Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
58/NQ-HĐND
Loại văn bản:
Nghị quyết
Nơi ban hành:
Tỉnh Vĩnh Phúc
Người ký:
Hoàng Thị Thúy Lan
Ngày ban hành:
21/12/2021
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số:
58/NQ-HĐND
Vĩnh Phúc,
ngày 21 tháng 12 năm 2021
NGHỊ
QUYẾT
VỀ
DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TỈNH VĨNH PHÚC NĂM 2022
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH
PHÚC KHÓA XVII KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25
tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 2047/QĐ-TTg ngày
03 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà
nước năm 2022;
Căn cứ Quyết định số 2291/QĐ-BTC ngày
03 tháng 12 năm 2021 của Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách
nhà nước năm 2022;
Trên cơ sở xem xét Báo cáo số
328/BC-UBND ngày 09 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh đánh giá tình
hình thực hiện nhiệm vụ tài chính ngân sách năm 2021 và xây dựng dự toán ngân
sách nhà nước năm 2022; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng
nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Dự toán ngân
sách nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc năm 2022 như sau:
1. Tổng thu ngân sách nhà nước: 33.140.886
triệu đồng, bao gồm:
a) Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn
31.892.000 triệu đồng, bằng 100% dự toán Trung ương giao, trong đó;
- Thu nội địa: 27.277.000 triệu đồng bằng
100% dự toán Trung ương giao;
- Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu: 4.615.000
triệu đồng bằng 100% dự toán Trung ương giao.
b) Ghi thu số tiền bồi thường, giải phóng mặt
bằng được trừ vào tiền thuê đất phải nộp ngân sách theo quy định: 368.941 triệu
đồng;
c) Ghi thu số tiền bồi thường, giải phóng mặt
bằng được trừ vào tiền sử dụng đất phải nộp ngân sách theo quy định: 304.345
triệu đồng;
d) Vay để bù đắp bội chi: 575.600 triệu đồng.
2. Tổng chi ngân sách địa phương: 18.867.993
triệu đồng, bao gồm:
a) Chi cân đối ngân sách địa phương: 17.135.839
triệu đồng, trong đó:
- Chi đầu tư phát triển: 6.155.286 triệu đồng;
- Chi thường xuyên: 10.643.076 triệu đồng;
- Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính: 1.510 triệu
đồng;
- Dự phòng ngân sách: 335.967 triệu đồng.
b) Chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu từ ngân
sách cấp trên: 1.058.868 triệu đồng, trong đó:
- Chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu từ ngân
sách trung ương: 883.085 triệu đồng;
- Chi bổ sung có mục tiêu cho ngân sách cấp
dưới: 175.783 triệu đồng.
c) Ghi chi số tiền bồi thường, giải phóng mặt
bằng được trừ vào tiền thuê đất phải nộp ngân sách theo quy định: 368.941 triệu
đồng;
d) Ghi chi số tiền bồi thường, giải phóng mặt
bằng được trừ vào tiền sử dụng đất phải nộp ngân sách theo quy định: 304.345
triệu đồng.
3. Bội chi ngân sách địa phương: 575.600 triệu
đồng.
(Chi tiết
theo các biểu số 01, 02, 03 và 04 kèm theo)
4. Về giải pháp thực hiện: Hội đồng nhân dân
tình tán thành với các giải pháp nêu tại báo cáo của Ủy ban nhân dân tỉnh và nhấn
mạnh một số nội dung sau:
a) Tập trung chỉ đạo quyết liệt trong công
tác quản lý thu ngân sách nhà nước, cơ cấu lại các khoản thu. Tăng cường công
tác thanh tra, kiểm tra, chống thất thu, đẩy mạnh đấu tranh phòng, chống buôn lậu,
gian lận thương mại, chống chuyển giá, trốn thuế; giảm tỷ lệ nợ đọng thuế; mở rộng
triển khai hóa đơn điện tử.
