ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1016/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế, ngày 14 tháng 5 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ ĐẦU TƯ, QUẢN LÝ VÀ PHỐI HỢP VẬN HÀNH HỆ THỐNG
CAMERA PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ ĐÔ THỊ THÔNG MINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày
29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật An toàn Thông tin ngày
19 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP
ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về việc ứng dụng công nghệ thông tin
trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 756/QĐ-UBND
ngày 09 tháng 4 năm 2018 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc phê duyệt Đề án
thí điểm Trung tâm Điều hành đô thị thông minh tỉnh Thừa Thiên Huế;
Căn cứ Công văn số 58/BTTTT-KHCN
11 tháng 01 năm 2018 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc Hướng dẫn các
nguyên tắc định hướng về công nghệ thông tin và truyền thông trong xây dựng đô
thị thông minh ở Việt Nam;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông
tin và Truyền thông,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy
định về đầu tư, quản lý và phối hợp vận hành hệ thống camera phục vụ phát triển
dịch vụ đô thị thông minh".
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc
các sở, ban, ngành, các đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
huyện và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- TVTU, TT HĐND tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- CVP và các PCVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, CT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Ngọc Thọ
|
QUY ĐỊNH
VỀ ĐẦU TƯ, QUẢN LÝ VÀ PHỐI HỢP VẬN HÀNH HỆ THỐNG CAMERA PHỤC VỤ PHÁT
TRIỂN DỊCH VỤ ĐÔ THỊ THÔNG MINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1016/QĐ-UBND
ngày 14 tháng 5 năm 2018 của UBND tỉnh Thừa Thiên
Huế)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Quy định này quy định về tiêu chuẩn đầu
tư xây dựng, quản lý, vận hành hệ thống Camera giám sát các loại và chia sẻ dữ
liệu từ Trung tâm giám sát, điều hành đô thị thông minh đến các cơ quan, đơn vị
thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
Quy định này áp dụng đối với cơ quan
nhà nước; các đơn vị sự nghiệp công lập; cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh
Thừa Thiên Huế.
Khuyến khích các tổ chức, doanh nghiệp,
hộ gia đình thực hiện theo quy định này.
Điều 3. Trung
tâm giám sát, điều hành đô thị thông minh
1. Trung tâm giám sát, điều hành đô
thị thông minh tỉnh Thừa Thiên Huế được hình thành trên cơ sở Đề án thí điểm
Trung tâm Điều hành đô thị thông minh tỉnh Thừa Thiên Huế, được phê duyệt tại
Quyết định số 756/QĐ-UBND ngày 09 tháng 4 năm 2018 của UBND tỉnh. Trung tâm
giám sát, điều hành với cấu hình, quy mô ban đầu trên cơ sở vật chất hiện có của
Trung tâm Thông tin dữ liệu điện tử - Sở Thông tin và Truyền thông (sau đây gọi
tắt là Trung tâm giám sát, điều hành).
2. Dữ liệu toàn bộ các cơ quan nhà nước
trong tỉnh được lưu trữ, phân tích và xử lý tập trung tại Trung tâm giám sát,
điều hành, trừ dữ liệu liên quan an ninh và một số dữ liệu đặc thù, chuyên
ngành khác theo quy định riêng.
3. Trung tâm điều hành có trách nhiệm
phân quyền khai thác dữ liệu qua mạng diện rộng (WAN) của tỉnh cho các cơ quan
theo chức năng được giao.
4. Sở Thông tin và Truyền thông có
trách nhiệm quản lý hoạt động của Trung tâm giám sát, điều hành.
Điều 4. Trung tâm
giám sát, điều hành của các sở, ngành, địa phương
1. Các Trung tâm giám sát chuyên
ngành của các cơ quan, sở, ngành được bố trí tổ chức tại trụ sở các cơ quan,
đơn vị để giám sát, tổng hợp, xử lý số liệu, tình huống liên quan trong phạm vi
lĩnh vực mình quản lý theo kiến trúc chính quyền điện tử và mô hình phát triển
các dịch vụ đô thị thông minh.
2. Việc truy cập, xử lý số liệu thông
qua mạng WAN của tỉnh từ đơn vị đến Trung tâm giám sát, điều hành.
3. Các đơn vị được cấp quyền khai
thác đến Trung tâm giám sát, điều hành có trách nhiệm bảo mật dữ liệu thông tin
được truy cập.
Chương II
NGUYÊN TẮC VÀ ĐIỀU
KIỆN ĐẦU TƯ, SỬ DỤNG HẠ TẦNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Điều 5. Quan điểm
đầu tư hạ tầng
1. Cơ quan, đơn vị có nhu cầu đầu tư
đảm bảo nguyên tắc “hạ tầng dùng chung và cơ sở dữ liệu tập trung” tại Trung
tâm Thông tin dữ liệu điện tử - Sở Thông tin và Truyền thông.
2. Việc đầu tư đảm bảo được sự chia sẻ
nhu cầu cho các ngành, lĩnh vực cùng tham gia khai thác.
3. Đảm bảo đầu tư không trùng lắp, việc
đầu tư mới cần phải đảm bảo thừa kế hiện trạng hiện có.
4. Khi đầu tư cần lấy ý kiến của cơ
quan chuyên môn, Sở Thông tin và Truyền thông liên quan đến
nhu cầu sử dụng, tiêu chuẩn, xuất xứ thiết bị, linh kiện.
