|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 71/2024/TT-BTC hướng dẫn Chế độ kế toán Hợp tác xã
Số hiệu:
|
71/2024/TT-BTC
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài chính
|
|
Người ký:
|
Võ Thành Hưng
|
Ngày ban hành:
|
07/10/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Hướng dẫn về chứng từ kế toán, tài khoản kế toán của hợp tác xã
Ngày 07/10/2024, Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư 71/2024/TT-BTC hướng dẫn về chứng từ kế toán, tài khoản kế toán, nguyên tắc ghi sổ kế toán, lập và trình bày Báo cáo tài chính của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.Hướng dẫn về chứng từ kế toán, tài khoản kế toán của hợp tác xã
Theo đó, quy định về tài khoản kế toán của hợp tác xã như sau:
- Tài khoản kế toán dùng để phân loại và hệ thống hóa các nghiệp vụ kinh tế, tài chính theo nội dung kinh tế.
- Hợp tác xã áp dụng hệ thống tài khoản kế toán hướng dẫn tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 71 để phục vụ việc ghi sổ kế toán. Tài khoản kế toán áp dụng cho hợp tác xã bao gồm loại tài khoản trong bảng (bao gồm các tài khoản từ loại 1 đến loại 6 và tài khoản loại 9) và loại tài khoản ngoài bảng (tài khoản loại 0).
Đối với các tài khoản trong bảng thì được hạch toán kép (nghiệp vụ kinh tế phát sinh được hạch toán vào bên Nợ của ít nhất một tài khoản và hạch toán vào bên Có của ít nhất một tài khoản khác).
Đối với các tài khoản ngoài bảng thì được hạch toán đơn (nghiệp vụ kinh tế phát sinh chỉ hạch toán vào bên Nợ hoặc bên Có của một tài khoản, không hạch toán đối ứng với tài khoản khác).
- Hợp tác xã được bổ sung các tài khoản chi tiết cho các tài khoản đã được quy định trong danh mục hệ thống tài khoản kế toán (Phụ lục I) ban hành kèm theo Thông tư 71 để hạch toán chi tiết phù hợp với yêu cầu quản lý của hợp tác xã.
- Trường hợp cần bổ sung tài khoản ngang cấp với các tài khoản đã được quy định trong danh mục hệ thống tài khoản kế toán (Phụ lục I) ban hành kèm theo Thông tư 71 thì hợp tác xã phải thực hiện theo quy định của Luật Kế toán để đảm bảo thống nhất trong sử dụng tài khoản và trình bày thông tin trên báo cáo tài chính, tránh bỏ sót hoặc trùng lặp thông tin báo cáo tài chính.
- Danh mục hệ thống tài khoản kế toán, giải thích nội dung, kết cấu và phương pháp hạch toán tài khoản kế toán nêu tại Phụ lục I “Danh mục hệ thống tài khoản và phương pháp hạch toán” ban hành kèm theo Thông tư 71.
Hướng dẫn chứng từ kế toán của hợp tác xã như sau:
- Chứng từ kế toán áp dụng cho các hợp tác xã thực hiện theo quy định của Luật Kế toán, các văn bản hướng dẫn Luật Kế toán, các văn bản pháp luật khác có liên quan đến chứng từ kế toán và các quy định trong Thông tư 71.
- Hợp tác xã được chủ động xây dựng, thiết kế biểu mẫu chứng từ kế toán nhưng phải đảm bảo đầy đủ các nội dung chủ yếu của chứng từ kế toán quy định tại Luật Kế toán, phù hợp với đặc điểm hoạt động và yêu cầu quản lý của đơn vị mình, đảm bảo kiểm soát chặt chẽ, an toàn tài sản, nguồn vốn,... của hợp tác xã, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
- Chứng từ kế toán điện tử ngoài thực hiện theo quy định của Luật Kế toán, các văn bản hướng dẫn Luật Kế toán còn phải thực hiện theo quy định của Luật giao dịch điện tử, các văn bản hướng dẫn Luật giao dịch điện tử, Luật quản lý thuế, các văn bản hướng dẫn Luật quản lý thuế và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
- Trường hợp hợp tác xã không tự xây dựng và thiết kế biểu mẫu chứng từ cho riêng đơn vị mình thì hợp tác xã áp dụng hệ thống biểu mẫu chứng từ kế toán và phương pháp lập chứng từ kế toán theo hướng dẫn tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 71.