b) Thực hiện đồng bộ, hiệu quả các giải pháp
về ngân sách nhà nước, cơ cấu lại chi ngân sách nhà nước theo hướng bền vững, bố
trí tỷ trọng chi đầu tư hợp lý, giảm tỷ trọng chi thường xuyên gắn với đổi mới
mạnh mẽ khu vực dịch vụ sự nghiệp công; ưu tiên bố trí kinh phí phục vụ công
tác phòng, chống dịch Covid-19, tập trung đảm bảo cho các nhiệm vụ quốc phòng -
an ninh, các chính sách an sinh xã hội.
c) Điều hành chi ngân sách nhà nước theo dự
toán được giao, thực hiện nghiêm kỷ luật tài chính, tiết kiệm triệt để các khoản
chi thường xuyên, chống lãng phí, tăng cường kiểm tra, giám sát và công khai,
minh bạch việc sử dụng ngân sách nhà nước, quản lý chặt chẽ mua sắm, sử dụng
tài sản công theo quy định.
d) Tập trung thực hiện quyết liệt các giải
pháp, nhiệm vụ cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh
tranh, cải cách thủ tục hành chính, tạo điều kiện thuận lợi đê các doanh nghiệp
phát triển ổn định, cạnh tranh bình đẳng.
đ) Kiểm soát chặt chẽ nợ công, nâng cao hiệu
quả sử dụng vốn vay, tập trung cho các công trình, dự án trọng điểm có hiệu quả,
đảm bảo cân đối nguồn trả nợ.
e) Đẩy mạnh công tác đấu giá đất của các dự
án, các cơ sở nhà đất dôi dư sau khi sắp xếp lại để dành nguồn lực cho đầu tư
phát triển.
g) Thực hiện có hiệu quả Đề án Tái cơ cấu
ngành nông nghiệp, khuyến khích đưa khoa học công nghệ cao vào sản xuất nông
nghiệp.
h) Thực hiện tốt Luật Đầu tư công; rà soát,
đánh giá toàn diện các quy định về quản lý đầu tư công. Tập trung đẩy nhanh tiến
độ và giải ngân nguồn vốn đầu tư công, vốn các chương trình mục tiêu quốc gia,
vốn ODA; tăng cường thanh toán tạm ứng vốn đầu tư; xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản
và thu hồi vốn ứng trước theo quy định, kiên quyết thu hồi nguồn vốn bố trí cho
các dự án chậm triển khai để thực hiện các nhiệm vụ quan trọng, cần thiết khác;
hạn chế chuyển nguồn sang năm sau.
i) Thực hiện thoái vốn nhà nước tại các doanh
nghiệp theo Quyết định số 1323/QĐ-TTg ngày 17/8/2017 của Thủ tướng Chính phủ;
chuyển đổi các đơn vị sự nghiệp công lập thành Công ty cổ phần theo Nghị định số
150/2020/NĐ-CP ngày 25/12/2020 của Chính phủ; Quyết định số 26/2021/QĐ-TTg ngày
12/8/2021 của Thủ tướng Chính phủ.
k) Tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 04-NQ/TU
ngày 20/10/2017 của Tỉnh ủy về đầu tư tập trung xây dựng kết cấu hạ tầng đô thị
Vĩnh Phúc đến năm 2025. Tạo điều kiện phát triển sản xuất công nghiệp, dịch vụ,
du lịch để ngành công nghiệp là động lực thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của
tỉnh, đưa du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn.
Điều 2. Tổ chức thực
hiện
1. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân
dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này, dự kiến số kết dư ngân sách năm
2021, đề xuất phương án sử dụng trình Hội đồng nhân dân vào kỳ họp gần nhất.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội
đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh
Vĩnh Phúc khóa XVII, kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 15 tháng 12 năm 2021 và có hiệu
lực từ ngày ký./.
