HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
19/2017/NQ-HĐND
|
Phú
Yên, ngày 21 tháng 9 năm 2017
|
NGHỊ QUYẾT
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT, ĐA DẠNG HÓA SINH KẾ, NHÂN RỘNG MÔ
HÌNH GIẢM NGHÈO; PHƯƠNG TIỆN NGHE - XEM VÀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ GIẢM NGHÈO Ở CẤP XÃ
THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN KHÓA VII KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số
59/2015/QĐ-TTg ngày 19 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban
hành chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số
28/2015/QĐ-TTg ngày 21 tháng 7 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về tín dụng đối
với hộ mới thoát nghèo;
Căn cứ Quyết định số
48/2016/QĐ-TTg ngày 31 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy
định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ
vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia
giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Thông tư số
17/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động, Thương
binh và Xã hội hướng dẫn quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm theo
chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Thông tư số
15/2017/TT-BTC ngày 15 tháng 02 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia
Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Thông tư số
06/2017/TT-BTTTT ngày 02 tháng 6 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông hướng dẫn thực hiện Dự án Truyền thông và giảm nghèo về thông tin thuộc Chương
trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020;
Xét Tờ trình số 100/TTr-UBND
ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành Nghị quyết quy
định mức hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế, nhân rộng mô hình giảm
nghèo và phương tiện nghe - xem thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia về giảm
nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - xã hội
Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ
họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm
theo Nghị quyết này Quy định mức hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh
kế, nhân rộng mô hình giảm nghèo; hỗ trợ phương tiện nghe - xem và công tác
quản lý giảm nghèo ở cấp xã thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền
vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
Điều 2. Tổ chức thực
hiện
Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ
chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân
dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo luật định tăng cường kiểm tra, giám sát
việc thực hiện.
Nghị quyết này đã được Hội
đồng nhân dân tỉnh Phú Yên Khóa VII, Kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 21 tháng 9 năm
2017 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 10 năm 2017./.
QUY ĐỊNH
MỨC HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT, ĐA DẠNG HÓA SINH KẾ, NHÂN RỘNG MÔ HÌNH
GIẢM NGHÈO; PHƯƠNG TIỆN NGHE - XEM VÀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ GIẢM NGHÈO Ở CẤP XÃ
THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 19/2017/NQ-HĐND ngày 21 tháng 9 năm 2017
của HĐND tỉnh)
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định nội
dung và mức hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế, nhân rộng mô hình
giảm nghèo, phương tiện nghe - xem và công tác quản lý về giảm nghèo ở cấp xã
thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020
trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
2. Đối tượng áp dụng
Các đối tượng được hỗ trợ
theo quy định tại Điều 6, Điểm a Khoản 6 Điều 19, Khoản 10 Điều 21 Thông tư số
15/2017/TT-BTC ngày 15 tháng 02 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia
giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020 và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có
liên quan.
Điều 2. Mức hỗ trợ, thời
gian thực hiện
1. Hỗ trợ phát triển sản
xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo trong lĩnh vực nông
nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp; hỗ trợ phát triển ngành nghề và
dịch vụ.
Mức hỗ trợ cho một dự án
hoặc mô hình không quá 300 triệu đồng; trong đó: hỗ trợ cho các hộ nghèo, hộ
cận nghèo, hộ mới thoát nghèo tham gia dự án với mức hỗ trợ là:
Hộ nghèo không quá 12 triệu
đồng/hộ; hộ cận nghèo không quá 10 triệu đồng/hộ; hộ mới thoát nghèo không quá
08 triệu đồng/hộ.
Tổng kinh phí hỗ trợ cho các
hộ gia đình tham gia dự án hoặc mô hình không vượt quá mức hỗ trợ tối đa cho
một dự án hoặc mô hình nêu trên.
Mỗi hộ chỉ được hỗ trợ 1
lần, tùy điều kiện sản xuất mỗi hộ có thể nhận nhiều nội dung hỗ trợ nhưng
không vượt quá số tiền tối đa của từng đối tượng nêu trên.
2. Kinh phí xây dựng và quản
lý dự án: không quá 5% mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước cho dự án hoặc mô hình.
3. Hỗ trợ phương tiện nghe -
xem.
a) Ti vi: Mức hỗ trợ không
quá 3.500.000 đồng/bộ;
b) Radio: Mức hỗ trợ không
quá 450.000 đồng/cái.
c) Quy định tiêu chuẩn: Ti
vi và Radio phải đáp ứng tiêu chuẩn tại Điểm a, Điểm b Khoản 3 Điều 5 Thông tư
số 06/2017/TT-BTTTT ngày 02 tháng 6 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và
Truyền thông hướng dẫn thực hiện Dự án Truyền thông và giảm nghèo về thông tin
thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020.
d) Hình thức hỗ trợ: Hỗ trợ
bằng hiện vật và mỗi hộ gia đình chỉ được hỗ trợ một trong hai phương tiện nghe
- xem.
4. Chi hỗ trợ công tác quản
lý về giảm nghèo ở cấp xã
a) Xã đặc biệt khó khăn
thuộc diện đầu tư của Chương trình 135; xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven
biển: 1.500.000 đồng/xã/năm.
b) Các xã, phường, thị trấn
còn lại: 1.200.000 đồng/xã/năm.
c) Kinh phí thực hiện: Ngân
sách tỉnh hỗ trợ.
5. Thời gian thực hiện: Từ
năm 2017 đến 2020./.