|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2080/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Sơn La
|
|
Người ký:
|
Hoàng Quốc Khánh
|
Ngày ban hành:
|
05/10/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2080/QĐ-UBND
|
Sơn La, ngày 05
tháng 10 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH VỀ TIÊU CHÍ VÀ QUY TRÌNH XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA
CÁC SỞ, BAN, NGÀNH; ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ NĂM 2024
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 979/QĐ-BNV ngày 18 tháng 11
năm 2020 của Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án “Hệ thống ứng dụng công nghệ thông tin
đánh giá cải cách hành chính và đo lường sự hài lòng của người dân đối với sự
phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030”; Quyết định số
876/QĐ- BNV ngày 11/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án “Xác định
Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương giai đoạn 2022-2030;
Căn cứ Nghị quyết số 03-NQ/TU ngày 21/01/2021 của
Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về đẩy mạnh cải cách hành chính nhà nước tỉnh Sơn
La, giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 880/QĐ-UBND ngày 12 tháng 5
năm 2021 của UBND tỉnh ban hành Đề án xác định Chỉ số cải cách hành chính của
các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Kế hoạch số 1536/KH-UBND ngày 21 tháng 7
năm 2024 của UBND tỉnh triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2024
của các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình
số 671/TTr-SNV ngày 27 tháng 9 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Quy định về tiêu chí và quy trình xác định Chỉ số cải cách hành
chính của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố năm 2024.
(có Quy định ban hành kèm theo)
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Nội
vụ theo dõi, kiểm tra việc thực hiện và định kỳ phối hợp với các sở, ngành có
liên quan tổ chức đánh giá kết quả thực hiện cải cách hành chính của các ngành,
các cấp theo Chỉ số này, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký
ban hành.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nội vụ;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh: LĐ, CVCK, TCHCQT, TTTT;
- Lưu: VT, NC, Tùng.
|
CHỦ TỊCH
Hoàng Quốc Khánh
|
QUY ĐỊNH
VỀ
TIÊU CHÍ VÀ QUY TRÌNH XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA CÁC SỞ, BAN,
NGÀNH, ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ NĂM 2024
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2080/QĐ-UBND ngày 05/10/2024 của UBND tỉnh
Sơn La)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi và đối tượng
áp dụng
1. Quy định này quy định về tiêu chí và quy trình
xác định Chỉ số cải cách hành chính (sau đây viết tắt là Chỉ số CCHC) của các sở,
ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh năm 2024.
2. Quy định này áp dụng đối với các sở, ban, ngành;
Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc
Ủy ban nhân dân tỉnh (sau đây gọi chung là các cơ quan, đơn vị).
Điều 2. Nguyên tắc xác định
1. Xác định Chỉ số CCHC để theo dõi, đánh giá một
cách thực chất, khách quan và công bằng kết quả thực hiện CCHC năm 2024 của các
cơ quan, đơn vị trong quá trình triển khai thực hiện Chương trình tổng thể CCHC
nhà nước giai đoạn 2021-2030; Nghị quyết số 03-NQ/TU ngày 21/01/2021 của Ban Chấp
hành Đảng bộ tỉnh Sơn La về đẩy mạnh cải cách hành chính nhà nước tỉnh Sơn La
giai đoạn 2021-2025.
2. Việc xác định Chỉ số CCHC của các cơ quan, đơn vị
được tổ chức đảm bảo tính khả thi, phù hợp với đặc điểm, điều kiện thực tế của
các cơ quan, đơn vị.
3. Đảm bảo tính trung thực, công khai, khách quan,
công bằng, phản ánh kịp thời, đúng tình hình thực tế kết quả thực hiện công tác
CCHC của các cơ quan, đơn vị. Quá trình đối chiếu, so sánh, đánh giá đo lường
Chỉ số CCHC phải được thực hiện nghiêm túc, khoa học, toàn diện, đầy đủ việc tổ
chức thực hiện nhiệm vụ CCHC của cơ quan, đơn vị thông qua Bộ chỉ số và tài liệu
kiểm chứng.
4. Các phương pháp tính toán đảm bảo tính khoa học,
số liệu thống kê rõ ràng, nguồn thông tin có độ tin cậy và chính xác cao. Không
đánh giá những nội dung, tài liệu không liên quan đến việc thực hiện nhiệm vụ
CCHC.
5. Tăng cường sự tham gia đánh giá của cá nhân, tổ
chức đối với quá trình triển khai CCHC của các cơ quan, đơn vị.
6. Báo cáo kết quả xác định, công bố, công khai Chỉ
số CCHC sau đánh giá.
Chương II
NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ CHỈ SỐ
CCHC
Điều 3. Nội dung và tiêu chí
xác định Chỉ số CCHC
1. Việc xác định Chỉ số CCHC được thực hiện theo
các tiêu chí đánh giá và điểm số cho từng tiêu chí tại Bộ tiêu chí đánh giá Chỉ
số CCHC của các sở, ngành (Phụ lục 1); Bộ tiêu chí đánh giá Chỉ số CCHC của các
huyện, thành phố (Phụ lục 2) kèm theo Quy định này.
2. Thang điểm đánh giá
Thang điểm đánh giá là 100 điểm, trong đó:
- Điểm tự đánh giá, thẩm định: 70/100 điểm.
- Điểm đánh giá qua điều tra xã hội học: 30/100 điểm.
3. Chỉ số CCHC
a) Bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC của các sở,
ngành:
Bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC của các sở, ngành
được cấu trúc thành 8 lĩnh vực, 42 tiêu chí và 82 tiêu chí thành phần, cụ thể
là:
- Công tác chỉ đạo, điều hành CCHC: 08 tiêu chí và
04 tiêu chí thành phần;
- Cải cách thể chế: 06 tiêu chí và 12 tiêu chí
thành phần;
- Cải cách thủ tục hành chính: 05 tiêu chí và 17
tiêu chí thành phần;
- Cải cách tổ chức bộ máy hành chính: 07 tiêu chí
và 13 tiêu chí thành phần;
- Cải cách công vụ: 05 tiêu chí và 16 tiêu chí
thành phần;
- Cải cách tài chính công: 06 tiêu chí và 08 tiêu
chí thành phần;
- Xây dựng chính quyền điện tử, chính quyền số: 04
tiêu chí và 12 tiêu chí thành phần;
- Tác động của CCHC đến người dân, tổ chức: 01 tiêu
chí.
b) Bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC cấp huyện:
Bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC cấp huyện, thành
phố được cấu trúc thành 8 lĩnh vực, 52 tiêu chí và 94 tiêu chí thành phần, cụ
thể là:
+ Công tác chỉ đạo, điều hành CCHC: 08 tiêu chí và
04 tiêu chí thành phần;
+ Cải cách thể chế: 06 tiêu chí và 12 tiêu chí
thành phần;
+ Cải cách thủ tục hành chính: 06 tiêu chí và 15
tiêu chí thành phần;
+ Cải cách tổ chức bộ máy hành chính: 07 tiêu chí
và 14 tiêu chí thành phần;
+ Cải cách công vụ: 08 tiêu chí và 17 tiêu chí
thành phần;
+ Cải cách tài chính công: 06 tiêu chí và 12 tiêu
chí thành phần;
+ Xây dựng chính quyền điện tử, chính quyền số: 04
tiêu chí và 12 tiêu chí thành phần;
- Tác động của CCHC đến người dân, tổ chức và phát
triển kinh tế- xã hội của huyện, thành phố: 02 tiêu chí và 08 tiêu chí thành phần.
Điều 4. Phương pháp đánh giá
1. Tự đánh giá của các cơ quan, đơn vị
- Các cơ quan, đơn vị tự theo dõi, đánh giá và cho
điểm kết quả thực hiện nhiệm vụ CCHC của cơ quan, đơn vị theo các tiêu chí,
tiêu chí thành phần được quy định trong Chỉ số CCHC và hướng dẫn của Sở Nội vụ.
Điểm các cơ quan, đơn vị tự đánh giá được thể hiện ờ cột “Tự đánh giá” của
Bảng 1, Bảng 2.
- Điểm tự đánh giá của các cơ quan, đơn vị được Chủ
tịch UBND tỉnh giao cho Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên
quan thẩm định. Kết quả điểm do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định được thể hiện ở cột
“Cơ quan thẩm định” của Bảng 1, Bảng 2.
2. Đánh giá thông qua điều tra xã hội học
- Các tiêu chí, tiêu chí thành phần đánh giá qua điều
tra xã hội học thể hiện ở cột “Ghi chú” của Bảng 1, Bảng 2. Việc điều
tra xã hội học được tiến hành để lấy ý kiến đánh giá của các nhóm đối tượng
khác nhau.
- Bộ câu hỏi điều tra xã hội học được xây dựng với
số lượng, nội dung câu hỏi tương ứng với các tiêu chí của Chỉ số CCHC của các
cơ quan, đơn vị.
- Điểm đánh giá thông qua điều tra xã hội học được
thể hiện ở cột “Điều tra XHH” của Bảng 1, Bảng 2.
3. Tính toán xác định Chỉ số CCHC của các cơ quan,
đơn vị
- Tổng hợp điểm đánh giá qua “Điều tra XHH”
và điểm do “Cơ quan thẩm định” được thể hiện tại cột “Điểm đạt được”.
- Chỉ số CCHC được xác định bằng tổng điểm đạt được.
Chỉ số CCHC của các cơ quan, đơn vị được thể hiện ở dòng cuối cùng của Bảng 1,
Bảng 2.
- Tổng điểm tối đa là 100 và được xếp từ cao xuống
thấp theo Chỉ số CCHC đạt được và phân loại thành các nhóm:
+ Nhóm A (nhóm tốt): có số điểm tổng cộng từ 90 điểm
trở lên.
+ Nhóm B (nhóm khá): có số điểm tổng cộng từ 70 điểm
đến dưới 90 điểm.
+ Nhóm C (nhóm trung bình): có số điểm tổng cộng từ
50 điểm đến dưới 70 điểm.
+ Nhóm D (nhóm yếu): có số điểm tổng cộng dưới 50
điểm.
Chương III
QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ CHỈ SỐ
CCHC
Điều 5. Quy trình tự đánh giá của
các cơ quan, đơn vị
1. Các cơ quan, đơn vị căn cứ Bộ tiêu chí xác định
Chỉ số CCHC tại Quyết định này và đối chiếu với kết quả thực hiện nhiệm vụ CCHC
tại cơ quan, đơn vị để tự đánh giá, chấm điểm trên từng tiêu chí, tiêu chí
thành phần Chỉ số CCHC của các cơ quan, đơn vị.
2. Các cơ quan, đơn vị thành lập Hội đồng đánh giá
để xem xét, đánh giá kết quả tự chấm điểm việc thực hiện những tiêu chí thành
phần của Chỉ số CCHC theo quy định.
a) Thành phần Hội đồng đánh giá tại cơ quan, đơn vị
- Thủ trưởng, người đứng đầu cơ quan, đơn vị, Chủ tịch
Hội đồng.