Nơi nhận:
-
Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chính phủ;
- Văn phòng: Quốc hội, Chính phủ;
- Các Bộ: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư;
- Thường trực Tỉnh ủy, Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Ủy ban
Mặt trận tổ quốc Việt Nam, Đoàn đại biểu quốc hội tỉnh;
- Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Đảng ủy Khối các cơ quan, Đảng ủy Khối doanh nghiệp tỉnh;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân, Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Thường trực các huyện, thành ủy; Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Ủy ban
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp huyện;
- Báo Vĩnh Phúc, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Cổng Thông tin - Giao tiếp
điện tử tỉnh;
- Chánh, Phó Văn phòng, chuyên viên Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Lưu: VT, CTHĐND(Ol). T(50).
CHỦ TỊCH
Hoàng Thị Thúy Lan
Biểu
số 01
CÂN
ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 58 /NQ-HĐND
ngày 21 tháng 12 năm 2021 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc)
Đơn vị: Triệu
đồng
STT
NỘI DUNG
Dự toán năm
2021
Ước thực hiện
năm 2021
Dự toán năm
2022
So sánh
(DT2022/DT2021)
Tuyệt đối
Tương đối
(%)
A
B
1
2
3
4
5
A
TỔNG NGUỒN THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
17.804.367
41.238.547
18.867.993
1.063.626
106,0%
I
Thu ngân sách địa phương được hưởng
theo phân cấp
14.659.049
16.283.184
16.736.022
2.076.973
114,2%
-
Các khoản thu ngân sách địa phương hưởng
100%
2.197.000
5.408.047
2.462.500
265.500
112,1%
-
Thu ngân sách địa phương hưởng từ các khoản
thu phân chia theo tỷ lệ điều tiết
12.462.049
10.875.137
14.273.522
1.811.473
114,5%
II
Số bổ sung từ ngân sách trung ương
cho ngân sách địa phương
2.268.018
2.264.232
883.085
-1.384.933
38,9%
1
Số bổ sung cân đối từ ngân sách trung
2
Số bổ sung có mục tiêu từ ngân sách trung
ương cho ngân sách địa phương
784.331
780.545
883.085
98.754
112,6%
-
Vốn đầu tư phát triển từ nguồn vốn
ngoài nước
223.662
202.662
254.761
31.099
113,9%
-
Vốn đầu tư phát triển từ nguồn vốn
trong nước
493.950
493.950
538.354
44.404
109,0%
-
Kinh phí sự nghiệp từ vốn nước ngoài
8.200
8.200
28.780
20.580
351,0%
-
Kinh phí quản lý, bảo trì đường bộ
39.467
39.467
42.190
2 723
106,9%
-
Kinh phí thực hiện nhiệm vụ đảm bảo
trật tự ATGT
19.052
19.052
19.000
-52
99,7%
-
Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ khác
17.214
3
Số bổ sung để thực hiện các chính
sách tiền lương theo quy định hiện hành
1.483.687
1.483.687
0
-1.483.687
0,0%
III
Vay để bù đắp bội chi
875.000
570.502
575.600
-299.400
65,8%
IV
Thu từ quỹ dự trữ tài chính
0
379.079
0
0
V
Thu kết dư
0
1.417.497
0
0
VI
Các khoán huy động, đóng góp
0
7.633
0
0
VII
Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển
sang
0
20.314.120
0
0
VIII
Thu viện trợ trực tiếp cho địa
phương
2.300
2.300
0
-2.300
0,0%
IX
Ghi thu số tiền bồi thường GPMB được
