ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2132/QĐ-UBND
|
Nam Định, ngày 14
tháng 10 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG TỈNH NAM ĐỊNH
LĨNH VỰC THANH TRA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg
ngày 15/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa
thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn
2022-2025;
Căn cứ Quyết định số
1955/QĐ-UBND ngày 25/10/2022 của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản
hóa TTHC nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước tỉnh Nam Định giai đoạn
2022-2025;
Theo đề nghị của Chánh Thanh
tra tỉnh tại Tờ trình số 46/TT-T.Tr ngày 07/10/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này 08 thủ tục hành chính nội bộ lĩnh vực Thanh tra
trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của UBND tỉnh
Nam Định (có Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch
UBND các huyện, thành phố Nam Định và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- CPVP UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh; Trang TTĐT VPUBND tỉnh;
- Lưu: VP1, VP8, VP11.
|
CHỦ TỊCH
Phạm Đình Nghị
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG TỈNH NAM ĐỊNH
(Kèm theo Quyết định số 2132/QĐ-UBND ngày 14/10/2024 của Chủ tịch UBND
tỉnh Nam Định)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
1
|
Ban hành kế hoạch xác minh
tài sản, thu nhập hàng năm (sau khi được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt nội
dung kế hoạch)
|
Phòng, chống tham nhũng, tiêu cực
|
Thanh tra tỉnh
|
2
|
Quyết định áp dụng biện pháp
tạm đình chỉ việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ được giao của người có xung đột
lợi ích; tạm thời chuyển người có xung đột lợi ích sang vị trí công tác khác
|
Chủ tịch UBND tỉnh, Chủ tịch UBND
cấp huyện, cấp xã; người đứng đầu cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc UBND cấp
tỉnh
|
3
|
Quyết định áp dụng biện pháp
đình chỉ việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ được giao của người có xung đột lợi
ích
|
4
|
Ra quyết định tạm đình chỉ
công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác đối với người có chức vụ, quyền
hạn có hành vi vi phạm pháp luật liên quan đến tham nhũng
|
5
|
Quyết định hủy bỏ quyết định
tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác và công khai quyết
định hủy bỏ việc tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác
|
6
|
Xử lý quà tặng đối với quà tặng
bằng tiền, giấy tờ có giá, hiện vật, dịch vụ, động, thực vật
|
7
|
Cấp mới, cấp đổi Thẻ thanh
tra
|
Thanh tra
|
UBND tỉnh
|
8
|
Cấp lại Thẻ thanh tra
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ
1. Ban
hành kế hoạch xác minh tài sản, thu nhập hằng năm (sau khi được UBND tỉnh
phê duyệt nội dung kế hoạch)
Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Căn cứ tình hình tham
nhũng và công tác phòng, chống tham nhũng của địa phương, yêu cầu, chỉ đạo của
cơ quan, tổ chức có thẩm quyền trong công tác phòng, chống tham nhũng và định
hướng xác minh tài sản, thu nhập của Thanh tra Chính phủ; UBND tỉnh chỉ đạo
Thanh tra tỉnh xây dựng kế hoạch xác minh tài sản, thu nhập hằng năm.
- Bước 2: Thanh tra tỉnh xây dựng
dự thảo kế hoạch xác minh tài sản, thu nhập, trình UBND tỉnh phê duyệt nội dung
kế hoạch và ban hành kế hoạch xác minh hằng năm sau khi được UBND tỉnh phê duyệt;
thời gian ban hành kế hoạch trước ngày 31 tháng 01 hằng năm.
- Bước 3: Trong thời hạn 10
ngày kể từ ngày kế hoạch xác minh được ban hành, Thanh tra tỉnh tổ chức lựa chọn
ngẫu nhiên người được xác minh. Việc lựa chọn được thực hiện công khai bằng
hình thức bốc thăm hoặc sử dụng phần mềm máy tính. Số lượng người được lựa chọn
để xác minh ngẫu nhiên phải bảo đảm tối thiểu 10% số người có nghĩa vụ kê khai
hàng năm tại mỗi cơ quan, tổ chức, đơn vị.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp
tại các cơ quan, đơn vị.
Thành phần số lượng hồ sơ:
Không quy định.
Thời hạn giải quyết: Không quy
định.
Đối tượng thực hiện: Thanh tra
tỉnh.