- Lãnh đạo Văn phòng sở hoặc Lãnh đạo phòng chuyên
môn trực tiếp tham mưu công tác cải cách hành chính (đối với các sở, ban,
ngành); lãnh đạo phòng Nội vụ (đối với Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố),
Phó Chủ tịch thường trực Hội đồng.
- Lãnh đạo các phòng, ban chuyên môn có liên quan
là thành viên Hội đồng.
- Mời lãnh đạo một số các cơ quan, đơn vị tham gia
Hội đồng:
+ Đối với Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố mời
lãnh đạo Ban Tổ chức, Văn phòng huyện, thành ủy; lãnh đạo Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam, Liên đoàn lao động huyện, thành phố tham gia Hội đồng.
+ Đối với các sở, ban, ngành mời lãnh đạo đại diện Đảng
ủy cơ sở, Chi ủy cơ sở (nơi không có đảng bộ); đại diện Ban chấp hành Công đoàn
cơ quan tham gia Hội đồng.
- Người trực tiếp tham mưu công tác CCHC của cơ
quan, đơn vị, thư ký Hội đồng.
b) Nhiệm vụ của Hội đồng
- Rà soát, đối chiếu thông qua kết quả chấm điểm
theo các tiêu chí đánh giá Chỉ số CCHC theo quy định, xác định rõ những điểm số
đạt được của từng tiêu chí (có đầy đủ tài liệu kiểm chứng phù hợp).
- Xây dựng báo cáo nêu rõ những tiêu chí tính điểm
(nếu có) đối với những nhiệm vụ CCHC của cơ quan, đơn vị, những tiêu chí thiếu
tài liệu kiểm chứng, hoặc tài liệu kiểm chứng không phù hợp; những khó khăn, vướng
mắc, kiến nghị (nếu có).
Điều 6. Quy trình thẩm định
đánh giá
1. Thành lập Hội đồng xác định Chỉ số CCHC cấp tỉnh
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập Hội đồng
xác định Chỉ số CCHC cấp tỉnh.
a) Thành phần Hội đồng
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh: Chủ tịch Hội đồng.
- Giám đốc Sở Nội vụ, Phó Chủ tịch thường trực Hội
đồng.
- Thành viên Hội đồng gồm lãnh đạo các Sở: Nội vụ,
Tư pháp, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Thông tin và Truyền thông, Thanh tra tỉnh,
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Trưởng phòng Cải cách hành chính, Sở Nội vụ, Thư
ký Hội đồng.
b) Nhiệm vụ của Hội đồng: thẩm định, xây dựng báo
cáo xác định Chỉ số CCHC năm 2024 của các cơ quan, đơn vị, báo cáo Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh và tham mưu tổ chức công bố Chỉ số CCHC theo quy định.
2. Thành lập Tổ giúp việc Hội đồng xác định Chỉ số
CCHC cấp tỉnh
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập Tổ giúp việc
Hội đồng xác định Chỉ số CCHC cấp tỉnh.
a) Thành phần Tổ giúp việc: lãnh đạo, chuyên viên
các phòng chuyên môn thuộc các sở, ban, ngành có liên quan đến nội dung, chương
trình CCHC.
b) Nhiệm vụ của Tổ giúp việc: thẩm định, đối chiếu
với các tài liệu kiểm chứng kết quả tự đánh giá xác định Chỉ số CCHC năm 2024 của
các cơ quan, đơn vị theo quy định, báo cáo kết quả thẩm định với Hội đồng xác định
Chỉ số CCHC cấp tỉnh.
3. Các bước tiến hành thẩm định, đánh giá, xác định
và công bố kết quả Chỉ số CCHC
a) Các cơ quan, đơn vị nhập dữ liệu kết quả đánh
giá, chấm điểm vào Phần mềm quản lý chấm điểm Chỉ số CCHC theo hướng dẫn của Sở
Nội vụ.
b) Thành lập Hội đồng xác định Chỉ số CCHC cấp tỉnh,
thành lập Tổ giúp việc cho Hội đồng; phân công thành viên Hội đồng, tổ giúp việc
để thực hiện xem xét, thẩm định, đánh giá.
c) Thực hiện thẩm định, đối chiếu, xác định kết quả
đánh giá Chỉ số CCHC của từng cơ quan, đơn vị và điểm điều tra xã hội học.
d) Thống nhất kết quả thẩm định đánh giá Chỉ số
CCHC với từng cơ quan, đơn vị.
đ) Tổng hợp, xây dựng báo cáo kết quả thẩm định
đánh giá thông qua Hội đồng.
e) Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kết
quả Chỉ số CCHC của các cơ quan, đơn vị; tham mưu cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh công bố Chỉ số CCHC năm 2024.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7. Trách nhiệm của Sở Nội
vụ
1. Là cơ quan thường trực cho Hội đồng xác định Chỉ
số CCHC cấp tỉnh, chịu trách nhiệm trước Hội đồng và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
về nội dung xác định Chỉ số CCHC theo quy định tại Quyết định này.
2. Chủ trì bổ sung các tiêu chí mới vào Phần mềm
đánh giá chấm điểm xác định Chỉ số CCHC; nâng cấp phần mềm xác định Chỉ số CCHC
và Chỉ số SIPAS. Tham mưu cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch
khảo sát đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ
quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh; chủ trì công tác điều tra xã hội học
phục vụ cho việc xác định Chỉ số CCHC của các cơ quan, đơn vị.
3. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tổ
chức tuyên truyền về Chỉ số CCHC trong kế hoạch tuyên truyền CCHC hằng năm.
4. Tham mưu trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
thành lập Hội đồng và Tổ giúp việc Hội đồng xác định Chỉ số CCHC cấp tỉnh.
5. Chủ trì, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị tự đánh
giá Chỉ số CCHC theo quy định tại Quyết định này. Tổng hợp, xử lý số liệu để
xác định Chỉ số CCHC và xây dựng báo cáo kết quả Chỉ số CCHC.
6. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan
tham mưu cho Chủ tịch UBND tỉnh tổ chức công bố Chỉ số CCHC hằng năm.
7. Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính xây dựng dự
toán chi tiết kinh phí triển khai xác định Chỉ số CCHC năm 2024 trình Ủy ban
nhân dân tỉnh để triển khai thực hiện.
Điều 8. Trách nhiệm của Sở Tài
chính: Hằng năm trên cơ sở dự toán của Sở Nội vụ, Sở Tài chính báo cáo
cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nguồn kinh phí từ ngân sách nhà nước để thực hiện
đánh giá xác định Chỉ số CCHC và nâng cấp phần mềm xác định Chỉ số CCHC. Hướng
dẫn Sở Nội vụ xây dựng dự toán chi tiết để thực hiện đảm bảo theo đúng quy định
hiện hành của nhà nước.
Điều 9. Trách nhiệm của các cơ
quan, đơn vị là thành viên Hội đồng xác định Chỉ số CCHC cấp tỉnh
1. Chọn cử lãnh đạo cơ quan, lãnh đạo các phòng
chuyên môn có liên quan tham gia Hội đồng và Tổ giúp việc Hội đồng xác định Chỉ
số CCHC cấp tỉnh theo đề nghị của Sở Nội vụ.
2. Tổng hợp, đánh giá tình hình, kết quả triển khai
CCHC đối với lĩnh vực được giao phụ trách, phối hợp với Sở Nội vụ và các cơ
quan liên quan trong việc thẩm định, đánh giá kết quả triển khai CCHC của các
cơ quan, đơn vị.
3. Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh về kết quả, theo dõi đánh giá Chỉ số CCHC đối với những tiêu chí, tiêu chí
thành phần lĩnh vực quản lý nhà nước thuộc trách nhiệm của ngành.
Điều 10. Trách nhiệm của các
cơ quan, đơn vị
1. Người đứng đầu các cơ quan, đơn vị chỉ đạo việc
thực hiện các nội dung CCHC một cách nghiêm túc, có hiệu quả theo kế hoạch CCHC
năm 2024.
2. Chỉ đạo việc thực hiện công tác theo dõi, đánh
giá CCHC một cách thường xuyên, liên tục, bảo đảm, trung thực khách quan trong
việc tổng hợp, thống kê, đánh giá, báo cáo các kết quả CCHC.
3. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến về mục tiêu, nội
dung, kết quả Chỉ số CCHC năm 2024 dưới nhiều hình thức khác nhau nhằm nâng cao
tinh thần trách nhiệm của công chức, viên chức.
4. Phối hợp với Sở Nội vụ trong việc tổ chức điều
tra xã hội học để phục vụ xác định Chỉ số CCHC của cơ quan, đơn vị.
Quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các cơ quan,
đơn vị phản ánh, báo cáo về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) để tổng hợp
xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC I
CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CÁC SỞ, BAN, NGÀNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2080/QĐ-UBND ngày 05/10/2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh)
STT
|
Lĩnh vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần
|
Điểm tối đa
|
Điểm đánh giá thực tế
|
Chỉ số
|
Ghi chú
|
Tự đánh giá
|
Cơ quan thẩm định
|
Điều tra XHH
|
Điểm đạt được
|
1
|
CÔNG
TÁC CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH CCHC
|
12.50
|
|
|
|
|
|
|
1.1.
|
Thực hiện kế hoạch CCHC
|
2.50
|
|
|
|
|
|
|
1.1.1
|
Xác định nhiệm vụ theo từng
lĩnh vực
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Xác định nhiệm vụ đầy đủ
theo từng lĩnh vực: 1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Không xác định nhiệm vụ đầy
đủ theo từng lĩnh vực: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.2
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch
CCHC
|
1.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức: (b/a)*điểm
tối đa. Trong đó:
a là tổng số nhiệm vụ đề
ra theo kế hoạch. b là số nhiệm vụ đã hoàn thành.
Nếu tỷ lệ b/a <0.9 thì
điểm đánh giá là 0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Thực hiện chế độ báo cáo
CCHC định kỳ và chuyên đề
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ về số lượng,
nội dung và thời hạn theo quy định: 1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không đầy đủ một
trong các yêu cầu về số lượng, nội dung và thời hạn gửi báo cáo: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Công tác kiểm tra CCHC
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
1.3.1
|
Tỷ lệ phòng, ban, đơn vị trực
thuộc được kiểm tra trong năm
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 30% phòng, ban, đơn vị
trực thuộc trở lên: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 30%: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3.2
|
Xử lý các vấn đề phát hiện
qua kiểm tra
|
1.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức: (b/a*1.50
+ c/a*0.50). Trong đó:
a là tổng số vấn đề phải xử
lý.
b là số vấn đề đã hoàn
thành việc xử lý.
c là số vấn đề đã xử lý
nhưng chưa hoàn thành.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trường hợp a = 0 thì đạt
điểm tối đa.