trừ vào tiền thuê đất phải nộp ngân sách theo quy định
0
0
368.941
368.941
X
Ghi thu số tiền bồi thường GPMB được
trừ vào tiền sử dụng đất phải nộp ngân sách theo quy định
0
0
304.345
304.345
B
TỔNG CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
17.804.367
37.939.309
18.867.993
1.063.626
106,0%
I
Tổng chi cân đối ngân sách địa
phương
16.685.219
37.828.239
17.135.839
450.620
102,7%
1
Chi đầu tư phát triển
5.950.686
9.019.538
6.155.286
204.600
103,4%
2
Chi thường xuyên
9.587.485
9.918.508
10.643.076
1.055.591
111,0%
3
Chi trả nợ lãi vay
46.500
46.500
0
-46.500
0,0%
4
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính
1.510
1.510
1.510
0
100,0%
5
Dự phòng ngân sách
322.855
0
335.967
13.112
104,1%
6
Ghi chi số tiền bồi thường GPMB được trừ
vào tiền thuê đất phải nộp ngân sách theo quy định
240.000
310.000
0
-240.000
0,0%
7
Chi tạo nguồn thực hiện cải cách tiền
536.183
536.183
0
-536.183
0,0%
8
Chi chuyển nguồn sang năm sau
0
17.996.000
0
0
II
Chi nộp ngân sách cấp trên
0
111.070
0
0
III
Chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu từ
ngân sách cấp trên
1.116.848
0
1.058.868
-57.980
94,8%
1
Chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu từ ngân
sách trung ương
784.331
0
883.085
98.754
112,6%
2
Chi bổ sung có mục tiêu cho ngân sách cấp
dưới
332.517
0
175.783
-156.734
52,9%
IV
Ghi chi số tiền bồi thường GPMB được
trừ vào tiền thuê đất phải nộp ngân sách theo quy định
0
368.941
368.941
V
Ghi chi số tiền bồi thường GPMB được
trừ vào tiền sử dụng đất phải nộp ngân sách theo quy định
0
304.345
304.345
VI
Chi từ nguồn viện trợ trực tiếp cho
địa phương
2.300
0
0
-2.300
0,0%
C
BỘI CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
875.000
570.502
575.600
-299.400
65,8%
D
CHI TRẢ NỢ GỐC CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA
PHƯƠNG
78.300
78.300
116.400
38.100
148,7%
I
Từ nguồn vay để trả nợ gốc
78.300
78.300
116.400
38,100
148,7%
II
Từ nguồn bội thu, tăng thu, tiết kiệm chi,
kết dư ngân sách cấp tỉnh
0
0
0
E
TỔNG MỨC VAY CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA
PHƯƠNG
953.300
648.802
692.000
-261.300
72,6%
I
Vay trong nước
0
0
0
II
Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài
953.300
648.802
692.000
-261.300
72,6%
Biểu
số 02
DỰ
TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO LĨNH VỰC NĂM 2022
(Kèm
theo Nghị quyết số 58 /NQ-HĐND ngày 21 tháng 12 năm 2021 của HĐND tỉnh Vĩnh
Phúc)
Đơn vị: Triệu
đồng
STT
NỘI DUNG
Ước thực hiện
năm 2021
Dự toán năm
2022
So sánh (%)
Tổng thu
NSNN
Thu NSĐP
Tổng thu
NSNN
Thu NSĐP
Tổng thu
NSNN
Thu NSDP
A
B
1
2
3
4
5=3/1
6=4/2
TỔNG THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
32.666.849
16.855.986
33.140.886
17.984.908
101,5%
106,7%
A
Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa
bàn
32.094.047
16.283.184
31.892.000
16.736.022
99,4%
102,8%
I
Thu nội địa
27.694.047
16.283.184
27.277.000
16.736.022
98,5%
102,8%
1
Thu từ khu vực
doanh nghiệp nhà nước do Trung ương quản lý
