ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
127/KH-UBND
|
Cần
Thơ, ngày 21 tháng 8 năm 2017
|
KẾ HOẠCH
THU THẬP VÀ CẬP NHẬT DỮ LIỆU HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO, HỘ CÓ ĐỐI
TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
Căn cứ Quyết định số
577/QĐ-LĐTBXH ngày 20 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội về việc phê duyệt hoạt động thu thập và cập nhật dữ liệu về hộ nghèo,
hộ cận nghèo, hộ có người đang hưởng trợ cấp/trợ giúp xã hội hàng tháng tại cộng
đồng trên phạm vi toàn quốc và hộ có đối tượng tăng thêm của dự án “Tăng cường
hệ thống trợ giúp xã hội Việt Nam” không thuộc diện hộ nghèo, cận nghèo tại 4 tỉnh
Hà Giang, Quãng Nam, Lâm Đồng và Trà Vinh.
Thực hiện Công văn số
65/BQLDA-KTNV ngày 26 tháng 4 năm 2017 của Ban quản lý dự án “Tăng cường hệ thống
trợ giúp xã hội Việt Nam” (gọi tắt là Ban quản lý dự án Trung ương) về việc hỗ
trợ thu thập và nhập thông tin về hộ nghèo, cận nghèo và hộ có đối tượng bảo trợ
xã hội vào hệ thống MIS Posasoft.
Ủy ban nhân dân thành phố Cần
Thơ ban hành kế hoạch thu thập và cập nhật dữ liệu hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ
có đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn thành phố Cần Thơ giai đoạn 2016 -
2020, cụ thể như sau:
I. MỤC
TIÊU
Hoàn thiện cơ sở dữ liệu cho
hệ thống thông tin quản lý hộ nghèo, hộ cận nghèo và hộ có người đang hưởng trợ
cấp bảo trợ xã hội hàng tháng, trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
II. ĐỐI
TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ THỜI GIAN
1. Đối
tượng
a) Hộ nghèo, hộ cận nghèo và
thành viên trong hộ, phát sinh mới theo kết quả rà soát hộ nghèo và hộ cận
nghèo hàng năm (theo Thông tư số 17/2016/TT- BLĐTBXH ngày 28 tháng 6 năm 2016 về
Hướng dẫn quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hàng năm, theo chuẩn nghèo
tiếp cận đa chiều áp dụng trong giai đoạn 2016 - 2020).
b) Hộ và người hưởng trợ cấp
bảo trợ xã hội hàng tháng tại cộng đồng, phát sinh trong các năm từ 2016 đến
2020 (quy định tại Nghị định 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính
phủ về Quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội).
2. Nội
dung:
a) Với hộ nghèo, cận nghèo
cũ và hộ có người đang hưởng trợ cấp bảo trợ xã hội hàng tháng tại cộng đồng đã
có trong hệ thống: Rà soát và cập nhật tất cả những thông tin về hộ và thành
viên trong hộ vào hệ thống thông tin quản lý giảm nghèo và trợ giúp xã hội (MIS
Posasoft).
b) Với hộ nghèo và cận nghèo
mới phát sinh qua kết quả rà soát hộ nghèo các năm từ 2016 đến 2020: Thu thập
và nhập thông tin về hộ và thành viên trong hộ nghèo và cận nghèo mới phát sinh
bằng phiếu C vào cơ sở dữ liệu của hệ thống MIS Posasoft theo quy trình, đã được
Ban Quản lý dự án Trung ương tập huấn cho địa bàn thành phố Cần Thơ vào tháng 3
năm 2017.
c) Với hộ có người đang hưởng
trợ cấp bảo trợ xã hội hàng tháng tại cộng đồng, phát sinh mới trong các năm từ
2016 đến 2020: Thu thập và nhập thông tin về hộ và người đang hưởng trợ cấp bảo
trợ xã hội hàng tháng tại cộng đồng theo thông tin trên phiếu C1 vào cơ sở dữ
liệu của hệ thống MIS Posasoft.
3. Thời
gian:
Thời gian thực hiện 5 năm, dữ
liệu thu thập và cập nhật dữ liệu từ năm 2016 đến năm 2020.
III. TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
1. Kinh
phí thực hiện
a) Kinh phí để thu thập và
nhập dữ liệu về hộ nghèo, hộ cận nghèo và hộ có người đang hưởng trợ cấp bảo trợ
xã hội tại cộng đồng phát sinh mới từ năm 2016 đến năm 2020 do Ban Quản lý dự
án Trung ương hỗ trợ một phần thông qua Hợp đồng giao khoán ký giữa Ban Quản lý
dự án Trung ương và Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thành phố Cần Thơ và một
phần chi từ ngân sách thành phố.
b) Đơn giá làm căn cứ tính
toán mức hỗ trợ:
- Đơn giá thu thập thông tin
phiếu C và C1 được áp dụng theo Quyết định số 1732/QĐ-LĐTBXH ngày 24 tháng 11
năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc phê duyệt dự
toán chi phí điều tra và đơn giá khoán/phiếu điều tra (Phiếu C và C1) cho các tỉnh
thực hiện thu thập thông tin hộ nghèo, hộ cận nghèo và hộ có người đang hưởng
trợ cấp bảo trợ xã hội tại cộng đồng là 16.071đồng/phiếu/hộ.
- Đơn giá nhập dữ liệu từ
phiếu C và C1 được áp theo đơn giá Ban Quản lý dự án Trung ương thực hiện là
8.000đ/phiếu/hộ.
c) Mức hỗ trợ:
- Kinh phí thu thập và nhập
dữ liệu hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ có người đang hưởng trợ cấp bảo trợ xã hội tại
cộng đồng phát sinh mới trong các năm từ 2016 đến 2020 theo mức như sau:
+ Năm 2016: Ban Quản lý dự
án Trung ương hỗ trợ 70%, ngân sách thành phố cấp 30%.
+ Năm 2017: Ban Quản lý dự
án Trung ương hỗ trợ 50%, ngân sách thành phố cấp 50%.
+ Năm 2018: Ban Quản lý dự
án Trung ương hỗ trợ 30%, ngân sách thành phố cấp 70%.
+ Năm 2019: ngân sách thành
phố cấp 100%. Năm 2020: ngân sách thành phố cấp 100%.
Kinh phí thu thập và nhập
thông tin phải được sử dụng đúng mục đích, đúng chế độ, đúng định mức, tiết kiệm
và hiệu quả.
Việc quản lý, sử dụng và quyết
toán kinh phí được thực hiện đúng theo quy định hiện hành.
d) Tổng kinh phí dự kiến
trong 5 năm là 829.197.811 đồng, trong đó:
- Kinh phí hỗ trợ từ Ban Quản
lý dự án Trung ương là 245.504.945 đồng.
- Kinh phí do ngân sách
thành phố cấp là 583.692.866 đồng.
2. Tiến
độ thực hiện
a) Đợt 1:
- Từ tháng 6 đến tháng 8 năm
2017: Cập nhật thông tin về hộ và các thành viên trong hộ nghèo, hộ cận nghèo
phát sinh mới theo kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo cuối năm 2016.
- Tháng 8 đến tháng 9 năm
2017: Cập nhật thông tin về hộ và người đang hưởng trợ cấp bảo trợ xã hội hàng
tháng ngoài cộng đồng phát sinh trong năm 2016.
b) Đợt 2:
- Từ tháng 9 năm 2017 đến tháng
02 năm 2018: Cập nhật thông tin về hộ và các thành viên trong hộ nghèo, hộ cận
nghèo phát sinh mới theo kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo cuối năm 2017.
- Từ tháng 8 đến tháng 12
năm 2017: Hàng tháng cập nhật thông tin về hộ và người đang hưởng trợ cấp bảo
trợ xã hội hàng tháng ngoài cộng đồng phát sinh trong năm 2017 (cập nhật thường
xuyên khi đối tượng có quyết định trợ cấp bảo trợ xã hội thường xuyên ngoài cộng
đồng).
c) Đợt 3:
- Từ tháng 02 năm 2018 đến
tháng 02 năm 2019: Cập nhật thông tin về hộ và các thành viên trong hộ nghèo, hộ
cận nghèo phát sinh mới theo kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo thường
xuyên trong năm và định kỳ cuối năm 2018.
- Từ tháng 01 đến tháng 12
năm 2018: Hàng tháng cập nhật thông tin về hộ và người đang hưởng trợ cấp bảo
trợ xã hội hàng tháng ngoài cộng đồng phát sinh trong năm 2018 (cập nhật thường
xuyên khi đối tượng có quyết định trợ cấp bảo trợ xã hội thường xuyên ngoài cộng
đồng).
d) Đợt 4:
- Từ tháng 02 năm 2019 đến
tháng 02 năm 2020: Cập nhật thông tin về hộ và các thành viên trong hộ nghèo, hộ
cận nghèo phát sinh mới theo kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo thường
xuyên trong năm và định kỳ cuối năm 2019.
- Từ tháng 01 đến tháng 12
năm 2019: Hàng tháng cập nhật thông tin về hộ và người đang hưởng trợ cấp bảo
trợ xã hội hàng tháng ngoài cộng đồng phát sinh trong năm 2019 (cập nhật thường
xuyên khi đối tượng có quyết định trợ cấp bảo trợ xã hội thường xuyên ngoài cộng
đồng).