Điều 6. Đảm bảo hạ
tầng dùng chung
Các cơ quan, đơn vị đầu tư, khai
thác, sử dụng hạ tầng CNTT cần tuân thủ các nội dung sau:
1. Đường truyền kết nối:
a) Sử dụng mạng truyền số liệu trong cơ
quan nhà nước theo giải pháp mạng diện rộng tỉnh (WAN) quy định tại Quyết định
số 2713/QĐ-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2017 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án
Kết nối mạng diện rộng của tỉnh bằng mạng truyền số liệu chuyên dùng CPNET và
triển khai Internet tập trung cho hạ tầng công nghệ thông tin tỉnh Thừa Thiên
Huế. Các điểm kết nối tập trung đến Trung tâm Thông tin dữ liệu điện tử - Sở
Thông tin và Truyền thông.
b) Đối với các đơn vị chưa kết nối mạng
WAN thì có thể kết nối cáp quang trực tiếp đến Trung tâm Thông tin dữ liệu điện
tử để khai thác.
2. Máy chủ xử lý, thiết bị lưu trữ:
a) Sử dụng chung các máy chủ, thiết bị
lưu trữ hiện có tại Trung tâm Thông tin dữ liệu điện tử. Việc mua sắm máy chủ,
thiết bị lưu trữ được sử dụng ngân sách tỉnh được cài đặt tập trung tại Sở
Thông tin và Truyền thông
b) Đối với các dự án huy động bằng
nguồn vốn khắc phục vụ mua sắm máy chủ, thiết bị lưu trữ:
Cần phải đảm bảo lắp đặt và tương thích với hệ thống tại Trung tâm Thông tin dữ
liệu điện tử, khi mua sắm phải lắp đặt tại Trung tâm Thông tin dữ liệu điện tử
để vận hành, quản lý.
3. Hạ tầng mạng cần lưu ý các điểm
sau:
a) Hạ tầng mạng kết nối mạnh WAN,
Internet tập trung, thiết bị tường lửa, máy phát điện tự động, báo cháy tự động,...
được sử dụng dùng chung tại Trung tâm Thông tin dữ liệu điện tử.
b) Các thiết bị kết nối mạng WAN từ
đơn vị đến Trung tâm Thông tin dữ liệu điện tử được các
nhà cung cấp dịch vụ đường truyền trang bị và thay thế khi hư hỏng.
4. Hệ thống camera và các thiết bị có
thể chia sẻ dùng chung khác:
a) Các đơn vị đầu tư, lắp đặt theo
danh mục địa điểm được phê duyệt của tỉnh (Phụ lục
3 kèm theo), dữ liệu phát sinh được truyền tín hiệu
qua mạng nội bộ truyền về lưu trữ tại Trung tâm Thông tin dữ liệu điện tử.
Trong trường hợp phải chuyển tín hiệu qua mạng Internet thì các ngành cần thống
nhất với Sở Thông tin và Truyền thông.
b) Các đơn vị được phép bố trí máy
tính cá nhân, màn hình giám sát, thiết bị khác nhằm kết nối để sử dụng, khai
thác dữ liệu theo lĩnh vực phân cấp quản lý nhà nước.
Điều 7. Dữ liệu
lưu trữ tập trung
1. Dữ liệu thu thập được từ các hệ thống:
camera, thiết bị cảm ứng, thiết bị hành trình, thu thập tự động từ các nguồn
khác được kết nối chuyển về lưu trữ tại Trung tâm Thông tin dữ liệu điện tử.
2. Các đơn vị có nhu cầu khai thác có
thể đăng ký để cấp quyền sử dụng theo phạm vi, chức năng của đơn vị được giao.
3. Đối với một số ngành đặc thù như
an ninh.v.v. có thể xây dựng hệ thống lưu trữ riêng tùy theo phạm vi được cho
phép.
Điều 8. Đầu tư
camera
1. Việc đầu tư Camera cần lựa chọn theo
tính năng của thiết bị đảm bảo như: camera quan sát tổng thể, camera nhận dạng khuôn mặt, camera cảm biến tốc độ, camera phân tích
biển số xe...
2. Quy định tiêu chuẩn các nhóm
Camera (Phụ lục 2 kèm
theo).
3. Về xuất xứ
thiết bị: các đơn vị có trách nhiệm gửi thông tin về Sở Thông tin và Truyền
thông để kiểm định tính chất bảo mật thiết bị trước khi lựa chọn đầu tư.
4. Đối với hệ thống Camera phục vụ
cho an ninh, Công an tỉnh thống nhất với Sở Thông tin và
Truyền thông danh mục các điểm không chia sẻ nhằm đảm bảo nghiệp vụ của ngành
an ninh.
5. Tại các vị trí thuộc danh mục
Camera an ninh được phép lắp đặt thêm một hệ thống Camera khác phục vụ dùng
chung cho nhu cầu các ngành.
Điều 9. Tiêu chí
xác định địa điểm, ưu tiên đầu tư lắp đặt camera
1. Phục vụ công tác đảm bảo an ninh,
an toàn trật tự xã hội.
2. Phục vụ công tác giám sát, tổ chức
điều hành giao thông.
3. Ưu tiên các điểm phục vụ nhu cầu
quản lý đa ngành, đa lĩnh vực.
4. Điều kiện về hạ tầng về truyền dẫn,
cấp điện, hệ thống cột, hệ thống gá sẵn có.
5. Tích hợp, kế
thừa tối ưu hệ thống sẵn có.
6. Thuận tiện công tác quản lý, bảo
trì bảo dưỡng, an toàn hệ thống.