182.000
96.460
175.000
108.041
96,2%
112,0%
Thuế giá trị gia tăng
170.000
90.100
165.000
101.867
97,1%
113,1%
Thuế thu nhập doanh nghiệp
12.000
6.360
10.000
6.174
83,3%
97,1%
2
Thu từ khu vực
doanh nghiệp nhà nước do địa phương quản lý
53.000
30.910
53.000
34.634
100,0%
112,0%
Thuế giá trị gia tăng
32.000
16.960
32.000
19.756
100,0%
116,5%
Thuế thu nhập doanh nghiệp
15.000
7.950
16.000
9.878
106,7%
124,3%
Thuế tài nguyên
6.000
6.000
5.000
5.000
83,3%
83,3%
3
Thu từ khu vực
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
19.080.000
9.381.000
21.710.000
12.573.441
113,8%
134,0%
Thuế giá trị gia tăng
2.700.000
1.431.000
3.745.000
2.312.066
138,7%
161,6%
Thuế thu nhập doanh nghiệp
5.480.000
2.904.400
5.200.000
3.210.345
94,9%
110,5%
Thuế tiêu thụ đặc biệt
10.900.000
5.045.600
12.765.000
7.051.030
117,1%
139,7%
Trong đó:
Thu từ hàng hóa nhập khẩu tiếp tục
bán ra trong nước
1.380.000
1.344.000
97,4%
Thu từ hàng hóa sản xuất trong nước
9.520.000
5.045.600
11.421.000
7.051.030
120,0%
139,7%
Thuế tài nguyên
0
0
0
0
4
Thu từ khu vực kinh
tế ngoài quốc doanh
1.350.000
724.430
1.228.000
765.788
91,0%
105,7%
Thuế giá trị gia tăng
915.000
484.950
912.000
563.045
99,7%
1 16.1%
Thuế thu nhập doanh nghiệp
395.000
209.350
270.000
166.691
68,4%
79,6%
Thuế tiêu thụ đặc biệt
21.000
11.130
26.000
16.052
123,8%
144,2%
Thuế tài nguyên
19.000
19.000
20.000
20.000
105,3%
105,3%
5
Thuế thu nhập cá
nhân
1.080.000
572.400
1.070.000
660.590
99,1%
115,4%
6
Lệ phí trước bạ
550.000
550.000
500.000
500.000
90,9%
90,9%
Trước bạ nhà đất
59.000
59.000
56.000
56.000
94,9%
94,9%
Trước bạ không phải nhà đất
491.000
491.000
444.000
444.000
90,4%
90,4%
8
Thuế bảo vệ môi trường
480.000
94.637
525.000
155.578
109,4%
164,4%
Thu từ hàng hóa nhập khẩu
301.440
0
273.000
0
90,6%
Thu từ hàng hóa sản xuất trong nước
178.560
94.637
252.000
155.578
141,1%
164,4%
9
Các loại phí, lệ
phí
97.000
70.000
90.000
63.000
92,8%
90,0%
-
Thu phí, lệ phí trung ương
27.000
0
27.000
0
100,0%
-
Thu phí, lệ phí tỉnh
47.000
47.000
28.700
28.700
61,1%
61,1%
Thu phí, lệ phí huyện
18.000
18.000
21.050
21.050
116,9%
116,9%
Thu phí, lệ phí xã
5.000
5.000
13.250
13.250
265,0%
265,0%
Trong đó: Phi bảo vệ môi trường đối với
khai thác khoáng sản
8.000
8.000
10.000
10.000
125,0%
125,0%
10
Thuế sử dụng đất
phi nông nghiệp
24.000
24.000
23.000
23.000
95,8%
95,8%
Trên địa bàn phường
12.200
12.200
11.720
11.720
96,1%
96,1%
Trên địa bàn xã, thị trấn
11.800
11.800
11.280
11.280
95,6%
95,6%
11
Thuế sử dụng đất
nông nghiệp
47
47
0
0
0,0%
0,0%
12
Thu tiền thuê mặt đất,
mặt nước
500.000
500.000
200.000
200.000
40,0%
40,0%
Thu tiền thuê đất một lần được nhà đầu
tư ứng trước để bồi thường, GPMB
310.000
310.000
0
0
0,0%
0,0%
13
Thu tiền sử dụng đất
3.900.000
3.900.000
1.500.000
1.500.000
38,5%
38,5%
14
Thu tiền cấp quyền
khai thác khoáng sản, tài nguyên nước
6.500
5.800
6.000
4.950
92,3%
85,3%
Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản (địa
phương cấp)
