|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2838/QĐ-UBND 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính Sở Văn hóa Quảng Nam
Số hiệu:
|
2838/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Nam
|
|
Người ký:
|
Trần Văn Tân
|
Ngày ban hành:
|
21/09/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2838/QĐ-UBND
|
Quảng Nam, ngày
21 tháng 9 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT VÀ PHẠM VI
QUẢN LÝ CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ
hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
4579/QĐ-BVHTTDL ngày 27/12/2016 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc
công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2016 thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Quyết định số
1333/QĐ-BVHTTDL ngày 13/4/2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công
bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và
thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực du lịch thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Quyết định số
2594/QĐ-BVHTTDL ngày 09/7/2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công
bố thủ tục hành chính mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ trong lĩnh
vực thể dục, thể thao thuộc phạm vi quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Quyết định số
2741/QĐ-BVHTTDL ngày 25/7/2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công
bố thủ tục hành chính được sửa đổi bổ sung trong lĩnh vực xuất nhập khẩu văn
hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh thuộc phạm vi quản lý của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết và phạm
vi quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (gồm 123 TTHC, cụ thể: cấp
tỉnh 105 TTHC, cấp huyện 15 TTHC, cấp xã 03 TTHC).
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2505/QĐ-UBND ngày
13/7/2017 của UBND tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa dưới hình
thức “Bản sao y bản chính” thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa, Thể
Thao và Du lịch Quảng Nam.
Điều 3. Chánh Văn phòng
UBND tỉnh; Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Thủ trưởng các Sở, Ban,
ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã,
phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC-VP Chính phủ;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- CVP; PVP A. Quảng;
- Trung tâm HCC&XTĐT;
- Lưu: VT, VX, KSTTHC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Văn Tân
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT VÀ PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU
LỊCH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2838/QĐ-UBND ngày 21 tháng 9 năm 2018 của Chủ
tịch UBND tỉnh Quảng Nam)
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí
(nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
A
|
VĂN HÓA
|
A1
|
Di sản văn hóa
|
|
|
|
|
01
|
Đăng ký di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia
|
05 ngày
(theo quy định 15
ngày)
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Chưa ban hành văn
bản phí, lệ phí
|
- Luật Di sản văn hóa số
28/2001/QH10 ngày 29/6/2001. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2002.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18/6/2009. Có hiệu lực từ ngày
01/01/2010.
- Nghị định số 98/2010/NĐ-CP ngày
21/9/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Di
sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa. Có
hiệu lực từ ngày 06/11/2010.
- Thông tư số 07/2004/TT-BVHTT ngày
19/02/2004 của Bộ Văn hóa-Thông tin hướng dẫn trình tự, thủ tục đăng ký di
vật, cổ vật, bảo vật quốc gia. Có hiệu lực từ ngày 17/3/2004.
- Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL
ngày 07/6/2011 sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có
liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 25/7/2011.
|
02
|
Cấp phép cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài,
tổ chức, cá nhân nước ngoài tiến hành nghiên cứu sưu tầm di sản văn hóa phi
vật thể tại địa phương
|
07 ngày
(theo quy định 20
ngày)
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Không
|
- Luật Di sản văn hóa số
28/2001/QH10 ngày 29/6/2001. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2002.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18/6/2009. Có hiệu lực từ ngày
01/01/2010.
- Nghị định số 98/2010/NĐ-CP ngày
21/9/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Di
sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa. Có
hiệu lực từ ngày 06/11/2010.
- Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày
04/01/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các
quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc chức năng quản lý của Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 27/02/2012.
|
03
|
Xác nhận đủ điều kiện cấp giấy phép hoạt động đối
với bảo tàng ngoài công lập
|
07 ngày
(theo quy định 15
ngày)
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Không
|
- Luật Di sản văn hóa số
28/2001/QH10 ngày 29/6/2001. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2002.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18/6/2009. Có hiệu lực từ ngày
01/01/2010.
- Nghị định số 98/2010/NĐ-CP ngày
21/9/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Di
sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa. Có
hiệu lực từ ngày 06/11/2010.
- Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày
04/01/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các
quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc chức năng quản lý của Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 27/02/2012.
|
04
|
Cấp giấy phép hoạt động bảo tàng ngoài công lập
(UBND tỉnh ủy quyền cho Giám đốc Sở VHTTDL cấp
phép)
|
12 ngày
(theo quy định 30
ngày)
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Không
|
- Luật Di sản văn hóa số
28/2001/QH10 ngày 29/6/2001. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2002.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18/6/2009. Có hiệu lực từ ngày
01/01/2010.
- Nghị định số 98/2010/NĐ-CP ngày
21/9/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Di
sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa. Có
hiệu lực từ ngày 06/11/2010.
- Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày
04/01/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các
quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc chức năng quản lý của Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 27/02/2012.
|
05
|
Cấp giấy phép khai quật khẩn cấp (UBND tỉnh ủy
quyền cho Giám đốc Sở VHTTDL cấp phép)
|
02 ngày
(theo quy định 03
ngày)
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Không
|
- Luật Di sản văn hóa số
28/2001/QH10 ngày 29/6/2001. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2002.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18/6/2009. Có hiệu lực từ ngày
01/01/2010.
- Nghị định số 98/2010/NĐ-CP ngày
21/9/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Di
sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa. Có
hiệu lực từ ngày 06/11/2010.
- Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày
04/01/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các
quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc chức năng quản lý của Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 27/02/2012.
- Quyết định số 86/2008/QĐ-BVHTTDL
ngày 30/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Quy
chế thăm dò, khai quật khảo cổ. Có hiệu lực từ ngày 30/01/2009.
|
06
|
Cấp chứng chỉ hành nghề mua bán di vật, cổ vật,
bảo vật quốc gia
|
08 ngày
(theo quy định 30
ngày)
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Không
|
- Luật Di sản văn hóa số
28/2001/QH10 ngày 29/6/2001. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2002.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18/6/2009. Có hiệu lực từ ngày
01/01/2010.
- Nghị định số 98/2010/NĐ-CP ngày
21/9/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Di
sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa. Có
hiệu lực từ ngày 06/11/2010.
- Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày
04/01/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các
quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc chức năng quản lý của Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 27/02/2012.
- Thông tư số 07/2004/TT-BVHTT ngày
19/02/2004 của Bộ VHTT hướng dẫn trình tự, thủ tục đăng ký di vật, cổ vật,
bảo vật quốc gia. Có hiệu lực từ ngày
17/3/2004.
|
07
|
Công nhận bảo vật quốc gia đối với bảo tàng cấp
tỉnh, ban hoặc trung tâm quản lý di tích
|
09 ngày
(theo quy định 30
ngày)
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Không
|
- Luật Di sản văn hóa số
28/2001/QH10 ngày 29/6/2001. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2002.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18/6/2009. Có hiệu lực từ ngày
01/01/2010.
- Nghị định số 98/2010/NĐ-CP ngày
21/9/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Di
sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa. Có
hiệu lực từ ngày 06/11/2010.
- Thông tư số 13/2010/TT-BVHTTDL
ngày 30/12/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về trình tự, thủ
tục đề nghị công nhận bảo vật quốc gia. Có hiệu lực từ ngày 01/3/2011.
|
08
|
Công nhận bảo vật quốc gia đối với bảo tàng ngoài
công lập, tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu hoặc đang quản lý hợp pháp hiện vật
|
09 ngày
(theo quy định 30
ngày)
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Không
|
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18/6/2009. Có hiệu lực từ ngày
01/01/2010.
- Nghị định số 98/2010/NĐ-CP ngày
21/9/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Di
sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa. Có
hiệu lực từ ngày 06/11/2010.
- Thông tư số 13/2010/TT-BVHTTDL
ngày 30/12/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về trình tự, thủ
tục đề nghị công nhận bảo vật quốc gia. Có hiệu lực từ ngày 01/3/2011.
|
09
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh giám
định cổ vật
|
07 ngày
(theo quy định 15
ngày)
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Không
|
- Luật Di sản văn hóa số
28/2001/QH10 ngày 29/6/2001. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2002.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18/6/2009. Có hiệu lực từ ngày
01/01/2010.
- Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh giám định cổ vật và
hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng
cảnh. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2016.
|
10
|
Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
giám định cổ vật
|
03 ngày
(Theo quy định 05
ngày)
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Không
|
- Luật Di sản văn hóa số
28/2001/QH10 ngày 29/6/2001. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2002.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18/6/2009. Có hiệu lực từ ngày
01/01/2010.
- Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh giám định cổ vật và
hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng
cảnh. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2016.
|
11
|
Cấp chứng chỉ hành nghề tu bổ di tích
|
05 ngày
(Theo quy định 05
ngày)
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Không
|
- Luật Di sản văn hóa số
28/2001/QH10 ngày 29/6/2001. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2002.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18/6/2009. Có hiệu lực từ ngày
01/01/2010.
- Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh giám định cổ vật và
hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng
cảnh. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2016.
|
12
|
Cấp lại chứng chỉ hành nghề tu bổ di tích
|
05 ngày
(Theo quy định 05
ngày)
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Không
|
- Luật Di sản văn hóa số
28/2001/QH10 ngày 29/6/2001. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2002.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18/6/2009. Có hiệu lực từ ngày
01/01/2010.
- Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh giám định cổ vật và
hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng
cảnh. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2016.
|
13
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề tu bổ
di tích
|
08 ngày
(Theo quy định 15
ngày)
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Không
|
- Luật Di sản văn hóa số
28/2001/QH10 ngày 29/6/2001. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2002.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18/6/2009. Có hiệu lực từ ngày
01/01/2010.
- Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ
quy định điều kiện kinh doanh giám định cổ vật và hành nghề bảo quản, tu bổ,
phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh. Có
hiệu lực từ ngày 01/7/2016.
|
14
|
Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề tu
bổ di tích
|
05 ngày
(Theo quy định 05
ngày)
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Không
|
- Luật Di sản văn hóa số 28/2001/QH10 ngày
29/6/2001. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2002.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di
sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18/6/2009. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2010.
- Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của
Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh giám định cổ vật và hành nghề bảo
quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh. Có hiệu
lực từ ngày 01/7/2016.
|
A2
|
Điện ảnh
|
15
|
Cấp giấy phép phổ biến phim
(- Phim tài liệu, phim khoa học, phim hoạt hình
do cơ sở điện ảnh thuộc địa phương sản xuất hoặc nhập khẩu;
- Cấp giấy phép phổ biến phim truyện khi năm
trước liền kề, các cơ sở điện ảnh thuộc địa phương đáp ứng các điều kiện:
+ Sản xuất ít nhất 10 phim truyện nhựa được phép
phổ biến;
+ Nhập khẩu ít nhất 40 phim truyện nhựa được phép
phổ biến)
|
07 ngày
(Theo quy định 15
ngày)
|
Trung tâm hành
chính công và Xúc tiến đầu tư
|
Thực hiện theo
Thông tư số 122/2013/TT-BTC ngày 28/8/2013 của Bộ Tài chính
|
- Luật Điện ảnh số 62/2006/QH11 ngày 29/6/2006.
