ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1170/QĐ-UBND
|
Phú Yên, ngày 27
tháng 8 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ MỚI BAN HÀNH THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN DÂN TỘC TỈNH PHÚ YÊN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Quyết định số
1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch
rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà
nước giai đoạn 2022 - 2025;
Căn cứ Kế hoạch số 207/KH-UBND
ngày 30/11/2022 của UBND tỉnh Phú Yên về việc rà soát, đơn giản hóa thủ tục
hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025 trên địa
bàn tỉnh Phú Yên;
Căn cứ Quyết định số
462/QĐ-UBDT ngày 19 tháng 7 năm 2024 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban Dân tộc về
việc công bố thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban Dân tộc;
Theo đề nghị của Trưởng Ban
Dân tộc tại Tờ trình số 30/TTr-BDT ngày 21 tháng 8 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này 03 (ba) thủ tục hành chính nội bộ giữa các cơ quan
hành chính nhà nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Dân tộc tỉnh Phú Yên (có
Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Trưởng Ban Dân tộc tỉnh, Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đào Mỹ
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
BAN DÂN TỘC
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1170/QĐ-UBND ngày 27 tháng 8 năm 2024
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
Lĩnh vực công tác dân tộc
|
1
|
Theo dõi Chương trình mục
tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số
|
Thông tư số 01/2022/TT-UBDT
ngày 26/5/2022 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc quy định quy trình
giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế
- xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030; giai
đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025.
|
2
|
Kiểm tra Chương trình mục
tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số
|
Thông tư số 01/2022/TT-UBDT
ngày 26/5/2022 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc quy định quy trình
giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế
- xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030; giai
đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025.
|
3
|
Đánh giá Chương trình mục
tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số
|
Thông tư số 01/2022/TT-UBDT
ngày 26/5/2022 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc quy định quy trình
giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế
- xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030; giai
đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025.
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ
1. Theo
dõi Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào
dân tộc thiểu số
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Thu thập thông tin, cập
nhật số liệu, báo cáo của đơn vị thực hiện
- Đơn vị thực hiện thu thập thông
tin, số liệu, tiến độ về quá trình đầu tư, kết quả dự án và các hoạt động được
giao thực hiện 03 tháng 1 lần vào ngày 15 tháng cuối quí gửi Uỷ ban nhân dân cấp
xã; báo cáo năm, báo cáo kết thúc dự án, hoạt động được gửi cho Ủy ban nhân dân
cấp xã (qua Ban quản lý xã) nơi thực hiện dự án, hoạt động theo biểu mẫu tương ứng
tại Phụ lục số 02 và theo yêu cầu
của chủ đầu tư về nội dung dự án, hoạt động được phê duyệt; Ủy ban nhân dân cấp
xã ký xác thực báo cáo của đơn vị thực hiện trước ngày 10 tháng 9 năm thực hiện,
cập nhật bổ sung số liệu năm thực hiện trước ngày 25 tháng 01 năm sau và gửi
báo cáo kết thúc dự án, hoạt động đã được Ủy ban nhân dân cấp xã (Ban Quản lý
xã) ký xác thực cho chủ đầu tư (UBND xã) trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày kết
thúc đầu tư.
Việc cập nhật số liệu, chế độ
báo cáo là tiêu chí để đơn vị thực hiện hoàn thành các thủ tục giải ngân, thanh
toán, quyết toán dự án, hoạt động với chủ đầu tư”.
Bước 2: Thu thập, tổng hợp
thông tin, báo cáo ở cấp xã
Ủy ban nhân dân cấp xã (Ban quản
lý xã) thu thập, tổng hợp thông tin về các dự án, hoạt động do cấp xã làm chủ đầu
tư và do các đơn vị thực hiện triển khai trên địa bàn xã theo biểu mẫu tương ứng
tại Phụ lục số 02, gửi Ủy ban
nhân dân cấp huyện (qua phòng Dân tộc hoặc đơn vị phụ trách công tác dân tộc cấp
huyện) trước ngày 15 tháng 9 năm thực hiện, cập nhật bổ sung số liệu năm trước
ngày 31 tháng 01 năm sau.
Bước 3: Tổng hợp thông tin, báo
cáo ở cấp huyện
Chủ đầu tư ở cấp huyện tổng hợp
thông tin hằng năm về dự án, hoạt động do mình làm chủ đầu tư trên địa bàn huyện
theo các mẫu tại Phụ lục số 02 gửi
chủ dự án, chủ tiểu dự án, chủ nội dung thành phần cấp huyện trước ngày 10
tháng 9 năm thực hiện, cập nhật bổ sung số liệu năm thực hiện trước ngày 25
tháng 01 năm sau;
Chủ dự án, chủ tiểu dự án, chủ
nội dung thành phần cấp huyện lập báo cáo kết quả thực hiện dự án, tiểu dự án,
nội dung thành phần của Chương trình hằng năm thuộc phạm vi chủ trì quản lý
trên địa bàn huyện theo Phụ lục số 03
gửi chủ dự án, chủ tiểu dự án, chủ nội dung thành phần cấp tỉnh, Ủy ban nhân
dân cấp huyện (qua phòng Dân tộc hoặc đơn vị phụ trách công tác dân tộc cấp huyện)
trước ngày 15 tháng 9 năm thực hiện, cập nhật bổ sung số liệu năm thực hiện trước
ngày 31 tháng 1 năm sau;
UBND cấp huyện tổng hợp thông
tin từ cấp xã và các chủ dự án, chủ tiểu dự án, chủ nội dung thành phần cấp huyện
lập báo cáo kết quả thực hiện Chương trình hằng năm trong phạm vi được phân cấp
quản lý và tổ chức thực hiện trên địa bàn huyện theo Phụ lục số 03 gửi Ban Dân tộc trước
ngày 20 tháng 9 năm thực hiện; đồng thời cập nhật bổ sung số liệu năm theo Phụ lục số 01 trước ngày 05 tháng 02
năm sau.
Bước 4: Tổng hợp thông tin, báo
cáo ở cấp tỉnh
Chủ đầu tư cấp tỉnh tổng hợp
thông tin hàng năm về dự án, hoạt động do mình làm chủ đầu tư trên địa bàn tỉnh
theo mẫu tại Phụ lục số 02 gửi chủ
dự án, chủ tiểu dự án, chủ nội dung thành phần cấp tỉnh trước ngày 15 tháng 9
năm thực hiện, cập nhật bổ sung số liệu năm thực hiện trước ngày 31 tháng 01
năm sau;
Chủ dự án, chủ tiểu dự án, chủ
nội dung thành phần cấp tỉnh tổng hợp thông tin, lập báo cáo kết quả thực hiện
dự án thành phần của Chương trình hàng năm thuộc phạm vi chủ trì quản lý trên địa
bàn tỉnh theo Phụ lục số 03 gửi
Ban Dân tộc trước ngày 20 tháng 9 năm thực hiện, cập nhật bổ sung số liệu năm
thực hiện trước ngày 05 tháng 02 năm sau;
Ban Dân tộc tổng hợp tổng hợp
thông tin từ cấp huyện và các chủ dự án, chủ tiểu dự án, chủ nội dung thành phần
cấp tỉnh, lập báo cáo kết quả thực hiện Chương trình hàng năm trong phạm vi được
phân cấp quản lý và tổ chức thực hiện trên địa bàn tỉnh theo Phụ lục số 03 tham mưu UBND tỉnh gửi
Ủy ban Dân tộc (Văn phòng điều phối Chương trình) trước ngày 25 tháng 9 năm thực
hiện; đồng thời cập nhật bổ sung số liệu năm theo Phụ lục số 01 trước ngày 10 tháng 02
năm sau.
b) Cách thức thực hiện: Không
quy định
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
Không quy định
d) Thời hạn giải quyết: Báo cáo
theo định kỳ quy định
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Chủ chương trình, chủ dự án, chủ
tiểu dự án, chủ nội dung thành phần, chủ đầu tư các dự án, hoạt động thuộc
Chương trình; Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện Chương
trình.
f) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ban Dân tộc
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Ủy ban nhân dân các huyện thực hiện Chương trình.
- Cơ quan phối hợp thực hiện
TTHC: Các sở, ban, (chủ dự án, chủ tiểu dự án, chủ nội dung thành phần ở cấp tỉnh);
các phòng chuyên môn cấp huyện (chủ dự án, chủ tiểu dự án, chủ nội dung thành
phần ở cấp huyện)
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Báo cáo
h) Phí, lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Phụ lục số 01, Phụ lục số 02 Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông
tư số 01/2022/TT-UBDT ngày 26/5/2022 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc
quy định quy trình giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia
phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn
2021-2030; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không quy định
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
Thông tư số 01/2022/TT-UBDT
ngày 26/5/2022 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc quy định quy trình giám
sát, đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã
hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030; giai đoạn
I: từ năm 2021 đến năm 2025.
2. Kiểm
tra Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào
dân tộc thiểu số
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Lập kế hoạch kiểm tra
Chương trình
Cơ quan có thẩm quyền quyết định
nội dung kiểm tra thực hiện Chương trình; ban hành kế hoạch kiểm tra; thông báo
kế hoạch kiểm tra đến đơn vị được kiểm tra;
Cơ quan có thẩm quyền quyết định
thành lập đoàn kiểm tra, phân công trưởng đoàn và các thành viên đoàn kiểm tra.
Bước 2: Tiến hành kiểm tra
Chương trình
Đoàn kiểm tra phối hợp với các
cơ quan liên quan tiến hành kiểm tra theo kế hoạch. Thu thập các văn bản, hướng
dẫn, báo cáo của địa phương và tổ chức, cá nhân liên quan đến thực hiện Chương
trình. Tham vấn cán bộ các cấp; khảo sát thực tế ở xã và thôn bản về các nội
dung kiểm tra; đối thoại, tham vấn người dân hưởng lợi về mức độ tham gia và hưởng
lợi trong quá trình thực hiện các nội dung, hoạt động thuộc Chương trình.
Bước 3: Báo cáo kiểm tra Chương
trình
Đoàn kiểm tra gửi báo cáo kiểm
tra trong vòng mười (10) ngày làm việc sau khi kết thúc đợt kiểm tra cho cơ
quan có thẩm quyền để tổng hợp, báo cáo cơ quan cấp trên.
b) Cách thức thực hiện: Không
quy định
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
Không quy định
d) Thời hạn giải quyết: Báo cáo
theo quy định
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Chủ chương trình, chủ dự án, chủ
tiểu dự án, chủ nội dung thành phần, chủ đầu tư các dự án, hoạt động thuộc
Chương trình; Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện Chương
trình.
f) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Ban Dân tộc
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Báo cáo
h) Phí, lệ phí: Không quy định
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không quy định
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không quy định
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
Thông tư số 01/2022/TT-UBDT
ngày 26/5/2022 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc quy định quy trình giám
sát, đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã
hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030; giai đoạn
I: từ năm 2021 đến năm 2025.
3. Đánh
giá Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào
dân tộc thiểu số
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Thu thập, tổng hợp
thông tin và báo cáo ở cấp xã
Ủy ban nhân dân cấp xã (đầu mối
là Ban quản lý xã) thu thập, tổng hợp thông tin về các dự án, hoạt động do cấp
xã làm chủ đầu tư và do các đơn vị thực hiện triển khai trên địa bàn xã theo
các biểu mẫu tương ứng tại Phụ lục số
02, gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện (qua phòng Dân tộc hoặc đơn vị phụ trách
công tác dân tộc cấp huyện) theo thời hạn yêu cầu của cấp có thẩm quyền.
Bước 2 Tổng hợp thông tin và
báo cáo ở cấp huyện
Chủ dự án, chủ tiểu dự án, chủ
nội dung thành phần cấp huyện tổng hợp thông tin, lập báo cáo đánh giá thực hiện
dự án, tiểu dự án, nội dung thành phần của Chương trình thuộc phạm vi quản lý
trên địa bàn huyện theo mẫu tại Phụ lục
số 04 gửi chủ dự án, chủ tiểu dự án, chủ nội dung thành phần cấp tỉnh, Ủy
ban nhân dân cấp huyện (qua phòng Dân tộc hoặc đơn vị phụ trách công tác dân tộc
cấp huyện);
Phòng Dân tộc tổng hợp thông
tin từ cấp xã và các chủ dự án, chủ tiểu dự án, chủ nội dung thành phần cấp huyện,
lập báo cáo đánh giá thực hiện Chương trình cấp huyện theo mẫu tại Phụ lục số 04, trình Ủy ban nhân dân
cấp huyện ký duyệt, gửi về Ban Dân tộc; đồng thời cập nhật bổ sung số liệu giữa
kỳ, cuối kỳ tại Phụ lục số 01
theo thời hạn yêu cầu của cấp có thẩm quyền.
Bước 3: Tổng hợp thông tin và
báo cáo ở cấp tỉnh
Chủ dự án, chủ tiểu dự án, chủ
nội dung thành phần cấp tỉnh tổng hợp thông tin, lập báo cáo đánh giá thực hiện
dự án, tiểu dự án, nội dung thành phần của Chương trình thuộc phạm vi quản lý
trên địa bàn tỉnh theo mẫu tại Phụ lục
số 04 gửi Ban Dân tộc theo thời hạn yêu cầu.
Ban Dân tộc tổng hợp thông tin
từ cấp huyện và các chủ dự án, chủ tiểu dự án, chủ nội dung thành phần cấp tỉnh,
lập báo cáo đánh giá thực hiện Chương trình cấp tỉnh theo mẫu tại Phụ lục số 04, trình Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh ký duyệt, gửi về Ủy ban Dân tộc (Văn phòng điều phối Chương trình); đồng
thời cập nhật bổ sung số liệu giữa kỳ, cuối kỳ tại Phụ lục số 01 theo thời hạn yêu cầu
của cấp có thẩm quyền.
b) Cách thức thực hiện: Không
quy định
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
Không quy định
d) Thời hạn giải quyết: Báo cáo
theo định kỳ quy định
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Chủ chương trình, chủ dự án, chủ
tiểu dự án, chủ nội dung thành phần, chủ đầu tư các dự án, hoạt động thuộc Chương
trình; Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện Chương trình.
f) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ban Dân tộc
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Ủy ban nhân dân các huyện thực hiện Chương trình.
- Cơ quan phối hợp thực hiện
TTHC: Các Sở, ban, ngành (chủ dự án, chủ tiểu dự án, chủ nội dung thành phần ở
cấp tỉnh).
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Báo cáo
h) Phí, lệ phí: Không quy định
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Phụ lục số 01, Phụ lục số 02 Phụ lục số 03, Phụ lục số 04 ban hành kèm theo
Thông tư số 01/2022/TT-UBDT ngày 26/5/2022 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân
tộc quy định quy trình giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu quốc
gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai
đoạn 2021-2030; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không quy định
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
Thông tư số 01/2022/TT-UBDT
ngày 26/5/2022 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc quy định quy trình giám
sát, đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã
hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030; giai đoạn
I: từ năm 2021 đến năm 2025./.