3.300
3.300
4.400
4.400
133,3%
133,3%
Thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước
(trung ương cấp)
1.000
300
1.500
450
150,0%
150,0%
Thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước
(địa phương cấp)
2.200
2.200
100
100
4,5%
4,5%
15
Thu hoa lợi công sản,
quỹ đất công ích,... tại xã
43.000
43.000
20.000
20.000
46,5%
46,5%
Thu tiền thuê đất một lần được nhà đầu
tư ứng trước để bồi thường, GPMB
35.000
35.000
11.000
11.000
31,4%
31,4%
16
Thu khác ngân sách
320.000
262.000
150.000
100.000
46,9%
38,2%
-
Thu khác ngân sách trung ương
58.000
0
50.000
0
86,2%
-
Thu khác ngân sách tỉnh
220.000
220.000
77.000
77.000
35,0%
35,0%
-
Thu khác ngân sách huyện
27.000
27.000
16.900
16.900
62,6%
62,6%
-
Thu khác ngân sách xã
15.000
15.000
6.100
6.100
40,7%
40,7%
17
Thu từ hoạt động xổ
số kiến thiết
24.000
24.000
24.000
24.000
100,0%
100,0%
18
Thu cổ tức và lợi
nhuận sau thuế (địa phương hưởng 100%)
4.500
4.500
3.000
3.000
66,7%
66,7%
II
Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu
4.400.000
0
4.615.000
0
104,9%
1
Thuế xuất khẩu
4.564
0
5.200
0
113,9%
2
Thuế nhập khẩu
391.824
0
890.200
0
227,2%
3
Thuế giá trị gia tăng
4.002.122
0
3.718.000
0
92,9%
4
Thuế bảo vệ môi trường
1.463
0
1.600
0
109,4%
5
Thuế tiêu thụ đặc biệt
26
0
0
0
0,0%
B
Vay để bù đắp bội chi
570.502
570.502
575.600
575.600
100,9%
100,9%
C
Ghi thu số tiền bồi thường GPMB được
trừ vào tiền thuê đất phải nộp ngân sách theo quy định
0
0
368.941
368.941
D
Ghi thu số tiền bồi thường GPMB được
trừ vào tiền sử dụng đất phải nộp ngân sách theo quy định
0
0
304.345
304.345
E
Thu viện trợ trực tiếp cho địa
phương
2.300
2.300
0
0
0,0%
0,0%
Biểu
số 03
DỰ
TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THEO CƠ CẤU CHI NĂM 2022
(Kèm
theo Nghị quyết số 58/NQ-HĐND ngày 21 tháng 12 năm 2021 của HĐND tỉnh Vĩnh
Phúc)
Đ/v: Triệu đồng
TT
Nội dung
Dự toán năm
2021
Dự toán năm
2022
So sánh
DT2022/DT202I (%)
Trung ương
Địa phương
Trung ương
giao
Địa phương
giao
Trung ương
giao
Địa phương
giao
Tuyệt đối
Tương đối
(%)
Tuyệt đối
Tương đối
(%)
TỔNG CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
17.802.067
17.804.367
18.194.707
18.867.993
392.640
102
1.063.626
106
A
Chi cân đối ngân sách địa phương
17.017.736
16.685.219
17.311.622
17.135.839
293.886
102
450.620
103
1
Chi đầu tư phát triển
5.943.686
5.950.686
6.144.286
6.155.286
200.600
103
204.600
103
1
Chi đầu tư xây dựng cơ bản
4.044.686
4.044.686
4.044.686
4.044.686
0
100
0
100
Trong đó: Chi trả nợ gốc
78.300
78.300
116.400
116.400
38.100
149
38.100
149
- Chi trả nợ lãi do địa phương vay
0
0
49.500
49.500
49.500
49.500
2
Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất
1.000.000
1.000.000
1.500.000
1.500.000
500.000
150
500.000
150
3
Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết
24.000
24.000
24.000
24.000
0
100
0
100
4
Chi đầu tư từ tiền đền bù thiệt hại khi Nhà
nước thu hồi đất công
0
7.000
0
11.000
0
4.000
157
5
Chi đầu tư từ nguồn bội chi NSĐP
875.000
875.000
575.600
575.600
-299.400
66
-299.400
66
II
Chi thường xuyên
10.167.002
9.587.485
10.831.106
10.643.076
664.104
107
1.055.591
111
1
Chi quốc phòng
256.790
227.689
-29.101
89
2
Chi an ninh, trật tự, an toàn xã hội
73.204
109.972
36.768
150
3
Chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề
2.907.560
3.327.404
3.247.418
3.603.870
339.858
112
276.466
108
4
Chi sự nghiệp y tế, dân số và gia đình
876.073
1.025.047
148.974
117
5
Chi sự nghiệp khoa học và công nghệ
44.191
44.625
45.835
45.835
1.644
104
1.210
103
6
Chi sự nghiệp văn hóa-thông tin
268.360
365.453
97.093
136
7
Chi sự nghiệp phát thanh, truyền hình
54.174
62.191
8.017
115
8
Chi sự nghiệp thể dục thể thao
134.541
153.987
19.446
114
9
Chi bảo đảm xã hội
784.336
886.408
102.072
113
10
Chi hoạt động kinh tế
1.782.820
2.088.257
305.437
117
11
Chi sự nghiệp bảo vệ môi trường
206.340
247.690
301.662
-206.340
53.972
122
12
Chi quản lý hành chính
1.682.174
1.712.920
30.746
102
13
Chi khác ngân sách
48.897
59.785
10.888
122
14
Chi thường xuyên khác
6.397
0
-6.397
III
Chi trả nợ lãi vay
46.500
46.500
0
0
-46.500
-46.500
IV
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính
1.510
1.510
1.510
1.510
0
100
0
100
V
Dự phòng ngân sách
322.855
322.855
334.720
335.967
11.865
104
13.112
104
VI
Chi viện trợ
0
0
0
0
0
0
VII
Ghi chi số tiền bồi thường GPMB được
trừ vào tiền thuê đất phải nộp ngân sách theo quy định
0
240.000
0
0
0
-240.000
VIII
Chi tạo nguồn thực hiện cải cách tiền
lương
536.183
536.183
0
0
-536.183
0
-536.183
B
Chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu từ
ngân sách cấp trên
784.331
1.116.848
883.085
1.058.868
98.754
113
-57.980
95
I
Chi từ nguồn bổ
sung có mục tiêu từ ngân sách trung ương
784.331
784.331
883.085
883.085
98.754
113
98.754
113
1
Vốn đầu tư phát triển từ nguồn vốn ngoài nước
223.662
223.662
254.761
254.761
31.099
114
31.099
114
2
Vốn đầu tư phát triển lừ nguồn vốn trong nước
493.950
493.950
538.354
538.354
44.404
109
44.404
109
3
Kinh phí sự nghiệp từ vốn nước ngoài
8.200
8.200
28.780
28.780
20.580
351
20.580
351
4
Kinh phí quản lý, bảo trì đường bộ
39.467
39.467
42.190
42.190
2.723
107
2.723
107
5
Kinh phí thực hiện nhiệm vụ đảm bảo trật tự
ATGT
19.052
19.052
19.000
19.000
-52
100
-52
100
II
Chi bổ sung có mục
tiêu cho ngân sách cấp dưới
0
332.517
0
175.783
-156.734
53
1
Kinh phí hỗ trợ xử lý rác thải sinh hoạt bằng
lò đốt rác
0
14.139
0
14.235
0
96
101
2
Kinh phí thực hiện bảo vệ môi trường khu vực
khai thác khoáng sản
0
5.656
0
8.188
0
2.532
145
3
Kinh phí hỗ trợ chỉnh trang đô thị, trồng
cây xanh, điện trang trí, cải tạo nâng cấp sửa chữa, XD các công trình, các
tuyến đường giao thông, tăng cường cơ sở vật chất và hỗ trợ thực hiện các
chương trình, nhiệm vụ khác ở địa phương
0
284.000
0
0
0
-284.000
4
Kinh phí thực hiện miễn thủy lợi phí
0
25.422
0
0
0
-25.422
5
Hỗ trợ kinh phí thực hiện công tác phòng,
chống dịch bệnh trên
0
0
0
150.000
0
150.000
#DIV/0!
6
Hỗ trợ kinh phí diễn tập khu vực phòng thủ,
chiến đấu trị an, phòng chống lụt bão, phòng chống cháy rừng và tìm kiếm cứu
nạn cấp xã
0
3.300
0
3.360
0
60
C
Ghi chi số tiền bồi thường GPMB được
trừ vào tiền thuê đất phải nộp ngân sách theo quy định
0
0
0
368.941
0
368.941
D
Ghi chi số tiền bồi thường GPMB được
trừ vào tiền sử dụng đất phải nộp ngân sách theo quy định
0
0
0
304.345
0
304.345
E
Chi từ nguồn viện trợ trực tiếp cho
địa phương
0
2.300
0
0
0
-2.300
0
Biểu
số 04
BỘI
CHI VÀ PHƯƠNG ÁN VAY - TRẢ NỢ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2022
(Kèm
theo Nghị quyết số 58/NQ-HĐND ngày 21 tháng 12 năm 2021 của HĐND tỉnh Vĩnh
Phúc)
Đơn vị: Triệu
đồng
STT
NỘI DUNG
Ước thực hiện
năm 2021
Dự toán năm
2022
So sánh
A
B
1
2
3=2-1
A
THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG ĐƯỢC HƯỞNG
THEO PHÂN CẤP
16.283.184
16.736.022
452.838
B
CHI CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
37.828.239
17.135.839
-20.692.400
C
BỘI CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
570.502
575.600
5.098
D
HẠN MỨC DƯ NỢ VAY TỐI ĐA CỦA NGÂN
SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THEO QUY ĐỊNH
4.884.955
5.020.807
135.852
E
KẾ HOẠCH VAY, TRẢ NỢ GỐC
I
Tổng dư nợ đầu năm
1.485.272
2.055.774
570.502
Tỷ lệ mức dư nợ đầu kỳ so với mức dư
nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%)
30,4%
40.9%
1
Trái phiếu chính quyền địa phương
2
Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước
1.485.272
2.055.774
570.502
3
Vay trong nước khác theo quy định của pháp
luật
0
0
0
II
Trả nợ gốc vay trong năm
78.300
116.400
38.100
1
Theo nguồn vốn vay
78.300
116.400
38.100
-
Trái phiếu chính quyền địa phương
-
Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước
78.300
116.400
38.100
-
Vốn khác
2
Theo nguồn trả nợ
78.300
116.400
38.100
-
Từ nguồn vay để trả nợ gốc
78.300
116.400
38.100
-
Bội thu ngân sách địa phương
-
Tăng thu, tiết kiệm chi, kết dư ngân sách cấp
tỉnh
0
III
Tổng mức vay trong năm
648.802
692.000
43.198
1
Theo mục đích vay
648.802
692.000
43.198
-
Vay để bù đắp bội chi
570.502
575.600
5.098
-
Vay để trả nợ gốc
78.300
116.400
38.100
2
Theo nguồn vay
648.802
692.000
43.198
-
Trái phiếu chính quyền địa phương
-
Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước
648.802
692.000
43.198
-
Vốn trong nước khác
IV
Tổng dư nợ cuối năm
2.055.774
2.631.374
575.600
Tỷ lệ mức dư nợ cuối kỳ so với mức
dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%)
42,1%
52,4%
1
Trái phiếu chính quyền địa phương
2
Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước
2.055.774
2.631.374
575.600
3
Vốn khác
0
F
TRẢ NỢ LÃI, PHÍ
46.500
49.500
3.000
Nghị quyết 58/NQ-HĐND năm 2021 về dự toán ngân sách nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc năm 2022
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 58/NQ-HĐND ngày 21/12/2021 về dự toán ngân sách nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc năm 2022
4.738
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng