ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2882/QĐ-UBND
|
Quảng
Trị, ngày 25 tháng 10 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ CƯƠNG VÀ DỰ TOÁN NHIỆM VỤ: THIẾT LẬP HÀNH LANG BẢO
VỆ BỜ BIỂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 6/2015;
Căn cứ Luật Tài nguyên, môi trường
biển và hải đảo ngày 25/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 40/2016/NĐ-CP
ngày 15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
tài nguyên, môi trường biển và hải đảo;
Căn cứ Thông tư số
29/2016/TT-BTNMT ngày 12/10/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật
thiết lập hành lang bảo vệ bờ biển;
Căn cứ Quyết định số 2495/QĐ-BTNMT
ngày 28/10/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố danh mục các điểm
có giá trị đặc trưng mực nước triều của vùng ven biển Việt Nam và ban hành Hướng
dẫn kỹ thuật xác định đường mực nước triều cao trung bình nhiều năm, đường mép
nước biển thấp nhất trung bình nhiều năm;
Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và
Môi trường tại Tờ trình số 2227/TTr- STNMT ngày 14/8/2017, Công văn số 2860
STNMT-BHĐKTTV ngày 11/10/2017; Kết quả thẩm định dự toán nhiệm vụ của Sở Tài
chính tại Công văn số 2237/STC-TCDN ngày 07/8/2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đề cương và dự toán nhiệm vụ Thiết lập
hành lang bảo vệ bờ biển trên địa bàn tỉnh Quảng Trị với các nội dung chủ yếu
sau:
1. Tên nhiệm vụ: Thiết lập hành lang bảo vệ bờ biển trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
2. Phạm vi thực hiện:
Nhiệm vụ tiến hành trong phạm vi vùng
bờ tỉnh Quảng Trị, được xác định cụ thể như sau:
- Vùng đất ven biển bao gồm: 12 xã,
phường, thị trấn ven biển và 01 huyện đảo thuộc tỉnh Quảng Trị.
- Vùng biển ven bờ có ranh giới từ bờ
ra phía biển 03 hải lý.
3. Mục tiêu nhiệm vụ:
- Lập và phê duyệt được Danh mục các
khu vực vùng bờ phải thiết lập hành lang bảo vệ bờ biển cho tỉnh Quảng Trị;
- Xác định được đường mực nước triều
cao trung bình nhiều năm chi tiết cho vùng bờ tỉnh Quảng Trị;
- Xác định được chiều rộng và ranh giới
hành lang bảo vệ bờ biển cho các khu vực phải thiết lập hành lang bảo vệ bờ biển
thuộc Danh mục phê duyệt;
- Cắm mốc hành lang bảo vệ bờ biển
cho các khu vực phải thiết lập hành lang bảo vệ bờ biển thuộc Danh mục phê duyệt.
4. Nội dung và các hoạt động chủ yếu
của nhiệm vụ:
4.1. Lập danh mục các khu vực
phải thiết lập hành lang bảo vệ bờ biển tỉnh Quảng Trị.
- Tổng hợp thông tin, dữ liệu phục vụ
lập Danh mục các khu vực phái thiết lập hành lang bảo vệ bờ biển;
- Điều tra, khảo sát phục vụ lập Danh
mục các khu vực phải thiết lập hành lang bảo vệ bờ biển;
- Đánh giá hiện trạng tài nguyên, môi
trường vùng bờ;
- Danh mục các khu vực phải thiết lập
hành lang bảo vệ bờ biển.
4.2. Xác định chi tiết đường mực
nước triều cao trung bình nhiều năm cho vùng bờ tỉnh Quảng Trị.
- Xác định đường mực nước triều cao
trung bình nhiều năm trên bản đồ;
- Xác định đường mực nước triều cao
trung bình nhiều năm ngoái thực địa.
4.3. Xác định ranh giới và chiều rộng
hành lang bảo vệ bờ biển tỉnh Quảng Trị.
- Thu thập, tổng hợp số liệu phục vụ
xác định chiều rộng hành lang bảo vệ bờ biển;
- Xác định các mặt cắt đặc trưng của
khu vực thiết lập hành lang bảo vệ bờ biển;
- Điều tra khảo sát phục vụ xác định
chiều rộng hành lang bảo vệ bờ biển;
- Tính toán xác định chiều rộng, ranh
giới hành lang bảo vệ bờ biển.
4.4. Cắm mốc giới hành lang bảo
vệ bờ biển tỉnh Quảng Trị.
4.5. Báo cáo tổng hợp kết quả
thực hiện nhiệm vụ
5. Sản phẩm:
- Thông tin, dữ liệu thu thập, điều
tra khảo sát;
- Danh mục các khu vực phải thiết lập
hành lang bảo vệ bờ biển của tỉnh Quảng Trị được phê duyệt;
- Bản đồ hiện trạng tài nguyên. Môi
trường vùng bờ tỷ lệ 1:25.000;
- Tập Bản đồ trường sóng tỷ lệ 1:25.000;
- Bản đồ các khu vực phải thiết lập
hành lang bảo vệ bờ biển Quảng Trị lý lệ 1:25.000;
- Bản đồ chi tiết đường mực nước triều
cao trung bình nhiều năm cho tỉnh Quảng Trị tỷ lệ 1:10.000;
- Bản đồ ranh giới hành lang bảo vệ bờ
biển tỷ lệ 1:10.000;
- Hệ thống mốc giới hành lang bảo vệ
bờ biển;
- Báo cáo tổng hợp, phân tích, đánh
giá: 29 báo cáo;
- Báo cáo tổng kết nhiệm vụ: 01 báo
cáo.
6. Tổng kinh phí thực hiện:
5.751.431.000 đồng
(Bằng chữ: Năm tỷ bảy trăm năm
mươi mốt triệu bốn trăm ba mươi mốt nghìn đồng).
Trong đó:
- Chi phí trực tiếp: 5.184.154.000
đồng;
- Chi phí khác: 567.277.000 (đồng)
7. Nguồn kinh phí: Nguồn ngân sách tỉnh và các vốn hợp pháp khác.
8. Cơ quan quản lý: Sở Tài nguyên và Môi trường.
9. Đơn vị thực hiện: Chi cục Biển, Hải đảo và Khí tượng thủy văn.
10. Phương thức thực hiện: Theo quy định của pháp luật.
11. Thời gian thực hiện: Năm 2017-2018.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở
Tài chính và các đơn vị có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ hướng dẫn Chi cục
Biển, Hải đảo và Khí tượng thủy văn triển khai thực hiện theo quy định của pháp
luật.
2. Chi cục Biển Hải đảo và Khí tượng
thủy văn căn cứ các nội dung phê duyệt tại Điều 1 tổ chức triển khai thực hiện
theo đúng quy định hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực
kể từ ngày ký.
Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc
các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh:
Chi cục trưởng Chi cục Biển, Hải đảo và Khí tượng thủy văn và UBND các huyện:
Vĩnh Linh, Gio Linh, Triệu Phong, Hải Lăng, Cồn Cỏ; Thủ trưởng các cơ quan liên
quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- CT, PCT Hà Sỹ Đồng;
- Lưu VT, MT.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hà Sỹ Đồng
|