|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 38/KH-UBND 2022 phát triển chất lượng đô thị và giao thông trọng điểm Lào Cai
Số hiệu:
|
38/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lào Cai
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Trọng Hài
|
Ngày ban hành:
|
27/01/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 38/KH-UBND
|
Lào
Cai, ngày 27 tháng 01 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN SỐ 04 “PHÁT TRIỂN, NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÁC
ĐÔ THỊ VÀ GIAO THÔNG TRỌNG ĐIỂM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI, GIAI ĐOẠN 2020-2025”
(NĂM 2022)
Căn cứ Nghị quyết 01-NQ/ĐH ngày
16/10/2020 của Đại hội Đại biểu Đảng bộ tỉnh Lào Cai lần thứ XVI, nhiệm kỳ 2020 - 2025;
Căn cứ Nghị quyết 03-NQ/TU ngày 11/12/2020 của Ban Chấp
hành Đảng bộ khóa XVI, nhiệm kỳ 2020 - 2025 về 18 đề án trọng
tâm giai đoạn 2020 - 2025;
Căn cứ Đề án số
04-ĐA/TU ngày 11/12/2020 của Tỉnh ủy Lào Cai về Phát triển,
nâng cao chất lượng các đô thị và giao thông trọng điểm trên địa bàn tỉnh Lào
Cai, giai đoạn 2020 - 2025;
Căn cứ Kế hoạch số 84/KH-UBND ngày 01/3/2021 của UBND tỉnh Lào Cai Triển
khai thực hiện Đề án “Phát triển, nâng cao chất lượng các đô thị và giao thông
trọng điểm trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2021 - 2025”;
Ủy ban nhân dân
tỉnh Lào Cai xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án “Phát triển, nâng cao
chất lượng các đô thị và giao thông trọng điểm trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai
đoạn 2021 - 2025” (năm 2022) như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Nhằm cụ thể hóa các mục tiêu, nhiệm vụ trong năm 2022 của Đề án 04-ĐA/TU ngày
11/12/2021 của Tỉnh ủy, Kế hoạch số 84/KH-UBND ngày 01/3/2021 của UBND tỉnh.
- Đề ra kế hoạch
đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng
xã hội cho các đô thị một cách bài bản, theo hướng đồng bộ, để từng bước hình
thành và nâng cao chất lượng đô thị; định hướng đầu tư xây dựng hệ thống giao
thông để kết nối các đô thị và giữa đô thị với nông thôn.
- Có kế hoạch phân bổ, huy động các
nguồn vốn để triển khai các nhiệm vụ trong năm, hoàn thành mục tiêu của năm
2022.
2. Yêu cầu
- Công tác tổ chức thực hiện trong
năm 2022 đảm bảo bám sát các mục tiêu, nhiệm vụ của Đề án 04-ĐA/TU ngày
11/12/2021 của Tỉnh ủy, Kế hoạch số 84/KH-UBND ngày 01/03/2021 của UBND tỉnh.
- Việc triển khai thực hiện các nhiệm
vụ của Đề án đảm bảo tính khoa học, đồng bộ, hiệu quả nhằm
đạt được các mục tiêu đề ra.
- Thực hiện nghiêm túc việc báo cáo,
kiểm tra, giám sát, đánh giá chất lượng đối với việc thực hiện các nhiệm vụ của
đề án.
II. MỤC TIÊU
Trên cơ sở các mục tiêu đề ra tại Đề
án 04-ĐA/TU ngày 11/12/2021 của Tỉnh ủy, Kế hoạch số 84/KH-UBND ngày 01/3/2021
của UBND tỉnh, mục tiêu cụ thể trong năm 2021 cũng được xác định đối với 3 nhóm
mục tiêu chính là: (1) Về phát triển, quản lý đô thị; (2) Về chất lượng đô thị và (3) Về giao thông trọng điểm.
(chi
tiết các mục tiêu năm 2022 tại Phụ lục I kèm theo)
III. NHIỆM VỤ
Năm 2022 là năm thứ 2 triển khai thực
hiện Đề án 04 của Tỉnh ủy và Kế hoạch giai đoạn 2021-2025
của UBND tỉnh, nhưng để đạt được mục tiêu đề ra trong năm 2022 thì cần tập trung
triển khai thực hiện ngay những nhiệm vụ sau:
1. Công tác quy
hoạch
1.1. Quy hoạch chung
- Hoàn thành Quy hoạch chung xây dựng
Khu du lịch Quốc gia Sa Pa, thị xã Sa Pa, tỉnh Lào Cai.
- Hoàn thành các đồ án quy hoạch: Quy
hoạch chung xây dựng đô thị Bảo Hà, huyện Bảo Yên; Quy hoạch chung xây dựng thị
trấn Si Ma Cai, huyện Si Ma Cai; Quy hoạch chung dọc tuyến sông Hồng (đoạn kết
nối đô thị thành phố Lào Cai và đô thị Phố Lu; đoạn kết nối đô thị Phố Lu và đô
thị Bảo Hà); Quy hoạch chung xây dựng đô thị Bảo Nhai, huyện Bắc Hà; Y Tý, huyện
Bát Xát.
- Nghiên cứu đề xuất phương án triển
khai thực hiện các quy hoạch: Quy hoạch chung thị trấn Phong Hải; Quy hoạch
chung khu vực xã Bản Lầu, huyện Mường Khương; khu vực Thanh Phú (Mường Bo)...
và các đô thị khác.
1.2. Quy hoạch chi tiết
- Trên cơ sở các quy hoạch chung, thực
hiện quy hoạch chi tiết các đô thị; quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị cho khu
vực dự kiến thành lập phường tại thành phố Lào Cai như: Vạn Hòa, Cốc San, Cam
Đường.
- Quy hoạch chi tiết các khu vực đô
thị: Y Tý, Bắc Hà, Phố Lu mở rộng, Võ Lao, Khánh Yên, Sa Pa.