Có hiệu lực từ ngày 01/01/2007.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện
ảnh số 31/2009/QH12 ngày 18/6/2009. Có hiệu lực từ ngày 01/10/2009.
- Nghị định số 54/2010/NĐ-CP ngày 21/5/2010 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện ảnh ngày
29/6/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện ảnh ngày 18/6/2009.
Có hiệu lực từ ngày 07/7/2010.
- Thông tư số 11/2011/TT-BVHTTDL ngày 19/9/2011
hướng dẫn thực hiện một số quy định liên quan đến thủ tục hành chính trong
lĩnh vực điện ảnh. Có hiệu lực từ ngày 15/10/2011.
- Quyết định số 36/QĐ-BVHTTDL ngày 24/4/2008 của
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ
chức của Cục Điện ảnh. Có hiệu lực từ ngày 21/5/2008.
- Quyết định số 49/2008/QĐ-BVHTTDL ngày 09/7/2008
của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành quy chế thẩm định và cấp giấy
phép phổ biến phim. Có hiệu lực từ ngày 09/8/2008.
- Thông tư số 122/2013/TT-BTC ngày 28/8/2013 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm
định kịch bản phim, phim, chương trình nghệ thuật biểu diễn; lệ phí cấp giấy
phép đủ điều kiện kinh doanh sản xuất phim, cấp giấy phép đặt văn phòng đại
diện của cơ sở điện ảnh nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày
15/10/2013.
|
16
|
Cấp giấy phép phổ biến phim có sử dụng
hiệu ứng đặc biệt tác động đến người xem phim (do các cơ sở điện
ảnh thuộc địa phương sản xuất hoặc nhập khẩu)
|
05 ngày
(Theo quy định 15
ngày)
|
Trung tâm hành
chính công và Xúc tiến đầu tư
|
Thực hiện theo
Thông tư số 122/2013/TT-BTC ngày 28/8/2013 của Bộ Tài chính
|
- Luật Điện ảnh số 62/2006/QH11 ngày 29/6/2006.
Có hiệu lực từ ngày 01/01/2007.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện
ảnh số 31/2009/QH12 ngày 18/6/2009. Có hiệu lực từ ngày 01/10/2009.
- Nghị định số 54/2010/NĐ-CP ngày 21/5/2010 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện ảnh ngày
29/6/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện ảnh ngày
18/6/2009. Có hiệu lực từ ngày 07/7/2010.
- Thông tư số 20/2013/TT-BVHTTDL ngày 31/12/2013
quy định một số nội dung quản lý đối với hoạt động phổ biến phim có sử dụng
hiệu ứng đặc biệt tác động đến người xem phim. Có hiệu lực từ ngày 01/4/2014.
- Quyết định số 49/2008/QĐ-BVHTTDL ngày 09/7/2008
của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành quy chế thẩm định và cấp giấy
phép phổ biến phim. Có hiệu lực từ ngày 09/8/2008.
- Thông tư số 122/2013/TT-BTC ngày 28/8/2013 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm
định kịch bản phim, phim, chương trình nghệ thuật biểu diễn; lệ phí cấp giấy
phép đủ điều kiện kinh doanh sản xuất phim, cấp giấy phép đặt văn phòng đại
diện của cơ sở điện ảnh nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày
15/10/2013.
|
A3
|
Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm
|
17
|
Tiếp nhận thông báo tổ chức thi sáng tác tác phẩm
mỹ thuật (thẩm quyền của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
|
05 ngày
(Theo quy định 07
ngày)
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Không
|
- Nghị định số 113/2013/NĐ-CP ngày 02/10/2013 của
Chính phủ về hoạt động mỹ thuật. Có hiệu lực từ ngày 01/12/2013.
- Thông tư số 18/2013/TT-BVHTTDL ngày 30/12/2013
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một
số điều tại Nghị định số 113/2013/NĐ-CP ngày 02/10/2013 của Chính phủ về hoạt
động mỹ thuật. Có hiệu lực từ ngày 18/02/2014.
|
18
|
Cấp giấy phép triển lãm mỹ thuật (thẩm quyền của
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh)
|
03 ngày
(Theo quy định 07
ngày)
|
Trung tâm hành
chính công và Xúc tiến đầu tư
|
Không
|
Nghị định số 113/2013/NĐ-CP ngày 02/10/2013 của
Chính phủ về hoạt động mỹ thuật. Có hiệu lực từ ngày 01/12/2013.
|
19
|
Cấp giấy phép sao chép tác phẩm mỹ thuật về danh
nhân văn hóa, anh hùng dân tộc, lãnh tụ
|
05 ngày
(Theo quy định 07
ngày)
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Không
|
Nghị định số 113/2013/NĐ-CP ngày 02/10/2013 của
Chính phủ về hoạt động mỹ thuật.
|
20
|
Cấp giấy phép xây dựng tượng đài, tranh hoành
tráng (thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh)
|
05 ngày
(Theo quy định 07
ngày)
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Không
|
Nghị định số 113/2013/NĐ-CP ngày 02/10/2013 của
Chính phủ về hoạt động mỹ thuật.
|
21
|
Cấp giấy phép tổ chức trại sáng tác điêu khắc
(thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh)
|
05 ngày
(Theo quy định 07
ngày)
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Không
|
Nghị định số 113/2013/NĐ-CP ngày 02/10/2013 của
Chính phủ về hoạt động mỹ thuật
|
22
|
Cấp giấy phép triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh tại
Việt Nam
(UBND tỉnh ủy quyền cho Giám đốc Sở VHTTDL cấp
phép)
|
03 ngày
(Theo quy định 07
ngày)
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Không
|
Nghị định số 113/2013/NĐ-CP ngày 02/10/2013 của
Chính phủ về hoạt động mỹ thuật.
|
23
|
Cấp giấy phép đưa tác phẩm nhiếp ảnh từ Việt Nam
ra nước ngoài triển lãm
(UBND tỉnh ủy quyền cho Giám đốc Sở VHTTDL cấp
phép)
|
05 ngày
(Theo quy định 07
ngày)
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Không
|
Nghị định số 72/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của
Chính phủ về hoạt động nhiếp ảnh có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/8/2016.
|
A4.
|
Nghệ thuật biểu diễn
|
|
|
|
|
24
|
Cấp giấy phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình
diễn thời trang cho các tổ chức thuộc địa phương
|
03 ngày
(Theo quy định 05
ngày)
|
Trung tâm hành
chính công và Xúc tiến đầu tư
|
Thực hiện theo
Thông tư số 288/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
|
- Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05/10/2012 của
Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người
đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân
khấu. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2013.
- Nghị định số
15/2016/NĐ-CP ngày 15/3/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05/10/2012 của Chính phủ quy định về biểu
diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành,
kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu. Có hiệu lực từ ngày
01/5/2016.
- Thông tư số 01/2016/TT-BVHTTDL ngày 24/3/2016
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một
số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05/10/2012 của Chính phủ quy định
về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu;
lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu và Nghị định
số 15/2016/NĐ-CP ngày 15/3/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP. Có hiệu lực từ ngày 15/5/2016.
- Thông tư số 10/2016/TT-BVHTTDL ngày 19/10/2016
sửa đổi một số điều của Thông tư số 01/2016/TT-BVHTTDL ngày 24/3/2016 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một số điều
của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05/10/2012 của Chính phủ quy định về biểu
diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành,
kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu và Nghị định số 15/2016/NĐ-CP
ngày 15/3/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
79/2012/NĐ-CP. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2017.
- Thông tư số 288/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định chương trình nghệ thuật biểu diễn; phí thẩm định nội dung
chương trình trên băng, đĩa, phần mềm và trên vật liệu khác. Có hiệu lực từ
ngày 01/01/2017.
|
25
|
Cấp giấy phép cho phép tổ chức, cá nhân Việt Nam
thuộc địa phương ra nước ngoài biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang
(UBND tỉnh ủy quyền cho Giám đốc Sở VHTTDL cấp
phép)
|
03 ngày
(Theo quy định 05
ngày)
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Không
|
- Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05/10/2012 của
Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người
đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân
khấu. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2013.
- Nghị định số 15/2016/NĐ-CP
ngày 15/3/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP
ngày 05/10/2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn
thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi
hình ca múa nhạc, sân khấu. Có hiệu lực từ ngày 01/5/2016.
- Thông tư số 01/2016/TT-BVHTTDL ngày 24/3/2016
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một
số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05/10/2012 của Chính phủ quy định
về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu;
lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu và Nghị định
số 15/2016/NĐ-CP ngày 15/3/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP. Có hiệu lực từ ngày 15/5/2016.
|
26
|
Cấp giấy phép cho đối tượng thuộc địa phương mời
tổ chức, cá nhân nước ngoài vào biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang
tại địa phương (UBND tỉnh ủy quyền cho Giám đốc Sở VHTTDL cấp phép)
|
03 ngày
(Theo quy định 05
ngày)
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Không
|
- Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05/10/2012 của
Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người
đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân
khấu. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2013.
- Nghị định số
15/2016/NĐ-CP ngày 15/3/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05/10/2012 của Chính phủ quy định về biểu
diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành,
kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu. Có hiệu lực từ ngày
01/5/2016.
- Thông tư số 01/2016/TT-BVHTTDL ngày 24/3/2016
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một
số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05/10/2012 của Chính phủ quy định
về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu;
lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu và Nghị định
số 15/2016/NĐ-CP ngày 15/3/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP. Có hiệu lực từ ngày 15/5/2016.
|
27
|
Cấp giấy phép tổ chức thi người đẹp, người mẫu
trong phạm vi địa phương
(UBND tỉnh ủy quyền cho Giám đốc Sở VHTTDL cấp
phép)
|
07 ngày
(Theo quy định 15
ngày)
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Không
|
- Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05/10/2012 của
Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp
và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân
khấu. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2013.
- Nghị định số
15/2016/NĐ-CP ngày 15/3/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05/10/2012 của Chính phủ quy định về biểu
diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành,
kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu. Có hiệu lực từ ngày
01/5/2016.
- Thông tư số 01/2016/TT-BVHTTDL ngày 24/3/2016
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một
số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05/10/2012 của Chính phủ quy định
về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu;
lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu và Nghị định
số 15/2016/NĐ-CP ngày 15/3/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP. Có hiệu lực từ ngày 15/5/2016.
