hiện một hoặc một số nhiệm vụ cụ thể do Chi cục trưởng phân
công và chịu trách nhiệm trước Chi cục trưởng và trước pháp luật về thực hiện
nhiệm vụ được phân công. Khi Chi cục trưởng vắng mặt, Phó Chi cục trưởng được
Chi cục trưởng ủy nhiệm thay Chi cục trưởng điều hành các hoạt động của Chi cục.
2. Các phòng chuyên môn nghiệp vụ thuộc Chi cục gồm:
a) Phòng Hành chính tổng hợp;
b) Phòng Kỹ thuật;
Phòng có Trưởng phòng và số lượng Phó Trưởng phòng
thực hiện theo quy định hiện hành. Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm,
cách chức, khen thưởng, kỷ luật và các chế độ chính sách khác đối với các chức
danh này thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành và theo phân cấp của Ủy
ban nhân dân tỉnh Bình Dương.
Điều 4. Biên chế
1. Biên chế công chức của Chi cục được giao trên cơ
sở vị trí việc làm, gắn với chức năng, nhiệm vụ, phạm vi hoạt động và nằm trong
tổng số biên chế hành chính của tỉnh, do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định giao
chỉ tiêu.
2. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức và
danh mục vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức đã được phê duyệt, hàng năm
Chi cục xây dựng kế hoạch biên chế công chức báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Chương III
CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC VÀ MỐI
QUAN HỆ CÔNG TÁC
Điều 5. Chế độ làm việc
1. Chi cục hoạt động theo chương trình, kế hoạch
công tác hàng năm được Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao và theo chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn được quy định tại văn bản này
2. Chi cục làm việc theo chế độ thủ trưởng. Chi cục
trưởng quyết định mọi vấn đề thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của
Chi cục và chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn và trước pháp luật về mọi mặt hoạt động của Chi cục, đồng thời chịu trách
nhiệm trước cơ quan cấp trên chuyên ngành về các vấn đề thuộc lĩnh vực được
phân công.
3. Ban Lãnh đạo Chi cục điều hành hoạt động của cơ
quan thông qua Trưởng các phòng. Khi cần thiết thì Chi cục trưởng hoặc Phó Chi
cục trưởng làm việc và phân công trực tiếp cho công chức, viên chức.
4. Trưởng các Phòng thuộc Chi cục có trách nhiệm phối
hợp chặt chẽ với các tổ chức, đơn vị và cá nhân có trách nhiệm liên quan để thực
hiện tốt nhiệm vụ được giao.
Điều 6. Mối quan hệ công tác
1. Đối với các cơ quan thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn
Chi cục chịu sự chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn về
chuyên môn, kỹ thuật nghiệp vụ và các mặt công tác của Cục Trồng trọt, Cục Bảo
vệ thực vật, Cục Chất lượng, Chế biến và Phát triển thị trường và Trung tâm
khuyến nông Quốc gia. Chi cục trưởng có trách nhiệm thực hiện chế độ thông tin,
báo cáo tình hình hoạt động về chuyên môn, nghiệp vụ của Chi cục theo định kỳ
và đột xuất theo yêu cầu.
2. Đối với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Chi cục chịu sự chỉ đạo, quản lý trực tiếp của Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Chi cục trưởng có trách nhiệm tham mưu, đề
xuất với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về các lĩnh vực công tác do Chi
cục phụ trách, thực hiện chế độ báo cáo định kỳ và đột xuất theo quy định và
xin ý kiến những vấn đề vượt quá thẩm quyền; trước khi tổ chức thực hiện các chủ
trương, công tác của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các ngành Trung
ương có liên quan đến chương trình, kế hoạch của tỉnh, Chi cục phải báo cáo Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
3. Đối với các Phòng chuyên môn và đơn vị trực thuộc
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Chi cục có mối quan hệ hợp tác, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị chuyên môn khác thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong
việc tổ chức thực hiện các nhiệm vụ và giải quyết các vấn đề liên quan đến chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình để cùng hoàn thành nhiệm vụ được giao.
4. Đối với Phòng Kinh tế, Trung tâm Dịch vụ Nông
nghiệp các huyện và thành phố
Là mối quan hệ phối hợp giữa ngành và cấp để thực
hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về công tác trồng trọt, bảo vệ thực vật, kiểm dịch
thực vật, khuyến nông và quản lý chất lượng sản phẩm có nguồn gốc thực vật và
muối trên địa bàn huyện, thành phố.
Chi cục có trách nhiệm phối hợp với Phòng Kinh tế,
Trung tâm Dịch vụ Nông nghiệp các huyện và thành phố để cùng giúp Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện và thành phố
thực hiện chức năng quản lý nhà nước ở địa phương về về công tác trồng trọt, bảo
vệ thực vật, kiểm dịch thực vật, khuyến nông và quản lý chất lượng sản phẩm có
nguồn gốc thực vật và muối.
Chương IV
TRÁCH NHIỆM THI HÀNH
Điều 7. Căn cứ Quy định này
và các văn bản pháp luật có liên quan, Chi cục trưởng có trách nhiệm xây dựng,
ban hành quy chế làm việc, phân công nhiệm vụ cụ thể của các phòng thuộc Chi cục;
sắp xếp tổ chức bộ máy của Chi cục đảm bảo tinh gọn, hiệu quả, hoàn thành tốt
nhiệm vụ được giao.
Điều 8. Việc sửa đổi, bổ
sung, thay thế Quy định này do Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem
xét, quyết định./.