Cơ quan giải quyết: Thanh tra tỉnh.
Kết quả: Kế hoạch xác minh tài
sản, thu nhập được ban hành.
Phí, lệ phí: không quy định.
Tên mẫu đơn, tờ khai: không quy
định.
Yêu cầu điều kiện:
Kế hoạch xác minh phải có các nội
dung sau:
- Mục đích, yêu cầu của kế hoạch
xác minh;
- Số lượng và tên cơ quan, đơn
vị được xác minh;
- Tổng số người được xác minh,
số lượng người được xác minh phân bổ theo từng cơ quan, đơn vị được xác minh;
- Việc tổ chức thực hiện kế hoạch
xác minh, người được phân công chỉ đạo việc thực hiện, đơn vị được phân công tiến
hành xác minh, nguồn lực để thực hiện xác minh.
Căn cứ pháp lý:
- Luật Phòng chống tham nhũng;
- Nghị định số 130/2020/NĐ-CP
ngày 30/10/2020 của Chính phủ về kiểm soát tài sản, thu nhập của người có chức
vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị.
2. Quyết
định áp dụng biện pháp tạm đình chỉ việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ được giao
của người có xung đột lợi ích; tạm thời chuyển người có xung đột lợi ích sang vị
trí công tác khác
Trình tự thực hiện:
- Việc tạm đình chỉ thực hiện
nhiệm vụ, công vụ của người có xung đột lợi ích; việc tạm thời chuyển người có
xung đột lợi ích sang vị trí công tác khác được thực hiện khi có căn cứ cho rằng
nếu để người đó thực hiện nhiệm vụ, công vụ hoặc tiếp tục giữ vị trí công tác
đó sẽ không đảm bảo tính khách quan, minh bạch trong hoạt động của cơ quan, tổ
chức, đơn vị.
- Việc tạm đình chỉ việc thực
hiện nhiệm vụ, công vụ và tạm thời chuyển người có xung đột lợi ích sang vị trí
công tác khác được thực hiện theo quy định tại Mục 3 Chương VI của Nghị định số
59/2019/NĐ-CP và những quy định khác của pháp luật về cán bộ, công chức, viên
chức và pháp luật về lao động.
Cách thức thực hiện: Không quy
định.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
Không quy định.
Thời hạn giải quyết: Không quy
định.
Đối tượng thực hiện TTHC: UBND
tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã; cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc UBND tỉnh.
Cơ quan giải quyết TTHC: Chủ tịch
UBND tỉnh; Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp xã; người đứng đầu cơ quan chuyên môn,
cơ quan thuộc UBND tỉnh.
Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định
tạm đình chỉ việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ được giao của người có xung đột lợi
ích; tạm thời chuyển người có xung đột lợi ích sang vị trí công tác khác.
Phí, lệ phí: Không quy định.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
quy định.
Yêu cầu, điều kiện:
Người có chức vụ, quyền hạn được
xác định là có xung đột lợi ích khi có dấu hiệu rõ ràng cho rằng người đó thuộc
hoặc sẽ thuộc một trong các trường hợp sau đây:
- Nhận tiền, tài sản hoặc lợi
ích khác của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân liên quan đến công việc do mình
giải quyết hoặc thuộc phạm vi quản lý của mình;
- Thành lập, tham gia quản lý,
điều hành doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần,
công ty hợp danh, hợp tác xã, trừ trường hợp luật có quy định khác;
- Tư vấn cho doanh nghiệp, tổ
chức, cá nhân khác ở trong nước và nước ngoài về công việc có liên quan đến bí
mật nhà nước, bí mật công tác, công việc thuộc thẩm quyền giải quyết hoặc tham
gia giải quyết;
- Sử dụng những thông tin có được
nhờ chức vụ, quyền hạn của mình để vụ lợi hoặc để phục vụ lợi ích của tổ chức
hoặc cá nhân khác;
- Bố trí vợ hoặc chồng, bố, mẹ,
con, anh, chị, em ruột của mình giữ chức vụ quản lý về tổ chức nhân sự, kế
toán, làm thủ quỹ, thủ kho trong cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc giao dịch, mua
bán hàng hóa, dịch vụ, ký kết hợp đồng cho cơ quan, tổ chức, đơn vị do mình là
người đứng đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu;
- Góp vốn vào doanh nghiệp hoạt
động trong phạm vi ngành, nghề do mình trực tiếp thực hiện việc quản lý nhà nước
hoặc để vợ hoặc chồng, bố, mẹ, con kinh doanh trong phạm vi ngành, nghề do mình
trực tiếp thực hiện việc quản lý nhà nước;
- Ký kết hợp đồng với doanh
nghiệp thuộc sở hữu của vợ hoặc chồng, bố, mẹ, con, anh, chị, em ruột hoặc để
doanh nghiệp thuộc sở hữu của vợ hoặc chồng, bố, mẹ, con, anh, chị, em ruột
tham dự các gói thầu của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình khi được giao thực hiện
các giao dịch, mua bán hàng hóa, dịch vụ, ký kết hợp đồng cho cơ quan, tổ chức,
đơn vị đó;
- Có vợ hoặc chồng, bố, mẹ,
con, anh, chị, em ruột là người có quyền, lợi ích trực tiếp liên quan đến việc
thực hiện nhiệm vụ, công vụ của mình;
- Can thiệp hoặc tác động không
đúng đến hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có thẩm quyền vì vụ lợi.
Căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 59/2019/NĐ-CP
ngày 01/7/2019 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Phòng, chống tham nhũng.
3. Quyết
định áp dụng biện pháp đình chỉ việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ được giao của
người có xung đột lợi ích
Trình tự thực hiện:
- Việc đình chỉ thực hiện nhiệm
vụ, công vụ của người có xung đột lợi ích được thực hiện khi có căn cứ rõ ràng
về việc người đó có hành vi vi phạm pháp luật hoặc có tác động không đúng đắn,
gây khó khăn, cản trở đến hoạt động của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Trong thời hạn 05 ngày, kể từ
ngày có căn cứ được quy định trên thì người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị
quyết định hoặc đề nghị người có thẩm quyền quản lý người có chức vụ, quyền hạn
quyết định đình chỉ việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ đối với người có chức vụ,
quyền hạn.
- Quyết định đình chỉ việc thực
hiện nhiệm vụ, công vụ phải ghi rõ họ và tên của người có chức vụ, quyền hạn;
thời gian đình chỉ; lý do đình chỉ; quyền và nghĩa vụ của người có chức vụ, quyền
hạn bị đình chỉ; hiệu lực thi hành.
- Quyết định đình chỉ việc thực
hiện nhiệm vụ, công vụ phải được gửi cho người bị đình chỉ và cơ quan, tổ chức,
đơn vị, cá nhân có thông tin, báo cáo về xung đột lợi ích.
Cách thức thực hiện: Không quy
định.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
Không quy định.
Thời hạn giải quyết: Không quy
định.
Đối tượng thực hiện TTHC: UBND
tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã; cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc UBND tỉnh.
Cơ quan giải quyết TTHC: Chủ tịch
UBND tỉnh; Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp xã; người đứng đầu cơ quan chuyên môn,
cơ quan thuộc UBND tỉnh.
Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định
đình chỉ việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ được giao của người có xung đột lợi
ích.
Phí, lệ phí: Không quy định.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
quy định.
Yêu cầu, điều kiện:
Người có chức vụ, quyền hạn được
xác định là có xung đột lợi ích khi có dấu hiệu rõ ràng cho rằng người đó thuộc
hoặc sẽ thuộc một trong các trường hợp sau đây:
- Nhận tiền, tài sản hoặc lợi
ích khác của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân liên quan đến công việc do mình giải
quyết hoặc thuộc phạm vi quản lý của mình;
- Thành lập, tham gia quản lý,
điều hành doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần,
công ty hợp danh, hợp tác xã, trừ trường hợp luật có quy định khác;
- Tư vấn cho doanh nghiệp, tổ chức,
cá nhân khác ở trong nước và nước ngoài về công việc có liên quan đến bí mật
nhà nước, bí mật công tác, công việc thuộc thẩm quyền giải quyết hoặc tham gia
giải quyết;
- Sử dụng những thông tin có được
nhờ chức vụ, quyền hạn của mình để vụ lợi hoặc để phục vụ lợi ích của tổ chức
hoặc cá nhân khác;
- Bố trí vợ hoặc chồng, bố, mẹ,
con, anh, chị, em ruột của mình giữ chức vụ quản lý về tổ chức nhân sự, kế
toán, làm thủ quỹ, thủ kho trong cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc giao dịch, mua bán
hàng hóa, dịch vụ, ký kết hợp đồng cho cơ quan, tổ chức, đơn vị do mình là người
đứng đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu;
- Góp vốn vào doanh nghiệp hoạt
động trong phạm vi ngành, nghề do mình trực tiếp thực hiện việc quản lý nhà nước
hoặc để vợ hoặc chồng, bố, mẹ, con kinh doanh trong phạm vi ngành, nghề do mình
trực tiếp thực hiện việc quản lý nhà nước;
- Ký kết hợp đồng với doanh
nghiệp thuộc sở hữu của vợ hoặc chồng, bố, mẹ, con, anh, chị, em ruột hoặc để
doanh nghiệp thuộc sở hữu của vợ hoặc chồng, bố, mẹ, con, anh, chị, em ruột
tham dự các gói thầu của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình khi được giao thực hiện
các giao dịch, mua bán hàng hóa, dịch vụ, ký kết hợp đồng cho cơ quan, tổ chức,
đơn vị đó;
- Có vợ hoặc chồng, bố, mẹ,
con, anh, chị, em ruột là người có quyền, lợi ích trực tiếp liên quan đến việc
thực hiện nhiệm vụ, công vụ của mình;
- Can thiệp hoặc tác động không
đúng đến hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có thẩm quyền vì vụ lợi.
Căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 59/2019/NĐ-CP
ngày 01/7/2019 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Phòng, chống tham nhũng;
- Nghị định 134/2021/NĐ-CP ngày
30/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 của Chính phủ.
4. Ra quyết
định tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác đối với
người có chức vụ, quyền hạn
Trình tự thực hiện:
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày có căn cứ được quy định tại Điều 43 của Nghị định số 59/2019/NĐ-CP
thì người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị quyết định hoặc đề nghị người có thẩm
quyền quản lý người có chức vụ, quyền hạn quyết định tạm đình chỉ công tác, tạm
thời chuyển vị trí công tác khác đối với người có chức vụ, quyền hạn.
- Việc lựa chọn áp dụng biện
pháp tạm đình chỉ công tác hoặc tạm thời chuyển vị trí công tác đối với người
có chức vụ, quyền hạn do người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc người có
thẩm quyền quản lý cán bộ, công chức, viên chức quyết định căn cứ vào tính chất,
mức độ của từng vụ việc cụ thể và yêu cầu bố trí, sử dụng cán bộ, công chức,
viên chức trong cơ quan, tổ chức, đơn vị đó.
- Quyết định tạm đình chỉ công
tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác phải ghi rõ họ và tên của người có chức
vụ, quyền hạn; thời gian tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác
khác; lý do tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác; quyền
và nghĩa vụ của người có chức vụ, quyền hạn bị tạm đình chỉ công tác, tạm thời
chuyển vị trí công tác khác; hiệu lực thi hành.
- Quyết định tạm đình chỉ công
tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác đối với người có chức vụ, quyền hạn
phải được gửi cho người bị tạm đình chỉ, người bị tạm thời chuyển vị trí công
tác khác, cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi người đó đang công tác và nơi tiếp nhận
người tạm thời chuyển vị trí công tác đến làm việc.
- Trong trường hợp pháp luật
khác có quy định về trình tự, thủ tục tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị
trí công tác khác thi áp dụng quy định của pháp luật đó.
Cách thức thực hiện: Không quy
định.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
Không quy định.
Thời hạn giải quyết: 05 ngày
làm việc.
Đối tượng thực hiện TTHC: UBND
tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã; cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc UBND tỉnh.
Cơ quan giải quyết TTHC: Chủ tịch
UBND tỉnh; Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp xã; người đứng đầu cơ quan chuyên môn,
cơ quan thuộc UBND tỉnh.
Kết quả thực hiện: Quyết định tạm
đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác.
Phí, lệ phí: Không quy định.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
quy định.
Yêu cầu, điều kiện:
Căn cứ ra quyết định tạm đình
chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác:
- Việc quyết định tạm đình chỉ
công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác đối với người có chức vụ, quyền
hạn chỉ được thực hiện khi có căn cứ cho rằng người đó có hành vi vi phạm pháp
luật liên quan đến tham nhũng và có thể gây khó khăn cho việc xem xét, xử lý nếu
vẫn tiếp tục làm việc.
- Căn cứ cho rằng người có chức
vụ, quyền hạn có hành vi vi phạm pháp luật liên quan đến tham nhũng khi thuộc một
trong các trường hợp sau đây:
+ Có văn bản yêu cầu của Cơ
quan thanh tra, Kiểm toán nhà nước, Cơ quan điều tra, Viện kiểm sát nhân dân,
Tòa án nhân dân;
+ Qua xác minh, làm rõ nội dung
theo đơn tố cáo phát hiện người có chức vụ, quyền hạn thực hiện hành vi có dấu
hiệu tham nhũng;
+ Qua công tác tự kiểm tra
trong cơ quan, tổ chức, đơn vị phát hiện người có chức vụ, quyền hạn thực hiện
hành vi có dấu hiệu tham nhũng;
+ Qua công tác quản lý, chỉ đạo,
điều hành phát hiện người có chức vụ, quyền hạn thực hiện hành vi vi phạm pháp
luật liên quan đến việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ, quản lý, sử dụng tài chính
công, tài sản công.
+ Người có chức vụ, quyền hạn
được coi là có thể gây khó khăn cho việc xem xét, xử lý của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền khi người đó có một trong các hành vi sau đây:
+ Từ chối cung cấp thông tin,
tài liệu hoặc cung cấp thông tin, tài liệu không đầy đủ, sai sự thật;
+ Cố ý trì hoãn, trốn tránh
không thực hiện yêu cầu của người có thẩm quyền trong quá trình xác minh, làm
rõ hành vi tham nhũng;
+ Tự ý tháo gỡ niêm phong tài
liệu, tiêu hủy thông tin, tài liệu, chứng cứ; tẩu tán tài sản có liên quan đến
hành vi vi phạm pháp luật;
+ Lợi dụng chức vụ, quyền hạn, ảnh
hưởng của mình, của người khác hoặc dùng hình thức khác để che giấu hành vi vi
phạm pháp luật, gây khó khăn cho việc xác minh, làm rõ.
Căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 59/2019/NĐ-CP
ngày 01/7/2019 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Phòng, chống tham nhũng.
5. Hủy bỏ
quyết định tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác
Trình tự thực hiện:
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày cơ quan, tổ chức có thẩm quyền kết luận người có chức vụ, quyền hạn
không có hành vi tham nhũng thì người đã ra quyết định phải hủy bỏ quyết định tạm
đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác đối với người có chức vụ,
quyền hạn.
+ Quyết định hủy bỏ việc tạm
đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác được gửi cho người có
chức vụ, quyền hạn bị tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác
khác, cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi người đó đang công tác và nơi tiếp nhận người
tạm thời chuyển vị trí công tác đến làm việc.
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày ban hành quyết định hủy bỏ việc tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển
vị trí công tác khác, người ra quyết định có trách nhiệm công khai bằng một
trong các hình thức sau đây: Công bố tại cuộc họp toàn thể của cơ quan, tổ chức,
đơn vị nơi người bị tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác
làm việc; Niêm yết tại trụ sở làm việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi người bị
tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác đó làm việc trong
thời hạn 15 ngày liên tục, kể từ ngày niêm yết.
Cách thức thực hiện: Không quy
định.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
Không quy định.
Thời hạn giải quyết: 05 ngày
làm việc.
Đối tượng thực hiện TTHC: UBND
tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã; cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc UBND tỉnh.
Cơ quan giải quyết TTHC: Chủ tịch
UBND tỉnh; Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp xã; người đứng đầu cơ quan chuyên môn,
cơ quan thuộc UBND tỉnh.
Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định
hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác.
Phí, lệ phí: Không quy định.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
quy định.
Yêu cầu, điều kiện: Không quy định.
Căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 59/2019/NĐ-CP
ngày 01/7/2019 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Phòng, chống tham nhũng;
- Nghị định 134/2021/NĐ-CP ngày
30/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 của Chính phủ.
6. Xử lý
quà tặng đối với quà tặng bằng tiền, giấy tờ có giá; hiện vật; dịch vụ;
động, thực vật.
