|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 48/2023/TT-BCT về Quy định danh mục lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công Thương và thời hạn người có chức vụ, quyền hạn trong lĩnh vực đó sau khi thôi giữ chức vụ, quyền hạn không được thành lập, giữ chức danh, chức vụ quản lý, điều hành doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh, hợp tác xã
Số hiệu:
|
48/2023/TT-BCT
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Công thương
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Sinh Nhật Tân
|
Ngày ban hành:
|
29/12/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Các lĩnh vực mà người có chức vụ thuộc Bộ Công Thương sau khi thôi chức không được thành lập doanh nghiệp
Ngày 29/12/2023, Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư 48/2023/TT-BCT quy định danh mục lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công Thương và thời hạn người có chức vụ, quyền hạn trong lĩnh vực đó sau khi thôi giữ chức vụ, quyền hạn không được thành lập, giữ chức danh, chức vụ quản lý, điều hành doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh, hợp tác xã.Các lĩnh vực mà người có chức vụ thuộc Bộ Công Thương sau khi thôi chức không được thành lập doanh nghiệp
Theo đó các lĩnh vực người có chức vụ, quyền hạn sau khi thôi giữ chức vụ, quyền hạn trong lĩnh vực đó không được thành lập, giữ chức danh, chức vụ quản lý, điều hành doanh nghiệp, hợp tác xã bao gồm:
1. Thương mại trong nước.
2. Xuất nhập khẩu.
3. Xúc tiến thương mại.
4. Công nghiệp.
5. Năng lượng.
6. Hóa chất.
7. Cạnh tranh và bảo vệ người tiêu dùng.
8. Quản lý thị trường.
9. Quản lý doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ.
10. Chương trình, dự án, đề án thuộc các lĩnh vực từ 1 đến 8.
Thời hạn người có chức vụ thuộc Bộ Công Thương sau khi thôi chức không được thành lập doanh nghiệp
- Thời hạn không được thành lập, giữ chức danh, chức vụ quản lý, điều hành doanh nghiệp, hợp tác xã đối với người không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý trong lĩnh vực thuộc danh mục quy định từ 1 đến 9 là đủ 12 tháng kể từ ngày thôi giữ chức vụ, quyền hạn theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
- Thời hạn không được thành lập, giữ chức danh, chức vụ quản lý, điều hành doanh nghiệp, hợp tác xã đối với người giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý trong lĩnh vực thuộc danh mục quy định từ 1 đến 9 là đủ 24 tháng kể từ ngày thôi giữ chức vụ, quyền hạn theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
- Thời hạn không được thành lập, giữ chức danh, chức vụ quản lý, điều hành doanh nghiệp, hợp tác xã đối với người thôi giữ chức vụ, quyền hạn chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu, xây dựng hoặc thẩm định, phê duyệt Chương trình, dự án, đề án quy định tại 10 được xác định theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 23 Nghị định 59/2019/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật phòng, chống tham nhũng 2018.
Xem thêm tại Thông tư 48/2023/TT-BCT có hiệu lực từ ngày 01/03/2024.
BỘ
CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 48/2023/TT-BCT
|
Hà Nội, ngày 29
tháng 12 năm 2023
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH DANH MỤC CÁC LĨNH VỰC THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG VÀ THỜI HẠN
NGƯỜI CÓ CHỨC VỤ, QUYỀN HẠN TRONG LĨNH VỰC ĐÓ SAU KHI THÔI GIỮ CHỨC VỤ, QUYỀN HẠN
KHÔNG ĐƯỢC THÀNH LẬP, GIỮ CHỨC DANH, CHỨC VỤ QUẢN LÝ, ĐIỀU HÀNH DOANH NGHIỆP TƯ
NHÂN, CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN, CÔNG TY CỔ PHẦN, CÔNG TY HỢP DANH, HỢP TÁC
XÃ
Căn cứ Luật Phòng, chống tham nhũng ngày 20
tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11
năm 2008; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật
Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 17 tháng 6 năm
2020; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư theo
phương thức đối tác công tư, Luật Đầu tư, Luật Nhà ở, Luật Đấu thầu, Luật Điện
lực, Luật Doanh nghiệp, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Thi hành án dân sự
ngày 11 tháng 01 năm 2022 (sau đây viết chung là Luật Doanh nghiệp);
Căn cứ Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng
7 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
phòng, chống tham nhũng;
Căn cứ Nghị định số 134/2021/NĐ-CP ngày 30 tháng
12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
59/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật phòng, chống tham nhũng;
Căn cứ Nghị định số 96/2022/NĐ-CP ngày 29 tháng
11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Công Thương;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ;
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định
danh mục các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công Thương và thời hạn người
có chức vụ, quyền hạn trong lĩnh vực đó sau khi thôi giữ chức vụ, quyền hạn
không được thành lập, giữ chức danh, chức vụ quản lý, điều hành doanh nghiệp tư
nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh, hợp tác
xã.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định danh mục các lĩnh vực thuộc
phạm vi quản lý của Bộ Công Thương và thời hạn người có chức vụ, quyền hạn
trong lĩnh vực đó sau khi thôi giữ chức vụ, quyền hạn không được thành lập, giữ
chức danh, chức vụ quản lý, điều hành doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm
hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh, hợp tác xã (sau đây gọi chung là
doanh nghiệp, hợp tác xã).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với người có chức vụ, quyền
hạn trong lĩnh vực thuộc danh mục được quy định tại Điều 4 Thông tư này sau khi
thôi giữ chức vụ, quyền hạn tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị khu vực nhà nước
thuộc ngành Công Thương; các cơ quan, tổ chức, đơn vị khu vực nhà nước quản lý
người có chức vụ, quyền hạn thuộc ngành Công Thương và các cơ quan, tổ chức, cá
nhân khác có liên quan.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
1. Người có chức vụ, quyền hạn là những người theo
quy định tại khoản 2 Điều 3 Luật Phòng, chống tham nhũng.
2. Người giữ chức danh, chức vụ quản lý, điều hành
doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp
danh là người quản lý doanh nghiệp theo quy định tại khoản 24 Điều
4 Luật Doanh nghiệp.
3. Người giữ chức danh, chức vụ quản lý, điều hành
hợp tác xã được xác định theo quy định tại Luật Hợp tác xã.
4. Người thôi giữ chức vụ, quyền hạn là người có chức
vụ, quyền hạn về một trong các lĩnh vực quy định tại Điều 4 Thông tư này, được
cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền giải quyết chế độ thôi việc, nghỉ hưu, bị
kỷ luật bằng hình thức buộc thôi việc hoặc chuyển ra khỏi cơ quan nhà nước, đơn
vị sự nghiệp công lập.
Điều 4. Danh mục các lĩnh vực
thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công Thương, người có chức vụ, quyền hạn trong
lĩnh vực đó sau khi thôi giữ chức vụ, quyền hạn không được thành lập, giữ chức
danh, chức vụ quản lý, điều hành doanh nghiệp, hợp tác xã
Các lĩnh vực người có chức vụ, quyền hạn sau khi
thôi giữ chức vụ, quyền hạn trong lĩnh vực đó không được thành lập, giữ chức
danh, chức vụ quản lý, điều hành doanh nghiệp, hợp tác xã bao gồm:
1. Thương mại trong nước.
2. Xuất nhập khẩu.
3. Xúc tiến thương mại.
4. Công nghiệp.
5. Năng lượng.
6. Hóa chất.
7. Cạnh tranh và bảo vệ người tiêu dùng.
8. Quản lý thị trường.
9. Quản lý doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ trên 50%
vốn điều lệ.
10. Chương trình, dự án, đề án thuộc các lĩnh vực
được quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 Điều này.
Điều 5. Thời hạn người có chức
vụ, quyền hạn thuộc danh mục lĩnh vực quy định thuộc phạm vi quản lý của Bộ
Công Thương sau khi thôi giữ chức vụ, quyền hạn không được thành lập, giữ chức
danh, chức vụ quản lý, điều hành doanh nghiệp, hợp tác xã
1. Thời hạn không được thành lập, giữ chức danh, chức
vụ quản lý, điều hành doanh nghiệp, hợp tác xã đối với người không giữ chức vụ
lãnh đạo, quản lý trong lĩnh vực thuộc danh mục quy định tại các khoản 1, 2, 3,
4, 5, 6, 7, 8, 9 Điều 4 Thông tư này là đủ 12 tháng kể từ ngày thôi giữ chức vụ,
quyền hạn theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
2. Thời hạn không được thành lập, giữ chức danh, chức
vụ quản lý, điều hành doanh nghiệp, hợp tác xã đối với người giữ chức vụ lãnh đạo,
quản lý trong lĩnh vực thuộc danh mục quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6,
7, 8, 9 Điều 4 Thông tư này là đủ 24 tháng kể từ ngày thôi giữ chức vụ, quyền hạn
theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
3. Thời hạn không được thành lập, giữ chức danh, chức
vụ quản lý, điều hành doanh nghiệp, hợp tác xã đối với người thôi giữ chức vụ,
quyền hạn chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu, xây dựng hoặc thẩm định, phê duyệt
Chương trình, dự án, đề án quy định tại khoản 10 Điều 4 Thông tư này được xác định
theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 23 Nghị định số
59/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật phòng, chống tham nhũng.
Điều 6. Hiệu lực và trách nhiệm
thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01
tháng 3 năm 2024.
2. Trường hợp các văn bản được dẫn chiếu trong
Thông tư này bị thay thế hoặc sửa đổi, bổ sung thì thực hiện theo văn bản thay
thế hoặc văn bản sửa đổi, bổ sung.
3. Thanh tra Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp với
các đơn vị liên quan theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các đơn vị thực hiện Thông tư
này.
4. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các
cơ quan, đơn vị phản ánh về Bộ Công Thương (qua Vụ Tổ chức cán bộ) để nghiên cứu,
giải quyết./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư TW Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng TW và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc; Các Ủy ban của Quốc hội;
- Viện KSND tối cao; TAND tối cao;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan TW của các đoàn thể;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Công báo, Cổng thông tin điện tử: CP, BCT;
- Các đơn vị thuộc Bộ Công Thương;
- Lưu: VT, TCCB.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Sinh Nhật Tân
|
Thông tư 48/2023/TT-BCT về Quy định danh mục lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công Thương và thời hạn người có chức vụ, quyền hạn trong lĩnh vực đó sau khi thôi giữ chức vụ, quyền hạn không được thành lập, giữ chức danh, chức vụ quản lý, điều hành doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh, hợp tác xã
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Thông tư 48/2023/TT-BCT ngày 29/12/2023 về Quy định danh mục lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công Thương và thời hạn người có chức vụ, quyền hạn trong lĩnh vực đó sau khi thôi giữ chức vụ, quyền hạn không được thành lập, giữ chức danh, chức vụ quản lý, điều hành doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh, hợp tác xã
1.632
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|