Xem nội dung chi tiết tại Thông tư 71/2024/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 07/10/2024.
BỘ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 71/2024/TT-BTC
|
Hà Nội, ngày 07 tháng 10 năm 2024
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG
DẪN CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN HỢP TÁC XÃ, LIÊN HIỆP HỢP TÁC XÃ
Căn cứ Luật
Kế toán ngày 20 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật
Hợp tác xã ngày 20 tháng 6 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số 14/2023/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2023 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 113/2024/NĐ-CP ngày 12 tháng 9 năm 2024 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Hợp tác xã;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý,
giám sát kế toán, kiểm toán,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư
hướng dẫn Chế độ kế toán hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn về chứng từ kế
toán, tài khoản kế toán, nguyên tắc ghi sổ kế toán, lập và trình bày Báo cáo tài
chính của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (sau đây gọi chung là hợp tác xã);
không áp dụng cho việc xác định nghĩa vụ thuế của hợp tác xã đối với ngân sách
Nhà nước. Việc ghi sổ kế toán phải căn cứ vào các chứng từ kế toán được phản
ánh trên cơ sở các giao dịch kinh tế phát sinh và đã hoàn thành. Hợp tác xã phải
tuân thủ các quy định của
pháp luật, cơ chế, chính sách liên quan khi thực hiện các giao dịch kinh tế.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với các hợp tác
xã được thành lập
và hoạt động theo quy định của Luật Hợp tác xã.
Chương II
QUY
ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Quy định về tài
khoản kế toán
1. Tài khoản kế toán dùng để phân loại
và hệ thống hóa các nghiệp vụ kinh tế, tài chính theo nội dung kinh tế.
2. Hợp tác xã áp dụng hệ thống tài khoản
kế toán hướng dẫn tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này để phục vụ việc ghi sổ kế
toán. Tài khoản kế toán áp dụng cho hợp tác xã bao gồm loại tài khoản trong bảng
(bao gồm các tài khoản từ loại 1 đến loại 6 và tài khoản loại 9) và loại tài khoản
ngoài bảng (tài khoản loại 0). Đối với các tài khoản trong bảng thì được hạch
toán kép (nghiệp vụ kinh tế phát sinh được hạch toán vào bên Nợ của ít nhất một
tài khoản và hạch toán vào bên Có của ít nhất một tài khoản khác). Đối với các
tài khoản ngoài bảng thì được hạch toán đơn (nghiệp vụ kinh tế phát sinh chỉ hạch
toán vào bên Nợ hoặc bên Có của một tài khoản, không hạch toán đối ứng với tài khoản
khác).
3. Hợp tác xã được bổ sung các tài khoản
chi tiết cho các tài khoản đã được quy định trong danh mục hệ thống tài khoản kế toán
(Phụ lục I) ban hành kèm theo Thông tư này để hạch toán chi tiết phù hợp với
yêu cầu quản lý của hợp tác xã.
4. Trường hợp cần bổ sung tài khoản
ngang cấp với các tài khoản đã được quy định trong danh mục hệ thống tài khoản
kế toán (Phụ lục I) ban hành kèm theo Thông tư này thì hợp tác xã phải thực hiện theo
quy định của Luật Kế toán để đảm bảo thống
nhất trong sử dụng tài khoản và trình bày thông tin trên báo cáo tài chính,
tránh bỏ sót hoặc trùng lặp thông tin báo cáo tài chính.
5. Danh mục hệ thống tài khoản kế toán,
giải thích nội dung, kết cấu và phương pháp hạch toán tài khoản kế toán nêu tại
Phụ lục I “Danh mục hệ thống tài khoản và phương pháp hạch toán” ban hành kèm
theo Thông tư này.
Điều 4. Quy định về chứng
từ kế toán
1. Chứng từ kế toán áp dụng cho các hợp
tác xã thực hiện theo quy định của Luật Kế toán,
các văn bản hướng dẫn Luật Kế toán, các văn
bản pháp luật khác có liên quan đến chứng từ kế toán và các quy định trong Thông
tư này.
2. Hợp tác xã được chủ động xây dựng,
thiết kế biểu mẫu chứng từ kế toán nhưng phải đảm bảo đầy đủ các nội dung chủ yếu
của chứng từ kế toán quy định tại Luật Kế toán,
phù hợp với đặc điểm hoạt động và yêu cầu quản lý của đơn vị mình, đảm bảo kiểm
soát chặt chẽ, an toàn tài sản, nguồn vốn,... của hợp tác xã, trừ trường hợp
pháp luật có quy định khác.
3. Chứng từ kế toán điện tử ngoài thực
hiện theo quy định của Luật Kế toán, các
văn bản hướng dẫn Luật kế toán còn phải thực
hiện theo quy định của Luật giao dịch điện tử,
các văn bản hướng dẫn Luật giao dịch điện tử,
Luật quản lý thuế, các văn bản hướng dẫn Luật quản lý thuế và các văn bản pháp luật
khác
có
liên quan.
4. Trường hợp hợp tác xã không tự xây dựng
và thiết kế biểu mẫu chứng từ cho riêng đơn vị mình thì hợp tác xã áp dụng hệ
thống biểu mẫu chứng từ kế toán và phương pháp lập chứng từ kế toán theo hướng
dẫn tại Phụ lục II ban hành kèm
theo Thông tư này.
Điều 5. Quy định về sổ
kế toán
1. Các nội dung liên quan đến sổ kế toán
Hợp tác xã thực hiện theo quy định về sổ kế toán tại Luật Kế toán, các văn bản hướng dẫn Luật Kế toán, các văn bản pháp luật khác có
liên quan đến sổ kế toán và các quy định trong Thông tư này.
2. Hợp tác xã được chủ động tự xây dựng
biểu mẫu sổ kế toán của riêng mình cho phù hợp với đặc điểm, hoạt động sản
xuất, kinh doanh và yêu cầu quản lý của đơn vị mình nhưng phải đảm bảo cung cấp
thông tin về giao dịch kinh tế một cách minh bạch, đầy đủ, dễ kiểm tra, kiểm
soát và dễ đối chiếu.
3. Trường hợp không tự xây dựng biểu mẫu
sổ kế toán thì hợp tác xã áp dụng biểu mẫu sổ kế toán, phương pháp ghi sổ kế
toán và hình thức sổ kế toán theo hướng dẫn tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông
tư này.
Điều 6. Quy định về Báo
cáo tài chính
1. Các nội dung liên quan đến Báo cáo
tài chính thực hiện theo quy định của Luật Kế
toán, các văn bản hướng dẫn Luật Kế toán,
các văn bản pháp luật khác có liên quan đến Báo cáo tài chính và các quy định
trong Thông tư này.
2. Hệ thống Báo cáo tài chính, biểu mẫu
Báo cáo tài chính, nội dung và phương pháp lập, trình bày Báo cáo tài chính và
các nội dung khác liên quan đến Báo cáo tài chính hợp tác xã thực hiện theo hướng dẫn tại Phụ lục IV
ban hành kèm theo Thông tư này.
Chương III
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều 7. Quy định chuyển
tiếp
1. Hợp tác xã không tiếp tục sử dụng Tài
khoản 332 - Phải trả của hoạt động tín dụng nội bộ trừ những hợp tác xã có hợp
đồng tín dụng nội bộ ký trước ngày 01 tháng 9 năm 2023 và đang còn hiệu lực thì
được tiếp tục sử dụng Tài khoản 332 - Phải trả của hoạt động tín dụng nội bộ để
phản ánh số tiền thành viên gửi vào hợp tác xã để được hưởng lãi suất theo hình
thức tín dụng nội bộ quy định tại Luật Hợp tác xã
2012 cho đến khi các hợp đồng tín dụng nội bộ này hết hạn.
2. Hợp tác xã có các hợp đồng tín dụng nội
bộ ký trước ngày 01 tháng 9 năm 2023 và đang còn hiệu lực thì sử dụng Tài khoản
6123 - Chi phí hoạt động cho vay nội bộ (mở chi tiết) để theo dõi các khoản chi
phí lãi tiền gửi phải trả (tiền huy động từ thành viên) cho thành viên cho đến khi các hợp đồng
tín dụng nội bộ ký trước ngày 01 tháng 9 năm 2023 hết hạn.
3. Hợp tác xã không tiếp tục sử dụng Tài
khoản 359 - Quỹ dự phòng rủi ro tín dụng để phản ánh khoản trích lập dự phòng rủi
ro tín dụng. Các Hợp tác xã đang còn số dư Quỹ dự phòng rủi ro tín dụng thì
chuyển số dư đang theo dõi trên Tài khoản 359 - Quỹ dự phòng rủi ro tín dụng
sang theo dõi chi tiết trên Tài khoản 338 - Phải trả khác và trình bày trên
Thuyết minh Báo cáo tài chính.
4. Hợp tác xã thực hiện chuyển đổi số dư các Tài khoản sau:
- Hợp tác xã căn cứ vào số dư TK 132 -
Phải thu của hoạt động tín dụng nội bộ để chuyển sang TK 132 - Phải thu của hoạt động
cho vay nội bộ.
- Các Hợp tác xã đang ghi nhận và theo
dõi khoản hỗ trợ của Nhà nước bằng tài sản phi tiền tệ không phải hoàn lại, quyền
sử dụng đất do Nhà nước giao đất, cho thuê đất, các tài sản khác là tài sản cố
định (chi tiết tài sản không chia), thì chuyển số dư chi tiết của Tài khoản 211
- Tài sản cố định (chi tiết tài sản không chia) sang theo dõi trên Tài khoản
212 - Tài sản chung không chia (chi tiết theo từng loại tài sản, từng đối tượng
ghi tài sản). Đồng thời
chuyển
nguồn hình thành tài sản là các khoản hỗ trợ của Nhà nước bằng tài sản phi tiền
tệ không phải hoàn lại, quyền sử dụng đất do Nhà nước giao đất, cho thuê đất,
các tài sản khác là tài sản cố định đang theo dõi trên Tài khoản 442 - Nguồn vốn
trợ cấp, hỗ trợ không hoàn lại của Nhà nước sang Tài khoản 4422 - Nguồn hình
thành tài sản chung không chia.
5. Các hợp tác xã đang áp dụng Thông tư
số 133/2016/TT-BTC ngày 28/6/2016 của Bộ Tài
chính hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa thực hiện chuyển đổi số
dư các Tài khoản sau:
- Hợp tác xã căn cứ vào số dư TK
121- Chứng khoán kinh doanh để chuyển sang TK 1218 - Đầu tư tài chính khác và
chi tiết cho phù hợp với yêu cầu quản lý của hợp tác xã.
- Hợp tác xã căn cứ vào số dư TK 1281 -
Tiền gửi có kỳ hạn để chuyển sang TK 1211 - Tiền gửi có kỳ hạn và chi tiết cho
phù hợp với yêu cầu quản lý của hợp tác xã.
- Hợp tác xã căn cứ vào số dư TK 1288 -
Các khoản đầu tư khác nắm giữ đến ngày đáo hạn để chuyển sang TK 1218 - Đầu tư
tài chính khác và chi tiết cho phù hợp với yêu cầu quản lý của hợp tác xã.
- Hợp tác xã căn cứ vào số dư TK 1381 -
Tài sản thiếu chờ xử lý; Tài khoản 1386 - Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược, TK
1388 - Phải thu khác để chuyển sang TK 138 - Phải thu khác và chi tiết cho phù hợp với
yêu cầu quản lý của hợp tác xã.
- Hợp tác xã căn cứ vào số dư TK 152 -
Nguyên liệu, vật liệu, TK 153 - Công cụ, dụng cụ để chuyển sang TK 152 - Vật liệu,
dụng cụ và chi tiết cho phù hợp với yêu cầu quản lý của hợp tác xã.
- Hợp tác xã căn cứ vào số dư TK 155 -
Thành phẩm, TK 156 - Hàng hóa để chuyển sang TK 156 - Thành phẩm, hàng hóa và
chi tiết cho phù hợp với yêu cầu quản lý của hợp tác xã.
- Hợp tác xã căn cứ vào số dư TK 2112 -
TSCĐ thuê tài chính để chuyển sang TK
2114 - TSCĐ thuê tài chính và chi tiết cho phù hợp với yêu cầu quản lý của hợp
tác xã.
- Hợp tác xã căn cứ vào số dư TK 217 - Bất
động sản đầu tư để chuyển sang TK
2117 - Bất động sản đầu tư và chi tiết cho phù hợp với yêu cầu quản lý của hợp
tác xã.
- Hợp tác xã căn cứ vào số dư TK 2142 -
Hao mòn TSCĐ thuê tài chính để chuyển sang TK 2144 - Hao mòn TSCĐ thuê tài
chính và chi tiết cho phù hợp với yêu cầu quản lý của hợp tác xã.
- Hợp tác xã căn cứ vào số dư TK 2281 -
Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết, TK 2288 - Đầu tư khác để chuyển sang
TK 1218 - Đầu tư tài chính khác và chi tiết cho phù hợp với yêu cầu quản lý của
hợp tác xã.
- Hợp tác xã căn cứ vào số dư TK 2291 -
Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, TK 2292 - Dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị
khác, TK 2293 - Dự phòng phải thu khó đòi, TK 2294 - Dự phòng giảm giá hàng tồn
kho để chuyển sang TK 229 - Dự phòng tổn thất tài sản và chi tiết cho phù hợp với
yêu cầu quản lý của hợp tác xã.
- Hợp tác xã căn cứ vào số dư TK 2411 -
Mua sắm TSCĐ, TK 2412 - Xây dựng cơ bản, TK 2413 - Sửa chữa lớn TSCĐ để chuyển
sang TK 2422 - Xây dựng cơ bản dở dang và chi tiết cho phù hợp với yêu cầu quản
lý của hợp tác xã.
- Hợp tác xã căn cứ vào số dư TK 242 -
Chi phí trả trước để chuyển sang TK 2421 - Chi phí chờ phân bổ và chi tiết cho phù hợp
với yêu cầu quản lý của hợp tác xã.
- Hợp tác xã căn cứ vào số dư TK 3332 -
Thuế tiêu thụ đặc biệt, TK 3333 - Thuế xuất, nhập khẩu, TK 3335 - Thuế thu nhập
cá nhân, TK 3336 - Thuế tài nguyên, TK 3337 - Thuế nhà đất, tiền thuê đất, TK
3338 - Thuế bảo vệ môi trường và các loại thuế khác, TK 3339 - Phí, lệ phí và
các khoản phải nộp khác để chuyển sang TK
3338 - Thuế khác, phí, lệ phí và các khoản khác phải nộp nhà nước và chi tiết
cho phù hợp với yêu cầu quản lý của hợp tác xã.
- Hợp tác xã căn cứ vào số dư TK 33311 -
Thuế GTGT đầu ra, TK 33312 - Thuế GTGT hàng nhập khẩu để chuyển sang TK 3331 -
Thuế GTGT phải nộp và chi tiết cho phù hợp với yêu cầu quản lý của hợp tác xã.
- Hợp tác xã căn cứ vào số dư TK 335 - Chi phí phải
trả để chuyển sang TK 338 -
Phải trả khác và chi tiết cho phù hợp với yêu cầu quản lý của hợp tác xã.
- Hợp tác xã căn cứ vào số dư TK 3382 -
Kinh phí công đoàn, TK 3383 - Bảo hiểm xã hội, TK 3384 - Bảo hiểm y tế, TK 3385
- Bảo hiểm thất nghiệp để chuyển sang TK 335 - Các khoản phải nộp theo lương và
chi tiết cho phù hợp với yêu cầu
quản lý của hợp tác xã.
- Hợp tác xã căn cứ vào số dư TK 3381 -
Tài sản thừa chờ giải quyết, TK 3386 - Nhận ký quỹ, ký cược, TK 3387 - Doanh
thu chưa thực hiện, TK 3388 - Phải trả, phải nộp khác để chuyển sang TK 338 -
Phải trả khác và chi tiết cho phù hợp với yêu cầu quản lý của hợp tác xã.
- Hợp tác xã căn cứ vào số dư TK 3411 -
Các khoản đi vay, TK 3412 - Nợ thuê tài chính để chuyển sang TK 341 - Phải trả
nợ vay và chi tiết cho phù hợp với yêu cầu quản lý của hợp tác xã.
- Hợp tác xã căn cứ vào số dư TK 3521 -
Dự phòng bảo hành sản phẩm, hàng hóa, TK 3522 - Dự phòng bảo hành công trình
xây dựng, TK 3524 - Dự phòng khác để chuyển sang TK 338 - Phải trả khác và chi tiết cho
phù hợp với yêu cầu quản lý của hợp tác xã.
- Hợp tác xã căn cứ vào số dư TK 3534 -
Quỹ thưởng ban quản lý điều hành công ty để chuyển sang TK 3531 - Quỹ khen thưởng
và chi tiết cho phù hợp với yêu cầu quản lý của hợp tác xã.
- Hợp tác xã căn cứ vào số dư TK 3561 -
Quỹ phát triển khoa học công nghệ, TK 3562 - Quỹ phát triển khoa học công nghệ
đã hình thành TSCĐ để
chuyển
sang TK 338 - Phải trả khác và chi tiết cho phù hợp với yêu cầu quản lý của hợp
tác xã.
- Hợp tác xã căn cứ vào số dư TK 4211 -
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm trước, TK 4212 - Lợi nhuận sau thuế chưa
phân phối năm nay để chuyển sang TK 421 - Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối và
chi tiết cho phù hợp với yêu cầu quản lý của hợp tác xã.
Điều 8. Hiệu lực thi
hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày 07 tháng 10 năm 2024, áp dụng cho năm tài chính bắt đầu từ hoặc sau ngày
01/01/2025. Thông tư này thay thế cho Thông tư số 24/2017/TT-BTC
ngày 28/3/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ kế toán Hợp tác xã, liên hiệp
hợp tác xã.
2. Các Bộ, ngành, Ủy ban Nhân dân, Sở
Tài chính, Cục Thuế các Tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm
triển khai hướng dẫn các Hợp tác xã thực hiện Thông tư này.
3. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng
mắc đề nghị phản ánh về Bộ Tài chính để nghiên cứu giải quyết./.
Nơi nhận:
-
Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng TW Đảng và các ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng bí thư;
- Văn phòng Quốc hội và các Ủy ban thuộc QH;
- Hội đồng dân tộc;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Tòa án Nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát Nhân dân
tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Liên đoàn Thương mại và Công nghiệp Việt Nam;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở Tài chính, Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư
pháp);
- Liên Minh Hợp tác
xã Việt Nam;
- Công báo;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng thông tin điện tử Bộ Tài chính;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
-
Lưu:
VT, QLKT.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ
TRƯỞNG
Võ
Thành Hưng
|
Thông tư 71/2024/TT-BTC hướng dẫn Chế độ kế toán Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
THE MINISTRY OF
FINANCE OF VIETNAM
----------
|
THE SOCIALIST
REPUBLIC OF VIET NAM
Independence-Freedom-Happiness
-----------------
|
No. 71/2024/TT-BTC
|
Hanoi, October
07, 2024
|
CIRCULAR GUIDELINES ON
ACCOUNTING FOR COOPERATIVES AND COOPERATIVE UNIONS Pursuant to the Law on Accounting dated November
20, 2015; Pursuant to the Law on Cooperatives dated June
20, 2023; Pursuant to the Government’s Decree No.
14/2023/ND-CP dated April 20, 2023 defining functions, tasks, powers and
organizational structure of the Ministry of Finance of Vietnam; Pursuant to the Government’s Decree No.
113/2024/ND-CP dated September 12, 2024 elaborating the Law on Cooperatives; At the request of the Director of the Department
of Accounting and Auditing Regulations; The Minister of Finance of Vietnam promulgates a
Circular providing guidelines on accounting for cooperatives and cooperative
unions. ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. GENERAL PROVISIONS Article 1. Scope This Circular provides guidelines for accounting records,
chart of accounts, rules for making accounting books, preparation and
presentation of financial statements of cooperatives and cooperative unions
(hereinafter referred to as "cooperatives”). This Circular does not apply
to determination of cooperatives' tax liabilities towards state budget.
Accounting records shall be used as the basis for recording any economic
transactions that occur and have been completed in accounting books.
Cooperatives must comply with relevant regulations of laws, mechanisms and
policies when conducting economic transactions. Article 2. Regulated entities This Circular applies to the cooperatives that are
established and operating under the Law on Cooperatives. Chapter II SPECIFIC PROVISIONS Article 3. Chart of accounts 1. The chart of accounts is used for classifying
and systemizing economic/financial transactions by economic contents. ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 3. Subaccounts of the accounts on the chart of
accounts (in Appendix I enclosed herewith) may be created to meet management
requirements of the cooperative. 4. The addition of any account of the same level
with that of an account on the chart of accounts (provided in Appendix I
enclosed herewith) must comply with provisions of the Law on Accounting to
ensure the consistency in use of accounts and presentation of information on
financial statements which should not be omitted or duplicated. 5. The chart of accounts, contents, structure and
methods for recording such accounts are provided in Appendix I “Chart of
accounts and guidelines for recording” enclosed herewith. Article 4. Accounting records 1. Accounting records used by cooperatives shall
comply with provisions of the Law on Accounting and guidelines thereon,
guidelines on accounting records, and provisions of this Circular. 2. Cooperatives are allowed to design their own
accounting records to meet their operation and management requirements,
provided that they must contain primary information which an accounting record
should have as prescribed in the Law on Accounting and be capable of thoroughly
and safely monitoring assets, funding sources, etc. of the cooperative, unless
otherwise prescribed by law. 3. Apart from provisions of the Law on Accounting
and guidelines thereon, electronic accounting records must also comply with
provisions of the Law on E-Transactions and guidelines thereon, the Law on Tax
Administration and guidelines thereon, and other relevant laws. 4. Cooperatives that do not design their own
accounting records shall apply the accounting records and methods for recording
in Appendix II enclosed herewith. Article 5. Accounting books ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 2. Cooperatives may design their own accounting
books according to characteristics of their business to meet their management
requirements, provided that they must be capable of providing information on
economic transactions in a transparent, adequate, comparable and verifiable
manner. 3. Cooperatives that do not design their own
accounting books shall apply guidelines on the form, format and methods for
making accounting books in Appendix III enclosed herewith. Article 6. Financial statements 1. Financial statements of cooperatives shall
comply with provisions of the Law on Accounting and guidelines thereon, other
legislative documents on financial statements, and provisions of this Circular.
2. The system, forms, contents and methods for
preparation and presentation, and other contents relating to financial
statements of cooperatives shall comply with guidelines in Appendix IV enclosed
herewith. Chapter III IMPLEMENTATION Article 7. Transition 1. Cooperatives shall stop using Account 332 -
Payables on internal credit activities, except cases where internal credit contracts
have been signed before September 01, 2023 and are still effective, the
cooperative shall continue using Account 332 - Payables on internal credit
activities to reflect the deposits received from its members that shall enjoy
the interest rate in the form of internal line of credit as prescribed in the
Law on Cooperatives 2012 until these internal credit contracts expire. ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 3. Cooperatives shall stop using Account 359 -
Provisions for credit losses to reflect their provisions for credit losses. Any
balance on Account 359 - Provisions for credit losses shall be transferred to
Account 338 - Other payables, and presented on Notes to financial statements. 4. A cooperative shall carry out transfer of
balances between accounts as follows: - Balance on Account 132 - Receivables from
internal credit activities is transferred to Account 132 - Receivables from
internal lending activities. - If a cooperative is recording and monitoring the
State’s non-refundable financial supports which are non-monetary assets,
land-use rights allocated or leased by the State, and other assets which are
fixed assets (sub-account: undistributed assets), it shall transfer the balance
on Account 211 - Fixed assets (sub-account: undistributed assets) to Account
212 - Undistributed assets (sub-accounts are opened to monitor each type of
assets and entities recording assets). Additionally, funding for establishing
such assets, including the State’s non-refundable financial supports which are
non-monetary assets, land-use rights allocated or leased by the State, and
other assets which are fixed assets, shall be transferred from Account 442 -
Funding from State’s non-refundable financial supports and aids to Account 4422
- Funding for establishing undistributed assets. 5. A cooperative that is applying provisions of the
Circular No. 133/2016/TT-BTC dated June 28, 2016 of the Ministry of Finance of
Vietnam providing guidelines on accounting for small and medium-sized
enterprises shall carry out transfer of balances between accounts as follows: - The cooperative shall transfer the balance on
Account 121 - Traded securities to Account 1218 - Other financial investments
and open sub-accounts to meet its management requirements. - The cooperative shall transfer the balance on
Account 1281 - Term deposits to Account 1211 - Term deposits and open
sub-accounts to meet its management requirements. - The cooperative shall transfer the balance on
Account 1288 - Other investments held to maturity to Account 1218 - Other
financial investments and open sub-accounts to meet its management
requirements. - The cooperative shall transfer the balances on
Account 1381 - Assets in shortage pending settlement, Account 1386 - Pledges, mortgages,
collateral, and Account 1388 - Other receivables to Account 138 - Other
receivables and open sub-accounts to meet its management requirements. ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. - The cooperative shall transfer the balances on
Account 155 - Finished products, Account 156 - Goods to Account 156 - Finished
products, goods, and open sub-accounts to meet its management requirements. - The cooperative shall transfer the balance on
Account 2112- Leased fixed assets to Account 2114 - Leased fixed assets and
open sub-accounts to meet its management requirements. - The cooperative shall transfer the balance on
Account 217 - Real estate investments to Account 2117 - Real estate
investments, and open sub-accounts to meet its management requirements. - The cooperative shall transfer the balance on
Account 2142- Depreciation of leased fixed assets to Account 2144 -
Depreciation of leased fixed assets, and open sub-accounts to meet its
management requirements. - The cooperative shall transfer the balances on
Account 2281 - Investments in joint-ventures, affiliates, Account 2288 - Other
investments to Account 1218 - Other financial investments, and open
sub-accounts to meet its management requirements. - The cooperative shall transfer the balances on
Account 2291 - Provision for devaluation of traded securities, Account 2292 -
Provision for losses of investments in other entities, Account 2293 - Allowance
for doubtful accounts, Account 2294 - Provision for devaluation of inventories
to Account 229 - Provision for asset losses, and open sub-accounts to meet its
management requirements. - The cooperative shall transfer the balances on
Account 2411 - Purchase of fixed assets, Account 2412 - Fundamental
construction, Account 2413 - Major repair of fixed assets to Account 2422 -
Fundamental construction in progress, and open sub-accounts to meet its management
requirements. - The cooperative shall transfer the balance on
Account 242 - Prepaid expenses to Account 2421 - Expenses pending allocation,
and open sub-accounts to meet its management requirements. - The cooperative shall transfer the balances on
Account 3332 - Excise tax, Account 3333 - Import, export duties, Account 3335 -
Personal income tax, Account 3336 - Natural resource tax, Account 3337 - Land
levies, land rents, Account 3338 - Environmental protection tax and other
taxes, Account 3339 - Fees, charges and other amounts payable to Account 3338 -
Other taxes, fees, charges and other amounts payable to state budget, and open
sub-accounts to meet its management requirements. ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. - The cooperative shall transfer the balance on
Account 335 - Expenses payable to Account 338 - Other payables, and open sub-accounts
to meet its management requirements. - The cooperative shall transfer the balances on
Account 3382 - Trade union contributions, Account 3383 - Social insurance
contributions, Account 3384 - Health insurance contributions, Account 3385 -
Unemployment insurance contributions to Account 335 - Salary-based
contributions, and open sub-accounts to meet its management requirements. - The cooperative shall transfer the balances on
Account 3381 - Assets in surplus pending resolution, Account 3386 - Received deposits,
collateral, Account 3387 - Unrealized revenues, and Account 3388 - Other
payables and receivables to Account 338 - Other payables, and open sub-accounts
to meet its management requirements. - The cooperative shall transfer the balances on
Account 3411 - Loans, Account 3412 - Finance lease debts to Account 341 - Loans
payable, and open sub-accounts to meet its management requirements. - The cooperative shall transfer the balances on
Account 3521 - Provision for warranty for goods and products, Account 3522 -
Provision for warranty for construction works, Account 3524 - Other provisions
to Account 338 - Other payables, and open sub-accounts to meet its management
requirements. - The cooperative shall transfer the balance on
Account 3534 - Reward fund for managers and executives to Account 3531 - Reward
fund, and open sub-accounts to meet its management requirements. - The cooperative shall transfer the balances on
Account 3561 - Science and technology development fund and Account 3562 -
Science and technology development fund used for establishing fixed assets to
Account 338 - Other payables, and open sub-accounts to meet its management
requirements. - The cooperative shall transfer the balances on
Account 4211 - Undistributed after-tax profits of previous year and Account
4212 - Undistributed after-tax profits of current year to Account 421 -
Undistributed after-tax profits, and open sub-accounts to meet its management
requirements. Article 8. Effect ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 2. Ministries, regulatory authorities, Provincial
People's Committees, Provincial Departments of Finance, and Provincial
Departments of Taxation shall instruct cooperatives to implement this Circular. 3. Difficulties that arise during the
implementation of this Circular should be reported to the Ministry of Finance
of Vietnam for consideration./. PP. MINISTER
DEPUTY MINISTER
Vo Thanh Hung
Thông tư 71/2024/TT-BTC ngày 07/10/2024 hướng dẫn Chế độ kế toán Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
2.021
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|