Điều 10. Phát
triển điểm lắp đặt camera ngoài danh sách quy định
Các cơ quan, đơn vị khi có nhu cầu phát
triển các điểm camera ngoài các điểm được quy định tại Phụ lục 3 cần phải thực
hiện các nội dung sau:
1. Lập hồ sơ các điểm cần phát triển
và kèm theo mô tả nhu cầu, chức năng phục vụ và dự kiến cấu hình camera cần lắp
đặt.
2. Gửi văn bản đến các cơ quan, đơn vị
để khảo sát nhu cầu dùng chung tại các điểm dự kiến lắp đặt.
3. Tổng hợp nhu cầu và lựa chọn thiết
bị đảm bảo việc chia sẻ dùng chung, gửi Sở Thông tin và Truyền thông thẩm định,
xét duyệt bổ sung.
4. Ủy quyền Sở
Thông tin và Truyền thông xét duyệt, phê duyệt danh sách điểm camera cần đầu
tư, lắp đặt bổ sung.
5. Tiến hành công tác lắp đặt thiết bị
đảm bảo các điều kiện theo Quy định này.
Điều 11. Xây dựng
Trung tâm giám sát, điều hành của các sở, ngành, địa phương
1. Các Sở, ngành, địa phương xây dựng
Trung tâm giám sát, điều hành phải đảm bảo các điều kiện sau:
a) Số điểm giám sát đồng thời ít nhất
trên 10 điểm.
b) Những nội dung giám sát phải là những
tình huống đưa ra quyết định xử lý, điều hành tức thời ngay sau khi phát hiện.
c) Có phương án về nhân sự giám sát,
điều hành tại Trung tâm giám sát, điều hành được thủ trưởng sở, ngành, địa
phương phê duyệt.
d) Có quy trình phối hợp xử lý, điều
hành tức thời đối với vấn đề giám sát được thủ trưởng các sở, ngành, địa phương
phê duyệt.
2. Đối với các sở, ngành, địa phương
không đảm bảo các điều kiện tại Khoản 1 Điều 10 thì đầu tư hệ thống máy vi
tính, sử dụng các dữ liệu chia sẻ từ Trung tâm giám sát, điều hành của tỉnh để
thực hiện việc giám sát, điều hành thông qua hệ thống máy tính được trang bị.
Điều 12. Tiêu
chuẩn áp dụng cho trung tâm giám sát, điều hành.
1. Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN ISO/IEC
27002:2011 về công nghệ thông tin - Các kỹ thuật an toàn - Quy tắc thực hành quản
lý an toàn thông tin.
2. Tiêu chuẩn quốc gia TCVN
6768-1:2000 (IEC 574-1:1977) về Thiết bị và hệ thống nghe-nhìn, video và truyền
hình.
3. Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9250:2012
về Trung tâm dữ liệu - Yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật viễn thông.
4. Tiêu chuẩn quốc gia ISO 9001-2008
về Hệ thống quản lý chất lượng - Các yêu cầu.
5. Quyết định số 1914/2009/QĐ-BCA-E11
ngày 07/7/2009 của Bộ Công an ban hành Tiêu chuẩn kỹ thuật hệ thống giám sát, xử
lý vi phạm trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
Chương III
CHIA SẺ, TÍCH HỢP
DỮ LIỆU VÀ ĐIỀU KHIỂN HỆ THỐNG
Điều 13. Chia sẻ
hình ảnh
1. Tín hiệu hình ảnh được chuyển theo
hình thức kết nối tập trung về Trung tâm giám sát, điều hành.;
2. Các ngành được chia sẻ hành ảnh
thông qua mạng WAN của tỉnh. Hình ảnh chia sẻ đảm bảo được quản lý tập trung về
dữ liệu tại Trung tâm giám sát, điều hành đô thị thông minh tỉnh và hiển thị tại
Trung tâm tâm giám sát, điều hành của các ngành, địa phương theo nhu cầu quản
lý.
Điều 14. Chia sẻ
dữ liệu
1. Các ngành có nhu cầu khai thác dữ
liệu thống nhất với Sở Thông tin và Truyền thông để được chia sẻ, khai thác dữ
liệu phục vụ ngành.
2. Dữ liệu chia sẻ được phép sao lưu,
nhân bản tại hệ thống lưu trữ chuyên ngành (nếu cần thiết).
3. Dữ liệu về an ninh do Công an quản
lý và không được chia sẻ.
Điều 15. Sử dụng
hình ảnh và điều khiển Camera
1. Hệ thống an ninh do Công an tỉnh
quản lý hình ảnh và toàn quyền điều khiển hệ thống camera.
2. Vị trí và hướng camera phục vụ cho
giao thông, đảm bảo an toàn trật tự đô thị: Sở Thông tin và Truyền thông thống
nhất với Công an, UBND thành phố, các huyện, thị xã về vị trí và hướng camera
phục vụ cho giao thông, đảm bảo an toàn trật tự đô thị nhằm cố định đảm bảo đáp
ứng các điều kiện quản lý.
Trong trường hợp có thay đổi về vị
trí và hướng camera, các ngành thống nhất phương án thực hiện trước khi thực hiện
thay đổi.
3. Hệ thống camera dùng chung do
Trung tâm giám sát, điều hành đô thị thông minh tỉnh quản lý và phân quyền điều
khiển.
4. Trong trường hợp phục vụ sự kiện
có thời gian cụ thể, các ngành căn cứ vào nhu cầu thông báo về Sở Thông tin và
Truyền thông (theo biểu mẫu tại Phụ lục 1) để sử dụng quyền ưu tiên điều khiển.