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4
|
Công tác tuyên truyền CCHC
|
1.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% nhiệm vụ Kế
hoạch tuyên truyền đề ra: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện tuyên truyền
CCHC trên Trang/ Cổng thông tin điện tử đảm bảo theo yêu cầu: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Tuyên truyền nội dung CCHC
thông qua các hình thức khác: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
1.5
|
Sáng kiến/giải pháp mới
trong CCHC
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Có từ 3 sáng kiến/giải
pháp mới trở lên: 2.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Có 2 sáng kiến/giải pháp mới:
1.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Có 1 sáng kiến/giải pháp mới:
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Không có sáng kiến/giải
pháp mới: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.6
|
Thực hiện quy định Đối thoại
giữa người đứng đầu cấp ủy, chính quyền với cán bộ, công chức,
viên chức, người dân, doanh nghiệp
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong năm có từ 01 - 02 cuộc
đối thoại/diễn đàn được tổ chức trong năm: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Có ban hành văn bản chỉ đạo
giải quyết những kiến nghị, đề xuất của cán bộ, công chức, viên chức, người
dân, doanh nghiệp tại các cuộc đối thoại/diễn đàn: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Mức độ xử lý đề xuất, kiến
nghị của cán bộ, công chức, viên chức, người dân, doanh nghiệp: 0.50
Tính điểm theo công chức: (b/a)*điểm
tối đa. Trong đó:
a là tổng số kiến nghị, đề
xuất phải xử lý b là số kiến nghị, đề xuất đã xử lý xong
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong năm không có cuộc đối
thoại/diễn đàn được tổ chức: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.7
|
Thực hiện các nhiệm vụ được
UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao
|
1.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành đúng tiến độ
100% số nhiệm vụ được giao trong năm: 1.50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% số nhiệm vụ
được giao nhưng có nhiệm vụ hoàn thành muộn so với tiến độ: 1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 95% - dưới
100% số nhiệm vụ được giao nhưng có nhiệm vụ hoàn thành muộn so với tiến
độ: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 95% số nhiệm
vụ được giao: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.8
|
Sự năng động, quyết tâm
của lãnh đạo trong CCHC
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Tính kịp thời, chất lượng của
các văn bản chỉ đạo, điều hành CCHC tại địa phương
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
2
|
CẢI
CÁCH THỂ CHẾ
|
12.00
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Theo dõi thi hành pháp luật
(TDTHPL)
|
0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Kiểm tra tình hình THPL:
0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành đầy đủ văn bản xử
lý/kiến nghị xử lý kết quả TDTHPL theo thẩm quyền: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Không ban hành đầy đủ văn
bản xử lý/kiến nghị xử lý kết quả TDTHPL theo thẩm quyền: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Tham mưu cho UBND tỉnh
trong việc xây dựng, ban hành các văn bản QPPL (theo lĩnh vực phụ
trách)
|
1.50
|
|
|
|
|
|
|
|
100% VBQPPL thuộc lĩnh vực
tham mưu, phụ trách được xây dựng, ban hành đúng quy trình, thời gian,
đúng thẩm quyền: 1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 90%- dưới 100% VBQPPL
thuộc lĩnh vực tham mưu, phụ trách được xây dựng, ban hành đúng quy
trình, thời gian, đúng thẩm quyền: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 90% VBQPPL thuộc lĩnh
vực tham mưu, phụ trách được xây dựng, ban hành đúng quy trình, thời
gian, đúng thẩm quyền: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Phổ biến, giáo dục pháp luật
thuộc phạm vi quản lý nhà nước của sở, ban, ngành.
|
1.50
|
|
|
|
|
|
|
2.3.1
|
Hoàn thành Kế hoạch PBGDPL
trong năm
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% Kế hoạch:
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 90% - dưới
100% Kế hoạch: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 90% Kế hoạch:
0
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3.2
|
Đăng tải thông tin pháp luật
trên trang TTĐT của cơ quan, đơn vị theo quy định của Điều 19 Luật Tiếp cận
thông tin
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Đăng tải đầy đủ, kịp thời:
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Đăng tải không đầy đủ,
không kịp thời:: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4
|
Rà soát văn bản quy phạm
pháp luật (QPPL)
|
2.50
|
|
|
|
|
|
|
2.4.1
|
Gửi danh mục văn bản hết hiệu
lực, ngưng hiệu lực
|
0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Kịp thời đúng quy định:
0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Không kịp thời hoặc không
đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4.2
|
Kết quả sửa đổi, bổ sung, bãi
bỏ, thay thế văn bản QPPL sau rà soát
|
0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức:
(b/a)*điểm tối đa. Trong đó:
a là tổng số văn bản cần xử
lý.
b là số văn bản đã hoàn
thành việc xử lý.
Trường hợp a = 0 thì đạt
điểm tối đa.
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4.3
|
Thực hiện quy trình rà soát:
|
0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức:
(b/a)*điểm tối đa. Trong đó:
a là tổng số văn bản cần rà
soát.
b là số văn bản đã hoàn thành
việc rà soát.
Trường hợp a = b thì đạt điểm
tối đa
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4.4
|
Kiểm tra, xử lý văn bản trái
pháp luật do cơ quan có thẩm quyền kiến nghị
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Mỗi văn bản kiểm tra trái
pháp luật do cơ quan có thẩm quyền kết luận:
Tính điểm theo công thức:
(b/a)*điểm tối đa. Trong đó:
a là tổng số văn bản được
ban hành.
b là số văn bản kiểm tra
trái pháp luật.
Trường hợp b = 0 thì đạt
điểm tối đa
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Xử lý văn bản trái pháp luật:
Tính điểm theo công thức:
(b/a)*điểm tối đa. Trong đó:
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
a là tổng số văn bản cần xử
lý.
b là số văn bản đã hoàn
thành việc xử lý.
Trường hợp a = 0 thì đạt
điểm tối đa.
|
|
|
|
|
|
|
|
2.5
|
Thực hiện hệ thống hóa kỳ
2019 - 2023
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
2.5.1
|
Thực hiện Kế hoạch hệ thống
hóa kỳ 2019 - 2023
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành Kế hoạch hệ thống
hóa kỳ 2019- 2023 theo đúng nội dung và thời gian quy định: 1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đầy đủ hoặc không kịp
thời theo quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
2.5.2
|
Xử lý kết quả hệ thống hóa kỳ
2019 - 2023
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
100% văn bản cần sửa đổi, bổ
sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành mới trong kỳ hệ thống hóa 2019 - 2023 được
xử lý đảm bảo thời gian, nội dung theo quy định: 1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 90 đến - dưới 100% các văn
bản cần sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành mới được ban hành
không đảm bảo về thời gian, nội dung theo đúng quy định: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 90% các văn bản cần sửa
đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành mới được ban hành không đảm bảo
về thời gian, nội dung theo quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
2.6
|
Chất lượng VBQPPL,
VBADQPPL do tỉnh ban hành
|
4.00
|
|
|
|
|
|
|
2.6.1
|
Tính đồng bộ, thống nhất của
VBQPPL thuộc ngành tham mưu UBND tỉnh ban hành
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
26.2
|
Tính hợp lý của các VBQPPL,
VBADQPPL thuộc phạm vi quản lý của ngành
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
2.6.3
|
Tính khả thi của các VBQPPL,
VBADQPPL thuộc phạm vi quản lý của ngành
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
2.6.4
|
Tính kịp thời trong việc phát
hiện và xử lý các bất cập, vướng mắc trong tổ chức thực hiện VBQPPL, VBADQPPL
thuộc phạm vi quản lý nhà nước của ngành
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
3
|
CẢI
CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
13.50
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Kiểm soát quy định thủ tục
hành chính (TTHC)
|
1.50
|
|
|
|
|
|
|
3.1.1
|
Ban hành, thực hiện Kế hoạch
kiểm soát TTHC đảm bảo nội dung và thời gian quy định: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1.2
|
Có các kiến nghị cải cách
TTHC, kiến nghị cụ thể sửa đổi, bổ sung VBQPPL quy định TTHC trong năm
đánh giá: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1.3
|
Thực hiện báo cáo định kỳ về
công tác kiểm soát TTHC, triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông và thực
hiện TTHC trên môi trường điện tử trên hệ Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ,
của tỉnh theo đúng quy định: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Công bố, công khai TTHC và
kết quả giải quyết hồ sơ
|
5.00
|
|
|
|
|
|
|
3.2.1
|
Cập nhật, trình UBND tỉnh
công bố TTHC, danh mục TTHC theo quy định
|
0.75
|
|
|
|
|
|
|
|
Đầy đủ, kịp thời theo quy
định: 0.75
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đầy đủ hoặc không kịp
thời theo quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2.2
|
Cập nhật, trình UBND tỉnh phê
duyệt quy trình nội bộ giải quyết TTHC theo quy định
|
0.75
|
|
|
|
|
|
|
|
Đầy đủ, kịp thời theo quy
định: 0.75
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đầy đủ hoặc không kịp
thời theo quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2.3
|
Công khai TTHC và các quy định
có liên quan
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Công khai TTHC đầy đủ,
đúng quy định tại nơi tiếp nhận và trả kết quả: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Công khai TTHC trên Công
DVC của tỉnh, Trang thông tin điện tử của cơ quan đầy đủ, đúng quy định:
0.75
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2.4
|
Công khai tiến độ, gắn hồ sơ
và kết quả giải quyết hồ sơ trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC trên cổng
TTĐT và Cổng DVC của tỉnh
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Công khai tiến độ, gắn hồ
sơ và kết quả giải quyết hồ sơ TTHC đảm bảo 100%: 1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Công khai tiến độ, kết quả
giải quyết hồ sơ TTHC dưới 100%: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2.5
|
Thực hiện rà soát, đánh giá
TTHC trong năm
|
1.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành, thực hiện Kế hoạch
rà soát, đánh giá TTHC đảm bảo nội dung và thời gian quy định: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo tổng hợp kết quả
rà soát, đánh giá TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Có phương án đánh giá, đơn
giản TTHC được phê duyệt: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3
|
Thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông
|
2.50
|
|
|
|
|
|
|
3.3.1
|
Tỷ lệ TTHC thực hiện việc tiếp
nhận, trả kết quả tại Trung tâm phục vụ hành chính công (trừ Thanh tra tỉnh,
Ban Dân tộc, Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh, Sở Ngoại vụ)
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
100% TTHC thuộc thẩm quyền:
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% TTHC thuộc thẩm
quyền: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3.2
|
Tỷ lệ TTHC thực hiện việc tiếp
nhận, trả kết quả trên phần mềm một cửa)
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
100% TTHC thuộc thẩm quyền:
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% TTHC thuộc thẩm
quyền: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3.3
|
Số TTHC hoặc nhóm TTHC được
giải quyết theo hình thức liên thông cùng cấp