Trình tự thực hiện:
- Bước 1:
+ Đối với quà tặng bằng tiền, giấy
tờ có giá thì thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị tổ chức tiếp nhận, bảo quản
và làm thủ tục nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.
+ Đối với quà tặng bằng hiện vật,
thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị tiếp nhận, bảo quản và xử lý như sau:
Xác định giá trị của quà tặng
trên cơ sở giá của quà tặng do cơ quan, đơn vị, cá nhân tặng quà cung cấp (nếu
có) hoặc giá trị của quà tặng tương tự được bán trên thị trường. Trong trường hợp
không xác định được giá trị của quà tặng bằng hiện vật thì có thể đề nghị cơ
quan có chức năng xác định giá;
Quyết định bán quà tặng và tổ
chức công khai bán quà tặng theo quy định của pháp luật;
Nộp vào ngân sách nhà nước số
tiền thu được sau khi trừ đi chi phí liên quan đến việc xử lý quà tặng trong thời
hạn 30 ngày, kể từ ngày bán quà tặng.
+ Đối với quà tặng là dịch vụ
thăm quan, du lịch, y tế, giáo dục - đào tạo, thực tập, bồi dưỡng trong nước hoặc
ngoài nước, dịch vụ khác thì Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị phải thông báo
đến cơ quan, tổ chức, đơn vị cung cấp dịch vụ về việc không sử dụng dịch vụ đó.
+ Đối với quà tặng là động vật,
thực vật, thực phẩm tươi, sống và hiện vật khác khó bảo quản thì Thủ trưởng cơ
quan, tổ chức, đơn vị căn cứ tình hình cụ thể và quy định của pháp luật về xử
lý tang vật trong các vụ việc vi phạm hành chính để quyết định xử lý theo thẩm
quyền hoặc báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định xử lý.
- Bước 2: Trong thời hạn 05
ngày làm việc, kể từ ngày xử lý quà tặng, cơ quan, tổ chức, đơn vị xử lý quà tặng
có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý người
tặng quà hoặc cấp trên trực tiếp của cơ quan, tổ chức, đơn vị đã tặng quà để
xem xét, xử lý theo thẩm quyền.
Cách thức thực hiện: Tại cơ
quan, đơn vị.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
Không quy định.
Thời hạn giải quyết: 05 ngày
làm việc.
Đối tượng thực hiện TTHC: UBND
tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã; cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc UBND tỉnh.
Cơ quan giải quyết TTHC: Chủ tịch
UBND tỉnh; Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp xã; người đứng đầu cơ quan chuyên môn,
cơ quan thuộc UBND tỉnh.
Kết quả thực hiện TTHC: : Văn bản
thông báo.
Phí, lệ phí: Không quy định.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
quy định.
Yêu cầu, điều kiện: Không quy định.
Căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 59/2019/NĐ-CP
ngày 01/7/2019 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật PCTN.
7. Cấp mới,
cấp đổi Thẻ thanh tra
Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chánh Thanh tra sở,
Chánh Thanh tra cấp huyện có văn bản đề nghị cấp mới, cấp đổi Thẻ thanh tra gửi
Chánh Thanh tra tỉnh.
- Bước 2: Chánh Thanh tra tỉnh
xem xét, tổng hợp danh sách, gửi văn bản đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
cấp mới, cấp đổi Thẻ thanh tra.
- Bước 3: Căn cứ hồ sơ và văn bản
đề nghị, Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, ra quyết định cấp mới, cấp đổi Thẻ thanh
tra và chỉ đạo việc in, cấp mới, cấp đổi Thẻ thanh tra.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp
hoặc qua dịch vụ bưu chính.
Thành phần, số lượng hồ sơ: 01
bộ.
Hồ sơ cấp mới, cấp đổi Thẻ
thanh tra gồm:
- Công văn đề nghị cấp mới, cấp
đổi Thẻ thanh tra;
- Danh sách đề nghị cấp mới, cấp đổi Thẻ thanh tra.
- Quyết định hoặc bản sao quyết
định bổ nhiệm vào ngạch Thanh tra viên;
- 02 ảnh màu chân dung cá nhân
mặc trang phục ngành Thanh tra cỡ 20 mm x 30 mm, ghi rõ họ tên, đơn vị phía sau
ảnh;
- Thẻ thanh tra cũ đã cắt góc
(đối với trường hợp cấp đổi Thẻ thanh tra).