Điều 16. Tích hợp hệ thống Camera
1. Hệ thống camera được lắp đặt tại
các cơ quan nhà nước, các đơn vị sự nghiệp phải được kết nối tích hợp vào Trung tâm giám sát, điều hành đô thị thông minh tỉnh.
2. Khuyến khích tổ chức, doanh nghiệp,
hộ gia đình tích hợp vào hệ thống Trung tâm điều hành đô
thị thông minh tỉnh phục vụ lưu trữ, giám sát và điều tra tội phạm khi cần thiết.
3. Các cơ quan, ban, ngành có Kế hoạch
tuyên truyền, vận động các tổ chức, doanh nghiệp, hộ cá thể có lắp đặt camera
giám sát tích hợp, chia sẻ dữ liệu vào hệ thống tại Trung
tâm điều hành.
Điều 17. Bảo đảm
an toàn hệ thống thống thông tin
1. Sở Thông tin và Truyền thông chỉ đạo
Trung tâm giám sát, điều hành triển khai thực hiện thủ tục xác định cấp độ an
toàn thông tin theo quy định hiện hành; hướng dẫn, tổ chức thực hiện và giám
sát việc thực hiện công tác bảo đảm an toàn thông tin của hệ thống camera theo
tiêu chuẩn, quy chuẩn và phương án được phê duyệt.
2. Trung tâm giám sát, điều hành có
trách nhiệm thực hiện bảo vệ hệ thống thông tin theo quy định của pháp luật và
hướng dẫn, tiêu chuẩn, quy chuẩn an toàn thông tin; xây dựng và triển khai thực
hiện phương án bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ; định kỳ đánh giá
hiệu quả của biện pháp bảo đảm an toàn thông tin và thực hiện chế độ báo cáo
theo quy định.
3. Sở Thông tin và Truyền thông có
trách nhiệm tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện trách nhiệm của cơ quan chủ quản
hệ thống thông tin theo quy định hiện hành.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 18. Cơ quan
nhà nước
1. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Chịu trách nhiệm tổ chức vận hành
Trung tâm giám sát, điều hành đô thị thông minh tỉnh.
b) Thống nhất với các ngành, tổ chức
quản lý phân quyền chia sẻ dữ liệu và quyền điều khiển hệ thống Camera.
c) Tổ chức kiểm định tính bảo mật đối
với thiết bị Camera.
d) Đảm bảo an toàn thông tin hệ thống
đường truyền, dữ liệu Camera và Trung tâm giám sát, điều hành đô thị thông minh
tỉnh.
2. Công an tỉnh
a) Tổ chức phân cấp, phân quyền đối với
Công an thành phố và các đơn vị trực thuộc về sử dụng và khai thác hệ thống tín
hiệu Camera an ninh.
b) Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông và các ngành trong việc thực hiện chia sẻ, khai thác và điều khiển hệ thống.
c) Xây dựng và vận hành Trung tâm
giám sát, điều hành chuyên ngành phục vụ nghiệp vụ ngành Công an các cấp.
3. Ủy ban nhân dân thành phố Huế
a) Tổ chức Trung tâm giám sát, điều hành
cấp địa phương, sử dụng chung hạ tầng của tỉnh để triển khai thực hiện.
b) Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông trong công tác vận hành, khai thác sử dụng.
4. Các sở, ban ngành, UBND các huyện
thị xã.
a) Tổ chức Trung tâm giám sát, điều
hành cấp ngành, địa phương nếu cần thiết, trong trường hợp không tổ chức Trung
tâm giám sát, điều hành có thể khai thác sử dụng dữ liệu có sẵn phục vụ quản lý
ngành, địa phương mình.
b) Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông trong công tác khai thác, sử dụng.
Điều 19. Doanh
nghiệp và hộ gia đình
1. Tự nguyện, đăng ký nhu cầu kết nối
vào hệ thống Trung tâm Điều hành đô thị thông minh tỉnh để lưu trữ dữ liệu cần
thiết.
2. Trả một khoản kinh phí lưu trữ dữ
liệu tại Trung tâm phục vụ công tác nghiệp vụ khi cần thiết.
Chương V
ĐIỀU KHOẢN THI
HÀNH
Điều 20. Trách
nhiệm thực hiện
Cơ quan nhà nước, các đơn vị sự nghiệp,
các cơ quan trung ương đóng trên địa bàn có trách nhiệm chấp hành nghiêm túc
Quy định này. Lãnh đạo các đơn vị tham gia vào hệ thống có trách nhiệm tổ chức
kiểm tra việc thực hiện Quy định này và chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh
về những vi phạm trong quá trình tham gia. Tùy theo mức độ vi phạm chịu kỷ luật,
xử lý hành chính hoặc trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
Trong quá trình quản lý và khai thác hệ thống, nếu có vấn đề phát sinh mà chưa được quy định rõ
trong Quy định này, Thủ trưởng các đơn vị đề xuất, phản ánh đến Sở Thông tin và
Truyền thông để báo cáo UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh cho phù hợp./.
PHỤ LỤC 1
YÊU CẦU ĐIỀU KHIỂN HỆ THỐNG CÓ THỜI HẠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1016/QĐ-UBND ngày 14 tháng 5 năm 2018 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
CƠ QUAN CHỦ QUẢN:……..
TÊN CƠ QUAN
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
PHIẾU YÊU
CẦU ĐIỀU KHIỂN HỆ THỐNG CÓ THỜI HẠN
Kính gửi:
Sở Thông tin và Truyền thông
Mục đích: ..........................................................................................................................
Số điểm yêu cầu được điều khiển:........................................
