TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ
TP HÀ NỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 66979/CT-TTHT
V/v chính
sách thuế nhà thầu
|
Hà Nội, ngày 26 tháng 8 năm 2019
|
Kính gửi: Công ty TNHH V Media &
Culture
(Địa chỉ: Tầng
2, Tòa nhà Ladeco, số 266 Đội Cấn, Phường Liễu Giai, Quận Ba Đình, TP Hà Nội. MST:
0108596236)
Trả lời văn bản đề ngày 24/7/2019 của Công ty TNHH V
Media & Culture (sau đây gọi là "Công ty) hỏi về chính sách thuế nhà
thầu, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Thông tư số 103/2014/TT-BTC ngày 06/8/2014 của
Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân
nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam quy định:
+ Tại khoản 1 Điều 1 quy định về đối tượng áp dụng của
Thông tư
1. Tổ chức nước ngoài kinh doanh có cơ sở thường trú
tại Việt Nam hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam; cá nhân nước ngoài kinh doanh là đối tượng cư trú tại Việt Nam hoặc không là đối tượng cư
trú tại Việt Nam (sau đây gọi chung là Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài) kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh
tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng, thỏa thuận, hoặc cam kết giữa Nhà thầu nước ngoài với tổ chức, cá
nhân Việt Nam hoặc giữa Nhà thầu nước ngoài với Nhà thầu phụ nước ngoài để thực hiện một phần công việc của Hợp đồng nhà thầu.
+ Tại khoản 2 điều 4 quy định về người nộp thuế:
“...Người nộp thuế theo hướng dẫn tại khoản 2 Điều 4 Chương I
có trách nhiệm khấu trừ số thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp hướng
dẫn tại Mục 3 Chương II trước khi thanh toán cho Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu
phụ nước ngoài”.
+ Tại khoản 1 Điều 6 quy định về đối tượng chịu thuế
GTGT:
“1. Dịch vụ hoặc dịch vụ gắn với hàng hóa thuộc đối tượng chịu
thuế GTGT do Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài cung cấp trên cơ sở hợp
đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ sử dụng cho sản xuất,
kinh doanh và tiêu dùng tại Việt Nam (trừ trường hợp quy định tại Điều 2 Chương I), bao gồm:...”
+ Tại Điều 7 quy định về thu nhập chịu thuế TNDN
"1. Thu nhập chịu thuế TNDN của Nhà thầu nước
ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài là thu nhập phát sinh từ hoạt động cung cấp, phân phối
hàng hóa; cung cấp dịch vụ, dịch vụ gắn với hàng hóa tại Việt Nam trên cơ sở hợp
đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ (trừ trường hợp quy định tại Điều 2 Chương
I)..."
+ Tại Điều 11 quy định về đối tượng và điều kiện áp dụng
nộp thuế GTGT, nộp thuế TNDN theo phương pháp tỷ lệ tính trên doanh thu
"Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài không đáp ứng được một
trong các điều kiện nêu tại Điều 8 Mục 2 Chương II thì Bên Việt Nam nộp thay
thuế cho Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài theo hướng dẫn tại Điều
12, Điều 13 Mục 3 Chương II...
+ Tại Điều 12 quy định về thuế giá trị gia tăng
"Căn cứ tính thuế là doanh thu tính thuế giá trị gia
tăng và tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu.
Số thuế GTGT phải nộp
|
=
|
Doanh thu tính thuế Giá trị gia tăng
|
x
|
Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu
|
Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài thuộc đối
tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp tính
trực tiếp trên GTGT không được khấu trừ thuế GTGT đối với hàng hóa, dịch vụ mua
vào để thực hiện hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ.
1. Doanh thu tính thuế GTGT
a) Doanh thu tính thuế GTGT:
Doanh thu tính thuế GTGT là toàn bộ doanh thu do cung
cấp dịch vụ, dịch vụ gắn với hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT mà Nhà thầu
nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài nhận được, chưa trừ các khoản thuế phải nộp,
kể cả các khoản chi phí do Bên
Việt Nam trả thay Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài (nếu có).
b) Xác định doanh thu tính thuế GTGT đối với một số
trường hợp cụ thể:
b.1) Trường hợp theo thoả thuận tại hợp đồng nhà thầu, hợp đồng
nhà thầu phụ, doanh thu Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài nhận được
không bao gồm thuế GTGT phải nộp thì doanh thu tính thuế GTGT phải được quy đổi thành doanh thu có thuế GTGT và được xác định theo công thức sau:
Doanh thu tính thuế GTGT
|
=
|
Doanh thu chưa bao gồm
thuế GTGT
|
1 - Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu
|
…
+ 2. Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu:
a) Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu đối với
ngành kinh doanh:
STT
|
Ngành kinh doanh
|
Tỷ lệ % để tính thuế GTGT
|
1
|
Dịch vụ, cho thuê máy móc thiết bị, bảo hiểm; xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc,
thiết bị
|
5
|
2
|
Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn
với hàng hóa; xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị
|
3
|
3
|
Hoạt động kinh doanh khác
|
2
|
+ Tại Điều 13 quy định về thuế thu nhập doanh nghiệp
"Căn cứ tính thuế là doanh thu tính thuế TNDN và
tỷ lệ (%) thuế TNDN tính
trên doanh thu tính thuế.
Số thuế TNDN phải nộp
|
=
|
Doanh thu tính thuế TNDN
|
x
|
Tỷ lệ thuế TNDN tính trên doanh
thu tính thuế
|
1. Doanh thu tính thuế TNDN
a) Doanh thu tính thuế TNDN
Doanh thu tính thuế TNDN là toàn bộ doanh thu không
bao gồm thuế GTGT mà Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài nhận được,
chưa trừ các khoản thuế
phải nộp. Doanh thu tính thuế TNDN được tính bao gồm cả các khoản chi phí do Bên Việt Nam trả thay Nhà thầu
nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài (nếu có).
b) Xác định doanh thu tính thuế TNDN đối với một số trường hợp cụ thể:
b.1) Trường hợp, theo thoả thuận tại hợp đồng nhà thầu,
hợp đồng nhà thầu phụ, doanh thu Nhà thầu nước
ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài nhận được không bao gồm thuế TNDN phải nộp thì doanh thu tính thuế
TNDN được xác định theo công thức sau:
Doanh thu tính thuế TNDN
|
=
|
Doanh thu không bao gồm thuế TNDN
|
1 - Tỷ lệ thuế TNDN tính trên
doanh thu tính thuế
|
…
2. Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế
a) Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế
đối với ngành kinh doanh:
STT
|
Ngành kinh doanh
|
Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế
|
1
|
Thương mại: phân phối, cung cấp
hàng hóa, nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị;...
|
1
|
2
|
Dịch vụ, cho thuê máy móc thiết bị, bảo hiểm, thuê giàn
khoan
|
5
|
…"
- Căn cứ khoản 3 Điều 20 Thông tư số 156/2013/TT-BTC
ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về quản lý thuế quy định về khai thuế
đối với trường hợp Nhà thầu nước ngoài nộp thuế GTGT tính trực tiếp trên GTGT,
nộp thuế TNDN theo tỷ lệ % tính trên doanh thu:
"- Bên Việt Nam ký hợp đồng với Nhà thầu nước ngoài khấu trừ và nộp thuế thay cho Nhà
thầu nước ngoài và nộp hồ sơ
khai thuế, hồ sơ khai quyết toán thuế
cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp của bên Việt Nam.”
Căn cứ các quy định trên, Cục Thuế TP Hà Nội phúc đáp
Công ty như sau:
Trường hợp Công ty TNHH HTM Ventures (Nhà thầu nước
ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam) ký hợp đồng với Công ty TNHH V Media & Culture để cung cấp dịch
vụ quảng cáo để phát sóng trên kênh Vshopping - VTVcab14 tại Việt Nam và phát sinh thu nhập
tại Việt Nam thì Công ty TNHH HTM Ventures thuộc đối tượng nộp thuế nhà thầu tại Việt Nam (gồm thuế GTGT theo
tỷ lệ 5%, thuế TNDN theo tỷ lệ 5%). Công ty TNHH V Media & Culture có trách
nhiệm khai, khấu trừ và nộp thuế thay cho Nhà thầu nước ngoài theo quy định.
Trường hợp doanh thu của Công ty TNHH HTM Ventures nhận
được không bao gồm thuế thì việc
xác định doanh thu tính thuế GTGT, TNDN của nhà thầu nước ngoài thực hiện theo
quy định tại Điều 12, 13 Thông tư số 103/2014/TT-BTC.
Trong quá trình thực hiện nếu còn vướng mắc, đề nghị
Công ty liên hệ với Phòng Thanh tra - Kiểm tra số 2 để được hướng dẫn cụ thể.
Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty TNHH V Media
& Culture được biết và thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Phòng TKT2;
- Lưu: VT, TTHT(2).
(5;3)
|
CỤC TRƯỞNG
Mai Sơn
|