Thời hạn giải quyết: Trong thời
hạn 30 ngày kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền xem xét việc cấp
Thẻ thanh tra theo quy định.
Đối tượng thực hiện: Cá nhân.
Cơ quan giải quyết: Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh.
Kết quả thực hiện: Quyết định cấp
mới, cấp đổi Thẻ Thanh tra.
Phí, lệ phí: Không quy định.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 01, Mẫu số 02 (Ban hành kèm theo Thông tư
số 05/2024/TT-TTCP ngày 26/4/2024 của Thanh tra Chính phủ).
Yêu cầu, điều kiện:
1. Cấp mới Thẻ thanh tra:
- Thanh tra viên được cấp có thẩm
quyền xem xét, đề nghị cấp Thẻ thanh tra sau khi có quyết định bổ nhiệm vào ngạch
Thanh tra viên. Chưa xem xét cấp thẻ đối với người trong thời gian tạm giam,
thi hành kỷ luật hoặc có thông báo về việc xem xét kỷ luật liên quan đến tham
nhũng, tiêu cực, đạo đức công vụ của cơ quan có thẩm quyền. Đối với người không
còn đủ thời gian công tác 05 năm thì chỉ cấp Thẻ thanh tra có thời hạn sử dụng
đến thời điểm nghỉ hưu.
- Người đủ điều kiện lập hồ sơ
để bổ nhiệm vào ngạch Thanh tra viên lần đầu thì đồng thời lập hồ sơ đề nghị cấp
Thẻ thanh tra.
2. Cấp đổi Thẻ thanh tra trong
trường hợp sau:
- Thanh tra viên được bổ nhiệm
lên ngạch Thanh tra viên cao hơn;
- Thẻ thanh tra đã hết thời hạn
sử dụng;
- Do thay đổi mã số thẻ, họ,
tên, cơ quan công tác hoặc lý do khác dẫn đến phải thay đổi thông tin của người
được cấp Thẻ thanh tra. Chưa xem xét cấp thẻ đối với người trong thời gian tạm
giam, thi hành kỷ luật hoặc có thông báo về việc xem xét kỷ luật liên quan đến
tham nhũng, tiêu cực, đạo đức công vụ của cơ quan có thẩm quyền. Đối với người
không còn đủ thời gian công tác 05 năm thì chỉ cấp Thẻ thanh tra có thời hạn sử
dụng đến thời điểm nghỉ hưu.
Căn cứ pháp lý:
- Thông tư số 05/2024/TT-TTCP
ngày 26/4/2024 của Thanh tra Chính phủ quy định về mẫu Thẻ thanh tra và việc cấp,
quản lý, sử dụng Thẻ thanh tra.
Mẫu số 01. Danh sách đề nghị
cấp mới Thẻ thanh tra
CƠ QUAN CHỦ QUẢN………
THANH TRA …………………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……, ngày …..
tháng …. năm …….
|
DANH
SÁCH ĐỀ NGHỊ CẤP MỚI THẺ THANH TRA
(Kèm
theo Công văn số: ngày... tháng... năm...)
TT
|
Họ và tên
|
Ngày sinh/nam, nữ
|
Chức vụ
|
Đơn vị công tác
|
QĐ bổ nhiệm ngạch: Số, ngày
|
Cơ quan bổ nhiệm
|
Mã ngạch công chức
|
Mã Thẻ thanh tra đề nghị cấp
|
Ghi chú
|
Nam
|
Nữ
|
(01)
|
(02)
|
(03)
|
(04)
|
(05)
|
(06)
|
(07)
|
(08)
|
(09)
|
(10)
|
(11)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CHÁNH THANH TRA
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 02. Danh sách đề nghị
cấp đổi Thẻ thanh tra
CƠ QUAN CHỦ QUẢN………
THANH TRA …………………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……, ngày …..
tháng …. năm ……
|
DANH
SÁCH ĐỀ NGHỊ CẤP ĐỔI THẺ THANH TRA
(Kèm
theo Công văn số: ngày... tháng... năm...)
TT
|
Họ và tên
|
Ngày sinh/nam, nữ
|
Chức vụ
|
Đơn vị công tác
|
QĐ bổ nhiệm ngạch: Số, ngày
|
Mã Thẻ TT cũ
|
Mã Thẻ thanh tra đề nghị cấp
|
Lý do đổi thẻ
|
Ghi chú
|
Nam
|
Nữ
|
(01)
|
(02)
|
(03)
|
(04)
|
(05)
|
(06)
|
(07)
|
(08)
|
(09)
|
(10)
|
(11)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CHÁNH THANH TRA
(Ký tên, đóng dấu)
|
8. Cấp lại
thẻ thanh tra
Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Thanh tra viên có đơn
xin cấp lại Thẻ thanh tra, trong đó báo cáo, giải trình rõ lý do mất, hỏng Thẻ
thanh tra và đề nghị cấp lại Thẻ thanh tra.
- Bước 2: Chánh Thanh tra sở,
Chánh Thanh tra cấp huyện xem xét, xác nhận lý do mất, hỏng Thẻ thanh tra và đề
xuất với Chánh Thanh tra tỉnh việc cấp lại Thẻ thanh tra.
- Bước 3: Chánh Thanh tra tỉnh
xem xét, tổng hợp danh sách, gửi văn bản đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, ra
quyết định cấp lại Thẻ thanh tra.
- Bước 4. Căn cứ hồ sơ và văn bản
đề nghị, Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, ra quyết định cấp lại Thẻ thanh tra.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp
hoặc qua dịch vụ bưu chính.
Thành phần, số lượng hồ sơ: 01
bộ.
Hồ sơ cấp lại Thẻ thanh tra gồm:
- Đơn xin cấp lại Thẻ thanh
tra;
- Công văn đề nghị cấp lại Thẻ
thanh tra;
- Danh sách đề nghị cấp lại Thẻ
thanh tra được thực hiện theo Mẫu số 03;
- 02 ảnh màu chân dung cá nhân
mặc trang phục ngành Thanh tra, cỡ 20 mm x 30 mm, ghi rõ họ tên, đơn vị phía
sau ảnh.
Thời hạn giải quyết: Trong thời
hạn 30 ngày.
Đối tượng thực hiện: Cá nhân.
Cơ quan giải quyết: Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh.
Kết quả thực hiện: Quyết định cấp
lại Thẻ Thanh tra.
Phí, lệ phí: Không quy định.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 03 Ban hành kèm theo Thông tư
số 05/2024/TT-TTCP ngày 26/4/2024 của Thanh tra Chính phủ.
Yêu cầu, điều kiện:
- Thanh tra viên được xem xét,
cấp lại Thẻ thanh tra đã bị mất hoặc bị hỏng do nguyên nhân khách quan.
- Chưa xem xét cấp thẻ đối với
người trong thời gian tạm giam, thi hành kỷ luật hoặc có thông báo về việc xem
xét kỷ luật liên quan đến tham nhũng, tiêu cực, đạo đức công vụ của cơ quan có
thẩm quyền. Đối với người không còn đủ thời gian công tác 05 năm thì chỉ cấp Thẻ
thanh tra có thời hạn sử dụng đến thời điểm nghỉ hưu.
Căn cứ pháp lý:
- Thông tư số 05/2024/TT-TTCP
ngày 26/4/2024 của Thanh tra Chính phủ quy định về mẫu Thẻ thanh tra và việc cấp,
quản lý, sử dụng Thẻ thanh tra.
Mẫu số 03. Danh sách đề nghị
cấp lại Thẻ thanh tra
CƠ QUAN CHỦ QUẢN………
THANH TRA …………………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
|
……, ngày …..
tháng …. năm …….
|
DANH
SÁCH ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI THẺ THANH TRA
(Kèm
theo Công văn số: ngày... tháng... năm...)
TT
|
Họ và tên
|
Ngày sinh/nam, nữ
|
Chức vụ
|
Đơn vị công tác
|
QĐ Bổ nhiệm ngạch: Số, ngày
|
Mã ngạch công chức
|
Mã Thẻ TT cũ
|
Mã Thẻ thanh tra đề nghị cấp
|
Lý do mất Thẻ thanh tra
|
Ghi chú
|
Nam
|
Nữ
|
(01)
|
(02)
|
(03)
|
(04)
|
(05)
|
(06)
|
(07)
|
(08)
|
(09)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CHÁNH THANH TRA
(Ký tên, đóng dấu)
|