- Thông tư số 10/2016/TT-BVHTTDL ngày 19/10/2016
sửa đổi một số điều của Thông tư số 01/2016/TT-BVHTTDL ngày 24/3/2016 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một số điều
của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05/10/2012 của Chính phủ quy định về biểu
diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành,
kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu và Nghị định số 15/2016/NĐ-CP
ngày 15/3/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
79/2012/NĐ-CP. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2017.
|
28
|
Cấp giấy phép phê duyệt nội dung bản ghi âm, ghi
hình ca múa nhạc, sân khấu cho các tổ chức thuộc địa phương
|
03 ngày
(Theo quy định 05
ngày)
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Thực hiện theo
Thông tư số 288/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
|
- Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05/10/2012 của
Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người
đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân
khấu. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2013.
- Nghị định số 15/2016/NĐ-CP ngày 15/3/2016
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP
ngày 05/10/2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn
thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi
hình ca múa nhạc, sân khấu. Có hiệu lực từ ngày 01/5/2016.
- Thông tư số 01/2016/TT-BVHTTDL ngày 24/3/2016
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một
số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05/10/2012 của Chính phủ quy định
về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu;
lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu và Nghị định
số 15/2016/NĐ-CP ngày 15/3/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP. Có hiệu lực từ ngày 15/5/2016.
- Thông tư số 10/2016/TT-BVHTTDL ngày 19/10/2016
sửa đổi một số điều của Thông tư số 01/2016/TT-BVHTTDL ngày 24/3/2016 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một số điều
của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05/10/2012 của Chính phủ quy định về biểu
diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành,
kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu và Nghị định số 15/2016/NĐ-CP
ngày 15/3/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
79/2012/NĐ-CP. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2017.
- Thông tư số 288/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định chương trình nghệ thuật biểu diễn; phí thẩm định nội dung
chương trình trên băng, đĩa, phần mềm và trên vật liệu khác. Có hiệu lực từ
ngày 01/01/2017.
|
29
|
Thông báo tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình
diễn thời trang; thi người đẹp, người mẫu
|
03 ngày
(Theo quy định 04
ngày)
|
Trung tâm hành
chính công và Xúc tiến đầu tư
|
Không
|
- Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05/10/2012 của
Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người
đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân
khấu. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2013.
- Nghị định số 15/2016/NĐ-CP ngày 15/3/2016
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP
ngày 05/10/2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn
thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi
hình ca múa nhạc, sân khấu. Có hiệu lực từ ngày 01/5/2016.
- Thông tư số 01/2016/TT-BVHTTDL ngày 24/3/2016
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một
số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05/10/2012 của Chính phủ quy định
về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu;
lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu và Nghị định
số 15/2016/NĐ-CP ngày 15/3/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP. Có hiệu lực từ ngày 15/5/2016.
- Thông tư số 10/2016/TT-BVHTTDL ngày 19/10/2016
sửa đổi một số điều của Thông tư số 01/2016/TT-BVHTTDL ngày 24/3/2016 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một số điều
của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05/10/2012 của Chính phủ quy định về biểu
diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành,
kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu và Nghị định số 15/2016/NĐ-CP
ngày 15/3/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
79/2012/NĐ-CP. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2017.
|
30
|
Chấp thuận địa điểm đăng cai vòng chung kết cuộc
thi người đẹp, người mẫu
(thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh)
|
07 ngày
(Theo quy định 07
ngày)
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Không
|
- Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05/10/2012 của
Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người
đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân
khấu. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2013.
- Nghị định số 15/2016/NĐ-CP ngày 15/3/2016
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP
ngày 05/10/2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn
thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi
hình ca múa nhạc, sân khấu. Có hiệu lực từ ngày 01/5/2016.
- Thông tư số 01/2016/TT-BVHTTDL ngày 24/3/2016
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một
số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05/10/2012 của Chính phủ quy định
về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu;
lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu và Nghị định
số 15/2016/NĐ-CP ngày 15/3/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP. Có hiệu lực từ ngày 15/5/2016.
|
A5.
|
Văn hóa cơ sở
|
|
|
|
|
31
|
Cấp giấy phép kinh doanh karaoke (do Sở văn hóa,
Thể thao và Du lịch cấp)
|
03 ngày
(Theo quy định 07
ngày)
|
Trung tâm hành
chính công và Xúc tiến đầu tư
|
Thực hiện theo
Thông tư số 212/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính
|
- Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009 của
Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động văn hoá và kinh doanh dịch vụ văn hoá
công cộng. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2010.
- Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04/01/2012 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên
quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 27/02/2012.
- Thông tư số 04/2009/TT-BVHTT ngày 16/12/2009
của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một số quy
định tại Quy chế hoạt động văn hoá và kinh doanh dịch vụ văn hoá công cộng
ban hành kèm theo Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009 của Chính phủ.
Có hiệu lực từ ngày 01/01/2010.
- Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07/6/2011
của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi
bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày
25/7/2011.
- Thông tư số 05/2012/TT-BVHTTDL ngày 02/5/2012
của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 04/2009/TT-BVHTTDL, Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL, Quyết định số 55/1999/QĐ-BVHTT.
Có hiệu lực từ ngày 15/6/2012.
- Thông tư số 212/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của
Bộ Tài chính ngày 10/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí cấp giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường. Có hiệu lực từ ngày
01/01/2017.
|
32
|
Cấp giấy phép kinh doanh vũ trường
|
05 ngày
(Theo quy định 10
ngày)
|
Trung tâm hành
chính công và Xúc tiến đầu tư
|
- Tại các thành
phố trực thuộc trung ương và tại các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh:
Mức thu phí thẩm
định cấp giấy phép là 15.000.000 đồng/giấy;
- Tại các khu vực
khác: Mức thu phí thẩm định cấp giấy phép là 10.000.000 đồng/giấy.
|
- Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009 của
Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động văn hoá và kinh doanh dịch vụ văn hoá
công cộng. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2010.
- Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04/01/2012 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên
quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 27/02/2012.
- Thông tư số 04/2009/TT-BVHTT ngày 16/12/2009
của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một số quy
định tại Quy chế hoạt động văn hoá và kinh doanh dịch vụ văn hoá công cộng
ban hành kèm theo Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009 của Chính phủ.
Có hiệu lực từ ngày 01/01/2010.
- Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07/6/2011
của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi
bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Ngày có hiệu lực
25/7/2011.
- Thông tư số 05/2012/TT-BVHTTDL ngày 02/5/2012
của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 04/2009/TT-BVHTTDL, Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL, Quyết định số 55/1999/QĐ-BVHTT.
Có hiệu lực từ ngày 15/6/2012.
- Thông tư số 212/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của
Bộ Tài chính ngày 10/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí cấp giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường. Có hiệu lực từ ngày
01/01/2017.
|
33
|
Cấp giấy phép tổ chức lễ hội
|
05 ngày
(Theo quy định 20
ngày)
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Không
|
- Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009 của
Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động văn hoá và kinh doanh dịch vụ văn hoá
công cộng. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2010.
- Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04/01/2012 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên
quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 27/02/2012.
- Thông tư số 04/2009/TT-BVHTT ngày 16/12/2009
của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một số quy
định tại Quy chế hoạt động văn hoá và kinh doanh dịch vụ văn hoá công cộng
ban hành kèm theo Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009 của Chính phủ.
Có hiệu lực từ ngày 01/01/2010.
- Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07/6/2011
của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi
bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày
25/7/2011.
- Quyết định số 39/2001/QĐ-BVHTT ngày 23/8/2001
về việc ban hành Quy chế tổ chức lễ hội. Có hiệu lực từ ngày 07/9/2001.
- Thông tư liên tịch số
19/2013/TTLT-BVHTTDL-BTNMT ngày 30/12/2013 giữa Bộ VHTTDL-BTNMT về hướng dẫn
bảo vệ môi trường trong hoạt động du lịch, tổ chức lễ hội, bảo vệ phát huy
giá trị di tích. Có hiệu lực từ ngày 15/02/2014.
|
34
|
Công nhận lại “Cơ quan đạt chuẩn văn hóa”, “Đơn
vị đạt chuẩn văn hóa”, “Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa”
|
10 ngày
(Theo quy định 10
ngày)
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Không
|
Thông tư số 08/2014/TT-BVHTTDL ngày 24/9/2014 quy
định chi tiết tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận “Cơ quan đạt
chuẩn văn hóa”, “Đơn vị đạt chuẩn văn hóa”, “Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa”.
Có hiệu lực từ ngày 01/10/2014.
|
35
|
Tiếp nhận hồ sơ thông báo sản phẩm quảng cáo
trên bảng quảng cáo, băng-rôn
|
03 ngày
(Theo quy định 05
ngày)
|
Trung tâm hành
chính công và Xúc tiến đầu tư
|
Thực hiện
theo Quyết định số 633/QĐ-UBND ngày 01/3/2017
|
- Điều 29, Điều 30 của Luật quảng cáo ngày
21/6/2012. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2013.
- Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quảng
cáo. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2014.
- Khoản 2 Điều 9 của Thông tư số
10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06/12/2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quảng cáo và
Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật quảng cáo. Có hiệu lực từ ngày 01/02/2014.
|
36
|
Tiếp nhận thông báo tổ chức đoàn người
thực hiện quảng cáo
|
05 ngày
(Theo quy định 15
ngày)
|
Trung tâm hành
chính công và Xúc tiến đầu tư
|
Không
|
Điểm c Khoản 1 Điều 36 của Luật quảng cáo
ngày 21/6/2012. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2013.
|
37
|
Cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại
diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam
(UBND tỉnh ủy quyền cho Giám đốc Sở VHTTDL cấp
phép)
|
05 ngày
(Theo quy định 10
ngày)
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
3.000.000 đ/giấy
phép
|
- Điều 41 của Luật quảng cáo ngày
21/6/2012. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2013.
- Điều 20 của Nghị định số 181/2013/NĐ-CP
ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật quảng cáo. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2014.
- Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL ngày
06/12/2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quảng cáo và Nghị định số
181/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật quảng cáo. Có hiệu lực từ ngày 01/02/2014.
- Thông tư số 165/2016/TT-BTC ngày 25/10/2016 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp Giấy phép thành lập
Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam. Có
hiệu lực từ ngày 01/01/2017.
|
38
|
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập
Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt
Nam
(UBND tỉnh ủy quyền cho Giám đốc Sở VHTTDL cấp
phép)
|
08 ngày
(Theo quy định 10
ngày)
|
Trung tâm hành
chính công và Xúc tiến đầu tư
|
1.500.000 đ/giấy
phép
|
- Điều 41 của Luật quảng cáo ngày
21/6/2012. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2013.
- Điều 22 của Nghị định số 181/2013/NĐ-CP
ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật quảng cáo. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2014.
- Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL ngày
06/12/2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quảng cáo và Nghị định số
181/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật quảng cáo. Có hiệu lực từ ngày 01/02/2014.
- Thông tư số 165/2016/TT-BTC ngày 25/10/2016 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp Giấy phép thành lập
Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam. Có
hiệu lực từ ngày 01/01/2017.
|
39
|
Cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại
diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam (UBND tỉnh
ủy quyền cho Giám đốc Sở VHTTDL cấp phép)
|
08 ngày
(Theo quy định 10
ngày)
|
Trung tâm hành
chính công và Xúc tiến đầu tư
|
1.500.000 đ/giấy
phép
|
- Điều 41 của Luật quảng cáo ngày
21/6/2012. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2013.
- Điều 23 của Nghị định số 181/2013/NĐ-CP
ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật quảng cáo. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2014.
- Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL ngày
06/12/2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quảng cáo và Nghị định số
181/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật quảng cáo. Có hiệu lực từ ngày 01/02/2014.
- Thông tư số 165/2016/TT-BTC ngày 25/10/2016 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp Giấy phép thành lập
Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam. Có
hiệu lực từ ngày 01/01/2017.
|
A6.
|
Xuất nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm
mục đích kinh doanh
|
40
|
Cấp phép nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục
đích kinh doanh thuộc thẩm quyền của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
01 ngày
(Theo quy định 02
ngày)
|
Trung tâm hành
chính công và Xúc tiến đầu tư
|
Không
|
- Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của
Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích
kinh doanh. Có hiệu lực từ ngày 01/6/2012.
- Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16/7/2012
của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc hướng dẫn
Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu,
nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh. Có hiệu lực từ ngày
01/9/2012.
- Thông tư số 04/2016/TT-BVHTTDL
của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 15/2012/TT-BVHTTDL; Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL;
Thông tư 88/2008/TT-BVHTTDL và Thông tư số 05/2013/TT-BVHTTDL. Có hiệu lực từ
ngày 15/8/2016.
- Thông tư số 22/2018/TT-BVHTTDL
ngày 29/6/2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16/7/2012 của
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc hướng dẫn Nghị
định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập
khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh. Có hiệu lực
từ ngày 15/8/2018.
|
41
|
Giám định văn hóa phẩm xuất khẩu không nhằm mục
đích kinh doanh của cá nhân, tổ chức ở địa phương
|
05 ngày
(Theo quy định 10
ngày)
|
Trung tâm hành
chính công và Xúc tiến đầu tư
|
Không
|
- Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của
Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích
kinh doanh. Có hiệu lực từ ngày 01/6/2012.
- Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16/7/2012
của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc hướng dẫn Nghị định số
32/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu
văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh. Có hiệu lực từ ngày 01/9/2012.
- Thông tư số 04/2016/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2016
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 15/2012/TT-BVHTTDL; Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL; Thông tư
số 88/2008/TT-BVHTTDL và Thông tư số 05/2013/TT-BVHTTDL. Có hiệu lực từ ngày
15/8/2016.
- Thông tư số 22/2018/TT-BVHTTDL
ngày 29/6/2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16/7/2012 của
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc hướng dẫn Nghị
định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập
khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh. Có hiệu lực từ
ngày 15/8/2018.
|
A7.
|
Nhập khẩu văn hóa phẩm nhằm mục đích
kinh doanh
|
42
|
Thủ tục phê duyệt nội dung tác phẩm tạo hình, mỹ
thuật ứng dụng, tác phẩm nhiếp ảnh nhập khẩu
|
03 ngày
(Theo quy định 07
ngày)
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Thực hiện theo
Thông tư số 260/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính
|
- Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL ngày 31/12/2014
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Thông tư quy định về
quản lý hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế thuộc diện quản lý chuyên ngành
văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01/3/2015.
- Thông tư số 260/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định nội dung văn hóa phẩm xuất khẩu, nhập khẩu. Có hiệu lực từ ngày
01/01/2017.
|
43
|
Thủ tục phê duyệt nội dung tác phẩm điện ảnh nhập
khẩu
|
05 ngày
(Theo quy định 15
ngày)
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Thực hiện theo
Thông tư số 122/2013/TT-BTC ngày 28/8/2013 của Bộ Tài chính
|
Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL ngày 31/12/2014
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Thông tư quy định về
quản lý hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế thuộc diện quản lý chuyên ngành
văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01/3/2015.
- Thông tư số 122/2013/TT-BTC ngày 28/8/2013 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định kịch bản phim, phim, chương trình nghệ thuật biểu diễn; lệ phí
cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh sản xuất phim, cấp giấy phép đặt văn
phòng đại diện của cơ sở điện ảnh nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ
ngày 15/10/2013.
|
44
|
Thủ tục xác nhận danh mục sản phẩm nghe nhìn có
nội dung vui chơi giải trí nhập khẩu
|
05 ngày
(Theo quy định 10
ngày)
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Thực hiện theo
Thông tư số 288/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
|
- Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL ngày 31/12/2014
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Thông tư quy định về
quản lý hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế thuộc diện quản lý chuyên ngành
văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thông tư số 288/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định chương trình nghệ thuật biểu diễn; phí thẩm định nội dung
chương trình trên băng, đĩa, phần mềm và trên vật liệu khác. Có hiệu lực từ
ngày 01/01/2017.
|
A8.
|
Thư viện
|
|
|
|
|
45
|
Đăng ký hoạt động thư viện tư nhân có vốn sách
ban đầu từ 2.000 bản trở lên
|
02 ngày
(Theo quy định 03
ngày)
|
Trung tâm hành
chính công và Xúc tiến đầu tư
|
Không
|
- Pháp lệnh Thư viện số 31/2000/PL-UBTVQH10 ngày 28/12/2000.
Có hiệu lực từ ngày 01/4/2001.
- Nghị định số 72/2002/NĐ-CP ngày 06/8/2002 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành pháp lệnh Thư viện. Có hiệu lực từ ngày
21/8/2002.
- Nghị định số 02/2009/NĐ-CP ngày 06/01/2009 của
Chính phủ quy định về tổ chức và hoạt động của thư viện tư nhân có phục vụ
cộng đồng. Có hiệu lực từ ngày 21/02/2009.
- Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04/01/2012 sửa
đổi bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ
tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 27/02/2012.
|
A9.
|
Gia đình
|
|
|
|
|
46
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở
hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình (thẩm quyền của UBND cấp tỉnh)
|
20 ngày
(Theo quy định 30
ngày)
|
Trung tâm hành
chính công và Xúc tiến đầu tư
|
Không quy định lệ
phí trong các văn bản
|
- Luật Phòng, chống bạo lực gia đình số
02/2007/QH12 được Quốc hội thông qua ngày 21/11/2007. Có hiệu lực từ ngày
01/7/2008.
- Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày 04/02/2009 của
Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng,
chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày 21/3/2009.
- Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết về thủ tục
đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư
vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp
thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn
phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày 30/4/2010.
- Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22/12/2014
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể
cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực
gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng
nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Có
hiệu lực từ ngày 20/02/2015.
|
47
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ
sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình (thẩm quyền của UBND cấp tỉnh)
|
09 ngày
(Theo quy định 15
ngày)
|
Trung tâm hành
chính công và Xúc tiến đầu tư
|
Không quy định lệ
phí trong các văn bản
|
- Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết về thủ tục
đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư
vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp
thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn
phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày 30/4/2010.
- Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22/12/2014
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể
cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực
gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng
nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Có
hiệu lực từ ngày 20/02/2015.
|
48
|
Đổi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở
hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình (thẩm quyền của UBND cấp tỉnh)
|
10 ngày
(Theo quy định 20
ngày)
|
Trung tâm hành
chính công và Xúc tiến đầu tư
|
Không quy định lệ
phí trong các văn bản
|
- Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày 04/02/2009 của
Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng,
chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày 21/3/2009;
- Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết về thủ tục
đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư
vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp
thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn
phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày 30/4/2010.
- Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22/12/2014
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể
cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực
gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng
nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Có
hiệu lực từ ngày 20/02/2015.
|
49
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở
tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình (thẩm quyền của UBND cấp tỉnh)
|
20 ngày
(Theo quy định 30
ngày)
|
Trung tâm hành
chính công và Xúc tiến đầu tư
|
Không quy định lệ
phí trong các văn bản
|
- Luật Phòng, chống bạo lực gia đình số
02/2007/QH12 được Quốc hội thông qua ngày 21/11/2007. Có hiệu lực từ ngày
01/7/2008.
- Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày 04/02/2009 của
Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng,
chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày 21/3/2009.
- Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết về thủ tục
đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư
vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ
nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng,
chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày 30/4/2010.
- Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22/12/2014
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể
cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực
gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng
nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Có
hiệu lực từ ngày 20/02/2015.
|
50
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ
sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình (thẩm quyền của UBND cấp tỉnh)
|
09 ngày
(Theo quy định 15
ngày)
|
Trung tâm hành
chính công và Xúc tiến đầu tư
|
Không quy định lệ
phí trong các văn bản
|
- Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết về thủ tục
đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư
vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp
thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn
phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày 30/4/2010.
- Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22/12/2014
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể
cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực
gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng
nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Có
hiệu lực từ ngày 20/02/2015.
|
51
|
Đổi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở
tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình (thẩm quyền của UBND cấp tỉnh)
|
10 ngày
(Theo quy định 20
ngày)
|
Trung tâm hành
chính công và Xúc tiến đầu tư
|
Không quy định lệ
phí trong các văn bản
|
- Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày 04/02/2009 của
Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng,
chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày 21/3/2009.
- Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết về thủ tục
đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư
vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp
thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn
phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày 30/4/2010.
- Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22/12/2014
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể
cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực
gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng
nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Có
hiệu lực từ ngày 20/02/2015.
|
52
|
Cấp Giấy chứng nhận nghiệp vụ về chăm sóc nạn
nhân bạo lực gia đình
|
15 ngày
|
Trung tâm hành
chính công và Xúc tiến đầu tư
|
Không quy định lệ
phí trong các văn bản
|
- Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày 04/02/2009 của
Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng,
chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày 21/3/2009.
- Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết về thủ tục
đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư
vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp
thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn
phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày 30/4/2010.
|
53
|
Cấp Giấy chứng nhận nghiệp vụ tư vấn về phòng,
chống bạo lực gia đình
|
15 ngày
|
Trung tâm hành
chính công và Xúc tiến đầu tư
|
Không quy định lệ
phí trong các văn bản
|
- Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày 04/02/2009 của
Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng,
chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày 21/3/2009.
- Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết về thủ tục
đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư
vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp
thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn
phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày 30/4/2010.
|
54
|
Cấp Thẻ nhân viên chăm sóc nạn nhân bạo lực gia
đình
|
04 ngày
(Theo quy định 07
ngày)
|
Trung tâm hành
chính công và Xúc tiến đầu tư
|
Không quy định lệ
phí trong các văn bản
|
- Luật Phòng, chống bạo lực gia đình số
02/2007/QH12 được Quốc hội thông qua ngày 21/11/2007. Có hiệu lực từ ngày
01/7/2008.
- Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày 04/02/2009 của
Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng,
chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày 21/3/2009.
- Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết về thủ tục
đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư
vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp
thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn
phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày 30/4/2010.
- Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22/12/2014
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể
cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực
gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng
nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Có
hiệu lực từ ngày 20/02/2015.
|
55
|
Cấp lại Thẻ nhân viên chăm sóc nạn nhân bạo lực
gia đình
|
04 ngày
(Theo quy định 07
ngày)
|
Trung tâm hành
chính công và Xúc tiến đầu tư
|
Không quy định lệ
phí trong các văn bản
|
- Luật Phòng, chống bạo lực gia đình số
02/2007/QH12 được Quốc hội thông qua ngày 21/11/2007. Có hiệu lực từ ngày
01/7/2008.
- Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày 04/02/2009 của
Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng,
chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày 21/3/2009.
- Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết về thủ tục
đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư
vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ
nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng,
chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày 30/4/2010.
- Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22/12/2014
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể
cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực
gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng
nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Có
hiệu lực từ ngày 20/02/2015.
|
56
|
Cấp Thẻ nhân viên tư vấn phòng, chống bạo lực gia
đình
|
04 ngày
(Theo quy định 07
ngày)
|
Trung tâm hành
chính công và Xúc tiến đầu tư
|
Không quy định lệ
phí trong các văn bản
|
- Luật Phòng, chống bạo lực gia đình số
02/2007/QH12 được Quốc hội thông qua ngày 21/11/2007. Có hiệu lực từ ngày
01/7/2008;
- Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày 04/02/2009 của
Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng,
chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày 21/3/2009.
- Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết về thủ tục
đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư
vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp
thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn
phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày 30/4/2010.
- Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22/12/2014
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể
cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực
gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng
nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Có
hiệu lực từ ngày 20/02/2015.
|
57
|
Cấp lại Thẻ nhân viên tư vấn phòng, chống bạo lực
gia đình
|
04 ngày
(Theo quy định 07
ngày)
|
Trung tâm hành
chính công và Xúc tiến đầu tư
|
Không quy định lệ
phí trong các văn bản
|
- Luật Phòng, chống bạo lực gia đình số
02/2007/QH12 được Quốc hội thông qua ngày 21/11/2007. Có hiệu lực từ ngày
01/7/2008.
- Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày 04/02/2009 của
Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng,
chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày 21/3/2009.
- Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết về thủ tục
đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư
vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp
thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn
phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày 30/4/2010.
- Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22/12/2014
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể
cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực
gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng
nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Có
hiệu lực từ ngày 20/02/2015.
|
A10.
|
Quản lý sử dụng vũ khí, súng săn, vật
liệu nổ, công cụ hỗ trợ
|
58
|
Thủ tục cho phép tổ chức triển khai sử dụng vũ
khí quân dụng, súng săn, vũ khí thể thao, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ còn
tính năng, tác dụng được sử dụng làm đạo cụ
|
03 ngày
(Theo quy định 05
ngày)
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Không
|
- Thông tư liên tịch số 24/2014/TTLT-BVHTTDL-BCA
ngày 30/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Bộ trưởng Bộ
Công an quy định quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ làm
đạo cụ hoặc để trưng bày, triển lãm trong hoạt động văn hóa, nghệ thuật. Có
hiệu lực từ ngày 01/3/2015.
- Thông tư số 30/2012/TT-BCA ngày 29/5/2012 của
Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh quản lý, sử
dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ và Nghị định số 25/2012/NĐ-CP ngày
05/4/2012 quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh quản lý, sử
dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ. Có hiệu lực từ ngày 20/7/2012.
- Thông tư số 06/2015/TT-BVHTTDL ngày 08/7/2015
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Thông tư quy định
trình tự, thủ tục tiếp nhận hồ sơ cấp Giấy phép mang vũ khí, công cụ hỗ trợ
vào, ra khỏi lãnh thổ Việt Nam để trưng bày, triển lãm trong hoạt động văn
hóa, nghệ thuật; trình tự, thủ tục cho phép triển khai sử dụng vũ khí, vật
liệu nổ và công cụ hỗ trợ làm đạo cụ. Có hiệu lực từ ngày 01/9/2015.
|
B.
|
THỂ DỤC THỂ THAO
|
59
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của
doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động Yoga
|
05 ngày
(Theo quy định 07
ngày)
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Theo Nghị quyết số
07/2017/NQ-HĐND ngày 19/4/2017 của HĐND tỉnh Quy định về mức thu, nộp, quản
lý và sử dụng đối với một số loại phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND
tỉnh
|
- Luật thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày
29/11/2006. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2007.
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể
dục, Thể thao. Có hiệu lực từ ngày 03/8/2007.
- Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của
Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao. Có hiệu lực kể từ
ngày 01/7/2016.
- Thông tư số 11/2016/TT-BVHTTDL ngày 08/11/2016
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định điều kiện chuyên môn
tổ chức tập luyện và thi đấu môn Yoga. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2017.
|
60
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của
doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động Gofl
|
05 ngày
(Theo quy định 07
ngày)
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Theo Nghị quyết số
07/2017/NQ-HĐND ngày 19/4/2017 của HĐND tỉnh Quy định về mức thu, nộp, quản
lý và sử dụng đối với một số loại phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND
tỉnh
|
- Luật thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày
29/11/2006. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2007.
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể
dục, Thể thao. Có hiệu lực từ ngày 03/8/2007.
- Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của
Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao. Có hiệu lực kể từ
ngày 01/7/2016.
- Thông tư số 12/2016/TT-BVHTTDL ngày 05/12/2016
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định điều kiện chuyên môn
tổ chức tập luyện và thi đấu môn Golf. Có hiệu lực từ ngày 01/02/2017.
|
61
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của
doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động Cầu lông
|
05 ngày
(Theo quy định 07
ngày)
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Theo Nghị quyết số
07/2017/NQ-HĐND ngày 19/4/2017 của HĐND tỉnh Quy định về mức thu, nộp, quản
lý và sử dụng đối với một số loại phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND
tỉnh
|
- Luật thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày
29/11/2006. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2007.
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể
dục, Thể thao. Có hiệu lực từ ngày 03/8/2007.
- Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của
Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao. Có hiệu lực kể từ
ngày 01/7/2016.
- Thông tư số 09/2017/TT-BVHTTDL ngày 29/12/2017
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất,
trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Cầu lông. Có hiệu
lực từ ngày 20/02/2018.
|
62
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của
doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động Taekwondo
|
05 ngày
(Theo quy định 07
ngày)
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Theo Nghị quyết số
07/2017/NQ-HĐND ngày 19/4/2017 của HĐND tỉnh Quy định về mức thu, nộp, quản
lý và sử dụng đối với một số loại phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND
tỉnh
|
- Luật thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày
29/11/2006. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2007.
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể
dục, Thể thao. Có hiệu lực từ ngày 03/8/2007.
- Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của
Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao. Có hiệu lực từ
ngày 01/7/2016.
- Thông tư số 10/2017/TT-BVHTTDL ngày 29/12/2017
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất,
trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Taekwondo. Có
hiệu lực từ ngày 20/02/2018.
|
63
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của
doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động Karate
|
05 ngày
(Theo quy định 07
ngày)
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Theo Nghị quyết số
07/2017/NQ-HĐND ngày 19/4/2017 của HĐND tỉnh Quy định về mức thu, nộp, quản
lý và sử dụng đối với một số loại phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND
tỉnh
|
- Luật thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày
29/11/2006. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2007.
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể
dục, Thể thao. Có hiệu lực từ ngày 03/8/2007.
- Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của
Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao. Có hiệu lực từ
ngày 01/7/2016.
- Thông tư số 02/2018/TT-BVHTTDL ngày 19/01/2018
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất,
trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Karate. Có hiệu
lực từ ngày 05/3/2018.
|
64
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của
doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động Bơi, Lặn
|
05 ngày
(Theo quy định 07
ngày)
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Theo Nghị quyết số
07/2017/NQ-HĐND ngày 19/4/2017 của HĐND tỉnh Quy định về mức thu, nộp, quản
lý và sử dụng đối với một số loại phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND
tỉnh
|
- Luật thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày
29/11/2006. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2007.
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể
dục, Thể thao. Có hiệu lực từ ngày 03/8/2007.
- Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của
Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao. Có hiệu lực từ
ngày 01/7/2016.
- Thông tư số 03/2018/TT-BVHTTDL ngày 19/01/2018
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất,
trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Bơi, Lặn. Có hiệu
lực từ ngày 10/3/2018.
|
65
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của
doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động Billards &
Snooker
|
05 ngày
(Theo quy định 07
ngày)
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Theo Nghị quyết số
07/2017/NQ-HĐND ngày 19/4/2017 của HĐND tỉnh Quy định về mức thu, nộp, quản
lý và sử dụng đối với một số loại phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND
tỉnh
|
- Luật thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày
29/11/2006. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2007.
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể
dục, Thể thao. Có hiệu lực từ ngày 03/8/2007.
- Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của
Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao. Có hiệu lực từ
ngày 01/7/2016.
- Thông tư số 04/2018/TT-BVHTTDL ngày 22/01/2018
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất,
trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Billiards & Snooker.
Có hiệu lực từ ngày 15/3/2018.
|
66
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của
doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động Bóng bàn
|
05 ngày
(Theo quy định 07
ngày)
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Theo Nghị quyết số
07/2017/NQ-HĐND ngày 19/4/2017 của HĐND tỉnh Quy định về mức thu, nộp, quản
lý và sử dụng đối với một số loại phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND
tỉnh
|
- Luật thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày
29/11/2006. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2007.
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể
dục, Thể thao. Có hiệu lực từ ngày 03/8/2007.
- Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của
Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao. Có hiệu lực từ
ngày 01/7/2016.
- Thông tư số 05/2018/TT-BVHTTDL ngày 22/01/2018
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất,
trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Bóng bàn. Có hiệu
lực từ ngày 05/3/2018.
|
67
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của
doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động Dù lượn và Diều
bay
|
07 ngày
(Theo quy định 07
ngày)
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Theo Nghị quyết số
07/2017/NQ-HĐND ngày 19/4/2017 của HĐND tỉnh Quy định về mức thu, nộp, quản
lý và sử dụng đối với một số loại phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND
tỉnh
|
- Luật thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày
29/11/2006. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2007.