điểm (kèm theo danh sách)
Thời gian: từ ngày: ………………………………...đến ngày: …………………………………
Nơi nhận:
- Như trên;
- UBND tỉnh (b/c);
- Công an tỉnh;
- UBND thành phố Huế.
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
STT
|
Vị
trí, khu vực
|
Chức
năng
|
Số
lượng vị trí
|
Mục đích
|
An
ninh
|
Giao
thông
|
A
|
Các cầu qua Sông Hương:
|
|
|
|
|
1
|
Cầu Phú Xuân- phía bắc
|
0
|
1
|
1
|
Quan sát an ninh, giao thông giao lộ
phía bắc cầu Phú Xuân
|
2
|
Cầu Phú Xuân - phía nam
|
0
|
1
|
1
|
Quan sát an ninh, giao thông giao lộ
phía nam cầu Phú Xuân
|
3
|
Cầu Trường Tiền - phía bắc
|
0
|
1
|
1
|
Quan sát an ninh, giao thông giao lộ
phía bắc cầu Trường Tiền
|
4
|
Cầu Trường Tiền - phía nam
|
0
|
1
|
1
|
Quan sát an ninh, giao thông giao lộ
phía nam cầu Trường Tiền
|
5
|
Cầu Dã Viên - phía nam
|
0
|
1
|
1
|
Quan sát an ninh giao thông giao lộ
phía nam cầu Dã Viên
|
6
|
Cầu Dã Viên - phía bắc
|
0
|
1
|
1
|
Quan sát an ninh giao thông giao lộ
phía bắc cầu Dã Viên
|
7
|
Cầu Dã Viên - phía nam
|
0
|
1
|
1
|
Quan sát an ninh giao thông giao lộ
phía nam cầu Dã Viên
|
8
|
Cầu Chợ Dinh (phía xã Phú Thượng)
|
0
|
1
|
1
|
Quan sát an ninh giao thông giao lộ
phía bắc
|
9
|
Cầu Chợ Dinh (phía đường Nguyễn Gia
Thiều)
|
0
|
1
|
1
|
Quan sát an ninh giao thông giao lộ
phía nam
|
B
|
Khu vực bờ Nam sông Hương -
khu trung tâm:
|
|
|
|
|
1
|
Đội Cung + Võ Thị Sáu
|
1
|
0
|
1
|
Quan sát an ninh giao thông tại ngã
4 Đội Cung + Võ Thị Sáu
|
2
|
Chu Văn An + Lê Lợi
|
1
|
0
|
1
|
Quan sát an ninh giao thông tại ngã
3 Chu Văn An + Lê Lợi
|
3
|
Phạm Ngũ Lão + Lê Lợi
|
1
|
1
|
2
|
Quan sát an ninh giao thông tại ngã
3 Phạm Ngũ Lão + Lê Lợi
|
4
|
Đội Cung + Lê Lợi
|
1
|
1
|
2
|
Quan sát an ninh giao thông Bến
thuyền Tòa Khâm, phố đi bộ, Quan sát an ninh dọc đường Đội Cung từ phía Lê Lợi
|
5
|
Lê Lợi + Hùng Vương
|
0
|
2
|
2
|
Camera xử phạt giao thông và giám
sát an ninh
|
6
|
Hà Nội + Lê Lợi
|
0
|
2
|
2
|
Camera xử phạt giao thông và giám
sát an ninh
|
7
|
Lê Lợi - Nguyễn Công Trứ
|
0
|
2
|
2
|
Quan sát an ninh giao thông
|
8
|
Đập Đá - Lê Lợi
|
0
|
1
|
1
|
Quan sát an ninh giao thông
|
9
|
Chu Văn An - Võ Thị Sáu
|
1
|
0
|
1
|
Quan sát an ninh giao thông
|
10
|
Phạm Ngũ Lão - Võ Thị Sáu
|
1
|
0
|
1
|
Quan sát an ninh giao thông
|
11
|
Nguyễn Thái Học - Chu Văn An
|
1
|
0
|
1
|
Quan sát an ninh giao thông
|
12
|
Hùng Vương + Nguyễn Tri Phương
|
1
|
0
|
1
|
Camera xử phạt giao thông và giám
sát an ninh
|
13
|
Nguyễn Tri Phương + Bến Nghé
|
1
|
0
|
1
|
Quan sát an ninh giao thông
|
14
|
Ngã 6: Hùng Vương, Hà Nội, Đống Đa,
Lê Quý Đôn, Bến Nghé
|
0
|
2
|
2
|
Quan sát an ninh giao thông tại ngã 6
|
15
|
Nguyễn Tri Phương + Hà Nội
|
0
|
1
|
1
|
Camera xử phạt giao thông và giám
sát an ninh tại ngã 5
|
16
|
Trần Cao Vân + Hùng Vương
|
0
|
1
|
1
|
Quan sát an ninh giao thông tại ngã
4
|
17
|
Trần Cao Vân - Đội Cung - Bến Nghé
|
1
|
0
|
1
|
Quan sát an ninh giao thông tại ngã
5
|
18
|
Nguyễn Huệ + Lê Hồng Phong
|
1
|
0
|
1
|
Quan sát an ninh giao thông ngã 3
Lê Hồng Phong + Nguyễn Huệ
|
19
|
Nguyễn Huệ - Lý Thường Kiệt
|
0
|
1
|
1
|