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Có từ 5 TTHC hoặc nhóm TTHC
trở lên: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Có từ dưới 5 TTHC hoặc nhóm
TTHC: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Không có TTHC: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3.4
|
Số TTHC hoặc nhóm TTHC được
giải quyết theo hình thức liên thông giữa các cấp chính quyền
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Có từ 5 TTHC hoặc nhóm TTHC
trở lên: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Có từ dưới 5 TTHC hoặc nhóm
TTHC: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không có TTHC: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.4
|
Kết quả giải quyết TTHC
|
3.50
|
|
|
|
|
|
|
3.4.1
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC do CQCM cấp
tỉnh tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
|
100% hồ sơ TTHC do CQCM cấp tỉnh
tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn: 2.00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 95% - dưới 100% hồ sơ TTHC
do CQCM cấp tỉnh tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn: 1.50
Tính điểm theo công thức: (b/a)*
điểm tối đa. Trong đó:
a là tổng số hồ sơ TTHC đã
giải quyết trong năm
b là số hồ sơ TTHC đã giải
quyết đúng hạn
Trường hợp tỷ lệ b/a
<0.95 thì điểm đánh giá là: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.4.2
|
Thực hiện việc xin lỗi người
dân, tổ chức khi để xảy ra trễ hẹn trong giải quyết hồ sơ TTHC
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Đầy đủ, đúng quy định: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đầy đủ hoặc không
đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.4.3
|
Đánh giá chất lượng giải quyết
TTHC của cơ quan, đơn vị
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt 4/4 lần đánh giá chất
lượng giải quyết TTHC đạt xếp loại Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ: 1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt dưới 4 lần đánh giá chất
lượng giải quyết TTHC đạt xếp loại Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.5
|
Công tác tiếp nhận, xử lý
phản ánh, kiến nghị (PAKN) của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm
quyền giải quyết
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
3.5.1
|
Xử lý PAKN của cá nhân, tổ chức
đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số PAKN được xử lý hoặc
kiến nghị xử lý: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số PAKN được xử
lý hoặc kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.5.2
|
Công khai kết quả trả lời
PAKN của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số PAKN đã xử lý, trả
lời được công khai theo quy định: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số PAKN đã xử
lý, trả lời được công khai theo quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
CẢI
CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH
|
12.50
|
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Sắp xếp, kiện toàn tổ chức
bộ máy của các cơ quan, đơn vị
|
4.50
|
|
|
|
|
|
|
4.1.1
|
Hoàn thiện quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các cơ quan, đơn vị thuộc và
trực thuộc
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1.2
|
Thực hiện cơ cấu số lượng
lãnh đạo tại cơ quan hành chính theo các tiêu chí
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định về
cơ cấu số lượng lãnh đạo cấp phòng thuộc sở và tương đương: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định về
cơ cấu số lượng lãnh đơn vị trực thuộc: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1.3
|
Tính hợp lý trong sắp xếp tổ
chức bộ máy cơ quan, đơn vị
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
4.1.4
|
Tính hợp lý trong phân định
chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
4.1.5
|
Tình hình thực hiện quy chế
làm việc của cơ quan, đơn vị
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
4.2
|
Thực hiện các quy định về
quản lý biên chế
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
4.2.1
|
Thực hiện quy định về sử dụng
biên chế hành chính
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Sử dụng không vượt quá số
lượng biên chế hành chính được giao: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
Hỏi cường
|
Sử dụng vượt quá số lượng
biên chế hành chính được giao: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2.2
|
Thực hiện quy định về số lượng
người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp
công lập trực thuộc
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Sử dụng không vượt quá số
lượng người làm việc được giao: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Sử dụng vượt quá số lượng
người làm việc được giao: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2.3
|
Tỷ lệ giảm biên chế so với
năm 2021
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ theo Đề án phê
duyệt: 1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đạt tỷ lệ theo Đề án
đề ra: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
4.3
|
Thực hiện phân cấp quản lý
|
2.50
|
|
|
|
|
|
|
4.3.1
|
Thực hiện các quy định về
phân cấp quản lý do UBND tỉnh ban hành
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ, kịp thời
theo quy định: 1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đầy đủ, kịp
thời các quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
4.3.2
|
Thực hiện thanh tra, kiểm
tra, việc thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước theo phân cấp hoặc đã phân cấp,
phân quyền quản lý cho huyện, xã
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Có thực hiện: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
4.3.3
|
Xử lý các vấn đề về phân cấp,
phân quyền phát hiện qua thanh tra, kiểm tra
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số vấn đề phát hiện
được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số vấn đề phát
hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
4.4
|
Bổ nhiệm các chức danh
lãnh đạo, quản lý
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số lãnh đạo cấp phòng
thuộc sở và tương đương được bổ nhiệm đúng quy định: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số lãnh đạo đơn vị,
lãnh đạo cấp phòng của đơn vị trực thuộc được bổ nhiệm đúng quy định:
0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
4.5
|
Tác động của cải cách đến
quản lý cán bộ, công chức
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
4.5.1
|
Tính công khai, minh bạch
trong công tác bổ nhiệm công chức, viên chức
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
4.5.2
|
Tình trạng tiêu cực trong
công tác bổ nhiệm công chức, viên chức
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
4.6
|
Mức độ thực hiện chính
sách tinh giản biên chế trong năm đánh giá
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đảm bảo 100%
theo kế hoạch: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện dưới 100% theo kế
hoạch: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
4.7
|
Thực hiện đánh giá, xếp loại
chất lượng đối với các đơn vị thuộc quyền quản lý
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định:
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không đúng hoặc
thực hiện không đầy đủ theo quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
CẢI
CÁCH CÔNG VỤ
|
12.00
|
|
|
|
|
|
|
5.1
|
Thực hiện cơ cấu công chức,
viên chức theo vị trí việc làm
|
1.50
|
|
|
|
|
|
|
5.1.1
|
Cập nhật, hoàn thiện quy định
về vị trí việc làm của cơ quan, tổ chức thuộc phạm vi quản lý
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Đầy đủ, kịp thời: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Chưa đầy đủ hoặc chưa kịp
thời: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.1.2
|
Tỷ lệ các phòng trực thuộc sở
bố trí công chức theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt
|
0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
100% các phòng thuộc sở và
tương đương bố trí công chức theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt:
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đúng: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.1.3
|
Thực hiện đúng quy định về bố
trí viên chức theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt; thực hiện chế độ báo
cáo theo đúng quy định
|
0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Bố trí viên chức theo đúng
vị trí việc làm được phê duyệt: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đúng: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.2
|
Tuyển dụng viên chức
|
1.50
|
|
|
|
|
|
|
5.2.1
|
Thực hiện quy định về tuyển dụng
viên chức
|
0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.2.2
|
Tình trạng tiêu cực trong
công tác tuyển dụng công chức, viên chức
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
5.3
|
Đánh giá, phân loại công
chức, viên chức
|
2.75
|
|
|
|
|
|
|
5.3.1
|
Thực hiện trình tự, thủ tục
đánh giá, phân loại công chức, viên chức theo quy định
|
0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.3.2
|
Chất lượng đánh giá, phân loại
công chức, viên chức của cơ quan, đơn vị
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Không có công chức, viên
chức được đánh giá không hoàn thành nhiệm vụ: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Có công chức, viên chức được
đánh giá không hoàn thành nhiệm vụ: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.3.3
|
Chấp hành kỷ luật, kỷ cương
hành chính của công chức, viên chức
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong năm không có lãnh đạo
sở và tương đương bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong năm không có lãnh đạo
cấp phòng và tương đương bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong năm không có công chức,
viên chức bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
5.4
|
Công tác đào tạo, bồi dưỡng
công chức, viên chức
|
1.50
|
|
|
|
|
|
|
5.4.1
|
Hoàn thành 100% các chỉ tiêu,
nhiệm vụ theo đúng kế hoạch đã đề ra theo kế hoạch
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
5.4.2
|
Chất lượng đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức, viên chức
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
5.5
|
Chất lượng đội ngũ công chức,
viên chức
|
4.00
|
|
|
|
|
|
|
5.5.1
|
Năng lực chuyên môn của công
chức trong phối hợp, xử lý công việc
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
5.5.2
|
Tinh thần trách nhiệm của
công chức trong phối hợp, xử lý công việc
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
5.5.3
|
Tình trạng công chức lợi dụng
chức vụ, quyền hạn để trục lợi cá nhân trong phối hợp, xử lý công việc
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
5.5.4
|
Tính hiệu quả trong việc thực
thi chính sách thu hút người có tài năng vào bộ máy hành chính
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
5.6
|
Thực hiện chuyển đổi vị
trí công tác đối với công chức, viên chức
|
0.75
|
|
|
|
|
|
|
5.6.1
|
Ban hành kế hoạch thực hiện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành đúng quy định:
0.25
|
0.25
|
|
|
|
|
|
|
Không ban hành kế hoạch hoặc
ban hành không đúng thời gian quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.6.2
|
Thực hiện chuyển đổi vị
trí công tác đối với công chức, viên chức theo kế hoạch
|
0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 100% kế hoạch:
0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 100%: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
CẢI
CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
|
12.00
|
|
|
|
|
|
|
6.1
|
Tổ chức thực hiện công tác
tài chính - ngân sách
|
5.00
|
|
|
|
|
|
|
6.1.1
|
Thực hiện giải ngân kế hoạch
đầu tư vốn ngân sách nhà nước (NSNN)
|
1.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức: (b/a)*điểm
tối đa. Trong đó:
a là tổng số tiền phải giải
ngân theo kế hoạch.
b là số tiền đã giải ngân.
