Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần
bôi vàng để xem chi tiết.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
1183/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Đắk Lắk
Người ký:
Y Giang Gry Niê Knơng
Ngày ban hành:
24/05/2022
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 1183/QĐ-UBND
Đắk Lắk, ngày 24
tháng 05 năm 2022
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2030 HUYỆN
KRÔNG BÔNG, TỈNH ĐẮK LẮK
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày
29/11/2013; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy
hoạch ngày 20/11/2018;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày
24/11/2017;
Căn cứ Nghị quyết số
751/2019/UBTVQH14 ngày 16/8/2019 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về giải thích một
số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị quyết số
64/NQ-CP ngày 06/5/2022 của Chính phủ về việc thực hiện chính sách, pháp luật về
công tác quy hoạch kể từ khi luật quy hoạch có hiệu lực thi hành và một số giải
pháp nhằm nâng cao chất lượng và đẩy nhanh tiến độ lập quy hoạch thời kỳ
201-2030; về việc hoàn thiện thủ tục, hồ sơ trình một số dự án luật;
Căn cứ Chỉ thị số 22/CT-TTg
ngày 11/8/2021 của Thủ tướng Chính phủ về đẩy mạnh công tác quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất các cấp;
Căn cứ Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định
quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số
148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định
quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số
37/2019/NĐ-CP ngày 07/5/2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Thông tư số
01/2021/TT-BTNMT ngày 12/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định
kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ Quyết định số
326/QĐ-TTg ngày 09/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ Phân bổ chỉ tiêu Quy hoạch sử
dụng đất quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050, Kế hoạch sử dụng đất
quốc gia 5 năm 2021-2025;
Xét đề nghị của Chủ tịch
UBND huyện Krông Bông tại Tờ trình số 63/TTr-UBND ngày 29/4/2022; đề nghị của
Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 130/TTr-STNMT ngày
18/5/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 của huyện
Krông Bông, tỉnh Đắk Lắk với các chỉ tiêu chủ yếu sau:
1. Nội dung phương án
quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030:
1.1. Diện tích, cơ cấu các loại
đất (Chi tiết tại Phụ lục I) ;
1.2. Diện tích chuyển mục đích
sử dụng đất trong kỳ quy hoạch (Chi tiết tại Phụ lục II) ;
1.3. Diện tích đất chưa sử dụng
đưa vào sử dụng cho các mục đích trong kỳ quy hoạch (Chi tiết tại Phụ lục
III) .
2. Vị trí, diện tích các
loại đất, khu vực dự kiến chuyển mục đích sử dụng đất trong quy hoạch sử dụng đất
được thể hiện trên bản đồ quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030, tỷ lệ 1/25.000;
Báo cáo thuyết minh tổng hợp quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 của huyện Krông
Bông do huyện lập và phải chịu trách nhiệm theo quy định.
Điều 2. Kế
hoạch sử dụng đất năm 2021
Theo Quyết định số 1014/QĐ-UBND
ngày 29/4/2021 và các quyết định bổ sung danh mục công trình, dự án vào kế hoạch
sử dụng đất năm 2021 huyện Krông Bông của UBND tỉnh.
Điều 3. Căn
cứ vào Điều 1, Điều 2 của Quyết định này, UBND huyện Krông Bông có trách nhiệm:
1. Tổ chức công bố công khai
quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 theo quy định tại Điều 48 Luật Đất đai được
sửa đổi, bổ sung tại khoản 1 Điều 6 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật
có liên quan đến quy hoạch; việc tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất phải thống nhất, chặt chẽ đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, đảm
bảo quốc phòng, an ninh trên địa bàn thị huyện Krông Bông;
2. Xác định vị trí, ranh giới
và công khai diện tích đất trồng lúa; đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất
rừng sản xuất (đất có rừng tự nhiên) cần bảo vệ nghiêm ngặt; điều tiết phân bổ
nguồn lực, trước hết là nguồn ngân sách nhà nước bảo đảm lợi ích giữa các khu vực
có điều kiện phát triển công nghiệp, đô thị, dịch vụ với các khu vực bảo vệ đất
trồng lúa, đất rừng; có biện pháp phù hợp để giảm chi phí sản xuất, tăng thu nhập,
để người trồng lúa yên tâm sản xuất; tăng đầu tư hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật,
đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ giữa các khu vực;
3. Tổ chức lập Kế hoạch sử dụng
đất hàng năm của địa phương phải phù hợp với quy hoạch sử dụng đất được phê duyệt;
thực hiện việc thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất
theo đúng Kế hoạch sử dụng đất hàng năm đã được phê duyệt, tuân thủ đúng các
quy định pháp luật có liên quan và đảm bảo theo các chỉ tiêu sử dụng đất được
phê duyệt trong quy hoạch sử dụng đất;
4. Thường xuyên tuyên truyền,
phổ biến pháp luật đất đai để người sử dụng đất nắm vững các quy định của pháp
luật, sử dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và
phát triển bền vững;
5. Quản lý, sử dụng đất theo
đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, nhất là khu vực chuyển mục đích sử dụng đất
để tập trung cho phát triển kinh tế - xã hội và chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo
hướng phát triển dịch vụ, đô thị để tăng nguồn thu cho ngân sách Nhà nước; đẩy
mạnh việc đấu giá quyền sử dụng đất. Khuyến khích sử dụng đất tiết kiệm, hiệu
quả, khắc phục tình trạng bỏ hoang hoá đất đã giao, cho thuê. Tổ chức quản lý,
giám sát chặt chẽ quỹ đất được quy hoạch phát triển đô thị, khu dân cư nông
thôn, cụm công nghiệp, đất thương mại, dịch vụ, đất cơ sở sản xuất, kinh doanh
phi nông nghiệp nhằm sử dụng tiết kiệm, hiệu quả quỹ đất, khắc phục tình trạng
mất cân đối trong cơ cấu sử dụng đất giữa đất ở với đất xây dựng cơ sở hạ tầng
kỹ thuật, hạ tầng xã hội và các yêu cầu về bảo vệ môi trường;
6. Tăng cường công tác thanh
tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất đai, kịp thời ngăn chặn và xử lý nghiêm
đối với trường hợp sử dụng đất vi phạm trong thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất; kiên quyết không giải quyết giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng
đất, thu hồi đất đối với các trường hợp không có trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất; kiểm tra xử lý các trường hợp đã được giao đất, cho thuê đất nhưng không sử
dụng, sử dụng sai mục đích theo quy định của pháp luật đất đai và chịu trách
nhiệm trước UBND tỉnh trong việc sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, tuân thủ đúng
các quy định của pháp luật;
7. Sau khi Quy hoạch tỉnh Đắk Lắk
thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt;
UBND huyện Krông Bông có trách nhiệm rà soát Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030
huyện Krông Bông đã được UBND tỉnh phê duyệt, nếu có nội dung chưa phù hợp, mâu
thuẫn với quy hoạch tỉnh Đắk Lắk thì tổng hợp, báo cáo và đề xuất UBND tỉnh điều
chỉnh cho phù hợp với Quy hoạch tỉnh Đắk Lắk thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến
năm 2050 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt;
8. Chỉ đạo, kiểm tra và chịu
trách nhiệm trước UBND tỉnh trong việc sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, tuân thủ
đúng các quy định của pháp luật;
9. Định kỳ trước ngày 15/12
hàng năm, UBND huyện Krông Bông có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo kết quả thực
hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất hàng năm của địa phương gửi về UBND tỉnh
(qua Sở Tài nguyên và Môi trường) để tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh báo cáo kết
quả thực hiện gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường theo quy định.
Điều 4. Giao
Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm Công nghệ và Cổng Thông tin điện tử tỉnh) đăng tải
Quyết định này lên Cổng Thông tin điện tử tỉnh Đắk Lắk.
Điều 5. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Xây
dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Cục
trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch UBND huyện Krông Bông và Thủ trưởng các đơn vị,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký ban hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Thường trực Tỉnh ủy (để biết);
- Thường trực HĐND tỉnh (để biết);
- CT, các PCT UBND tỉnh (để biết);
- Lãnh đạo VPUBND tỉnh;
- Trung tâm CN và Cổng TTĐT tỉnh (để đăng tải);
- Lưu: VT, NNMT (TLC-07b).