- Thường xuyên rà soát tổng thể về
quy hoạch nhằm đảm bảo tính đồng bộ, tính gắn kết với quy
hoạch vùng, chiến lược phát triển kinh tế - xã hội và kế hoạch đầu tư của tỉnh,
làm cơ sở điều chỉnh, bổ sung phù hợp với tình hình thực tế.
2. Công tác phát
triển, nâng cao chất lượng đô thị
Để tăng cường thu hút dân cư sinh sống
trong các đô thị, nâng cao tỷ lệ đô thị hóa thì việc phát triển đô thị phải
luôn song hành với việc nâng cao chất lượng đô thị. Trong năm 2022, tập trung
thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Tổ chức đánh giá và rà soát các
tiêu chí về đô thị để cân đối bố trí nguồn lực cho đầu tư phát triển kết cấu hạ
tầng, phát triển kinh tế - xã hội tại các địa phương nhằm đáp ứng các tiêu chí
và tiến độ nâng cấp các đô thị trên địa bàn tỉnh theo mục tiêu Đề án đã đề ra.
- Tập trung đầu tư xây dựng các công
trình trọng điểm, đảm bảo tiêu chuẩn cho thành phố Lào Cai đạt loại I, đô thị
Sa Pa đạt loại IV, đồng thời tập trung triển khai kế hoạch của Ban Thường vụ Tỉnh
ủy thực hiện Nghị quyết của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về phát triển thành phố
Lào Cai, thị xã Sa Pa đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045.
- Tổ chức lập chương trình phát triển
đô thị toàn tỉnh ngay sau khi Quy hoạch tỉnh được phê duyệt, đảm bảo sự phù hợp
với Kế hoạch phân loại đô thị toàn quốc giai đoạn 2021 - 2030 được ban hành tại
Quyết định số 241/QĐ-TTg ngày 24/02/2021 của Thủ tướng Chính phủ. Trên cơ sở
đó, xem xét điều chỉnh chương trình phát triển đô thị của một số đô thị cho phù
hợp (đô thị thành phố Lào Cai; đô thị Sa Pa; đô thị trên địa bàn huyện Bát Xát,
huyện Bảo Thắng và một số đô thị khác - nếu không còn phù hợp).
- Hoàn thiện các thủ tục và đẩy nhanh
tiến độ các dự án hạ tầng xã hội lớn như: Trường THPT dân tộc nội trú tỉnh; Bệnh
viện đa khoa tỉnh (giai đoạn 2); triển khai đầu tư xây dựng công viên trung tâm
tại phường Bình Minh; cải tạo công viên Nhạc Sơn... các công trình kè dọc sông
Hồng nhằm tạo cơ sở cho phát triển, nâng cao chất lượng đô thị.
- Đôn đốc tiến độ thực hiện của các dự
án phát triển đô thị đang triển khai, trong đó đặc biệt quan tâm đẩy nhanh tiến
độ thực hiện của các dự án nhà ở thương mại đã được phê duyệt chấp thuận chủ
trương đầu tư. Đề xuất chấp thuận chủ trương đầu tư mới một số dự án phát triển
đô thị để làm công tác chuẩn bị đầu tư; quan tâm đầu tư
các dự án nhà ở xã hội, các khu vực đô thị dự kiến cho phép chuyển nhượng
quyền sử dụng đất theo hình thức phân lô bán nền cho người dân có
thu nhập thấp.
* Trong lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật
đô thị
2.1. Hạ tầng Giao thông - Vận tải
trong đô thị
- Đề xuất phát triển mạng lưới xe
buýt từ thành phố Lào Cai đi trung tâm các huyện, các khu công nghiệp có mật độ
giao thông cao nhằm tăng tỷ lệ phục vụ vận tải hành khách công cộng.
- Đầu tư bãi đỗ xe
tại thành phố Lào Cai, thị xã Sa Pa, thị trấn Phố Lu. Đề xuất phương án đầu tư
hệ thống bến xe khách tại trung tâm các huyện (theo hướng đạt tối thiểu loại V
trở lên).
- Đầu tư hoàn thiện các tuyến đường
trong các khu đô thị, khu dân cư và các dự án đầu tư hạ tầng giao thông vận tải
khác.
2.2. Hạ tầng cấp nước
- Đôn đốc xây dựng xong hệ thống cấp
nước Sa Pa.
- Triển khai đầu tư, xây dựng hệ thống
cấp nước khu vực Cảng hàng không Sa Pa công suất 2.000m3/ng.đêm.
- Hoàn thiện thủ tục lựa chọn nhà đầu
tư để xây dựng mới nhà máy nước Ngòi Đường công suất 12.000 m3/ng.đêm
đến 20.000m3/ng.đêm để thay thế nhà máy nước Lào Cai (đồi 117) và lựa chọn nhà đầu tư xây dựng nhà máy nước sạch Y Tý với công
suất 1.000m3/ng.đêm nhằm đáp ứng nhu cầu cấp nước trước mắt của khu
vực.
2.3. Xử lý chất thải, nước thải
- Đưa vào vận hành chính thức 2 nhà
máy xử lý nước thải tại Sa Pa;
- Đề xuất xây dựng bổ sung các nhà
máy xử lý nước thải tại thành phố Lào Cai, Bảo Thắng và các đô thị khác đảm bảo
tỷ lệ xử lý nước thải đô thị.
2.4. Hạ tầng kỹ thuật khác
- Rà soát xây dựng và nâng cấp, bổ
sung các khu công viên vui chơi giải trí, thể thao trong các khu dân cư; xây dựng
mới các không gian công cộng.
- Cải tạo nâng cấp hệ thống cấp điện,
chiếu sáng trên địa bàn các đô thị gắn với từng bước ngầm hóa hạ tầng kỹ thuật
(tập trung cho đô thị thành phố Lào Cai, đô thị Sa Pa, đô thị Bắc Hà và đô thị
Phố Lu).
- Trên cơ sở kết quả thí điểm triển
khai hạ ngầm khu vực ngã 6, phường Kim Tân, thành phố Lào Cai (chiều dài khoảng
2,5km), UBND thành phố xem xét đề xuất ngầm hóa một số tuyến
đường chính khác trong địa bàn thành phố. Nâng cấp hạ tầng viễn thông, công nghệ
thông tin theo hướng đô thị thông minh.
- Cải tạo, nâng cấp hạ tầng kỹ
thuật khác của các đô thị nhằm đảm bảo tiêu chuẩn theo quy định của
Nghị quyết số 1210/NQ-UBTVQH13 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
3. Đối với các
công trình giao thông trọng điểm
- Hoàn thiện các thủ tục và đẩy nhanh
tiến độ các dự án lớn tác động tích cực đến phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh,
thực hiện 02 lĩnh vực đột phát của tỉnh, như: Cảng hàng không Sa Pa, cầu biên
giới qua sông Hồng tại xã Bản Vược và hạ tầng kết nối; Đường BOT Lào Cai - Sa
Pa; đường kết nối cầu Làng Giàng đến QL70; nút giao thông Phố Lu; cầu Phú Thịnh;
cải tạo, nâng cấp QL279, QL4E; Đường Trịnh Tường - Phìn Hồ
- Y Tý, huyện Bát Xát.
- Tổ chức lập, triển khai kế hoạch
nâng cấp đường đến trung tâm các xã, thôn bản có tiềm năng phát triển du lịch,
nông nghiệp công nghệ cao, làng nghề truyền thống và các sản phẩm hàng hóa... Đầu
tư nâng cấp các tuyến đường giao thông nông thôn theo chương trình mục tiêu quốc
gia về xây dựng nông thôn mới (10 xã có tỷ lệ hộ nghèo cao nhất tỉnh, 16 xã
biên giới còn lại).
3.1. Về hàng không
- Hoàn thiện các thủ tục để triển
khai khởi công dự án Cảng hàng không Sa Pa vào tháng 3/2022 theo kế hoạch của
UBND tỉnh.
- Phối hợp với UBND huyện Bảo Yên đẩy
nhanh công tác đền bù GPMB, hoàn thiện xây dựng các khu tái định cư để phục vụ
thi công dự án.
3.2. Về đường sắt
- Tiếp tục tham mưu cho UBND tỉnh phối
hợp với Bộ GTVT trong công tác hoàn thiện lập quy hoạch, kêu gọi đầu tư tuyến
đường sắt khổ tiêu chuẩn Lào Cai - Hà Nội - Hải Phòng.
- Tiếp tục tham mưu cho UBND tỉnh phối
hợp với Bộ GTVT và phía Trung Quốc trong việc hoàn thiện công tác chuẩn bị dự
án kết nối đường sắt khổ lồng giữa ga Lào Cai (tỉnh Lào Cai, Việt Nam) với ga
Hà Khẩu Bắc (tỉnh Vân Nam, Trung Quốc), phấn đấu khởi công vào cuối năm 2022.
- Chủ động phối hợp với Ban QLDA đường
sắt - Bộ GTVT trong việc triển khai dự án đầu tư cải tạo các ga trên các tuyến
đường sắt phía Bắc.
3.3. Về đường thủy
Thủ tướng Chính phủ đã phê duyệt quy
hoạch kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm
2050 tại Quyết định số 1829/QĐ-TTg ngày 31/10/2021, là cơ sở để Chính phủ, Bộ
GTVT, các Bộ Ngành liên quan và các địa phương triển khai thực hiện xây dựng
các bến cảng đường thủy trên sông Hồng (đoạn từ Yên Bái đến
ngã ba Nậm Thi).
3.4. Về đường bộ
3.4.1. Nâng cấp các tuyến cao tốc, quốc
lộ, các công trình do TW quản lý:
- Tiếp tục báo cáo các Bộ, ngành
Trung ương và Thủ tướng Chính phủ đầu tư xây dựng hoàn chỉnh đường cao tốc Nội
Bài - Lào Cai đoạn Yên Bái - Lào Cai với quy mô 04 đến 6 làn xe theo Quy hoạch
mạng lưới đường bộ thời kỳ 2021-2030, định hướng đến năm 2050.
- Quốc lộ 4D:
+ Hoàn thành các dự án sửa chữa, xử
lý điểm đen bằng nguồn vốn bảo trì đường bộ Trung ương (140 tỷ đồng), gồm: Sửa chữa mặt đường đoạn từ Km122 - Km136 (nút giao IC19, kinh phí 48 tỷ đồng); nâng
cấp với quy mô 4 làn xe đoạn từ nút giao IC19 đến cầu Kim Tân (chiều dài 1,5km, kinh phí 55 tỷ đồng); Xử lý điểm đen tai nạn
giao thông tại: Km90+300 - Km90+900, Km91 + 100-Km91+600; Km154-Km155+300...
+ Sở Giao thông vận tải - Xây dựng sẽ
tiếp tục tham mưu UBND tỉnh báo cáo các Bộ, ngành Trung ương và Thủ tướng Chính
phủ đầu tư xây dựng nâng cấp đoạn Bản Phiệt - cửa khẩu Sín Tẻn.
+ Đoạn Trạm Tôn - Sa Pa: Phối hợp với
tỉnh Lai Châu trong quá trình triển khai dự án hầm đường bộ qua đèo Hoàng Liên
(trong có có đoạn tuyến QL4D từ Km89 - Km97+500 thuộc địa phận tỉnh Lào Cai).
- Quốc lộ 279:
+ Phối hợp với Ban QLDA 2 - Bộ GTVT
khởi công Dự án đường giao thông kết nối các tỉnh phía Bắc
(Quốc lộ 279 nối từ nút giao IC16 cao tốc Nội Bài - Lào
Cai đến Lai Châu, đoạn tuyến qua địa phận tỉnh Lào Cai là 64km) từ nguồn vốn
vay ADB.
+ Hoàn thành dự án cải tạo nâng cấp
8km từ Km80 - Km88 (Bảo Hà - Bảo Yên). Tiếp tục triển khai sửa chữa mặt đường,
hệ thống thoát nước, hệ thống ATGT đoạn Nghĩa Đô - Hà Giang bằng nguồn vốn qua
Tổng cục ĐBVN.
- Quốc lộ 4E:
+ Hoàn thành dự án cải tạo, nâng cấp
8km từ cầu Phố Lu đi Thành phố Lào Cai, cầu Ngòi Lu, cầu Suối Trát.
+ Tiếp tục tham mưu cho UBND tỉnh triển
khai các nội dung để trình Bộ GTVT điều chuyển tài sản theo quy định trong việc
thực hiện điều chỉnh kéo dài Quốc lộ 4E theo Quyết định số 1454/QĐ-TTg ngày
01/9/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch mạng
lưới đường bộ thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
- Quốc lộ 70: Phối hợp với Cục QLĐB I
- Tổng cục Đường bộ Việt Nam thực hiện thường xuyên, định kỳ hàng
năm từ nguồn vốn bảo trì hệ thống quốc lộ.
- Quốc lộ 4: Đẩy nhanh tiến độ triển
khai và hoàn thành sửa chữa hư hỏng nền, mặt đường, công trình đoạn Km194 - Km200 (chiều dài 6km, kinh phí 14,5 tỷ đồng)
và đoạn Km204 - Km211 (chiều dài 7km, kinh phí 14,6 tỷ đồng); đoạn Km200 - Km204 và Km211 - Km217 (tổng kinh phí 38 tỷ đồng) từ
nguồn vốn qua Tổng cục ĐBVN.
3.4.2. Nâng cấp các tuyển Tỉnh lộ (cải
tạo nâng cấp, sửa chữa khoảng 420km):
a. Hoàn thành các công trình:
- Tỉnh lộ 151: Cải
tạo nâng cấp đoạn từ ngã ba Xuân Giao đến đường Quý Xa - Tằng Loỏng đạt cấp III
miền núi, chiều dài khoảng 7km; xây dựng một số cầu và cầu tràn còn lại trên Tỉnh lộ 151, tổng kinh phí là 157 tỷ đồng.
- Tỉnh lộ 151C:
Sửa chữa mặt đường đoạn qua xã Cam Cọn, chiều dài khoảng 6km, kinh phí là 9 tỷ
đồng.
- Tỉnh lộ 155: Xây dựng đoạn tuyến nối
đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai đến thị trấn Sa Pa, tỉnh Lào Cai theo hình thức
hợp đồng BOT, chiều dài 22km.
- Xây dựng cầu Làng Giàng, cầu Bến
Cóc, Dự án kết nối Tỉnh lộ 152 với đường cao tốc Nội Bài -
Lào Cai (Nút giao Phố Lu).
b. Triển khai đúng tiến độ các công
trình:
- Đường kết nối
từ cầu Làng Giàng đến Quốc lộ 70
- Tỉnh lộ 158 đoạn Km23 - Km33.
- Hạng mục đường giao thông thuộc dự
án Xây dựng cầu đường bộ qua sông Hồng thuộc khu vực Bát Xát (Việt Nam) - Bá
Sái (Trung Quốc). Đối với hạng mục cầu biên giới qua sông Hồng, tiếp tục tham
mưu cho UBND tỉnh Lào Cai, Bộ GTVT phối hợp với phía Trung Quốc hoàn thành đàm
phán về việc ký kết Hiệp định và Nghị định thư xây dựng cầu để khởi công xây dựng
trong năm 2022.
- Khởi công xây dựng cầu Phú Thịnh;
đường kết nối từ Võ Lao (huyện Văn Bàn) đến nút giao Cảng
hàng không Sa Pa; Dự án cải tạo, nâng cấp các tuyến Tỉnh lộ 154 và 160 kết nối
huyện Mường Khương và huyện Bắc Hà (bao gồm cả cầu Nậm Tôn).
c. Hoàn thiện công tác chuẩn bị đầu
tư các công trình:
- Phối hợp với các đơn vị có liên
quan hoàn thiện công tác chuẩn bị đầu tư các dự án: Tỉnh lộ 151B đoạn đoạn từ cầu
Hòa Mạc đến Quốc lộ 279; Tỉnh lộ 152 đoạn từ Bản Dền đi Phố Lu, Tỉnh lộ 152B đoạn Thanh Phú - Nậm Cang, Tỉnh lộ 153 đoạn từ Bắc Ngầm - Bắc
Hà, Tỉnh lộ 155 đoạn từ Sa Pa đến Dền Sáng - Y Tý, Tỉnh lộ 158, 159, Cải tạo,
nâng cấp tuyến đường Trịnh Tường - Phìn Hồ - Y Tý; Đường
Sa Pả - Hầu Thào; Đường kết nối từ đường tránh Quốc lộ 4D
đến Trung tâm thị xã Sa Pa... theo Thông báo số 351/TB-VPUBND ngày 17/12/2021 của
Văn phòng UBND tỉnh.
3.4.3. Đường giao thông nông thôn
Phối hợp với các đơn vị có liên quan,
UBND các huyện, Thành phố, thị xã hoàn thiện công tác chuẩn bị đầu tư để triển
khai Nâng cấp khoảng 480km đường đến Trung tâm các xã có tiềm năng phát triển
du lịch, nông nghiệp công nghệ cao, làng nghề truyền thống và các sản phẩm hàng
hóa.... Nâng cấp khoảng 300km đường đến Trung tâm các thôn bản có tiềm năng
phát triển du lịch, nông nghiệp công nghệ cao, làng nghề truyền thống và các sản
phẩm hàng hóa (theo Thông báo số 351/TB-VPUBND ngày
17/12/2021 của Văn phòng UBND tỉnh).
4. Dự án thành phần
Quan điểm: Ưu tiên, tập trung đầu tư
các dự án lớn phục vụ nâng cấp đô thị tại Lào Cai (khu vực dự kiến thành lập
phường, khu vực mở rộng địa giới hành chính), Sa Pa (khu vực 6 phường), Bảo Thắng
(đô thị Phố Lu mở rộng), Bắc Hà (theo khu vực phát triển đô thị được duyệt), Bảo
Yên (đô thị Bảo Hà); gồm các lĩnh vực: Quy hoạch; xây dựng hạ tầng và dịch vụ
xã hội; cải tạo, chỉnh trang đô thị... và một số dự án khác.
(chi
tiết tại phụ biểu kèm theo)
IV. MỘT SỐ GIẢI
PHÁP CHỦ YẾU
1. Về quy
hoạch và quản lý quy hoạch, đô thị
- Đẩy nhanh tiến độ giải trình để
trình duyệt quy hoạch Tỉnh, làm cơ sở để rà soát quy hoạch chung, phân khu, quy
hoạch chi tiết các đô thị trên toàn tỉnh, kịp thời điều chỉnh những đồ án quy hoạch còn tồn tại bất cập.
- Quan tâm quy hoạch những khu vực
phát triển đô thị để tạo nguồn lực cho đầu tư đô thị. Tăng cường bố trí nguồn vốn cho công tác quy hoạch xây dựng, lập Chương trình phát
triển đô thị, Khu vực phát triển đô thị, Đề án phân loại đô thị.
- Phối hợp triển khai thí điểm thực
hiện Đề án đô thị thông minh tại thành phố Lào Cai và Sa Pa khi triển khai các
nhiệm vụ trong lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật đô thị.
- Triển khai đồng thời với việc thực
hiện Chỉ thị số 04-CT/TU ngày 27/11/2015 của Tỉnh ủy về tăng cường lãnh đạo
công tác quản lý đô thị trên địa bàn tỉnh.
- Kiểm soát chặt chẽ về chất lượng,
tiến độ và phương án tiêu thụ sản phẩm của các dự án phát triển đô thị; đồng thời tiếp tục đấu thầu, đấu
giá lựa chọn các nhà đầu tư thực hiện dự án phát triển đô thị, dự án nhà ở, dự
án đầu tư có sử dụng đất theo danh mục, chủ trương đã phê duyệt.
- Nghiên cứu giải pháp xây dựng nhà ở,
những vị trí có thể được phép chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho người dân tự
xây dựng nhà theo quy hoạch được duyệt sau khi xin ý kiến Bộ Xây dựng trong các
dự án đô thị nhằm giải quyết những khăn về thị trường bất động sản.
- Về công trình
giao thông trọng điểm:
+ Bám sát các quy hoạch, các quy định
của Thủ tướng Chính phủ, Bộ GTVT và của UBND tỉnh đối với từng dự án đường giao
thông.
+ Trên cơ sở quy hoạch của Thủ tướng
Chính phủ, đối chiếu rà soát các tuyến đường trên địa bàn tỉnh để điều chỉnh
quy mô tiêu chuẩn cho phù hợp với nhu cầu vận tải và phát triển kinh tế xã hội,
an ninh quốc phòng trong khu vực, tăng hiệu quả của nguồn vốn đầu tư.
+ Dựa vào quy hoạch được duyệt phân kỳ
đầu tư hợp lý các hạng mục, các tuyến đường, công trình phù hợp với từng giai
đoạn khác nhau.
2. Về
hạ tầng kỹ thuật
- Thực hiện nghiêm các quy định về quản
lý không gian xây dựng ngầm đô thị để từng bước ngầm hóa hệ thống đường dây dẫn
điện, thông tin liên lạc. Có biện pháp yêu cầu các nhà mạng tháo dỡ, thu gom hệ thống
dây trần, dây thông tin không còn sử dụng trên các tuyến đường thành phố.
- Triển khai thực hiện tốt nhiệm vụ
quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường và quản lý chất thải rắn theo quy định tại Nghị định 80/2014/NĐ-CP về thoát nước và xử lý nước
thải đô thị; Thông tư số 08/2017/TT-BXD ngày 16/5/2017 của Bộ Xây dựng về quản
lý chất thải rắn.
- Phổ biến, tuyên truyền thực hiện tốt
Quyết định số 03/2018/QĐ-UBND ngày 12/02/2018 và Quyết định số 15/2019/QĐ-UBND ngày 29/3/2019 sửa đổi và bãi bỏ một số điều của quy định ban
hành kèm theo Quyết định số 03/2018/QĐ-UBND ngày 12/02/201 của UBND tỉnh ban
hành quy định một số nội dung cụ thể về quản lý hạ tầng kỹ thuật đô thị và nghĩa trang, cơ sở hỏa
táng trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
3. Về
nguồn vốn đầu tư
- Sử dụng nguồn lực huy động được
thông qua việc triển khai thực hiện Đề án số 05 “Đề án huy động nguồn lực cho đầu
tư phát triển tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2020 - 2025”, trong đó tập trung nguồn lực
cho việc nâng cao chất lượng đô thị (đầu tư hạ tầng dịch vụ xã hội như công
trình văn hóa, thể thao, không gian công cộng...), phát
triển kinh tế đô thị trở thành “đầu tầu” cho phát triển kinh tế.
- Tiếp tục nâng cao hiệu quả sử dụng
nguồn vốn Hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi đối với các dự
án phát triển đô thị, hạ tầng kỹ thuật đô thị.
- Tăng cường xã hội hóa công tác lập
quy hoạch đô thị. Tổ chức kêu gọi đầu tư các dự án phát triển đô thị, dự án đầu
tư có sử dụng đất, dự án nhà ở... theo danh mục dự án đã duyệt.
- Tiếp tục phát huy hiệu quả nguồn quỹ
phát triển của tỉnh thông qua việc đầu tư các dự án nhà ở thương mại, nhà ở xã
hội.
- Về công trình
giao thông trọng điểm: Việc phát triển kết cấu hạ tầng giao thông trên địa bàn
tỉnh Lào Cai - một tỉnh miền vùng cao biên giới, diện tích rộng là một việc hết
sức khó khăn, cần sự đầu tư rất lớn về vốn. Để đạt được kế
hoạch đề ra, đáp ứng được yêu cầu phát triển mạng lưới giao thông trên địa bàn
toàn tỉnh, cần có một chính sách huy động nguồn lực cụ thể:
+ Đường Trung ương: Do Trung ương đầu
tư qua Bộ GTVT, gồm: Đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai (đoạn Yên Bái - Lào Cai được
xây dựng với quy mô 04 làn xe); giai đoạn 2 cải tạo nâng cấp đường sắt Yên Viên
- Lào Cai; sửa chữa nâng cấp Quốc lộ 4, Quốc lộ 4D, Quốc lộ 4E, Quốc lộ 279...
+ Đường tỉnh: Ngân sách Tỉnh đầu tư
hoặc đối ứng để kết hợp với các nguồn vốn khác như: vốn hỗ trợ từ Trung ương, vốn
vay WB, ADB ...
+ Đường Giao thông nông thôn: Ngoài
chủ trương “Nhà nước và nhân dân cùng làm” cần tranh thủ các nguồn vốn viện trợ
nước ngoài như: WB, ADB, Cô-oét ... cũng như các nguồn hỗ
trợ khác. Tiếp tục thực hiện cơ chế nhà nước và nhân dân
cùng làm và xem xét để có sự điều chỉnh định mức phù hợp với thực tế từng vùng:
Vùng thấp, vùng cao, vùng đặc biệt khó khăn với phương thức những phần việc
nhân dân không thể làm được sẽ được nhà nước hỗ trợ, phần
còn lại huy động nguồn lực từ nhân dân.
V. NGUỒN VỐN THỰC
HIỆN
Tổng nhu cầu vốn thực hiện Đề án năm
2022 là: 41.446 tỷ đồng. Nội dung chi tiết tại phụ lục 2 kèm theo.
VI. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn
thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Sa Pa, thành phố Lào Cai căn cứ
vào nhiệm vụ Đề án và nhiệm vụ Kế hoạch này, xây dựng kế hoạch chi tiết của
ngành, huyện, thành phố để triển khai thực hiện đảm bảo
phù hợp với yêu cầu thực tiễn của địa phương và mục tiêu, nhiệm vụ của Đề án.
Thực hiện báo cáo gửi về cơ quan chủ trì (Sở Giao thông Vận tải - Xây dựng)
theo đúng chế độ quy định tại kế hoạch này.
2. Sở Giao thông Vận tải - Xây dựng
chủ trì, phối hợp với các ban ngành, UBND các huyện, thành phố, đơn vị có liên
quan triển khai thực hiện các nội dung của Đề án; tổng hợp tình hình thực hiện
06 tháng, 01 năm, báo cáo Tỉnh ủy, UBND tỉnh; đề xuất, tham mưu cho tỉnh các cơ
chế, chính sách mới về lĩnh vực liên quan. Hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm
tra việc thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của Đề án.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì phối
hợp Sở Tài chính tham mưu UBND tỉnh bố trí các nguồn vốn lực bảo đảm thực hiện Đề án có hiệu quả và phù hợp với khả năng cân đối của ngân
sách.
VII. CHẾ ĐỘ BÁO
CÁO
- Báo cáo định kỳ: (1) báo cáo 6
tháng (trước ngày 05/6, nội dung gồm cả ước thực hiện tháng 6); (2) báo cáo năm
(trước ngày 05/12, nội dung gồm cả ước thực hiện tháng 12);
- Báo cáo theo yêu cầu: theo chỉ đạo
của Tỉnh ủy, Ban Cán sự đảng UBND tỉnh hoặc Thường trực UBND tỉnh.
Trên đây là nội dung của Kế hoạch thực
hiện Đề án số 04 “Phát triển, nâng cao chất lượng các đô thị và giao thông trọng
điểm trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2020-2025” (năm 2022) của UBND tỉnh
Lào Cai. Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã Sa Pa, thành phố Lào Cai và
các đơn vị liên quan tổ chức thực hiện./.
Nơi nhận:
- TT Tỉnh ủy,
HĐND, UBND tỉnh;
- Các Sở, ngành thuộc UBND tỉnh;
- UBND các huyện, TX TP;
- Báo Lào Cai, Đài PT-TH
tỉnh
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lãnh đạo VP;
- Lưu: VT, TH3, QLĐT1,4.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Trọng Hài
|
PHỤ LỤC 1:
TỔNG HỢP CHỈ TIÊU ĐỀ ÁN 04, NĂM 2022
(Kèm theo Kế hoạch số: 38/KH-UBND ngày 27/01/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào
Cai)
TT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Mục tiêu NQĐH XVI
|
Mục tiêu Đề án 2021- 2025
|
Thực hiện năm trước năm kế hoạch
|
Mục tiêu đề án năm kế hoạch
|
So sánh %
|
MTĐA so NQĐH XVI
|
MT năm KH so TH năm trước
|
(A)
|
(B)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
1
|
Về phát triển, quản lý đô thị
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Tỷ lệ đô thị
hóa
|
%
|
35
|
≥36
|
28
|
30
|
102,9
|
107,1
|
1.2
|
Dân số toàn đô
thị
|
người
|
|
350.000
|
222.172
|
257.000
|
|
115,7
|
1.3
|
Định hướng phát
triển đô thị
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3.1
|
Thành phố
Lào Cai
|
loại ĐT
|
|
Loại I
|
Loại II
|
Loại II
|
|
|
1.3.2
|
Thị xã Sa Pa
|
loại ĐT
|
|
Loại IV
|
Loại IV
|
Loại IV
|
|
|
1.3.3
|
Thị trấn Phố Lu
|
loại ĐT
|
|
Loại IV
|
Loại V
|
Loại V
|
|
|
1.3.4
|
Thị trấn Bắc
Hà
|
loại ĐT
|
|
Loại IV
|
Loại V
|
Loại V
|
|
|
1.3.5
|
Thị trấn Bát
Xát
|
loại ĐT
|
|
Loại V
|
Loại V
|
Loại V
|
|
|
1.3.6
|
Thị trấn Mường
Khương
|
loại ĐT
|
|
Loại V
|
Loại V
|
Loại V
|
|
|
1.3.7
|
Thị trấn
Khánh Yên
|
loại ĐT
|
|
Loại V
|
Loại V
|
Loại V
|
|
|
1.3.8
|
Thị trấn Phố
Ràng
|
loại ĐT
|
|
Loại V
|
Loại V
|
Loại V
|
|
|
1.3.9
|
Thị trấn Si
Ma Cai
|
loại ĐT
|
|
Loại V
|
Loại V
|
Loại V
|
|
|
1.3.10
|
Thị trấn Tằng
Loỏng
|
loại ĐT
|
|
Loại V
|
Loại V
|
Loại V
|
|
|
1.3.11
|
Đô thị Bảo
Hà
|
loại ĐT
|
|
Loại V
|
-
|
-
|
|
|
1.3.12
|
Đô thị Y Tý
|
loại ĐT
|
|
Loại V
|
-
|
-
|
|
|
1.3.13
|
Đô thị Võ
Lao
|
loại ĐT
|
|
Loại V
|
-
|
-
|
|
|
2
|
Về chất lượng đô thị
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Tỷ lệ phục vụ vận
tải hành khách công cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Thành phố
Lào Cai
|
%
|
|
≥25
|
25,00
|
22,00
|
|
88,0
|
-
|
Sa Pa
|
%
|
|
≥18
|
15,20
|
16,20
|
|
106,6
|
-
|
Các đô thị khác
|
%
|
|
2,0-5,0
|
2,00
|
2,0-5,0
|
|
100,0
|
2.2
|
Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt của đô thị, khu công nghiệp được thu gom và xử lý
|
%
|
|
≥95
|
95
|
≥95
|
|
100,0
|
2.3
|
Đất công viên
cây xanh đô thị
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Thành phố
Lào Cai, Sa Pa
|
m2/người
|
|
≥10
|
10
|
≥10
|
|
100,0
|
-
|
Các đô thị
khác
|
m2/người
|
|
5,0-7,0
|
5,00
|
5,0-7,0
|
|
100,0
|
2.4
|
Tỷ lệ nước thải
đô thị được xử lý đạt tiêu chuẩn kỹ thuật
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Thành phố
Lào Cai
|
%
|
|
≥50
|
30
|
30
|
|
100,0
|
-
|
Sa pa
|
%
|
|
≥30
|
20
|
20
|
|
100,0
|
-
|
Bắc Hà
|
%
|
|
≥15
|
0
|
0
|
|
|
-
|
Bảo Thắng
|
%
|
|
≥15
|
0
|
0
|
|
|
2.5
|
Tỷ lệ tuyến phố
văn minh đô thị trên tổng số tuyến phố
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Thành phố
Lào Cai
|
%
|
|
≥60
|
85
|
79
|
|
92,9
|
-
|
Sa pa
|
%
|
|
≥50
|
42
|
44
|
|
104,8
|
-
|
Các đô thị khác
|
%
|
|
≥30
|
15
|
15-30
|
|
100,0
|
2.6
|
Số không gian
công cộng được đầu tư mới
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Thành phố
Lào Cai
|
vị trí
|
|
≥20
|
4
|
4
|
|
100,0
|
-
|
Sa Pa
|
vị trí
|
|
≥10
|
2
|
2
|
|
100,0
|
-
|
Các đô thị
khác
|
vị trí
|
|
≥5
|
1
|
2
|
|
200,0
|
PHỤ LỤC 2:
TỔNG HỢP NHU CẦU NGUỒN VỐN THỰC HIỆN ĐỀ
ÁN 04, NĂM 2022 (CHI TIẾT THEO NGUỒN VỐN)
(Kèm theo Kế hoạch số: 38/KH-UBND ngày 27/01/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào
Cai)
TT
|
Nội dung đầu tư của đề án
|
Tổng nhu cầu vốn giai đoạn 2020 - 2025 (theo đề án đã được phê duyệt)
|
Lũy kế bố trí vốn đến năm trước năm kế hoạch
|
Nhu cầu vốn năm kế hoạch
|
Chi tiết nhu cầu vốn năm kế hoạch
|
Vốn đầu tư công
|
Đầu tư ngân sách tỉnh (tăng thu, tiết kiệm chi...) Vốn sự nghiệp NSĐP
|
Đầu tư qua Bộ, ngành TW
|
Vốn đầu tư của các doanh nghiệp
|
|
Vốn khác
|
Ghi chú
|
Tổng số
|
Đầu tư NSĐP
|
Vốn CT MTQG
|
NSTW hỗ trợ có MT
|
Vốn vay ODA
|
Vốn tự có của DN
|
Vốn vay (tín dụng)
|
Vốn xã hội hóa
|
(A)
|
(B)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
|
Tổng nguồn vốn:
|
135.416
|
8.499
|
41.446
|
4.229
|
2.324
|
299
|
640
|