Camera xử phạt giao thông và giám
sát an ninh tại ngã 4
|
20
|
Nguyễn Huệ - Bà Triệu
|
0
|
1
|
1
|
Camera xử phạt giao thông và giám
sát an ninh tại ngã 4
|
21
|
Nguyễn Huệ - Điện Biên Phủ
|
0
|
1
|
1
|
Camera xử phạt giao thông và giám
sát an ninh tại ngã 4
|
22
|
Ngã 5 Đống Đa + Nguyễn Huệ+HB Trưng+
Đống Đa
|
0
|
2
|
2
|
Camera xử phạt giao thông và giám
sát an ninh tại ngã 5
|
23
|
Ngã 4 Lý Thường Kiệt + Đống Đa
|
0
|
1
|
1
|
Camera xử phạt giao thông và giám
sát an ninh tại ngã 4
|
24
|
Lý Thường Kiệt - Hà Nội - Hoàng Hoa
Thám - Ngô Quyền
|
0
|
1
|
1
|
Camera xử phạt giao thông và giám
sát an ninh tại ngã 6
|
25
|
Ngã 4 Nguyễn Huệ + Phan Bội Châu
|
0
|
1
|
1
|
Camera xử phạt giao thông và giám
sát an ninh tại ngã 4
|
26
|
Nguyễn Thị Minh Khai + Hùng Vương
|
0
|
1
|
1
|
Camera xử phạt giao thông và giám
sát an ninh tại ngã 4
|
27
|
Ngã 3 Võ Liêm Sơn + Phan Bội Châu
|
1
|
0
|
1
|
Quan sát an ninh giao thông
|
28
|
Đào Tấn - Phan Bội Châu
|
1
|
0
|
1
|
Quan sát an ninh giao thông
|
29
|
Đào Tấn - Đặng Huy Trứ
|
1
|
0
|
1
|
Quan sát an ninh giao thông
|
30
|
Ngã 4 Tôn Đức Thắng + Tố Hữu
|
1
|
0
|
1
|
Quan sát an ninh giao thông
|
31
|
Ngã 3 Tôn Đức Thắng - Nguyễn Thị
Minh Khai
|
1
|
0
|
1
|
Quan sát an ninh giao thông
|
32
|
Ngã Tư Bà Triệu - Trường Chinh
|
0
|
1
|
1
|
Camera xử phạt giao thông và giám
sát an ninh tại ngã 4
|
33
|
Ngã 4 Hà Huy Tập + Tố Hữu
|
0
|
1
|
1
|
Camera xử phạt giao thông và giám
sát an ninh tại ngã 4
|
34
|
Bà Triệu + Nguyễn Công Trứ +Nguyễn
Lộ Trạch
|
0
|
1
|
1
|
Quan sát an ninh giao thông
|
35
|
Ngã 4 Bà Triệu + Lê Quý Đôn + Dương
Văn An
|
0
|
1
|
1
|
Camera xử phạt giao thông và giám
sát an ninh tại ngã 4
|
36
|
Ngã 3 Bà Triệu + Nhà Thi Đấu
|
1
|
0
|
1
|
Quan sát an ninh giao thông
|
37
|
Ngã 4 Bà Triệu + Tố Hữu
|
0
|
1
|
1
|
Camera xử phạt giao thông và giám
sát an ninh tại ngã 4
|
38
|
Ngã 5 Big C
|
0
|
1
|
1
|
Camera xử phạt giao thông và giám
sát an ninh tại ngã 5
|
39
|
Phan Đình Phùng + Hùng Vương
|
2
|
0
|
2
|
Quan sát an ninh giao thông
|
40
|
Ngã 3 Thánh Giá
|
1
|
0
|
1
|
Quan sát an ninh giao thông
|
41
|
Phan Đình Phùng + Phan Bội Châu
|
1
|
0
|
1
|
Quan sát an ninh giao thông
|
42
|
Trần Thúc Nhẫn + Phan Bội Châu
|
1
|
0
|
1
|
Quan sát an ninh giao thông
|
43
|
Phan Chu Trinh - Điện Biên Phủ
|
1
|
0
|
1
|
Quan sát an ninh giao thông
|
44
|
Ngã 3 Tố Hữu + Lê Quang Đạo
|
1
|
0
|
1
|
Quan sát an ninh giao thông
|
45
|
Ngã 3 Hà Huy Tập + Trường Chinh
|
1
|
0
|
1
|
Quan sát an ninh giao thông
|
46
|
Ngã 4 Nguyễn Huệ + Nguyễn Trường Tộ
|
0
|
1
|
1
|
Camera xử phạt giao thông và giám
sát an ninh tại ngã 4
|
47
|
Phạm Văn Đồng - Lưu Hữu Phước
|
0
|
1
|
1
|
Camera xử phạt giao thông và giám
sát an ninh tại ngã 4
|
48
|
Phạm Văn Đồng - Lâm Hoằng
|
0
|
1
|
1
|
Camera xử phạt giao thông và giám sát
an ninh tại ngã 4
|
49
|
Phạm Văn Đồng - Tùng Thiện Vương
|
0
|
1
|
1
|
Camera xử phạt giao thông và giám
sát an ninh tại ngã 4
|
50
|
Cầu Kiểm Huệ
|
0
|
1
|
1
|
Quan sát an ninh giao thông dọc đường
Hoàng Quốc Việt
|
51
|
Cầu An Cựu
|
0
|
1
|
1
|
Quan sát an ninh giao thông
|
52