Trường hợp tỷ lệ
b/a<0.8 thì điểm đánh giá là 0
|
|
|
|
|
|
|
|
6.1.2
|
Thực hiện quy định về việc sử
dụng kinh phí nguồn từ NSNN
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Không có sai phạm được
phát hiện trong năm đánh giá: 1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Có sai phạm được phát hiện
trong năm đánh giá: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
6.1.3
|
Thực hiện các kiến nghị sau
thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách
|
1.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức: (b/a)*điểm
tối đa. Trong đó:
a là tổng số tiền phải nộp
NSNN
b là số tiền đã nộp NSNN
Trường hợp tỷ lệ b/a <0,5
thì điểm đánh giá là 0.
|
|
|
|
|
|
|
|
6.1.4
|
Tính hiệu quả của việc thực
hiện cơ chế tự chủ về sử dụng kinh phí quản lý hành chính
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
6.2
|
Công tác quản lý, sử dụng
tài sản công
|
3.50
|
|
|
|
|
|
|
6.2.1
|
Ban hành quy chế quản lý, sử
dụng tài sản công của các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Cơ quan, đơn vị đã ban
hành đúng quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Cơ quan, đơn vị chưa ban
hành hoặc ban hành chậm so với quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
6.2.2
|
Tổ chức thực hiện các quy định
về quản lý, sử dụng tài sản công
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
100% cơ quan, đơn vị thuộc
phạm vi quản lý thực hiện đúng quy định về quản lý, sử dụng tài sản
công: 1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% cơ quan, đơn vị
thuộc phạm vi quản lý thực hiện đúng quy định: 0.
|
|
|
|
|
|
|
|
6.2.3
|
Thực hiện tiết kiệm, chống
lãng phí trong quản lý, sử dụng kinh phí của cơ quan, đơn vị
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
6.2.4
|
Tính hiệu quả của việc quản
lý, sử dụng tài sản công
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
6.3
|
Thực hiện cơ chế tự chủ, tự
chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Không có sai phạm về sử dụng
kinh phí quản lý hành chính được phát hiện trong năm đánh giá: 1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Có sai phạm về sử dụng
kinh phí quản lý hành chính được phát hiện trong năm đánh giá: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
6.4
|
Thực hiện tiết kiệm kinh
phí hành chính, tăng thu nhập trong cơ quan
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Có thực hiện tăng thu nhập:
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Không tăng thu nhập: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
6.5
|
Thực hiện công khai tài
chính tại cơ quan, đơn vị và các đơn vị trực thuộc
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số cơ quan, đơn vị thực
hiện đúng quy định: 1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số cơ quan, đơn
vị thực hiện đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
6.6
|
Thực hiện quy định về sử dụng
các nguồn tài chính và phân phối kết quả tài chính tại cơ quan, đơn vị
|
0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Không có sai phạm được
phát hiện trong năm đánh giá: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Có sai phạm được phát hiện
trong năm đánh giá: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
XÂY
DỰNG CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ, CHÍNH QUYỀN SỐ
|
15.50
|
|
|
|
|
|
|
7.1
|
Ứng dụng công nghệ thông
tin (CNTT)
|
2.50
|
|
|
|
|
|
|
7.1.1
|
Thực hiện Kế hoạch Chuyển đổi
số (phát triển Chính quyền số)
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% kế hoạch
thì điểm đánh giá: 1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 90% - dưới
100% kế hoạch điểm đánh giá: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 90% kế hoạch:
0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.1.2
|
Tỷ lệ văn bản điện tử ký số của
cá nhân lãnh đạo (trừ văn bản mật và không bao gồm văn bản số hóa)
|
1.50
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số văn bản ký số:
1.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 95% - 100% số văn bản
thì điểm đánh giá: 1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ dưới 95%: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.2
|
Phát triển các ứng dụng, dịch
vụ trong nội bộ cơ quan nhà nước
|
4.00
|
|
|
|
|
|
|
7.2.1
|
Tỷ lệ hồ sơ công việc được tạo
lập, xử lý, lưu trữ và chia sẻ dữ liệu hoàn toàn dưới dạng điện tử trên môi
trường mạng đạt 100% (trừ những hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà
nước)
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
7.2.2
|
Thực hiện các quy định về nhập
dữ liệu trên IOC
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Đầy đủ, chính xác, kịp thời:
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.2.3
|
Thực hiện chế độ báo cáo trên
Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo đảm bảo số lượng,
chất lượng, thời gian theo quy định: 1.00
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo chưa đảm bảo 1
trong 3 nội dung về số lượng, chất lượng, thời gian theo quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
7.2.4
|
Hoạt động kiểm tra của cơ
quan quản lý nhà nước được thực hiện thông qua môi trường số và hệ thống
thông tin của cơ quan quản lý
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Trên 40% số cuộc kiểm tra
trở lên: 1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 20 - dưới 40% thì điểm
đánh giá được tính theo công thức
Tỷ lệ % hoàn thành x 1.00
100%
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 20%: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.3
|
Phát triển ứng dụng, dịch
vụ phục vụ người dân, tổ chức
|
8.00
|
|
|
|
|
|
|
7.3.1
|
Cổng/Trang thông tin điện tử đáp
ứng yêu cầu chức năng, tính năng kỹ thuật theo quy định
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Trang TTĐT của các cơ quan,
đơn vị đáp ứng đầy đủ theo quy định: 1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Thường xuyên đăng tải tin,
bài trong lĩnh vực sở, ban, ngành: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Lượng truy cập Trang TTĐT của
cơ quan, đơn vị lớn hơn hoặc bằng bình quân của khối sở: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
7.3.2
|
Triển khai số hóa hồ sơ, kết
quả giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền
|
1.50
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số hồ sơ, kết quả giải
quyết TTHC được số hoá: 1.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 95% - dưới 100% số hồ sơ,
kết quả giải quyết TTHC được số hoá: 1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 90% - dưới 95% số hồ sơ, kết
quả giải quyết TTHC được số hoá: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 90% thì đánh giá là: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.3.3
|
Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến
toàn trình
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức: b/a*điểm
tối đa. Trong đó:
a là tổng số dịch vụ công
đủ điều kiện lên trực tuyến toàn trình.
b là số lượng dịch vụ công
trực tuyến toàn trình.
Nếu b/a <0.90 thì điểm đánh
giá là 0.
|
|
|
|
|
|
|
|
7.3.4
|
Tỷ lệ DVCTT toàn trình có
phát sinh hồ sơ trực tuyến
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức: (b/a)*điểm
tối đa. Trong đó:
a là tổng số DVCTT toàn
trình có phát sinh hồ sơ;
b là số DVCTT toàn trình
có phát sinh hồ sơ trực tuyến
Nếu b/a <0.9 thì điểm
đánh giá là 0.
|
|
|
|
|
|
|
|
7.3.5
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được xử lý
trực tuyến toàn trình
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức: (b/a)*điểm
tối đa. Trong đó:
a là tổng số hồ sơ giải
quyết trong năm của DVC trực tuyến toàn trình (gồm cả trực tuyến và không trực
tuyến)
b là số hồ sơ giải quyết
trực tuyến của DVC trực tuyến toàn trình (không sử dụng bản giấy)
Nếu b/a <0.90 thì điểm
đánh giá là 0.
|
|
|
|
|
|
|
|
7.3.6
|
Thực hiện thanh toán trực tuyến
|
1.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ TTHC được triển khai
thanh toán trực tuyến: 0.50
Tính điểm theo công thức: (b/a)*điểm
tối đa. Trong đó:
a là tổng số TTHC có yêu cầu
nghĩa vụ tài chính
b là số TTHC có yêu cầu
nghĩa vụ tài chính được triển khai thanh toán trực tuyến
|
|
|
|
|
|
|
Chỉ áp dụng đối với các TTHC có yêu cầu nghĩa vụ
tài chính và có đủ điều kiện thực hiện thanh toán trực
tuyến.
|
Tỷ lệ TTHC có phát sinh giao
dịch thanh toán trực tuyến: 0.50
Tính điểm theo công thức: (b/a)*điểm
tối đa. Trong đó:
a là tổng số TTHC đang triển
khai thanh toán trực tuyến
b là số TTHC có phát sinh
giao dịch thanh toán trực tuyến
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ hồ sơ thanh toán trực
tuyến: 0.50
Tính điểm theo công thức: (b/a)*điểm
tối đa. Trong đó:
a là tổng số hồ sơ đã giải
quyết của các TTHC thuộc phạm vi đánh giá
|
|
|
|
|
|
|
Phạm vi thống kê là các hồ sơ đã giải quyết của các
|
b là số hồ sơ có phát sinh
giao dịch thanh toán trực tuyến
|
|
|
|
|
|
|
TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính đang triển
khai cung cấp trực tuyến.
|
7.4
|
Chất lượng cung cấp thông
tin trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
|
Tính kịp thời của thông
tin được cung cấp trên Cổng/Trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị:
0.5
|
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
Mức độ đầy đủ của thông
tin được cung cấp trên Cổng/Trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị:
0.25
|
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
Mức độ thuận tiện trong việc
truy cập, khai thác thông tin trên Cổng/Trang thông tin điện tử của cơ
quan, đơn vị: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
8
|
TÁC
ĐỘNG CỦA CCHC ĐẾN NGƯỜI DÂN, TỔ CHỨC
|
10.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Kết quả khảo sát sự hài
lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành
chính nhà nước trên địa bàn tỉnh
|
10.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
|
Chỉ số SIPAS được tính
theo công thức
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG ĐIỂM
|
100
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục II
CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2080/QĐ-UBND ngày 05/10/2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh)
STT
|
Lĩnh vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần
|
Điểm tối đa
|
Điểm đánh giá thực tế
|
Chỉ số
|
Ghi chú
|
Tự đánh giá
|
Cơ quan thẩm định
|
Điều tra XHH
|
Điểm đạt được
|
|
|
1
|
CÔNG
TÁC CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH CCHC
|
11.00
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Thực hiện kế hoạch CCHC
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
1.1.1
|
Xác định nhiệm vụ theo từng
lĩnh vực
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Xác định nhiệm vụ đầy đủ
theo từng lĩnh vực: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Không xác định nhiệm vụ đầy
đủ theo từng lĩnh vực: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.2
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch
CCHC
|
1.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức: (b/a)*điểm
tối đa. Trong đó:
a là tổng số nhiệm vụ đề
ra theo kế hoạch.
b là số nhiệm vụ đã hoàn
thành.
Nếu tỷ lệ b/a <0.9 thì
điểm đánh giá là 0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Thực hiện chế độ báo cáo
CCHC định kỳ và chuyên đề
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ về số lượng,
nội dung và thời hạn theo quy định: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không đầy đủ một
trong các yêu cầu về số lượng, nội dung và thời hạn gửi báo cáo: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Công tác kiểm tra CCHC
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
1.3.1
|
Tỷ lệ phòng, ban, đơn vị trực
thuộc được kiểm tra trong năm
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 30% phòng, ban, đơn vị
trực thuộc trở lên: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 30%: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3.2
|
Xử lý các vấn đề phát hiện
qua kiểm tra
|
1.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức: (b/a*1.50
+ c/a*0.50). Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a là tổng số vấn đề phải xử
lý.
b là số vấn đề đã hoàn
thành việc xử lý.
c là số vấn đề đã xử lý
nhưng chưa hoàn thành.
Trường hợp a = 0 thì đạt
điểm tối đa.