đ) Đợt 5:
- Từ tháng 02 năm 2020 đến
tháng 02 năm 2021: Cập nhật thông tin về hộ và các thành viên trong hộ nghèo, hộ
cận nghèo phát sinh mới theo kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo thường
xuyên trong năm và định kỳ cuối năm 2020.
- Từ tháng 01 đến tháng 12
năm 2020: Hàng tháng cập nhật thông tin về hộ và người đang hưởng trợ cấp bảo trợ
xã hội hàng tháng ngoài cộng đồng phát sinh trong năm 2020 (cập nhật thường
xuyên khi đối tượng có quyết định trợ cấp bảo trợ xã hội thường xuyên ngoài cộng
đồng).
3. Tổ chức
thực hiện
a) Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội:
- Chịu trách nhiệm tổ chức,
chỉ đạo thực hiện cuộc thu thập và cập nhật dữ liệu trên địa bàn thành phố.
- Giao kinh phí từ nguồn hỗ
trợ của Ban quản lý dự án Trung ương cho Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
quận, huyện để thực hiện thu thập và cập nhật dữ liệu liên quan trên cơ sở Hợp
đồng giao khoán ký kết giữa Ban quản lý dự án Trung ương và Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội.
- Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội quận, huyện thực hiện tốt việc thu thập
và nhập dữ liệu hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ có đối tượng đang hưởng trợ cấp bảo
trợ xã hội hàng tháng trên địa bàn.
- Nghiên cứu Video hướng dẫn
sử dụng phần mềm hệ thống MIS Posasoft chỉ đạo và hỗ trợ các Phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội quận, huyện thực hiện nhập số liệu, đảm bảo tiến độ kế hoạch
đề ra.
b) Sở Tài chính:
Tính toán cân đối bố trí lại
phù hợp với khả năng của ngân sách để thực hiện; lồng ghép các nhiệm vụ đã được
bố trí trong định mức được giao dự toán đầu năm, đồng thời phải lồng ghép với
nhiệm vụ chuyên môn của các ngành và theo phân cấp kinh phí thành phố, kinh phí
quận, huyện đảm bảo các chế độ quy định.
c) Ủy ban nhân dân quận,
huyện:
- Chỉ đạo Phòng Lao động
- Thương binh và Xã hội
+ Báo cáo về các hoạt động
triển khai liên quan tới thu thập và nhập thông tin; triển khai, kiểm tra, đôn
đốc các xã, phường, thị trấn thực hiện công tác thu thập thông tin hộ nghèo, hộ
cận nghèo, hộ có đối tượng bảo trợ xã hội đang hưởng trợ cấp hàng tháng phát
sinh mới hàng năm, thông qua phiếu C và C1 chính xác, đầy đủ và thực hiện nghiệm
thu phiếu.
+ Chịu trách nhiệm thực hiện
cập nhật dữ liệu hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ có đối tượng bảo trợ xã hội đang hưởng
trợ cấp hàng tháng trên địa bàn quận, huyện vào phần mềm hệ thống MIS Posasoft,
đảm bảo khớp với kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo được Ủy ban nhân dân quận,
huyện phê duyệt và Ủy ban nhân dân xã Quyết định công nhận danh sách hộ, thành
viên trong hộ nghèo, hộ cận nghèo hàng năm; đối tượng hưởng trợ cấp hàng tháng
trên địa bàn; phân công cụ thể cán bộ phụ trách công tác nhập liệu, đảm bảo
chính xác, đúng tiến độ theo kế hoạch đề ra và chịu trách nhiệm trực tiếp về dữ
liệu mình cập nhật.
- Chỉ đạo Ủy ban nhân dân
xã, phường, thị trấn:
Thực hiện thu thập thông tin
hộ nghèo, hộ cận nghèo và hộ có đối tượng bảo trợ xã hội đang hưởng trợ cấp
hàng tháng trên địa bàn thông qua phiếu C và C1, đảm bảo đầy đủ, kịp thời,
chính xác; đáp ứng cho công tác cập nhật dữ liệu hàng năm của cấp huyện vào hệ
thống MIS Posasoft theo quy định.
Trong quá trình thực hiện có
khó khăn vướng mắc, liên hệ với Sở lao động - Thương binh và Xã hội để được hỗ
trợ hướng dẫn thực hiện./.
Nơi nhận:
- Bộ LĐ-TB&XH;
- Văn phòng QG về giảm nghèo;
- TT.TU, TT.HĐND;
- CT,PCT.UBND TP (1AB);
- Sở LĐ-TB&XH;
- Sở Tài chính;
- UBND quận, huyện;
- VP UBND TP (3C);
- Lưu: VT.TP
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Tâm
|