- Luật thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày
29/11/2006. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2007.
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể
dục, Thể thao. Có hiệu lực từ ngày 03/8/2007.
- Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của
Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao. Có hiệu lực từ
ngày 01/7/2016.
- Thông tư số 06/2018/TT-BVHTTDL ngày 30/01/2018
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất,
trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Dù lượn và Diều
bay. Có hiệu lực từ ngày 15/4/2018.
|
68
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của
doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động Khiêu vũ thể thao
|
05 ngày
(Theo quy định 07
ngày)
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Theo Nghị quyết số
07/2017/NQ-HĐND ngày 19/4/2017 của HĐND tỉnh Quy định về mức thu, nộp, quản
lý và sử dụng đối với một số loại phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND
tỉnh
|
- Luật thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày
29/11/2006. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2007.
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể
dục, Thể thao. Có hiệu lực từ ngày 03/8/2007.
- Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của
Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao. Có hiệu lực từ
ngày 01/7/2016.
- Thông tư số 07/2018/TT-BVHTTDL ngày 30/01/2018
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất,
trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Khiêu vũ thể
thao. Có hiệu lực từ ngày 20/3/2018.
|
69
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của
doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động Thể dục thẩm mỹ
|
05 ngày
(Theo quy định 07
ngày)
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Theo Nghị quyết số
07/2017/NQ-HĐND ngày 19/4/2017 của HĐND tỉnh Quy định về mức thu, nộp, quản
lý và sử dụng đối với một số loại phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND
tỉnh
|
- Luật thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày
29/11/2006. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2007.
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể
dục, Thể thao. Có hiệu lực từ ngày 03/8/2007.
- Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của
Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao. Có hiệu lực từ
ngày 01/7/2016.
- Thông tư số 08/2018/TT-BVHTTDL ngày 31/01/2018
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất,
trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Thể dục thẩm mỹ.
Có hiệu lực từ ngày 15/3/2018.
|
70
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của
doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động Judo
|
05 ngày
(Theo quy định 07
ngày)
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Theo Nghị quyết số
07/2017/NQ-HĐND ngày 19/4/2017 của HĐND tỉnh Quy định về mức thu, nộp, quản
lý và sử dụng đối với một số loại phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND
tỉnh
|
- Luật thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày
29/11/2006. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2007.
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể
dục, Thể thao. Có hiệu lực từ ngày 03/8/2007.
- Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của
Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao. Có hiệu lực từ
ngày 01/7/2016.
- Thông tư số 09/2018/TT-BVHTTDL ngày 31/01/2018
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất,
trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Judo. Có hiệu lực
từ ngày 20/3/2018.
|
71
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của
doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể Thể dục thể thao thao tổ chức hoạt động
Thể dục thể hình và Fitness
|
05 ngày
(Theo quy định 07
ngày)
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Theo Nghị quyết số
07/2017/NQ-HĐND ngày 19/4/2017 của HĐND tỉnh Quy định về mức thu, nộp, quản
lý và sử dụng đối với một số loại phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND
tỉnh
|
- Luật thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày
29/11/2006. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2007.
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể
dục, Thể thao. Có hiệu lực từ ngày 03/8/2007.
- Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của
Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao. Có hiệu lực từ
ngày 01/7/2016.
- Thông tư số 10/2018/TT-BVHTTDL ngày 31/01/2018 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết
bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Thể dục thể hình và Fitness.
Có hiệu lực từ ngày 15/4/2018.
|
72
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của
doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động Lân Sư Rồng
|
05 ngày
(Theo quy định 07
ngày)
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Theo Nghị quyết số
07/2017/NQ-HĐND ngày 19/4/2017 của HĐND tỉnh Quy định về mức thu, nộp, quản
lý và sử dụng đối với một số loại phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND
tỉnh
|
- Luật thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày
29/11/2006. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2007.
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể
dục, Thể thao. Có hiệu lực từ ngày 03/8/2007.
- Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của
Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao. Có hiệu lực từ
ngày 01/7/2016.
- Thông tư số 11/2018/TT-BVHTTDL ngày 31/01/2018 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết
bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Lân Sư Rồng. Có hiệu lực từ
ngày 17/3/2018.
|
73
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của
doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động Vũ đạo thể thao
giải trí
|
05 ngày
(Theo quy định 07
ngày)
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Theo Nghị quyết số
07/2017/NQ-HĐND ngày 19/4/2017 của HĐND tỉnh Quy định về mức thu, nộp, quản
lý và sử dụng đối với một số loại phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND
tỉnh
|
- Luật thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày
29/11/2006. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2007.
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể
dục, Thể thao. Có hiệu lực từ ngày 03/8/2007.
- Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của
Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao. Có hiệu lực từ
ngày 01/7/2016.
- Thông tư số 12/2018/TT-BVHTTDL ngày 07/02/2018 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết
bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Vũ đạo thể thao giải trí. Có
hiệu lực từ ngày 23/3/2018.
|
74
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của
doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động Quyền anh
|
05 ngày
(Theo quy định 07
ngày)
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Theo Nghị quyết số
07/2017/NQ-HĐND ngày 19/4/2017 của HĐND tỉnh Quy định về mức thu, nộp, quản
lý và sử dụng đối với một số loại phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND
tỉnh
|
- Luật thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày
29/11/2006. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2007.
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể
dục, Thể thao. Có hiệu lực từ ngày 03/8/2007.
- Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của
Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao. Có hiệu lực từ
ngày 01/7/2016.
- Thông tư số 13/2018/TT-BVHTTDL ngày 08/02/2018
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất,
trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Quyền anh. Có
hiệu lực từ ngày 25/3/2018.
|
75
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của
doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động Võ cổ truyền,
Vovinam
|
05 ngày
(Theo quy định 07
ngày)
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Theo Nghị quyết số
07/2017/NQ-HĐND ngày 19/4/2017 của HĐND tỉnh Quy định về mức thu, nộp, quản
lý và sử dụng đối với một số loại phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND
tỉnh
|
- Luật thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày
29/11/2006. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2007.
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể
dục, Thể thao. Có hiệu lực từ ngày 03/8/2007.
- Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của
Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao. Có hiệu lực từ
ngày 0/7/2016.
- Thông tư số 14/2018/TT-BVHTTDL ngày 09/3/2018
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất,
trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Võ cổ truyền, môn
Vovinam. Có hiệu lực từ ngày 25/4/2018.
|
76
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của
doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động Mô tô nước trên
biển
|
07 ngày
(Theo quy định 07
ngày)
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Theo Nghị quyết số
07/2017/NQ-HĐND ngày 19/4/2017 của HĐND tỉnh Quy định về mức thu, nộp, quản
lý và sử dụng đối với một số loại phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND
tỉnh
|
- Luật thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày
29/11/2006. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2007.
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể
dục, Thể thao. Có hiệu lực từ ngày 03/8/2007.
- Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của
Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao. Có hiệu lực từ
ngày 01/7/2016.
- Thông tư số 17/2018/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2018
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất,
trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Mô tô nước trên
biển. Có hiệu lực từ ngày 29/4/2018.
|
77
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của
doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động Bóng đá
|
05 ngày
(Theo quy định 07
ngày)
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Theo Nghị quyết số
07/2017/NQ-HĐND ngày 19/4/2017 của HĐND tỉnh Quy định về mức thu, nộp, quản
lý và sử dụng đối với một số loại phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND
tỉnh
|
- Luật thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày
29/11/2006. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2007.
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể
dục, Thể thao. Có hiệu lực từ ngày 03/8/2007.
- Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của
Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao. Có hiệu lực từ
ngày 01/7/2016.
- Thông tư số 18/2018/TT-BVHTTDL ngày 20/3/2018 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết
bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Bóng đá. Có hiệu lực từ ngày
15/5/2018.
|
78
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của
doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động Quần vợt
|
05 ngày
(Theo quy định 07
ngày)
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Theo Nghị quyết số
07/2017/NQ-HĐND ngày 19/4/2017 của HĐND tỉnh Quy định về mức thu, nộp, quản
lý và sử dụng đối với một số loại phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND
tỉnh
|
- Luật thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày
29/11/2006. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2007.
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể
dục, Thể thao. Có hiệu lực từ ngày 03/8/2007.
- Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của
Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao. Có hiệu lực từ
ngày 01/7/2016.
- Thông tư số 19/2018/TT-BVHTTDL ngày 20/3/2018
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất,
trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Quần vợt. Có hiệu
lực từ ngày 15/5/2018.
|
79
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của
doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động Patin
|
05 ngày
(Theo quy định 07
ngày)
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Theo Nghị quyết số
07/2017/NQ-HĐND ngày 19/4/2017 của HĐND tỉnh Quy định về mức thu, nộp, quản
lý và sử dụng đối với một số loại phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND
tỉnh
|
- Luật thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày
29/11/2006. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2007.
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể
dục, Thể thao. Có hiệu lực từ ngày 03/8/2007.
- Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của
Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao. Có hiệu lực từ
ngày 01/7/2016.
- Thông tư số 20/2018/TT-BVHTTDL ngày 03/4/2018
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất,
trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Patin. Có hiệu
lực từ ngày 15/5/2018.
|
80
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của
doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động Lặn biển thể
thao giải trí
|
07
ngày
(Theo quy định 07
ngày)
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Theo Nghị quyết số
07/2017/NQ-HĐND ngày 19/4/2017 của HĐND tỉnh Quy định về mức thu, nộp, quản
lý và sử dụng đối với một số loại phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND
tỉnh
|
- Luật thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày
29/11/2006. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2007.
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể
dục, Thể thao. Có hiệu lực từ ngày 03/8/2007.
- Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của
Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao. Có hiệu lực từ
ngày 01/7/2016.
- Thông tư số 21/2018/TT-BVHTTDL ngày 05/4/2018
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất,
trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Lặn biển thể thao
giải trí. Có hiệu lực từ ngày 01/6/2018.
|
C.
|
DU LỊCH
|
C1.
|
Lữ hành
|
|
|
|
|
81
|
Thủ tục công nhận
điểm du lịch (thẩm quyền của UBND cấp tỉnh)
|
30 ngày
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Không quy định
|
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19/6/2017. Có
hiệu lực từ ngày 01/01/2018.
- Nghị định số 168/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày
01/01/2018.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều
của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01/02/2018.
|
82
|
Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành
nội địa
|
10 ngày
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
3.000.000
đồng/giấy phép (Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính)
|
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19/6/2017. Có
hiệu lực từ ngày 01/01/2018.
- Nghị định số 168/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày
01/01/2018.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều
của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01/02/2018.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm
định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh
dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí
cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước
ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày 14/5/2018.
|
83
|
Thủ tục cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ
hành nội địa
|
05 ngày
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
1.500.000
đồng/giấy phép (Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính)
|
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19/6/2017. Có
hiệu lực từ ngày 01/01/2018.
- Nghị định số 168/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày
01/01/2018.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều
của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01/02/2018.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm
định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh
dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí
cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước
ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày 14/5/2018.
|
84
|
Thủ tục cấp đổi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ
hành nội địa
|
05 ngày
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
2.000.000
đồng/giấy phép (Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính)
|
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19/6/2017. Có
hiệu lực từ ngày 01/01/2018.
- Nghị định số 168/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày
01/01/2018.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều
của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01/02/2018.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm
định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh
dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí
cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước
ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày 14/5/2018.
|
85
|
Thủ tục thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ
hành nội địa trong trường hợp doanh nghiệp chấm dứt hoạt động kinh doanh dịch
vụ lữ hành
|
05 ngày
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Không quy định
|
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19/6/2017. Có
hiệu lực từ ngày 01/01/2018.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều
của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01/02/2018.
|
86
|
Thủ tục thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ
hành nội địa trong trường hợp doanh nghiệp giải thể
|
05 ngày
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Không quy định
|
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19/6/2017. Có
hiệu lực từ ngày 01/01/2018.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều
của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01/02/2018.
|
87
|
Thủ tục thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ
hành nội địa trong trường hợp doanh nghiệp phá sản
|
05 ngày
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Không quy định
|
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19/6/2017. Có
hiệu lực từ ngày 01/01/2018.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều
của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01/02/2018.
|
88
|
Thủ tục chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện
tại Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài
|
05 ngày
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Không quy định
|
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19/6/2017. Có
hiệu lực từ ngày 01/01/2018.
- Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của
Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh
của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày 10/3/2016.
- Thông tư số 11/2016/TT-BCT ngày 05/7/2016 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định biểu mẫu thực hiện Nghị định số
07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại
về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam. Có
hiệu lực từ ngày 20/8/2016.
|
89
|
Thủ tục cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm
|
10 ngày
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
200.000 đồng/thẻ
(Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
|
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19/6/2017. Có
hiệu lực từ ngày 01/01/2018.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều
của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01/02/2018.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm
định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh
dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí
cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước
ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày 14/5/2018.
|
90
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận khóa cập nhật kiến
thức cho hướng dẫn viên du lịch nội địa và hướng dẫn viên du lịch quốc tế
|
10 ngày
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Không
|
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19/6/2017. Có
hiệu lực từ ngày 01/01/2018.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều
của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01/02/2018.
|
91
|
Cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện tại
Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài
|
13 ngày
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
3.000.000
đồng/giấy phép (Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính)
|
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19/6/2017. Có
hiệu lực từ ngày 01/01/2018.
- Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của
Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh
của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày 10/3/2016.
- Thông tư số 11/2016/TT-BCT ngày 05/7/2016 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định biểu mẫu thực hiện Nghị định số
07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại
về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam. Có
hiệu lực từ ngày 20/8/2016.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm
định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh
dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí
cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước
ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày 14/5/2018.
|
92
|
Cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện
tại Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài trong
trường hợp chuyển địa điểm đặt trụ sở của văn phòng đại diện
|
05 ngày
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
1.500.000
đồng/giấy phép (Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính)
|
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19/6/2017. Có
hiệu lực từ ngày 01/01/2018.
- Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của
Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh
của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày 10/3/2016.
- Thông tư số 11/2016/TT-BCT ngày 05/7/2016 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định biểu mẫu thực hiện Nghị định số
07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại
về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam. Có
hiệu lực từ ngày 20/8/2016.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm
định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh
dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí
cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài
tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày 14/5/2018.
|
93
|
Cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện
tại Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài trong
trường hợp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện bị mất, bị hủy hoại, bị hư
hỏng hoặc bị tiêu hủy
|
05 ngày
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
1.500.000
đồng/giấy phép (Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính) .
|
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19/6/2017. Có
hiệu lực từ ngày 01/01/2018.
- Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của
Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh
của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày 10/3/2016.
- Thông tư số 11/2016/TT-BCT ngày 05/7/2016 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định biểu mẫu thực hiện Nghị định số
07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại
về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam. Có
hiệu lực từ ngày 20/8/2016.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm
định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh
dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí
cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước
ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày 14/5/2018.
|
94
|
Điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện
tại Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài
|
13 ngày
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
1.500.000
đồng/giấy phép (Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính)
|
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19/6/2017. Có
hiệu lực từ ngày 01/01/2018.
- Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của
Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh
của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày 10/3/2016.
- Thông tư số 11/2016/TT-BCT ngày 05/7/2016 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định biểu mẫu thực hiện Nghị định số
07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại
về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam. Có
hiệu lực từ ngày 20/8/2016.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm
định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh
dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí
cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước
ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày 14/5/2018.
|
95
|
Gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện
tại Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài
|
05 ngày
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
1.500.000
đồng/giấy phép (Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính)
|
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19/6/2017. Có
hiệu lực từ ngày 01/01/2018.
- Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của
Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh
của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày 10/3/2016.
- Thông tư số 11/2016/TT-BCT ngày 05/7/2016 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định biểu mẫu thực hiện Nghị định số
07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại
về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam. Có
hiệu lực từ ngày 20/8/2016.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm
định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh
dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí
cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước
ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày 14/5/2018.
|
96
|
Thủ tục cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế
|
15 ngày
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
650.000 đồng/thẻ
(Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
|
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19/6/2017. Có
hiệu lực từ ngày 01/01/2018.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều
của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01/02/2018.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm
định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh
dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí
cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước
ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày 14/5/2018.
|
97
|
Thủ tục cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa
|
15 ngày
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
650.000 đồng/thẻ
(Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
|
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19/6/2017. Có
hiệu lực từ ngày 01/01/2018.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều
của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01/02/2018.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm
định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh
dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí
cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước
ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày 14/5/2018.
|
98
|
Thủ tục cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc
tế, thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa
|
10 ngày
|
Trung tâm hành
chính công và Xúc tiến đầu tư
|
650.000 đồng/thẻ
(Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
|
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19/6/2017. Có
hiệu lực từ ngày 01/01/2018.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều
của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01/02/2018.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm
định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh
dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí
cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước
ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày 14/5/2018.
|
99
|
Thủ tục cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch
|
10 ngày
|
Trung tâm hành
chính công và Xúc tiến đầu tư
|
650.000 đồng/thẻ
hướng dẫn viên du lịch quốc tế hoặc thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa
200.000 đồng/thẻ
hướng dẫn viên du lịch tại điểm (Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018
của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
|
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19/6/2017. Có
hiệu lực từ ngày 01/01/2018.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều
của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01/02/2018.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm
định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh
dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí
cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước
ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày 14/5/2018.
|
C2.
|
Lưu trú du lịch
|
|
|
|
|
100
|
Thủ tục công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch:
hạng 1-3 sao đối với cơ sở lưu trú du lịch (khách sạn, biệt thự du lịch, căn
hộ du lịch, tàu thủy lưu trú du lịch)
|
30 ngày
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
1.500.000 đồng/hồ
sơ đề nghị công nhận hạng 1 sao, 2 sao (Thông tư số 34/2018/TT-BTC ngày
30/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
2.000.000 đồng/hồ
sơ đề nghị công nhận hạng 3 sao (Thông tư số 34/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018
của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
|
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19/6/2017. Có
hiệu lực từ ngày 01/01/2018.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều
của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01/02/2018.
- Thông tư số 34/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm
định công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch, cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch
khác đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch. Có hiệu lực từ ngày 14/5/2018.
|
C3.
|
Dịch vụ du lịch khác
|
|
|
|
|
101
|
Thủ tục công nhận cơ sở kinh doanh dịch vụ thể
thao đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch
|
20 ngày
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
1.000.000 đồng/hồ
sơ (Thông tư số 34/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).
|
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19/6/2017. Có
hiệu lực từ ngày 01/01/2018.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều
của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01/02/2018.
- Thông tư số 34/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm
định công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch, cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch
khác đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch. Có hiệu lực từ ngày 14/5/2018.
|
102
|
Thủ tục công nhận cơ sở kinh doanh dịch vụ vui
chơi, giải trí đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch
|
20 ngày
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
1.000.000 đồng/hồ
sơ (Thông tư số 34/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).
|
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19/6/2017. Có
hiệu lực từ ngày 01/01/2018.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều
của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01/02/2018.
- Thông tư số 34/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm
định công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch, cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch
khác đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch. Có hiệu lực từ ngày 14/5/2018.
|
103
|
Thủ tục công nhận cơ sở kinh doanh dịch vụ chăm
sóc sức khỏe đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch
|
20 ngày
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
1.000.000 đồng/hồ
sơ (Thông tư số 34/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).
|
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19/6/2017. Có
hiệu lực từ ngày 01/01/2018.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều
của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01/02/2018.
- Thông tư số 34/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm
định công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch, cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch
khác đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch. Có hiệu lực từ ngày 14/5/2018.
|
104
|
Thủ tục Công nhận cơ sở kinh doanh dịch vụ mua
sắm đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch
|
20 ngày
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
1.000.000 đồng/hồ
sơ (Thông tư số 34/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).
|
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19/6/2017. Có
hiệu lực từ ngày 01/01/2018.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều
của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01/02/2018.
- Thông tư số 34/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm
định công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch, cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch
khác đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch. Có hiệu lực từ ngày 14/5/2018.
|
105
|
Thủ tục Công nhận cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn
uống đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch
|
20 ngày
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
1.000.000 đồng/hồ
sơ (Thông tư số 34/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).
|
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19/6/2017. Có
hiệu lực từ ngày 01/01/2018.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều
của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01/02/2018.
- Thông tư số 34/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm
định công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch, cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch
khác đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch. Có hiệu lực từ ngày 14/5/2018.
|
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí
(nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
A
|
VĂN HÓA
|
A1.
|
Văn hóa cơ sở
|
01
|
Cấp giấy phép kinh doanh karaoke (do cơ quan cấp
giấy phép kinh doanh cấp huyện cấp)
|
07 ngày
|
Phòng Văn hóa và
Thông tin cấp huyện
|
Thực hiện theo
Thông tư số 212/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính ngày 10/11/2016
|
- Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009 của
Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động văn hoá và kinh doanh dịch vụ văn hoá
công cộng. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2010.
- Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04/01/2012 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên
quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 27/02/2012.
- Thông tư số 04/2009/TT-BVHTT ngày 16/12/2009
của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một số quy
định tại Quy chế hoạt động văn hoá và kinh doanh dịch vụ văn hoá công cộng
ban hành kèm theo Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009 của Chính phủ.
Có hiệu lực từ ngày 01/01/2010.
- Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07/6/2011
của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi
bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Ngày có hiệu lực
25/7/2011.
- Thông tư số 05/2012/TT-BVHTTDL ngày 02/5/2012
của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 04/2009/TT-BVHTTDL, Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL, Quyết định số
55/1999/QĐ-BVHTT. Có hiệu lực từ ngày 15/6/2012.
- Thông tư số 212/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của
Bộ Tài chính ngày 10/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí cấp giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường. Có hiệu lực từ ngày
01/01/2017.
|
02
|
Công nhận lần đầu “Cơ quan đạt chuẩn văn hóa”,
“Đơn vị đạt chuẩn văn hóa”, “Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa”
|
10 ngày
|
Liên đoàn Lao động
cấp huyện, Phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện.
|
Không
|
Thông tư số 08/2014/TT-BVHTTDL ngày 24/9/2014 quy
định chi tiết tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận “Cơ quan đạt
chuẩn văn hóa”, “Đơn vị đạt chuẩn văn hóa”, “Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa”.
Có hiệu lực từ ngày 01/10/2014.
|
03
|
Công nhận “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn
hóa”, “Bản văn hóa” và tương đương
|
05 ngày
|
Phòng Văn
hóa-Thông tin cấp huyện
|
Không
|
Thông tư số 12/2011/TT-BVHTTDL ngày 10/10/2011
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về tiêu chuẩn,
trình tự, thủ tục, hồ sơ công nhận Danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn
hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa” và
tương đương. Có hiệu lực từ ngày 24/11/2011.
|
04
|
Công nhận “Tổ dân phố văn hóa” và tương đương
|
05 ngày
|
Phòng Văn
hóa-Thông tin cấp huyện.
|
Không
|
Thông tư số 12/2011/TT-BVHTTDL ngày 10/10/2011
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về tiêu
chuẩn, trình tự, thủ tục, hồ sơ công nhận Danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn
văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”
và tương đương. Có hiệu lực từ ngày 24/11/2011.
|
05
|
Công nhận lần đầu “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn
mới”
|
05 ngày
|
Phòng Văn
hóa-Thông tin cấp huyện.
|
Không
|
Thông tư số 17/2011/TT-BVHTTDL ngày 02/12/2011
quy định chi tiết về tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận “Xã đạt
chuẩn văn hóa nông thôn mới”. Có hiệu lực từ ngày 16/01/2012.
|
06
|
Công nhận lại “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”
|
05 ngày
|
Phòng Văn
hóa-Thông tin cấp huyện.
|
Không
|
Thông tư số 17/2011/TT-BVHTTDL ngày 02/12/2011
quy định chi tiết về tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận “Xã đạt
chuẩn văn hóa nông thôn mới”. Có hiệu lực từ ngày 16/01/2012.
|
07
|
Công nhận lần đầu “Phường, thị trấn đạt chuẩn văn
minh đô thị”
|
05 ngày
|
Ủy ban nhân dân
cấp huyện.
|
Không
|
Thông tư số 02/2013/TT-BVHTTDL ngày 24/01/2013
quy định chi tiết tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận “Phường đạt
chuẩn văn minh đô thị”; “Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị”. Có hiệu lực từ
ngày 10/3/2013.
|
08
|
Công nhận lại “Phường, thị trấn đạt chuẩn văn
minh đô thị”
|
05 ngày
|
Phòng Văn
hóa-Thông tin cấp huyện.
|
Không
|
Thông tư số 02/2013/TT-BVHTTDL ngày 24/01/2013
quy định chi tiết tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận “Phường đạt
chuẩn văn minh đô thị”; “Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị”. Có hiệu lực từ
ngày 10/3/2013.
|
A2.
|
Thư viện
|
|
|
|
|
09
|
Đăng ký hoạt động thư viện tư nhân có vốn sách
ban đầu từ 1.000 bản đến dưới 2.000 bản
|
03 ngày
|
Phòng Văn hóa và
Thông tin cấp huyện, nơi thư viện đặt trụ sở.
|
Không
|
- Pháp lệnh Thư viện số 31/2000/PL-UBTVQH10 ngày
28/12/2000. Có hiệu lực từ ngày 01/4/2001.
- Nghị định số 72/2002/NĐ-CP ngày 06/8/2002 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành pháp lệnh Thư viện. Có hiệu lực từ ngày
21/8/2002.
- Nghị định số 02/2009/NĐ-CP ngày 06/01/2009 của
Chính phủ quy định về tổ chức và hoạt động của thư viện tư nhân có phục vụ
cộng đồng. Có hiệu lực từ ngày 21/02/2009.
- Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04/01/2012 sửa
đổi bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ
tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 27/02/2012.
|
A3.
|
Gia đình
|
|
|
|
|
10
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở
hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình (thẩm quyền của UBND cấp huyện)
|
30 ngày
|
Phòng Văn hoá và
Thông tin cấp huyện
|
Không quy định lệ
phí trong các văn bản
|
- Luật Phòng, chống bạo lực gia đình số
02/2007/QH12 được Quốc hội thông qua ngày 21/11/2007. Có hiệu lực từ ngày
01/7/2008;
- Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày 04/02/2009 của
Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng,
chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày 21/3/2009;
- Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết về thủ tục đăng
ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn
về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ
nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng,
chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày 30/4/2010.
- Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22/12/2014
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể
cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực
gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng
nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Có
hiệu lực từ ngày 20/02/2015.
|
11
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ
sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình (thẩm quyền của UBND cấp huyện)
|
15 ngày
|
Uỷ ban nhân dân
cấp huyện.
|
Không quy định lệ
phí trong các văn bản
|
- Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết về thủ tục
đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư
vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp
thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn
phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày 30/4/2010.
- Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22/12/2014
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể
cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực
gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng
nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Có
hiệu lực từ ngày 20/02/2015.
|
12
|
Đổi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở
hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình
(thẩm quyền của UBND cấp huyện)
|
20 ngày
|
Phòng Văn hoá và
Thông tin cấp huyện
|
Không quy định lệ
phí trong các văn bản
|
- Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày 04/02/2009 của
Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng,
chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày 21/3/2009;
- Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết về thủ tục
đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư
vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp
thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn
phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày 30/4/2010.
- Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22/12/2014
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể
cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực
gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng
nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Có
hiệu lực từ ngày 20/02/2015.
|
13
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở
tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình (thẩm quyền của UBND cấp huyện)
|
30 ngày
|
Phòng Văn hoá và
Thông tin cấp huyện
|
Không quy định lệ
phí trong các văn bản
|
- Luật Phòng, chống bạo lực gia đình số
02/2007/QH12 được Quốc hội thông qua ngày 21/11/2007. Có hiệu lực từ ngày
01/7/2008;
- Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày 04/02/2009 của
Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng,
chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày 21/3/2009;
- Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết về thủ tục
đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư
vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp
thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn
phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày 30/4/2010.
- Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22/12/2014
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể
cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực
gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng
nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Có
hiệu lực từ ngày 20/02/2015.
|
14
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ
sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình (thẩm quyền của UBND cấp huyện)
|
15 ngày
|
Uỷ ban nhân dân
cấp huyện.
|
Không quy định lệ
phí trong các văn bản
|
- Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết về thủ tục
đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư
vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp
thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn
phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày 30/4/2010.
- Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22/12/2014
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể
cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực
gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng
nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Có
hiệu lực từ ngày 20/02/2015.
|
15
|
Đổi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở
tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình (thẩm quyền của UBND cấp huyện)
|
20 ngày
|
Phòng Văn hoá và
Thông tin cấp huyện
|
Không quy định lệ
phí trong các văn bản
|
- Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày 04/02/2009 của
Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng,
chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày 21/3/2009;
- Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết về thủ tục
đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư
vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp
thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn
phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày 30/4/2010.
- Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22/12/2014
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể
cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực
gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng
nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Có
hiệu lực từ ngày 20/02/2015.
|
III. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí
(nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
A.
|
VĂN HÓA
|
|
|
|
|
A1.
|
Văn hóa cơ sở
|
|
|
|
|
1
|
Công nhận gia đình văn hóa
|
05 ngày
|
Ban Thường trực Ủy
ban Mặt trận Tổ quốc cấp xã.
|
Không
|
Thông tư số 12/2011/TT-BVHTTDL ngày 10/10/2011
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về tiêu
chuẩn, trình tự, thủ tục, hồ sơ công nhận Danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn
văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”
và tương đương. Có hiệu lực từ ngày 24/11/2011.
|
A2.
|
Thư viện
|
|
|
|
|
2
|
Đăng ký hoạt động thư viện tư nhân có vốn sách
ban đầu từ 500 bản đến dưới 1.000 bản
|
03 ngày
|
Ủy ban nhân dân
cấp xã
|
Không
|
- Pháp lệnh Thư viện số 31/2000/PL-UBTVQH10 ngày
28/12/2000. Có hiệu lực từ ngày 01/4/2001.
- Nghị định số 72/2002/NĐ-CP ngày 6/8/2002 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành pháp lệnh Thư viện. Có hiệu lực từ ngày
21/8/2002.
- Nghị định số 02/2009/NĐ-CP ngày 6/01/2009 của
Chính phủ quy định về tổ chức và hoạt động của thư viện tư nhân có phục vụ
cộng đồng. Có hiệu lực từ ngày 8/3/2006.
- Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04/01/2012 sửa
đổi bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ
tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 27/02/2012.
|
B.
|
THỂ DỤC THỂ THAO
|
|
|
|
|
3
|
Công nhận câu lạc bộ thể thao cơ sở
|
07 ngày
|
Ủy ban nhân dân
cấp xã.
|
Không
|
- Luật thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày
29/11/2006. Có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2007.
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể
dục, Thể thao. Có hiệu lực thi hành từ ngày 03/8/2007.
- Thông tư số 18/2011/TT-BVHTTDL ngày 02/12/2011
của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy định mẫu về tổ chức và hoạt
động của câu lạc bộ thể thao cơ sở. Có hiệu lực từ ngày 25/01/2012.
|
Quyết định 2838/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết và phạm vi quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Quảng Nam
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2838/QĐ-UBND ngày 21/09/2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết và phạm vi quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Quảng Nam
1.331
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|