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4
|
Công tác tuyên truyền CCHC
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% nhiệm vụ
theo Kế hoạch đề ra: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tuyên truyền nội dung CCHC
thông qua các phương tiện thông tin đại chúng: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Tuyên truyền nội dung CCHC
thông qua các hình thức khác: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
1.5
|
Sáng kiến/giải pháp mới
trong cải cách hành chính
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Có từ 3 sáng kiến/giải
pháp mới trở lên: 2.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Có 2 sáng kiến/giải pháp mới:
1.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Có 1 sáng kiến/giải pháp mới:
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Không có sáng kiến/giải
pháp mới: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.6
|
Thực hiện quy định Đối thoại
giữa người đứng đầu cấp ủy, chính quyền với cán bộ, công chức, viên chức
người dân và doanh nghiệp
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Có từ 01 - 02 cuộc đối thoại/diễn
đàn được tổ chức trong năm: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành văn bản chỉ đạo
giải quyết những kiến nghị, đề xuất của cán bộ, công chức, viên chức, người
dân, doanh nghiệp tại các cuộc đối thoại/diễn đàn: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Mức độ xử lý đề xuất, kiến
nghị của cán bộ, công chức, viên chức, người dân, doanh nghiệp: 0.50
Tính điểm theo công chức: (b/a)*điểm
tối đa. Trong đó:
a là tổng số kiến nghị, đề
xuất phải xử lý
b là số kiến nghị, đề xuất
đã xử lý xong
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong năm không có cuộc đối
thoại/diễn đàn được tổ chức: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.7
|
Thực hiện các nhiệm vụ được
UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao
|
1.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành đúng tiến độ
100% số nhiệm vụ được giao trong năm: 1.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% số nhiệm vụ
được giao nhưng có nhiệm vụ hoàn thành muộn so với tiến độ: 1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 95% - dưới
100% số nhiệm vụ được giao nhưng có nhiệm vụ hoàn thành muộn so với tiến
độ: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 95% số nhiệm
vụ được giao:0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.8
|
Sự năng động, quyết tâm
của lãnh đạo trong CCHC
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Tính kịp thời, chất lượng của
các văn bản chỉ đạo, điều hành CCHC tại địa phương
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
2
|
CẢI
CÁCH THỂ CHẾ
|
11.00
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Theo dõi thi hành pháp luật
(TDTHPL)
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
2.1.1
|
Thực hiện các hoạt động về
TDTHPL
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Kiểm tra tình hình thi
hành pháp luật: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Điều tra, khảo sát tình
hình thi hành pháp luật: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.2
|
Xử lý kết quả theo dõi thi
hành pháp luật
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành đầy đủ văn bản xử
lý/kiến nghị xử lý kết quả TDTHPL theo thẩm quyền: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Không ban hành đầy đủ văn
bản xử lý/kiến nghị xử lý kết quả TDTHPL theo thẩm quyền: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Xây dựng, ban hành các văn
bản QPPL theo quy định
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
100% VBQPPL được xây dựng,
ban hành đúng thời gian, đúng thẩm quyền, đúng quy trình: 1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% VBQPPL được xây
dựng, ban hành đúng thời gian, đúng thẩm quyền, đúng quy trình: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Phổ biến giáo dục pháp luật
thuộc phạm vi quản lý nhà nước của huyện
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
2.3.1
|
Hoàn thành Kế hoạch PBGDPL
trong năm
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% Kế hoạch: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 100% Kế hoạch:
0
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3.2
|
Đăng tải thông tin pháp luật
trên trang TTĐT của cơ quan, đơn vị theo quy định của Điều 19 Luật Tiếp cận
thông tin
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Đăng tải đầy đủ, kịp thời:
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Đăng tải không đầy đủ,
không kịp thời:: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4
|
Rà soát văn bản quy phạm
pháp luật (QPPL)
|
3.00
|
|
|
|
|
|
|
2.4.1
|
Thực hiện trình công bố danh
mục văn bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Kịp thời đúng quy định:
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Không kịp thời hoặc không
đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4.2
|
Kết quả sửa đổi, bổ sung, bãi
bỏ, thay thế văn bản QPPL sau rà soát
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức:
(b/a)*điểm tối đa. Trong đó:
a là tổng số văn bản cần xử
lý.
b là số văn bản đã hoàn
thành việc xử lý.
Trường hợp a = 0 thì đạt
điểm tối đa.
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4.3
|
Thực hiện quy trình rà soát
văn bản QPPL:
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức:
(b/a)*điểm tối đa. Trong đó:
a là tổng số văn bản cần rà
soát.
b là số văn bản đã hoàn thành
việc rà soát.
Trường hợp a = b thì đạt điểm
tối đa
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4.4
|
Kiểm tra, xử lý văn bản trái
pháp luật do cơ quan có thẩm quyền kiến nghị
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Mỗi văn bản kiểm tra trái
pháp luật do cơ quan có thẩm quyền kết luận:
Tính điểm theo công thức:
(b/a)*điểm tối đa. Trong đó:
a là tổng số văn bản được
ban hành.
b là số văn bản kiểm tra
trái pháp luật.
Trường hợp b = 0 thì đạt
điểm tối đa.
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
Xử lý văn bản trái pháp luật:
Tính điểm theo công thức:
(b/a)*điểm tối đa. Trong đó:
a là tổng số văn bản cần xử
lý.
b là số văn bản đã hoàn
thành việc xử lý. Trường hợp a = 0 thì đạt điểm tối đa”.
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
2.5
|
Thực hiện hệ thống hóa kỳ
2019 - 2023
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
100% văn bản cần sửa đổi, bổ
sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành mới trong kỳ hệ thống hóa 2019 - 2023 được
xử lý đảm bảo thời gian, nội dung theo quy định: 1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% các văn bản cần sửa
đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành mới được ban hành không đảm bảo
về thời gian, nội dung theo đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
2.6
|
Chất lượng VBQPPL do huyện
ban hành
|
4.00
|
|
|
|
|
|
|
2.6.1
|
Tính đồng bộ, thống nhất của
VBQPPL của địa phương ban hành
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
2.6.2
|
Tính hợp lý của các VBQPPL của
địa phương ban hành
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
2.6.3
|
Tính khả thi của các VBQPPL của
địa phương ban hành
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
2.6.4
|
Tính kịp thời trong việc phát
hiện và xử lý các bất cập, vướng mắc trong tổ chức thực hiện VBQPPL của địa
phương ban hành
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
3
|
CẢI
CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
13.50
|
|
|
|
|
|
|
3.1.
|
Kiểm soát quy định thủ tục
hành chính (TTHC)
|
1.50
|
|
|
|
|
|
|
3.1.1
|
Thực hiện Kế hoạch kiểm soát
TTHC
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành, thực hiện Kế hoạch
kiểm soát TTHC đảm bảo nội dung và thời gian quy định: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Có các kiến nghị cải cách
TTHC, kiến nghị cụ thể sửa đổi, bổ sung VBQPPL quy định TTHC trong năm
đánh giá: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1.2
|
Thực hiện báo cáo định kỳ về
công tác kiểm soát TTHC, triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông và thực
hiện TTHC trên môi trường điện tử trên hệ Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ:
0.50
|
0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định:
0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đúng quy định:
0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Công khai TTHC và kết quả
giải quyết hồ sơ TTHC
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
3.2.1
|
Công khai TTHC và các quy định
có liên quan
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Công khai TTHC đầy đủ,
đúng quy định tại nơi tiếp nhận và trả kết quả: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Công khai TTHC trên Công
DVC của tỉnh/Cổng thông tin điện tử của UBND huyện đầy đủ, đúng quy định:
0.75
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2.2
|
Công khai tiến độ, kết quả giải
quyết hồ sơ TTHC trên Cổng TTĐT của tỉnh, huyện và Cổng dịch vụ công của tỉnh
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Công khai tiến độ, kết quả
giải quyết hồ sơ TTHC đảm bảo 100%: 1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Công khai tiến độ, kết quả
giải quyết hồ sơ TTHC dưới 100%: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3
|
Thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông
|
4.00
|
|
|
|
|
|
|
3.3.1
|
Tỷ lệ TTHC thực hiện việc tiếp
nhận, trả kết quả tại Bộ phận Một cửa
|
0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số TTHC thuộc thẩm
quyền giải quyết của UBND cấp huyện: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số TTHC thuộc thẩm
quyền giải quyết của UBND cấp xã: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3.2
|
Tỷ lệ TTHC thực hiện việc tiếp
nhận, trả kết quả trên phần mềm một cửa
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
100% TTHC thuộc thẩm quyền:
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% TTHC thuộc thẩm
quyền: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3.3
|
Tỷ lệ TTHC giải quyết theo cơ
chế một cửa liên thông ngang (liên thông cùng cấp)
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Liên thông trong giải quyết
TTHC cùng cấp từ 15 TTHC trở lên: 1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Liên thông trong giải quyết
TTHC cùng cấp từ 9 đến dưới 15 TTHC: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 9 TTHC thực hiện liên
thông: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3.4
|
Tỷ lệ TTHC giải quyết theo cơ
chế một cửa liên thông dọc (liên thông giữa các cấp chính quyền)
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 15 TTHC trở lên: 1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Có từ 9 đến dưới 15 TTHC:
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 9 TTHC thực hiện liên
thông: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3.5
|
Đưa TTHC ngành dọc thực hiện
việc tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa cấp huyện theo danh mục được phê duyệt
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số TTHC: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số TTHC: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.4
|
Kế hoạch rà soát, đánh giá
TTHC
|
1.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành, thực hiện Kế hoạch
rà soát, đánh giá TTHC đảm bảo nội dung và thời gian quy định: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo tổng hợp kết quả
rà soát, đánh giá TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Có phương án cắt giảm, đơn
giản hoá TTHC được phê duyệt: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
3.5
|
Kết quả giải quyết hồ sơ
TTHC
|
4.00
|
|
|
|
|
|
|
3.5.1
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC do UBND cấp
huyện tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức: (b/a)*
điểm tối đa. Trong đó:
a là tổng số hồ sơ TTHC đã
giải quyết trong năm
b là số hồ sơ TTHC đã giải
quyết đúng hạn
Trường hợp tỷ lệ b/a
<0.99 thì điểm đánh giá là: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.5.2
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC do UBND cấp
xã tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn
|
1.50
|
|
|
|
|
|
|
|
100% hồ sơ TTHC được giải
quyết đúng hạn: 1.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 95%- dưới 100% hồ sơ
TTHC giải quyết đúng hạn: 1.00
Tính điểm theo công thức: (b/a)*
điểm tối đa. Trong đó:
a là tổng số hồ sơ TTHC đã
giải quyết trong năm
b là số hồ sơ TTHC đã giải
quyết đúng hạn
Trường hợp tỷ lệ b/a
<0.95 thì điểm đánh giá là: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.5.3
|
Thực hiện việc xin lỗi người
dân, tổ chức khi để xảy ra trễ hẹn trong giải quyết hồ sơ TTHC
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Đầy đủ, đúng quy định:
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đầy đủ hoặc không
đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.5.4
|
Đánh giá chất lượng giải quyết
TTHC của cơ quan, đơn vị
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt 4/4 lần đánh giá Bộ phận
một cửa cấp huyện xếp loại Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
100% Bộ phận một cửa cấp
xã đạt 4/4 lần xếp loại Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
3.6
|
Công tác tiếp nhận, xử lý
phản ánh, kiến nghị (PAKN) của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm
quyền giải quyết
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
3.6.1
|
Xử lý PAKN của cá nhân, tổ chức
đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết
|
0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số PAKN được xử lý hoặc
kiến nghị xử lý: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số PAKN được xử
lý hoặc kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.6.2
|
Công khai kết quả trả lời
PAKN của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết
|
0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số PAKN đã xử lý, trả
lời được công khai theo quy định: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số PAKN đã xử
lý, trả lời được công khai theo quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
CẢI
CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH
|
12.50
|
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Sắp xếp, kiện toàn tổ chức
bộ máy của các cơ quan, đơn vị
|
5.00
|
|
|
|
|
|
|
4.1.1
|
Hoàn thiện quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các cơ quan chuyên môn cấp
huyện và các đơn vị sự nghiệp trực thuộc
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1.2
|
Quy định nhiệm vụ cụ thể của
từng chức danh, cán bộ công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách
ở cấp xã
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1.3
|
Thực hiện quy định về cơ cấu
số lượng lãnh đạo tại các cơ quan hành chính
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định về
cơ cấu số lượng lãnh đạo phòng chuyên môn thuộc huyện: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định về
cơ cấu số lượng lãnh đạo đơn vị sự nghiệp: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1.4
|
Tính hợp lý trong sắp xếp tổ chức
bộ máy các cơ quan, đơn vị thuộc thẩm quyền
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
4.1.5
|
Tính hợp lý trong phân định
chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
4.1.6
|
Tình hình thực hiện quy chế
làm việc của cơ quan, đơn vị
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
4.2
|
Thực hiện quy định về quản
lý biên chế
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
4.2.1
|
Thực hiện quy định về sử dụng
biên chế hành chính
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Sử dụng không vượt quá số
lượng biên chế hành chính được giao: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Sử dụng vượt quá số lượng
biên chế hành chính được giao: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2.2
|
Thực hiện quy định về số lượng
người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp
công lập
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Sử dụng không vượt quá số
lượng người làm việc được giao: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Sử dụng vượt quá số lượng
người làm việc được giao: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2.3
|
Tỷ lệ giảm biên chế theo Đề
án của UBND tỉnh
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ theo Đề án đề
ra: 1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đạt tỷ lệ theo Đề án
đề ra: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
4.3
|
Thực hiện phân cấp, phân
quyền trong quản lý nhà
nước
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
4.3.1
|
Thực hiện các quy định về
phân cấp, phân quyền trong quản lý nhà nước do UBND tỉnh ban hành
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ các quy định:
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đầy đủ các
quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
4.3.2
|
Thực hiện thanh tra, kiểm
tra, việc thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước theo phân cấp hoặc đã phân cấp,
phân quyền quản lý cho huyện, xã
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Có thực hiện: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
4.3.3
|
Xử lý các vấn đề về phân cấp
phát hiện qua kiểm tra
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số vấn đề phát hiện
được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số vấn đề phát
hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
4.4
|
Bổ nhiệm chức danh lãnh đạo,
quản lý
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số lãnh đạo cấp phòng
thuộc UBND cấp huyện được bổ nhiệm đúng quy định: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số lãnh đạo đơn vị sự
nghiệp công lập được bổ nhiệm đúng quy định: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
4.5
|
Tác động của cải cách đến
quản lý cán bộ, công chức
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
4.5.1
|
Tính công khai, minh bạch
trong công tác bổ nhiệm công chức, viên chức
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
4.5.2
|
Tình trạng tiêu cực trong
công tác bổ nhiệm công chức, viên chức
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
4.6
|
Mức độ thực hiện thực hiện
chính sách tinh giản biên chế trong năm đánh giá
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đảm bảo 100%
theo kế hoạch: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện dưới 100% theo kế
hoạch: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
4.7
|
Thực hiện đánh giá, xếp loại
chất lượng đối với các đơn vị thuộc quyền quản lý
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định:
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không đúng hoặc
thực hiện không đầy đủ theo quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
CẢI
CÁCH CÔNG VỤ
|
11.00
|
|
|
|
|
|
|
5.1
|
Thực hiện cơ cấu công chức,
viên chức theo vị trí việc làm
|
1.25
|
|
|
|
|
|
|
5.1.1
|
Tỷ lệ cơ quan, đơn vị bố trí
công chức theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt
|
0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
100% các phòng chuyên môn
trực thuộc phố bố trí công chức theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt:
0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đúng: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.1.2
|
Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp trực
thuộc bố trí viên chức theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt
|
0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
100% các đơn vị sự nghiệp trực
thuộc bố trí viên chức theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đúng: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.2
|
Tuyển dụng viên chức, công
chức cấp xã
|
1.50
|
|
|
|
|
|
|
5.2.1
|
Thực hiện quy định về tuyển dụng
công chức cấp xã
|
0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.2.2
|
Thực hiện quy định về tuyển dụng
viên chức tại các đơn vị sự nghiệp công lập
|
0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.2.3
|
Tình trạng tiêu cực trong
công tác tuyển dụng công chức, viên chức
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
5.3
|
Chấp hành kỷ luật, kỷ
cương hành chính của cán bộ, công chức, viên chức
|
1.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong năm không có lãnh đạo
huyện và tương đương bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong năm không có lãnh đạo
cấp phòng và tương đương bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong năm không có công chức,
viên chức bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
5.4
|
Đánh giá, phân loại công
chức, viên chức
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
5.4.1
|
Thực hiện trình tự, thủ tục
đánh giá, phân loại công chức, viên chức theo quy định
|
0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.4.2
|
Chất lượng đánh giá, phân loại
công chức, viên chức của cơ quan, đơn vị
|
0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Không có người đứng đầu, cấp
phó người đứng đầu đơn vị sự nghiệp trực thuộc; công chức đánh giá
không hoàn thành nhiệm vụ: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Có người đứng đầu, cấp phó
người đứng đầu đơn vị sự nghiệp trực thuộc; công chức đánh giá không
hoàn thành nhiệm vụ: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.5
|
Công tác đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức, viên chức
|
1.50
|
|
|
|
|
|
|
5.5.1
|
Hoàn thành 100% các chỉ tiêu,
nhiệm vụ theo đúng kế hoạch đã đề ra theo kế hoạch
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
5.5.2
|
Chất lượng đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức, viên chức
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
5.6
|
Tỷ lệ đạt chuẩn của cán bộ,
công chức cấp xã
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
5.6.1
|
Tỷ lệ cán bộ đạt chuẩn
|
|
|
|
|
|
|
|
5.6.2
|
100% cán bộ cấp xã đạt chuẩn:
0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% cán bộ cấp xã đạt
chuẩn: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ công chức đạt chuẩn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
100% công chức cấp xã đạt
chuẩn: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% công chức cấp xã
đạt chuẩn: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.7
|
Thực hiện chuyển đổi vị
trí công tác đối với công chức, viên chức
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
5.7.1
|
Ban hành kế hoạch thực hiện
|
0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành kế hoạch đúng quy
định: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Không ban hành kế hoạch hoặc
ban hành không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.7.2
|
Thực hiện chuyển đổi vị trí
công tác đối với công chức, viên chức theo kế hoạch
|
0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện theo kế hoạch:
0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện theo kế hoạch:
0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.8
|
Chất lượng đội ngũ công chức,
viên chức
|
4.00
|
|
|
|
|
|
|
5.8.1
|
Năng lực chuyên môn của công
chức trong phối hợp, xử lý công việc
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
5.8.2
|
Tinh thần trách nhiệm của
công chức trong phối hợp, xử lý công việc
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
5.8.3
|
Tình trạng công chức lợi dụng
chức vụ, quyền hạn để trục lợi cá nhân trong phối hợp, xử lý công việc
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
5.8.4
|
Tính hiệu quả trong việc thực
thi chính sách thu hút người có tài năng vào bộ máy hành chính
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
6
|
CẢI
CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
|
12.0
|
|
|
|
|
|
|
6.1
|
Tổ chức thực hiện công
tác tài chính - ngân sách
|
5.00
|
|
|
|
|
|
|
6.1.1
|
Thực hiện giải ngân kế hoạch
đầu tư vốn ngân sách nhà nước (NSNN)
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức: (b/a)*điểm
tối đa. Trong đó:
a là tổng số tiền phải giải
ngân theo kế hoạch.
b là số tiền đã giải ngân.
Trường hợp tỷ lệ
b/a<0.80 thì điểm đánh giá là 0
|
|
|
|
|
|
|
|
6.1.2
|
Thực hiện quy định về việc sử
dụng kinh phí nguồn từ NSNN
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Không có sai phạm được
phát hiện trong năm đánh giá: 1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Có sai phạm được phát hiện
trong năm đánh giá: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
6.1.3
|
Thực hiện các kiến nghị sau
thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức: (b/a)*điểm
tối đa. Trong đó:
a là tổng số tiền phải nộp
NSNN
b là số tiền đã nộp NSNN
Trường hợp tỷ lệ b/a <0,5
thì điểm đánh giá là 0.
|
|
|
|
|
|
|
|
6.1.4
|
Tính hiệu quả của việc thực
hiện cơ chế tự chủ về sử dụng kinh phí quản lý hành chính
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
6.2
|
Công tác quản lý, sử dụng
tài sản công
|
5.00
|
|
|
|
|
|
|
6.2.1
|
Ban hành quy chế quản lý, sử
dụng tài sản công của các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số cơ quan, đơn vị đã
ban hành đúng quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số cơ quan, đơn
vị đã ban hành: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
6.2.2
|
Tổ chức thực hiện các quy định
về quản lý, sử dụng tài sản công
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Có kiểm tra việc thực hiện
các quy định về quản lý, sử dụng tài sản công: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
100% cơ quan, đơn vị thuộc
phạm vi quản lý thực hiện đúng quy định về quản lý, sử dụng tài sản
công: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
6.2.3
|
Thực hiện tiết kiệm kinh phí hành
chính, tăng thu nhập trong cơ quan chuyên môn cấp huyện, ĐVHC cấp xã
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
50% cơ quan, đơn vị có thực
hiện tăng thu nhập: 1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 30% đến dưới 50% cơ
quan, đơn vị có thực hiện tăng thu nhập: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 30% cơ quan, đơn vị
không tăng thu nhập: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
6.2.4
|
Thực hiện công khai tài chính
tại cơ quan, đơn vị và các đơn vị trực thuộc
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số cơ quan, đơn vị thực
hiện đúng quy định: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số cơ quan, đơn
vị thực hiện đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
6.2.5
|
Thực hiện tiết kiệm, chống
lãng phí trong quản lý, sử dụng kinh phí của cơ quan, đơn vị
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
6.2.6
|
Tính hiệu quả của việc quản
lý, sử dụng tài sản công
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
6.3
|
Thực hiện cơ chế tự chủ
tài chính tại các đơn vị sự nghiệp công lập (SNCL)
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
6.3.1
|
Thực hiện quy định về sử dụng
các nguồn tài chính và phân phối kết quả tài chính tại các đơn vị SNCL.
