ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
27/2024/QĐ-UBND
|
Bà Rịa - Vũng
Tàu, ngày 30 tháng 9 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH TUYẾN ĐƯỜNG BỘ, THỜI GIAN VẬN CHUYỂN CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT, CHẤT THẢI RẮN
CÔNG NGHIỆP THÔNG THƯỜNG PHẢI XỬ LÝ VÀ CHẤT THẢI NGUY HẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ
RỊA - VŨNG TÀU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11
năm 2008;
Căn cứ khoản 4 Điều 77, điểm c khoản 5 Điều khoản
3 Điều 83 Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Nghị số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01
năm 2022 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10
tháng 01 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải
tại Tờ trình số 3433/TTr-SGTVT ngày 24 tháng 6 năm 2024; Văn bản số
5206/SGTVT-KHTC ngày 24 tháng 9 năm 2024 về việc đề nghị phê duyệt Quyết định Ban
hành Quy định tuyến đường bộ, thời gian vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt, chất
thải rắn công nghiệp thông thường phải xử lý và chất thải nguy hại trên địa bàn
tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định tuyến đường bộ, thời gian vận
chuyển chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường phải xử
lý và chất thải nguy hại trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quyết định này áp dụng đối với các sở, ngành liên
quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng
Tàu, Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn, các cơ quan, tổ chức, cá nhân
thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông
thường phải xử lý và chất thải nguy hại trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Điều 3. Tuyến đường và thời
gian vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường
phải xử lý và chất thải nguy hại
Các tuyến đường vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt,
chất thải rắn công nghiệp thông thường phải xử lý và chất thải nguy hại gồm đường
trong khu vực đô thị thuộc các trung tâm xã, thị trấn, thị xã, thành phố (đường
đô thị) và đường ngoài khu vực đô thị (đường quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện,
đường xã, đường chuyên dùng nằm ngoài khu vực đô thị và các đường trong các khu
công nghiệp, cụm công nghiệp tập trung).
1. Đối với hoạt động thu gom, vận chuyển chất thải
rắn sinh hoạt
a) Phương tiện vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt
phải đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật về bảo vệ môi trường theo quy định tại Điều
27 Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi
trường.
b) Các phương tiện vận tải chất thải rắn sinh hoạt
được phép hoạt động trên các tuyến đường giao thông, trừ các tuyến đường cấm
theo quy định của Luật Giao thông đường bộ. Đối với khu vực đường cấm có phát
sinh chất thải rắn sinh hoạt thì xe vận chuyển phải có giấy phép đi vào đường cấm
theo quy định.
c) Đối với đường đô thị: thời gian vận chuyển chất
thải rắn sinh hoạt từ 22 giờ ngày hôm trước đến 5 giờ sáng ngày hôm sau.
d) Đối với đường ngoài đô thị, các đường trong các
khu công nghiệp, cụm công nghiệp tập trung: thời gian vận chuyển chất thải rắn
sinh hoạt tất cả các giờ trong ngày.
đ) Các khung thời gian vận chuyển chất thải rắn
sinh hoạt nêu trên không áp dụng đối với những ngày nghỉ lễ, tết theo quy định
của Nhà nước.
2. Đối với hoạt động vận chuyển chất thải rắn công
nghiệp thông thường phải xử lý
a) Phương tiện vận chuyển chất thải rắn công nghiệp
thông thường phải xử lý phải có thiết bị định vị đáp ứng yêu cầu kỹ thuật theo
quy định tại điểm c khoản 5 Điều 81 Luật Bảo vệ môi trường.
b) Phương tiện vận chuyển chất thải rắn công nghiệp
thông thường phải xử lý phải đảm bảo yêu cầu kỹ thuật về bảo vệ môi trường theo
quy định tại Điều 34 Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT .
c) Các phương tiện vận tải chất thải rắn công nghiệp
thông thường phải xử lý được phép hoạt động trên các tuyến đường giao thông, trừ
các tuyến đường cấm theo quy định của Luật Giao thông đường bộ. Đối với khu vực
đường cấm có phát sinh chất thải công nghiệp thông thường phải xử lý thì xe vận
chuyển phải có giấy phép đi vào đường cấm theo quy định.
d) Thời gian cho phép vận chuyển chất thải rắn công
nghiệp thông thường phải xử lý tất cả các giờ trong ngày.
3. Đối với hoạt động vận chuyển chất thải nguy hại
a) Phương tiện vận chuyển chất thải nguy hại phải lắp
đặt thiết bị định vị theo quy định tại khoản 3 Điều 83 Luật Bảo vệ môi trường
và và Giấy phép môi trường do cơ quan có thẩm quyền cấp.
b) Phương tiện vận chuyển chất thải nguy hại phải đảm
bảo yêu cầu kỹ thuật về bảo vệ môi trường theo quy định tại khoản 2, khoản 4 Điều
37 Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT .
c) Các phương tiện vận tải chất thải nguy hại được
phép hoạt động trên các tuyến đường giao thông, trừ các tuyến đường cấm theo
quy định của Luật Giao thông đường bộ. Đối với khu vực đường cấm có phát sinh
chất thải nguy hại thì xe vận chuyển phải có giấy phép đi vào đường cấm theo
quy định.
d) Đối với đường đô thị: thời gian vận chuyển chất
thải nguy hại từ 22 giờ ngày hôm trước đến 5 giờ sáng ngày hôm sau.
đ) Đối với đường ngoài đô thị, các đường trong các
khu công nghiệp, cụm công nghiệp tập trung: thời gian vận chuyển chất thải nguy
hại tất cả các giờ trong ngày.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Trách nhiệm của Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Thực hiện các chức năng quản lý, giám sát các
phương tiện phương tiện, thiết bị thu gom, vận chuyển chất thải rắn công nghiệp
thông thường phải xử lý và chất thải nguy hại theo quy định của Luật Bảo vệ môi
trường.
b) Quản lý, giám sát các cơ quan, tổ chức, cá nhân
thu gom, vận chuyển chất thải nguy hại trên địa bàn tỉnh.
c) Phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường theo dõi
dữ liệu thiết bị định vị của phương tiện vận chuyển vận chuyển chất thải rắn
công nghiệp thông thường phải xử lý và chất thải nguy hại theo theo quy định của
Luật Bảo vệ môi trường.
2. Trách nhiệm của Công an tỉnh, Sở Giao thông vận
tải
Tổ chức kiểm tra xử lý các phương tiện vận chuyển
chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường phải xử lý và
chất thải nguy hại trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật về Giao thông
đường bộ và quy định về thời gian cho phép các phương tiện hoạt động theo Quyết
định này.
3. Trách nhiệm Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố trực thuộc tỉnh
a) Tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ các cơ sở thu
gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường
phải xử lý và chất thải nguy hại thuộc địa bàn quản lý.
b) Chỉ đạo, kiểm tra các đơn vị thu gom chất thải rắn
sinh hoạt tuân thủ các quy định về thời gian và tuyến đường vận chuyển chất thải
rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường phải xử lý và chất thải
nguy hại thuộc địa bàn quản lý theo quy định tại quyết định này.
c) Theo dõi lộ trình, thời gian hoạt động của các
phương tiện vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông
thường phải xử lý và chất thải nguy hại trên địa bàn quản lý để kiểm tra xử lý
theo quy định.
4. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các xã, phường,
thị trấn
a) Kiểm tra việc tuân thủ quy định của pháp luật về
bảo vệ môi trường trong việc thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt xử lý
hành vi vi phạm pháp luật về quản lý chất thải rắn sinh hoạt theo thẩm quyền;
xem xét, giải quyết kiến nghị, phản ánh của tổ chức, cộng đồng dân cư, hộ gia
đình, cá nhân có liên quan đến việc thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt.
b) Chủ trì, phối hợp với cơ sở thu gom, vận chuyển
chất thải rắn sinh hoạt, cộng đồng dân cư, tổ chức chính trị - xã hội ở cơ sở
căn cứ quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh về tuyến đường, thời gian vận chuyển
chất thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh để xác định thời gian, địa điểm, tần suất
và tuyến thu gom chất thải rắn sinh hoạt.
c) Hướng dẫn hộ gia đình, cá nhân chuyển giao chất
thải rắn sinh hoạt cho cơ sở thu gom, vận chuyển hoặc đến sân tập kết đúng quy
định; hướng dẫn cộng đồng dân cư giám sát và công khai trường hợp không tuân thủ
quy định về phân loại, thu gom chất thải rắn sinh hoạt.
5. Trách nhiệm các cơ quan, tổ chức, cá nhân thu
gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường
phải xử lý và chất thải nguy hại
a) Cơ quan, tổ chức, cá nhân thu gom, vận chuyển chất
thải rắn sinh hoạt có trách nhiệm thực hiện đầy đủ các quy định tại Điều 61 Nghị
định 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
b) Cơ quan, tổ chức, cá nhân thu gom, vận chuyển chất
thải rắn công nghiệp thông thường phải xử lý có trách nhiệm hiện đầy đủ các quy
định tại Điều 67 Nghị định 08/2022/NĐ-CP .
c) Cơ quan, tổ chức, cá nhân thực hiện dịch vụ xử
lý chất thải nguy hại có trách nhiệm hiện đầy đủ các quy định tại Điều 72 Nghị
định 08/2022/NĐ-CP .
d) Chấp hành Luật Giao thông đường bộ khi tham gia
thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông
thường phải xử lý và chất thải nguy hại trên đường bộ.
đ) Cung cấp lộ trình và thời gian vận chuyển chất
thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường phải xử lý và chất
thải nguy hại cho Sở Tài nguyên và Môi trường, Công an tỉnh, Sở Giao thông vận
tải và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố nơi thu gom vận chuyển và
nơi xử lý chất thải rắn.
e) Có trách nhiệm quản lý các phương tiện vận chuyển
chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường phải xử lý và
chất thải nguy hại đi theo đúng lộ trình đã cung cấp cho các sở, ngành, địa
phương và thời gian vận chuyển theo quy định tại Quyết định này.
g) Các phương tiện, thiết bị thu gom, vận chuyển chất
thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường phải xử lý và chất
thải nguy hại phải đảm bảo theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường, Nghị định
08/2022/NĐ-CP và Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT .
h) Đối với việc thu gom vận chuyển chất thải rắn
xây dựng phải báo cáo định kỳ cho Sở Xây dựng tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu theo quy định
tại Điều 13 Thông tư số 08/2017/TT-BXD ngày 16 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ
Xây dựng về việc quy định chế độ báo cáo định kỳ hàng năm theo mẫu báo cáo công
tác quản lý chất thải rắn xây dựng.
Điều 5. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 11 tháng
10 năm 2024.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở
Giao thông vận tải; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Giám đốc Công an tỉnh;
Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL);
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Bộ Giao thông vận tải;
- TTr.TU, TTr.HĐND tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh và các đoàn thể cấp tỉnh;
- Sở Tư pháp (KTVB);
- Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh;
- Báo BR-VT;
- Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh;
- Luu: VT, KTN.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Ngọc Khánh
|