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Y Giang Gry Niê Knơng
PHỤ LỤC I
DIỆN TÍCH, CƠ CẤU CÁC LOẠI ĐẤT ĐẾN NĂM 2030 HUYỆN KRÔNG
BÔNG, TỈNH ĐẮK LẮK
(Kèm theo Quyết định số 1183/QĐ-UBND ngày 24 tháng 05 năm 2022 của Ủy ban
nhân dân tỉnh)
STT
Chỉ tiêu sử dụng đất
Mã
Hiện trạng năm 2020
Quy hoạch đến năm 2030
Diện tích (ha)
Cơ cấu (%)
Diện tích (ha)
Cơ cấu (%)
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
I
Tổng diện tích tự nhiên
(1+2+3)
125,695
100.00
125,695
100.00
1
Đất nông nghiệp
NNP
114,124
90.79
117,021
93.10
1.1
Đất trồng lúa
LUA
5,817.0
4.63
5,923.9
4.71
Trong đó: Đất chuyên trồng
lúa nước
LUC
3,324.9
2.65
3,474.5
2.76
1.2
Đất trồng cây hàng năm khác
HNK
22,701.1
18.06
21,985.7
17.49
1.3
Đất trồng cây lâu năm
CLN
12,242.7
9.74
12,455.7
9.91
1.4
Đất rừng phòng hộ
RPH
14,255.9
11.34
14,559.4
11.58
1.5
Đất rừng đặc dụng
RDD
30,157.8
23.99
30,432.3
24.21
1.6
Đất rừng sản xuất
RSX
28,785.8
22.90
30,764.0
24.48
Trong đó: đất có rừng sản
xuất là rừng tự nhiên
RSN
24,257.2
19.30
24,131.2
19.20
1.7
Đất nuôi trồng thủy sản
NTS
153.3
0.12
151.9
0.12
1.8
Đất nông nghiệp khác
NKH
10.9
0.01
747.7
0.59
2
Đất phi nông nghiệp
PNN
4,696
3.74
6,441
5.12
2.1
Đất quốc phòng
CQP
169.1
0.13
283.8
0.23
2.2
Đất an ninh
CAN
1.2
7.1
0.01
2.3
Đất cụm công nghiệp
SKN
16.6
0.01
2.4
Đất thương mại, dịch vụ
TMD
4.1
22.4
0.02
2.5
Đất cơ sở sản xuất phi nông
nghiệp
SKC
65.2
0.05
155.4
0.12
2.6
Đất sử dụng cho hoạt động
khoáng sản
SKS
8.4
0.01
2.7
Đất sản xuất vật liệu xây dựng,
làm đồ gốm
SKX
12.8
0.01
230.2
0.18
2.8
Đất phát triển hạ tầng cấp quốc
gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
DHT
2,351.5
1.87
3,459.3
2.75
-
Đất giao thông
DGT
891.2
0.71
1,454.9
1.16
-
Đất thủy lợi
DTL
1,077.1
0.86
1,356.3
1.08
-
Đất xây dựng cơ sở văn hóa
DVH
0.7
3.2
0.00
-
Đất xây dựng cơ sở y tế
DYT
4.1
4.3
0.00
-
Đất xây dựng cơ sở giáo dục
và đào tạo
DGD
49.6
0.04
57.7
0.05
-
Đất xây dựng cơ sở thể dục
thể thao
DTT
31.5
0.03
40.8
0.03
-
Đất công trình năng lượng
DNL
159.5
0.13
317.0
0.25
-
Đất công trình bưu chính,
viễn thông
DBV
0.9
1.2
0.00
-
Đất có di tích lịch sử -
văn hóa
DDT
2.0
25.1
0.02
-
Đất bãi thải, xử lý chất
thải
DRA
5.8
27.9
0.02
-
Đất cơ sở tôn giáo
TON
3.5
6.1
0.01
-
Đất làm nghĩa trang, nhà
tang lễ, nhà hỏa táng
NTD
121.0
0.10
158.1
0.13
-
Đất chợ
DCH
4.7
6.6
0.01
2.9
Đất sinh hoạt cộng đồng
DSH
9.2
0.01
12.4
0.01
2.10
Đất khu vui chơi, giải trí
công cộng
DKV
0.8
8.5
0.01
2.11
Đất ở tại nông thôn
ONT
639.4
0.51
804.3
0.64
2.12
Đất ở tại đô thị
ODT
44.9
0.04
77.7
0.06
2.13
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
TSC
13.5
0.01
14.5
0.01
2.14
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức
sự nghiệp
DTS
1.0
1.9
0.00
2.15
Đất sông, ngòi, kênh, rạch,
suối
SON
1,269.3
1.01
1,246.9
0.99
2.16
Đất có mặt nước chuyên dùng
MNC