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Không có sai phạm được
phát hiện trong năm đánh giá: 1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Có sai phạm được phát hiện
trong năm đánh giá: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
6.3.2
|
Tỷ lệ giảm chi trực tiếp ngân
sách cho đơn vị sự nghiệp so với năm 2021
|
1.00
|
|
|
|
|
|
Trường hợp vượt chỉ tiêu giai đoạn 2015 - 2021 sẽ được tính lũy kế.
|
|
Đạt tỷ lệ từ 10% trở lên:
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ dưới 10% thì điểm
đánh giá được tính theo công thức
Tỷ lệ % giảm chi trực tiếp
NSNN x điểm
[ tối đa ]
10%
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
XÂY
DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ, CHÍNH QUYỀN SỐ
|
13.50
|
|
|
|
|
|
|
7.1
|
Ứng dụng công nghệ thông
tin (CNTT) của tỉnh
|
2.50
|
|
|
|
|
|
|
7.1.1
|
Thực hiện Kế hoạch Chuyển đổi
số (phát triển Chính quyền số)
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% kế hoạch:
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 100% kế hoạch:
0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.1.2
|
Tỷ lệ văn bản điện tử ký số của
cá nhân lãnh đạo UBND huyện (trừ văn bản mật và không bao gồm văn bản số
hóa)
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số văn bản thì điểm
đánh giá: 1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 98% - dưới 100% số văn
bản thì điểm đánh giá: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ dưới 98% kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.1.3
|
Tỷ lệ văn bản điện tử ký số của
cá nhân lãnh đạo UBND xã (trừ văn bản mật và không bao gồm văn bản số hóa)
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số văn bản thì điểm
đánh giá: 1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 95% - dưới 100% số văn
bản thì điểm đánh giá: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ dưới 95% kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.2
|
Phát triển các ứng dụng, dịch
vụ trong nội bộ cơ quan nhà nước
|
2.50
|
|
|
|
|
|
|
7.2.1
|
Tỷ lệ hồ sơ công việc được tạo
lập, xử lý, lưu trữ và chia sẻ dữ liệu hoàn toàn dưới dạng điện tử trên môi
trường mạng (trừ những hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước)
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
100% các phòng thuộc UBND
cấp huyện có tỷ lệ xử lý văn bản, hồ sơ công việc trên môi trường mạng
đạt từ 80% trở lên: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
100% UBND cấp xã có tỷ lệ
xử lý văn bản, hồ sơ công việc trên môi trường mạng đạt từ 70% trở
lên: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
7.2.2
|
Thực hiện chế độ báo cáo trên
Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo đảm bảo số lượng,
chất lượng, thời gian theo quy định: 1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo chưa đảm bảo 1
trong 3 nội dung về số lượng, chất lượng, thời gian theo quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.2.3
|
Hoạt động kiểm tra của cơ
quan quản lý nhà nước được thực hiện thông qua môi trường số và hệ thống
thông tin của cơ quan quản lý
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Trên 40% số cuộc kiểm tra
trở lên: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 20% - dưới 40% thì điểm
đánh giá: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 20% hoạt động: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.3
|
Phát triển ứng dụng, dịch
vụ phục vụ người dân, tổ chức
|
7.50
|
|
|
|
|
|
|
7.3.1
|
Cổng/Trang thông tin điện tử
đáp ứng yêu cầu chức năng, tính năng kỹ thuật theo quy định
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Trang TTĐT của các cơ
quan, đơn vị đáp ứng đầy đủ theo quy định: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thường xuyên đăng tải tin,
bài: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Lượng truy cập Trang TTĐT
của cơ quan, đơn vị lớn hơn hoặc bằng bình quân của khối huyện: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
7.3.2
|
Triển khai số hóa hồ sơ, kết
quả giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% trở lên số hồ sơ, kết
quả giải quyết TTHC của cấp huyện được số hoá thì tính theo công thức:
Tỷ lệ % hồ sơ, kết quả
giải quyết x 1.00
100%
Dưới 80% thì đánh giá là: 0
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 75% trở lên số hồ sơ, kết
quả giải quyết TTHC của cấp xã được số hoá thì tính theo công thức:
Tỷ lệ % hồ sơ, kết quả
giải quyết x 1.00
100%
Dưới 75% thì đánh giá là: 0
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
7.3.3
|
Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến
toàn trình
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức: b/a*điểm
tối đa. Trong đó:
a là tổng số DVC đủ điều
kiện lên trực tuyến toàn trình.
b là số lượng DVCTT toàn
trình.
Nếu b/a <0.9 thì điểm
đánh giá là 0.
|
|
|
|
|
|
|
|
7.3.4
|
Tỷ lệ DVCTT toàn trình có
phát sinh hồ sơ trực tuyến
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức: (b/a)*điểm
tối đa. Trong đó:
a là tổng số DVCTT toàn
trình có phát sinh hồ sơ;
b là số DVCTT toàn trình
có phát sinh hồ sơ trực tuyến
Nếu b/a <0.9 thì điểm
đánh giá là 0.
|
|
|
|
|
|
|
|
7.3.5
|
Tỷ lệ hồ sơ xử lý trực tuyến
toàn trình
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức: (b/a)*điểm
tối đa. Trong đó:
a là tổng số hồ sơ giải
quyết trong năm của DVC trực tuyến toàn trình (gồm cả trực tuyến và không trực
tuyến)
b là số hồ sơ giải quyết
trực tuyến của DVC trực tuyến toàn trình (không sử dụng bản giấy)
Nếu b/a <0.80 thì điểm đánh
giá là 0.
|
|
|
|
|
|
|
Chỉ áp dụng đối với các DVCTT toàn trình có phát sinh hồ sơ trong
năm
|
7.3.6
|
Thực hiện thanh toán trực tuyến
|
1.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ TTHC được triển khai
thanh toán trực tuyến: 0.50
Tính điểm theo công thức: (b/a)*điểm
tối đa. Trong đó:
a là tổng số TTHC có yêu cầu
nghĩa vụ tài chính
b là số TTHC có yêu cầu
nghĩa vụ tài chính được triển khai thanh toán trực tuyến
|
|
|
|
|
|
|
Chỉ áp dụng đối với các TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính và
có đủ điều kiện thực hiện thanh toán trực tuyến.
|
Tỷ lệ TTHC có phát sinh giao
dịch thanh toán trực tuyến: 0.50
Tính điểm theo công thức: (b/a)*điểm
tối đa. Trong đó:
a là tổng số TTHC đang triển
khai thanh toán trực tuyến
b là số TTHC có phát sinh
giao dịch thanh toán trực tuyến
|
|
|
|
|
|
|
Phạm vi áp dụng đối với các TTHC phát sinh hồ sơ trong năm
|
Tỷ lệ hồ sơ thanh toán trực
tuyến: 0.50
Tính điểm theo công thức: (b/a)*điểm
tối đa. Trong đó: a là tổng số hồ sơ đã giải quyết của các TTHC thuộc phạm
vi đánh giá
b là số hồ sơ có phát sinh
giao dịch thanh toán trực tuyến
|
|
|
|
|
|
|
Phạm vi thống kê là các hồ sơ đã giải quyết của các TTHC có
yêu cầu nghĩa vụ tài chính đang triển khai cung cấp trực tuyến.
|
7.4
|
Chất lượng cung cấp thông
tin trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
|
Tính kịp thời của thông
tin được cung cấp trên Cổng thông tin điện tử: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
Mức độ đầy đủ của thông
tin được cung cấp trên Cổng thông tin điện tử: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
|
Mức độ thuận tiện trong việc
truy cập, khai thác thông tin trên Cổng thông tin điện tử: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
8
|
TÁC
ĐỘNG CỦA CCHC ĐẾN NGƯỜI DÂN, TỔ CHỨC VÀ PHÁT TRIỂN KT-XH CỦA HUYỆN, THÀNH PHỐ
|
15.50
|
|
|
|
|
|
|
8.1
|
Kết quả khảo sát sự hài
lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính
nhà nước trên địa bàn huyện, thành phố
|
10.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
|
Chỉ số SIPAS được tính
theo công thức
|
|
|
|
|
|
|
|
8.2
|
Tác động của CCHC đến người
dân, tổ chức và phát triển kinh tế - xã hội
|
5.50
|
|
|
|
|
|
|
8.2.1
|
Mức độ thu hút đầu tư của huyện,
thành phố
|
3.00
|
|
|
|
|
|
|
8.2.1.1
|
Tham gia ý kiến thẩm định của
các dự án thu hút đầu tư
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
100% các văn bản được trả
lời đúng hạn: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chậm tham gia, trả lời các
văn bản: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
8.2.1.2
|
Phối hợp với các ngành trong
giải quyết khó khăn vướng mắc của nhà đầu tư và dự án
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
100% các văn bản được giải
quyết đúng hạn: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chậm giải quyết: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
8.2.1.3
|
Thực hiện chế độ báo cáo định
kỳ theo quy định tại Quyết định số 1118/QĐ-UBND ngày 01/6/2021 của
UBND tỉnh Sơn La
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo đúng quy định:
0.50 điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không báo cáo: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
8.2.1.4
|
Xây dựng kế hoạch thực hiện
Quyết định số 78/QĐ- UBND ngày 16/01/2024 của UBND tỉnh về nhiệm vụ,
giải pháp chủ yếu thực hiện kế hoạch phát triển KTXH, dự toán ngân
sách nhà nước năm 2024; Kế hoạch hành động số 12/KH-UBND ngày 20/01/2024 của
UBND tỉnh về cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh
năm 2024 và thực hiện báo cáo định kỳ theo quy định
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định:
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện hoặc thực
hiện không đầy đủ: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
8.2.1.5
|
Mức độ thu hút đầu tư
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Tăng so với năm trước liền
kề: 1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không tăng so với năm trước
liền kề: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
8.2.2
|
Thực hiện thu ngân sách hàng
năm của huyện theo Kế hoạch được tỉnh giao
|
1.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành vượt chỉ tiêu kế
hoạch giao đạt trên 100%: 1.50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành chỉ tiêu kế hoạch
giao đạt 100%: 1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành chỉ tiêu kế hoạch
giao đạt từ 90% - dưới 100%: 0.75
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành chỉ tiêu kế hoạch
giao đạt từ 80% - dưới 90%: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 80%: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
8.2.3
|
Mức độ thực hiện các chỉ tiêu
phát triển KT-XH do HĐND cấp huyện giao
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
100% chỉ tiêu đạt và vượt:
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
95% - dưới 100% chỉ tiêu đạt
và vượt: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 95% chỉ tiêu đạt và
vượt: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG ĐIỂM
|
100
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định 2080/QĐ-UBND quy định về tiêu chí và quy trình xác định Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tỉnh Sơn La năm 2024
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2080/QĐ-UBND ngày 05/10/2024 quy định về tiêu chí và quy trình xác định Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tỉnh Sơn La năm 2024
86
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|