|
Cầu Ga
|
0
|
1
|
1
|
Quan sát an ninh giao thông
|
53
|
Cầu Phú Cam
|
0
|
1
|
1
|
Quan sát an ninh giao thông
|
54
|
Cầu Bến Ngự
|
0
|
1
|
1
|
Quan sát an ninh giao thông
|
55
|
Cầu Vỹ Dạ
|
0
|
1
|
1
|
Quan sát an ninh giao thông
|
C
|
Khu vực bờ Nam sông Hương - khu lân cận:
|
|
|
|
|
1
|
Võ Nguyên Giáp + Hoàng Quốc Việt
|
0
|
1
|
1
|
Quan sát an ninh giao thông
|
2
|
Hoàng Quốc Việt + Tự Đức (Cầu vượt
Thủy Dương)
|
0
|
1
|
1
|
Quan sát an ninh giao thông
|
3
|
Tố Hữu + Tự Đức (Cầu vượt Thủy
Dương)
|
0
|
1
|
1
|
Quan sát an ninh giao thông
|
4
|
Võ Nguyên Giáp - Tố Hữu
|
0
|
1
|
1
|
Quan sát an ninh giao thông
|
5
|
Võ Văn Kiệt + Hồ Đắc Di
|
0
|
1
|
1
|
Quan sát an ninh giao thông
|
6
|
Võ Văn Kiệt + Nguyễn Khoa Chiêm
|
0
|
1
|
1
|
Quan sát an ninh giao thông
|
7
|
Võ Văn Kiệt + Tam Thai
|
0
|
1
|
1
|
Quan sát an ninh giao thông
|
8
|
Tam Thai - Ngự Bình
|
0
|
1
|
1
|
Quan sát an ninh giao thông
|
9
|
Võ Văn Kiệt + Minh Mạng
|
0
|
1
|
1
|
Quan sát an ninh giao thông
|
10
|
Ngã 3 Ngự Bình + Hùng Vương + ADV
|
0
|
1
|
1
|
Quan sát an ninh giao thông
|
11
|
Hồ Đắc Di + An Dương Vương
|
0
|
1
|
1
|
Quan sát an ninh giao thông
|
12
|
Điện Biên Phủ + Ngự Bình (trước đàn
Nam Giao)
|
0
|
1
|
1
|
Quan sát an ninh giao thông
|
13
|
Lê Ngô Cát + Minh Mạng
|
0
|
1
|
1
|
Camera xử phạt giao thông và giám
sát an ninh tại ngã 3
|
14
|
Võ Nguyên Giáp
+ Tố Hữu
|
0
|
2
|
2
|
Quan sát an ninh giao thông
|
15
|
Bến xe phía
Nam
|
0
|
1
|
1
|
Quan sát an ninh giao thông
|
D
|
Khu vực bờ Bắc sông Hương:
|
|
|
|
|
1
|
Đoàn Thị Điểm - 23 tháng 8
|
0
|
1
|
1
|
Quan sát an ninh giao thông
|
2
|
Đoàn Thị Điểm - Đặng Thái Thân
|
0
|
1
|
1
|
Quan sát an ninh giao thông tại ngã
3
|
3
|
Đặng Thái Thân - Lê Huân
|
0
|
1
|
1
|
Quan sát an ninh giao thông tại ngã
3
|
4
|
Lê Huân - 23 Tháng 8
|
0
|
1
|
1
|
Quan sát an ninh giao thông tại ngã
3
|
5
|
Trần Hưng Đạo + Cầu Gia Hội
|
1
|
0
|
1
|
Quan sát an ninh giao thông tại ngã
4
|
6
|
Bạch Đằng + Chi Lăng + Trịnh Công
Sơn
|
0
|
1
|
1
|
Quan sát an ninh giao thông
|
7
|
Đào Duy Anh + Tăng Bạt Hổ + Cầu Bãi
Dâu
|
0
|
1
|
1
|
Quan sát an ninh giao thông
|
8
|
Đinh Tiên Hoàng + Tăng Bạt Hổ
|
0
|
1
|
1
|
Quan sát an ninh giao thông
|
9
|
Lê Duẩn + Tăng Bạt Hổ
|
0
|
1
|
1
|
Quan sát an ninh giao thông
|
10
|
Lý Thái Tổ + Lý Nam Đế (Cầu An Hòa)
|
0
|
1
|
1
|
Quan sát an ninh giao thông
|
11
|
Lý Thái Tổ + Nguyễn Văn Linh
|
0
|
2
|
2
|
Camera xử phạt giao thông và giám
sát an ninh tại ngã 4
|
12
|
Yết Kiêu + Lê Duẩn
|
0
|
1
|
1
|
Camera xử phạt giao thông và giám
sát an ninh tại ngã 3
|
13
|
Thái Phiên + Lê Duẩn
|
0
|
1
|
1
|
Camera xử phạt giao thông và giám
sát an ninh tại ngã 3
|
14
|
Vạn Xuân + Kim Long
|
0
|
1
|
1
|
Quan sát an ninh giao thông
|
15
|
Nguyễn Hoàng + Kim Long
|
0
|
1
|
1
|
Quan sát an ninh giao thông
|
16
|
Nguyễn Phúc Nguyên + Sư Vạn Hạnh
|
0
|
1
|
1
|
Quan sát an ninh giao thông
|
17
|
Đặng Tất + Lý Thái Tổ
|
0
|
1
|
1
|
Quan sát an ninh giao thông
|
18
|
Ngã 4 Tản Đà + Nguyễn Văn Linh
|
0
|
1
|
1
|
Quan sát an ninh giao thông
|
19
|
Lê Trung Định
+ Đinh Tiên Hoàng (Cầu Kho)