114.0
0.09
91.7
0.07
3
Đất chưa sử dụng
CSD
6,875
5.47
2,233
1.78
II
KHU CHỨC NĂNG*
1
Đất đô thị
KDT
558
0.44
2
Khu sản xuất nông nghiệp (khu
vực chuyên trồng lúa nước, khu vực chuyên trồng cây công nghiệp lâu năm)
KNN
15,930
12.67
3
Khu lâm nghiệp (khu vực rừng
phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất)
KLN
75,756
60.27
4
Khu du lịch
KDL
31,243
24.86
5
Khu bảo tồn thiên nhiên và đa
dạng sinh học
KBT
30,432
24.21
6
Khu phát triển công nghiệp
(khu công nghiệp, cụm công nghiệp)
KPC
17
0.01
7
Khu dân cư nông thôn
DNT
5,885
4.68
Ghi chú: * Không tổng hợp
khi tính tổng diện tích tự nhiên
PHỤ LỤC II
DIỆN TÍCH CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRONG KỲ QUY HOẠCH
2021 - 2030 PHÂN BỔ ĐẾN TỪNG ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP XÃ CỦA HUYỆN KRÔNG BÔNG, TỈNH
ĐẮK LẮK
(Kèm theo Quyết định số 1183/QĐ-UBND ngày 24 tháng 5 năm 2022 của Ủy ban
nhân dân tỉnh)
Đơn
vị tính: ha
STT
Chỉ tiêu sử dụng đất
Mã
Tổng diện tích
Diện tích phân theo đơn vị hành chính
Thị trấn Krông Kmar
Xã Cư Drăm
Xã Cư KTy
Xã Cư Pui
Xã Dang Kang
Xã Ea Trul
Xã Hòa Lễ
Xã Hòa Phong
Xã Hòa Sơn
Xã Hòa Tân
Xã Hòa Thành
Xã Khuê Ngọc Điền
Xã Yang Mao
Xã Yang Reh
(1)
(2)
(3)
(4)=(5)+…+(18)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
(10)
(11)
(12)
(13)
(14)
(15)
(16)
(17)
(18)
1
Đất nông nghiệp chuyển sang phi
nông nghiệp
NNP/PNN
1.683,5
84,6
118,3
76,2
296,9
114,6
33,3
109,0
132,9
202,9
50,8
63,2
131,5
192,0
77,2
1.1
Đất
trồng lúa
LUA/PNN
135,6
20,6
19,6
15,5
16,4
2,5
5,9
16,3
6,3
9,1
6,2
9,9
0,6
2,5
4,4
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước
LUC/PNN
105,0
19,0
7,7
13,4
16,4
2,4
5,4
16,0
6,3
5,5
6,2
0,6
0,3
1,9
4,0
1.2
Đất
trồng cây hàng năm khác
HNK/PNN
562,1
22,0
20,5
37,0
95,3
25,1
11,6
47,4
61,3
90,4
10,0
9,8
42,9
50,0
38,9
1.3
Đất
trồng cây lâu năm
CLN/PNN
594,3
39,0
26,2
20,1
43,8
66,7
15,4
41,2
33,2
77,8
34,1
37,2
88,1
37,5
33,9
1.4
Đất
rừng phòng hộ
RPH/PNN
45,8
45,5
0,3
1.5
Đất
rừng đặc dụng
RDD/PNN
75,0
75,0
1.6
Đất
rừng sản xuất
RSX/PNN
268,3
1,7
52,0
3,6
95,8
20,2
0,4
3,5
32,2
25,6
0,5
6,2
26,6
Trong đó: đất có rừng sản xuất là rừng tự nhiên
RSN/PNN
106,0
29,0
77,0
1.7
Đất
nuôi trồng thuỷ sản
NTS/PNN
2,4
1,3
0,0
0,1
0,1
0,7
0,1
0,1
2
Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp
319,3
5,0
2,5
107,4
48,0
155,0
0,4
1,0
Trong đó:
2.1
Đất
trồng lúa chuyển sang đất trồng cây lâu năm
LUA/CLN
7,0
7,0
2.2
Đất
trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất nuôi trồng thuỷ sản
HNK/NTS
1,4
1,0
0,4
2.3
Đất
trồng rừng sản xuất chuyển sang đất nông nghiệp không phải rừng
RSX/NKR(a)
310,8
5,0
2,5
107,4
41,0
154,0
1,0
3
Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở
PKO/OCT
2,3
1,3
0,3
0,1
0,2
0,6
Ghi chú: - (a) gồm sản xuất
nông nghiệp, đất nuôi trồng thuỷ sản, đất làm muối và đất nông nghiệp khác.
- PKO là đất phi nông nghiệp
không phải là đất ở.
PHỤ LỤC III
DIỆN TÍCH ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG ĐƯA VÀO SỬ DỤNG TRONG KỲ QUY
HOẠCH 2021 - 2030 PHÂN BỔ ĐẾN TỪNG ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP XÃ CỦA HUYỆN KRÔNG
BÔNG, TỈNH ĐẮK LẮK
(Kèm theo Quyết định số 1183/QĐ-UBND ngày 24 tháng 03 năm 2022 của Ủy ban
nhân dân tỉnh)
Đơn
vị tính: ha
Số TT
Chỉ tiêu sử dụng đất
Mã
Tổng diện tích
Diện tích phân theo đơn vị hành chính
Thị trấn Krông Kmar
Xã Cư Drăm
Xã Cư KTy
Xã Cư Pui
Xã Dang Kang
Xã Ea Trul
Xã Hòa Lễ
Xã Hòa Phong
Xã Hòa Sơn
Xã Hòa Tân
Xã Hòa Thành
Xã Khuê Ngọc Điền
Xã Yang Mao
Xã Yang Reh
(1)
(2)
(3)
(4)=(5)+…+(18)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
(10)
(11)
(12)
(13)
(14)
(15)
(16)
(17)
(18)
1
Đất nông nghiệp
NNP
4.577,7
1.339,2
274,3
1.097,2
10,7
496,3
64,5
30,6
474,3
32,3
55,6
436,7
265,8
1.1
Đất
trồng cây hàng năm khác
HNK
274,3
8,3
214,9
28,3
4,3
3,4
15,0
1.2
Đất
trồng cây lâu năm
CLN
1.029,9
93,3
3,6
12,1
496,3
26,5
53,8
28,9
49,6
265,8
1.3
Đất
rừng phòng hộ
RPH
364,6
247,2
47,7
69,7
1.4
Đất
rừng đặc dụng
RDD
290,0
38,1
4,0
6,1
242,0
1.5
Đất
rừng sản xuất
RSX
2.601,5
996,7
262,3
822,5
412,3
107,7
1.6
Đất
nông nghiệp khác
NKH
17,3
2,0
10,7
2,3
2,3
2
Đất phi nông nghiệp
PNN
63,6
2,3
6,6
4,3
10,8
8,8
5,6
8,3
0,6
16,4
2.1
Đất
quốc phòng
CQP
12,0
12,0
2.2
Đất
cụm công nghiệp
SKN
4,9
4,9
2.3
Đất
cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
SKC
7,3
4,3
1,0
2,0
2.4
Đất
sử dụng cho hoạt động khoáng sản
SKS
6,9
2,5
4,4
2.5
Đất
sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm
SKX
17,7
5,0
8,2
3,1
1,4
2.6
Đất
phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
DHT
14,1
2,3
1,6
5,7
0,2
4,4
-
Đất giao thông
DGT
8,2
2,3
1,6
4,4
-
Đất xây dựng cơ sở giáo dục và
đào tạo
DGD
0,2
0,2
-
Đất có di tích lịch sử - văn hóa
DDT
5,7
5,7
2.7
Đất
ở tại nông thôn
ONT
0,8
0,2
0,6
Quyết định 1183/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Krông Bông, tỉnh Đắk Lắk
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1183/QĐ-UBND ngày 24/05/2022 phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Krông Bông, tỉnh Đắk Lắk
151
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng