ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
33/2024/QĐ-UBND
|
Bình Thuận, ngày
11 tháng 10 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH GIẤY TỜ KHÁC VỀ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT; HẠN MỨC
GIAO ĐẤT, HẠN MỨC CÔNG NHẬN, HẠN MỨC NHẬN CHUYỂN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH BÌNH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18
tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số
102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ về quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Đất đai năm 2024;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 284/TTr-STNMT ngày 26 tháng 8 năm
2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy định giấy tờ khác về quyền sử dụng đất; hạn mức
giao đất, hạn mức công nhận, hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất trên địa bàn
tỉnh Bình Thuận.
Điều 2. Hiệu
lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể
từ ngày 25 tháng 10 năm 2024.
2. Quyết định này thay thế các
Quyết định sau:
a) Quyết định số 52/2014/QĐ-UBND
ngày 05 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành hạn mức giao đất ở;
hạn mức công nhận đất ở đối với thửa đất ở có vườn, ao và hạn mức giao đất trống,
đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng trên
địa bàn tỉnh Bình Thuận.
b) Quyết định số
01/2020/QĐ-UBND ngày 02 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định hạn
mức công nhận đất nông nghiệp do tự khai hoang trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
theo quy định tại khoản 4 Điều 22 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5
năm 2014 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai năm 2013.
Điều 3. Bãi
bỏ Điều 30 Quyết định số 73/2015/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban
nhân dân tỉnh ban hành quy định về cơ quan tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành
chính về đất đai; cơ chế phối hợp và thời gian thực hiện thủ tục đăng ký đất
đai, tài sản gắn liền với đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo cơ chế một cửa trên địa bàn tỉnh
Bình Thuận.
Điều 4. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc
Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Tài
Chính, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; thủ trưởng các sở, ban, ngành; chủ tịch ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; chủ tịch ủy ban nhân dân các xã, phường,
thị trấn và các tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi
hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL- Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- UBMTTQ Việt Nam tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Báo Bình Thuận;
- Đài PT-TH Bình Thuận;
- Trung tâm Thông tin tỉnh;
- Website tỉnh;
- Lưu: VT, TH, NCKSTTHC, KGVXNV, ĐTQH, KT
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Văn Đăng
|
QUY ĐỊNH
GIẤY TỜ KHÁC VỀ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT; HẠN MỨC GIAO ĐẤT, HẠN MỨC
CÔNG NHẬN, HẠN MỨC NHẬN CHUYỂN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
(Kèm theo Quyết định số 33/2024/QĐ-UBND ngày 11 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bình Thuận)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định chi tiết
điểm n khoản 1 Điều 137; khoản 4 Điều 139; khoản 5 Điều 141; khoản 5 Điều 176;
khoản 3 Điều 177; khoản 2 Điều 195; khoản 2 Điều 196 về giấy tờ khác về quyền sử
dụng đất có trước ngày 15/10/1993; hạn mức giao đất nông nghiệp đối với hộ gia
đình, cá nhân đang sử dụng đất nông nghiệp do tự khai hoang, không có tranh chấp
trước ngày 01/7/2014 mà đất đó phù hợp với quy hoạch sử dụng đất nông nghiệp đã
được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; hạn mức công nhận đất ở đối với
trường hợp sử dụng đất trước ngày 18/12/1980 và từ ngày 18/12/1980 đến trước
ngày 15/10/1993; hạn mức giao đất chưa sử dụng cho cá nhân để đưa vào sử dụng
theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; hạn
mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân; hạn mức giao đất ở
cho cá nhân tại nông thôn; hạn mức giao đất ở cho cá nhân tại đô thị.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Cơ quan thực hiện chức năng
quản lý nhà nước về đất đai, cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường, tổ
chức đăng ký đất đai, tổ chức phát triển quỹ đất, quỹ phát triển đất, công chức
làm công tác địa chính cấp xã.
2. Người sử dụng đất theo quy định
tại Điều 4 Luật Đất đai năm 2024.
3. Các đối tượng khác có liên
quan đến việc quản lý, sử dụng đất đai.
Chương II
CÁC QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3.
Giấy tờ khác về quyền sử dụng đất có trước ngày 15/10/1993
1. Chứng thư kiến điền.
2. Chứng thư cấp quyền sở hữu.
3. Chứng thư thất tích kèm theo
bản đồ vị trí thửa đất.
4. Tờ khai chiếm đất công hoang
có xác định rõ vị trí thửa đất.
Điều 4. Hạn
mức giao đất nông nghiệp do tự khai hoang trước ngày 01/7/2014 mà đất đó phù hợp
với quy hoạch sử dụng đất nông nghiệp đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền
phê duyệt
1. Hộ gia đình, cá nhân đang sử
dụng đất nông nghiệp do tự khai hoang, không có tranh chấp trước ngày 01/7/2014
mà đất đó phù hợp với quy hoạch sử dụng đất nông nghiệp đã được cơ quan Nhà nước
có thẩm quyền phê duyệt, thì được Nhà nước giao quyền sử dụng đất như sau:
a) Hạn mức giao quyền sử dụng đất
trồng cây hằng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối cho mỗi hộ gia đình,
cá nhân: Không quá 02 ha cho mỗi loại đất.
b) Hạn mức giao quyền sử dụng đất
trồng cây lâu năm cho mỗi hộ gia đình, cá nhân:
Các xã, phường, thị trấn ở đồng
bằng: Không quá 10 ha; các xã, thị trấn ở trung du, miền núi: Không quá 20 ha;
các xã thuộc huyện Phú Quý: Không quá 05 ha.
c) Hạn mức giao quyền sử dụng đất
để trồng rừng (rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất): Không quá 30 ha đối
với mỗi loại đất.
2. Diện tích vượt hạn mức giao
quyền sử dụng đất quy định tại khoản 1 Điều này thì phải chuyển sang thuê đất
theo quy định tại khoản 4 Điều 139 Luật Đất đai năm 2024.
Điều 5. Hạn
mức công nhận đất ở đối với trường hợp sử dụng đất trước ngày 18/12/1980 và từ
ngày 18/12/1980 đến trước ngày 15/10/1993
1. Đối với trường hợp thửa đất
được hình thành trước ngày 15/10/1993 và người đang sử dụng có một trong các loại
giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại khoản 1 Điều 137 Luật Đất đai năm
2024 mà trong giấy tờ đó ghi rõ diện tích đất ở (hoặc thổ cư) thì diện tích đất
ở được xác định theo giấy tờ đó.
2. Đối với trường hợp thửa đất
mà người đang sử dụng có một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định
tại các khoản 1 Điều 137 Luật Đất đai năm 2024 mà trong giấy tờ đó không ghi rõ
diện tích đất ở (hoặc thổ cư) thì hạn mức công nhận đất ở được xác định như
sau:
a) Trường hợp thửa đất được
hình thành trước ngày 18/12/1980 thì diện tích đất ở được công nhận không phải
nộp tiền sử dụng đất bằng diện tích thực tế của thửa đất đối với trường hợp diện
tích thửa đất nhỏ hơn 05 lần hạn mức giao đất ở, bằng 05 lần hạn mức giao đất ở
đối với trường hợp diện tích thửa đất bằng hoặc lớn hơn 05 lần hạn mức giao đất
ở theo quy định tại Điều 8 và Điều 9 của Quy định này.
Phần diện tích đất còn lại sau
khi đã xác định diện tích đất ở, hiện đang là vườn, ao mà người sử dụng đất đề
nghị được công nhận là đất ở hoặc đất phi nông nghiệp khác thì được cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở tài sản gắn liền với đất theo mục đích đó và
phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.
b) Trường hợp thửa đất được
hình thành từ ngày 18/12/1980 đến trước ngày 15/10/1993 thì hạn mức công nhận đất
ở được xác định dưới đây; trường hợp diện tích thửa đất lớn hơn hạn mức công nhận
đất ở thì diện tích đất ở được xác định bằng hạn mức công nhận đất ở; trường hợp
diện tích thửa đất nhỏ hơn hạn mức công nhận đất ở thì diện tích đất ở được xác
định là toàn bộ diện tích thửa đất. Cụ thể như sau:
- Các phường thuộc thành phố
Phan Thiết và thị xã La Gi:
+ Hộ gia đình có đến 04 nhân khẩu:
300 m²;
+ Từ nhân khẩu thứ 05 trở đi, mỗi
nhân khẩu cộng thêm 40 m².