|
0
|
1
|
1
|
Quan sát an ninh giao thông
|
20
|
Mai Thúc Loan - Xuân 68
|
0
|
1
|
1
|
Quan sát an ninh giao thông
|
21
|
Đào Duy Từ - Mai Thúc Loan - Phan
Đăng Lưu
|
0
|
1
|
1
|
Quan sát an ninh giao thông
|
22
|
Yết Kiêu - Nguyễn Trãi
|
0
|
1
|
1
|
Quan sát an ninh giao thông
|
23
|
Mai Thúc Loan - Đinh Tiên Hoàng
|
0
|
1
|
1
|
Quan sát an ninh giao thông
|
24
|
Nút Nguyễn Chí Thanh - Nguyễn Gia
Thiều
|
0
|
1
|
1
|
Quan sát an ninh giao thông
|
25
|
Nút Lê Duẩn -
Nguyễn Trãi
|
0
|
1
|
1
|
Quan sát an ninh giao thông
|
26
|
Nút Lê Duẩn -
Kim Long
|
0
|
1
|
1
|
Quan sát an ninh giao thông
|
27
|
Nút Lê Duẩn -
Yết Kiêu
|
0
|
1
|
1
|
Quan sát an ninh giao thông
|
28
|
Nút Lê Duẩn -
Thái Phiên
|
0
|
1
|
1
|
Quan sát an ninh giao thông
|
29
|
Nút Đinh Tiên Hoàng - Nhật Lệ
|
0
|
1
|
1
|
Quan sát an ninh giao thông
|
30
|
Nút Phùng Hưng
- Nhật Lệ
|
0
|
1
|
1
|
Quan sát an ninh giao thông
|
31
|
Nút Nguyễn Trãi - Thạch Hãn
|
1
|
0
|
1
|
Quan sát an ninh giao thông
|
32
|
Nút Nguyễn Trãi - Thái Phiên
|
0
|
1
|
1
|
Quan sát an ninh giao thông
|
33
|
Khu vực Cầu cửa Ngăn
|
0
|
1
|
1
|
Quan sát an ninh giao thông
|
34
|
Cống Vĩnh Lợi
|
0
|
1
|
1
|
Quan sát an ninh giao thông
|
35
|
Cống Hắc Báo
|
0
|
1
|
1
|
Quan sát an ninh giao thông
|
36
|
Cầu Cửa Hậu
|
0
|
1
|
1
|
Quan sát an ninh giao thông
|
37
|
Cống Cầu Kho
|
0
|
1
|
1
|
Quan sát an ninh giao thông
|
38
|
Cầu Bạch Yến
|
0
|
1
|
1
|
Quan sát an ninh giao thông
|
39
|
Cầu Gia Hội
|
0
|
1
|
1
|
Quan sát an ninh giao thông
|
E
|
TX. Hương Thủy:
|
|
|
|
|
1
|
Ngã 3 Vườn hoa (đường Thuận Hóa-QL1)
|
0
|
1
|
1
|
Quan sát an ninh giao thông
|
2
|
Ngã 3 cổng nhà máy Dệt may Huế
|
0
|
1
|
1
|
Quan sát an ninh giao thông
|
3
|
Ngã 3 Dạ Lê (tỉnh lộ 7-QL1),
|
0
|
1
|
1
|
Quan sát an ninh giao thông
|
4
|
Ngã 3 Thần Phù (tỉnh lộ 3-QL1)
|
0
|
1
|
1
|
Quan sát an ninh giao thông
|
5
|
Ngã 3 QL1-tỉnh
lộ 7 (ngã 3 Dạ Lê).
|
0
|
1
|
1
|
Quan sát an ninh giao thông
|
6
|
Vòng xoay cầu Thủy Dương (dưới cầu)
|
0
|
1
|
1
|
Quan sát an ninh giao thông
|
7
|
Vòng xoay cầu Thủy Dương (trên cầu)
|
0
|
1
|
1
|
Quan sát an ninh giao thông
|
8
|
Đầu đường
tránh Huế giao nhau với Quốc lộ 1
|
0
|
1
|
1
|
Quan sát an ninh giao thông
|
9
|
Sân bay Phú Bài
|
0
|
2
|
2
|
Quan sát an ninh tại một số điểm
bên ngoài sân bay
|
F
|
TX. Hương Trà
|
|
|
|
|
1
|
Tại nút đèn tín hiệu (điểm giao
nhau ngã 4 đường Cách mạng tháng Tám - Hoàng Trung - Nguyễn Hiền, phường
Tứ Hạ thị xã Hương Trà)
|
0
|
2
|
2
|
Quan sát an ninh giao thông
|
2
|
Đầu Đường tránh Huế - Quốc lộ 1A.
|
0
|
3
|
3
|
Quan sát an ninh giao thông
|
3
|
Giao lộ ngã tư Hoàng Trung - Nguyễn Hiền-QL1.
|
0
|
1
|
1
|
Quan sát an ninh giao thông
|
G:
|
Huyện Phú Vang:
|
|
|
|
|
1
|
Phạm Văn Đồng - Quốc lộ 49
|
0
|
1
|
1
|
Quan sát an ninh giao thông
|
2
|
Ngã 3: Thủy Dương - Thuận An -Tỉnh
lộ 10
|
0
|
1
|
1
|
Quan sát an ninh giao thông
|
3
|
Tỉnh lộ 10 +Tự Đức (Cầu vượt Thủy
Dương)
|
0
|
1
|
1
|
Quan sát an ninh giao thông
|
4
|
Tỉnh lộ 10 + Phạm Văn Đồng
|
0
|
1
|
1
|
Camera xử phạt giao thông và giám
sát an ninh tại ngã 4
|