- Các thị trấn thuộc các huyện
trong tỉnh:
+ Hộ gia đình có đến 04 nhân khẩu:
400 m²;
+ Từ nhân khẩu thứ 05 trở đi, mỗi
nhân khẩu cộng thêm 40 m².
- Các xã đồng bằng:
+ Hộ gia đình có đến 04 nhân khẩu:
500 m²;
+ Từ nhân khẩu thứ 05 trở đi, mỗi
nhân khẩu cộng thêm 60 m².
- Các xã trung du:
+ Hộ gia đình có đến 04 nhân khẩu:
600 m²;
+ Từ nhân khẩu thứ 05 trở đi, mỗi
nhân khẩu cộng thêm 60 m².
- Các xã miền núi:
+ Hộ gia đình có đến 04 nhân khẩu:
700 m²;
+ Từ nhân khẩu thứ 05 trở đi, mỗi
nhân khẩu cộng thêm 60 m².
- Các xã ở huyện Phú Quý:
+ Hộ gia đình có đến 04 nhân khẩu:
400 m²;
+ Từ nhân khẩu thứ 05 trở đi, mỗi
nhân khẩu cộng thêm 60 m².
c) Nhân khẩu quy định tại điểm
b khoản này là nhân khẩu có tên trong hộ trước ngày Quy định này có hiệu lực
thi hành. Trường hợp nhiều thế hệ chung sống trên cùng một thửa đất (đã tách hộ
hoặc chưa tách hộ) thì số lượng nhân khẩu được tính là tất cả những người có
tên trong hộ và đang sống trên thửa đất đó.
3. Đối với trường hợp không có
giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại khoản 1 Điều 137 của Luật Đất đai năm
2024 mà đất đã sử dụng ổn định từ trước ngày 15/10/1993 thì diện tích đất ở được
xác định theo mức quy định tại điểm b khoản 2 Điều này.
Điều 6. Hạn
mức giao đất chưa sử dụng cho cá nhân để đưa vào sử dụng theo quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt
1. Hạn mức giao đất để đưa vào
sử dụng trồng cây hằng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối: Không quá 02
ha cho mỗi loại đất.
2. Hạn mức giao đất để đưa vào
sử dụng trồng cây lâu năm:
a) Các xã, phường, thị trấn ở đồng
bằng: Không quá 10 ha.
b) Các xã, thị trấn ở trung du,
miền núi: Không quá 20 ha.
c) Các xã thuộc huyện Phú Quý:
Không quá 05 ha.
3. Hạn mức giao đất rừng phòng
hộ và đất rừng sản xuất không quá 30 ha đối với mỗi loại đất.
Điều 7. Hạn
mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân
Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng
đất nông nghiệp của cá nhân là 15 lần hạn mức giao đất nông nghiệp của cá nhân
đối với mỗi loại đất.
Điều 8. Hạn
mức giao đất ở cho cá nhân tại nông thôn
1. Diện tích giao tối đa:
a) Các xã đồng bằng: Không quá
300 m².
b) Các xã trung du, miền núi:
Không quá 400 m².
c) Các xã thuộc huyện Phú Quý:
Không quá 200 m².
2. Diện tích tối thiểu không được
nhỏ hơn 60 m² đất ở nông thôn.
Điều 9. Hạn
mức giao đất ở cho cá nhân tại đô thị
1. Diện tích giao tối đa:
a) Các phường thuộc thành phố
Phan Thiết và thị xã La Gi: Không quá 100 m².
b) Các thị trấn còn lại thuộc các
huyện trong tỉnh: Không quá 150 m².
2. Diện tích tối thiểu không được
nhỏ hơn 40 m² đất ở tại đô thị.
Điều 10. Xử
lý chuyển tiếp
Các hộ gia đình, cá nhân đã nộp
hồ sơ hợp lệ xin cấp giấy chứng nhận trước ngày Quy định này có hiệu lực thi
hành nhưng chưa được cấp giấy chứng nhận thì được xét cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở tài sản gắn liền với đất theo hạn mức công nhận tại Quy định
này.
Điều 11. Tổ
chức thực hiện
Trong quá trình thực hiện, nếu
phát sinh vướng mắc thì ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có trách
nhiệm tổng hợp, phản ánh kịp thời về Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Tài
nguyên và Môi trường)./.