823
|
666
|
3.160
|
7.582
|
30.538
|
80
|
21
|
|
I
|
Phát triển, nâng cấp đô thị
|
108.983
|
7.461
|
38.144
|
1.052,1
|
817,3
|
83,3
|
79,8
|
63,0
|
9,1
|
0,0
|
7.582,4
|
29.488,2
|
0,0
|
21,0
|
|
1
|
Công tác quy hoạch
|
16
|
4
|
6
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
5,6
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
|
2
|
Nhóm dự án phát triển, chỉnh trang đô thị
|
106.018
|
1.825
|
37.107
|
175,0
|
175,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
3,5
|
0,0
|
7.525,4
|
29.402,5
|
0,0
|
0,0
|
|
1.1
|
Đề
án nâng cấp, phân loại đô thị; chương trình, đề xuất khu vực PTĐT
|
10
|
2
|
4
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
3,5
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
|
1.2
|
Dự
án PTĐT và nhà ở thương mại
|
105.008
|
1.571
|
36.753
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
7.350,4
|
29.402,5
|
0,0
|
0,0
|
|
1.3
|
Các
dự án chỉnh trang đô thị (các Huyện, TX, TP)
|
1.000
|
252
|
350
|
175,0
|
175,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
00
|
175,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
|
3
|
Nhóm công trình HTKT đô thị và công trình khác
|
2.949
|
5.632
|
1.032
|
068,1
|
642,1
|
83,1
|
79,9
|
63,0
|
0,0
|
0,0
|
57,2
|
85,8
|
0,0
|
21,0
|
|
3.1
|
Hệ
thống cấp nước
|
817
|
0
|
286
|
142,9
|
0,0
|
0,0
|
799
|
63,0
|
0,0
|
0,0
|
57,2
|
85,8
|
0,0
|
0,0
|
|
3.2
|
Hệ
thống xử lý nước thải
|
595
|
0
|
208
|
187,3
|
104,1
|
83,1
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
21,0
|
|
3.3
|
Các
công trình xây dựng khác
|
1.537
|
5.632
|
538
|
538,0
|
538,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
|
II
|
Các công trình giao thông kết nối các đô thị
|
20.680
|
1.038
|
2.608
|
2.826,6
|
1.507,1
|
0,0
|
560,0
|
759,5
|
231,7
|
3.159,8
|
0,0
|
1.049,3
|
0,0
|
0,0
|
|
II-1
|
Phối hợp với Bộ GTVT và các Bộ,
Ngành Trung ương
|
9.028
|
153
|
657
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
3.159,8
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
|
1
|
Triển
khai xây dựng giai đoạn II đường
cao tốc Nội Bài - Lào Cai đoạn Yên Bái - Lào Cai với quy mô 4 làn xe
|
1.350
|
0
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Thống
nhất về chủ trương
kết nối đường sắt
giữa ga Lào Cai (tỉnh Lào Cai, Việt Nam) với ga Hà Khẩu Bắc (tỉnh Vân Nam - Trung Quốc)
|
0
|
0
|
16
|
|
|
|
|
|
|
|
16,0
|
|
|
|
|
3
|
Hoàn thiện lập quy hoạch, kêu gọi đầu tư tuyến đường
sắt khổ tiêu
chuẩn Lào Cai - Hà Nội - Hải Phòng
|
35
|
0
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Triển
khai giai đoạn 2 Dự
án nâng cấp cải
tạo tuyến đường sắt Yên Viên - Lào Cai
|
3.657
|
0
|
0
|
0,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Lập
quy hoạch tuyến đường thủy nội địa từ Yên Bái đến ngã ba Nậm Thi (TP Lào Cai) để phát triển du lịch và vận tải hàng hóa.
|
30
|
0
|
0
|
0,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Dự
án đường giao thông kết nối các tỉnh
phía Bắc (Quốc lộ
279 nối từ nút giao IC16 cao tốc Nội Bài - Lào Cai đến Lai Châu). Chiều dài
64km, quy mô cấp III
MN
|
1.500
|
0
|
400
|
0,0
|
|
|
|
|
|
|
400,0
|
|
|
|
|
7
|
Dự án cải tạo nâng cấp Quốc
lộ 4D đoạn Bản Phiệt - Mường Khương
(Km150- Km200). Chiều dài 50km, quy mô cấp IV MN
|
1.000
|
0
|
18
|
0,0
|
|
|
|
|
|
|
18,0
|
|
|
|
|
8
|
Sửa chữa QL70
|
30
|
0
|
6
|
0,0
|
|
|
|
|
|
|
6,0
|
|
|
|
|
9
|
Sửa chữa, nâng cấp QL4E
|
80
|
100
|
40
|
0,0
|
|
|
|
|
|
|
40,0
|
|
|
|
|
10
|
Sửa chữa, nâng cấp QL-279
|
120
|
53
|
42
|
0,0
|
|
|
|
|
|
|
42,0
|
|
|
|
|
11
|
Sửa
chữa, nâng cấp
QL4
|
500
|
0
|
73
|
0,0
|
|
|
|
|
|
|
73,0
|
|
|
|
|
12
|
Cải tạo nâng cấp Quốc
lộ 4D từ Sa Pa (đỉnh đèo Trạm Tôn) đến Kim Tân
|
726
|
0
|
62
|
0,0
|
|
|
|
|
|
|
62,0
|
|
|
|
|
II-2
|
Các công trình giao thông trọng điểm
|
11.652
|
885
|
1.951
|
2.826,6
|
1.507,1
|
0.0
|
560,0
|
759,5
|
231,7
|
0,0
|
0,0
|
1.049,3
|
0,0
|
0,0
|
|
1
|
Cảng hàng không Sa Pa
|
4.194
|
0
|
262
|
262,0
|
262,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Hoàn
thành công trình: Đường nối đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai đến thị trấn Sa Pa, tỉnh Lào Cai theo hình thức
hợp đồng BOT. Chiều dài 22km, quy mô cấp lV MN
|
430
|
530
|
575
|
270,0
|
|
|
|
270,0
|
|
|
|
305,0
|
|
|
|
3
|
Nâng
cấp Tỉnh lộ 156 đoạn Kim Thành - Ngòi Phát chiều
dài 12Km, quy mô
theo quy hoạch được duyệt
|
1.490
|
50
|
400
|
400,0
|
150,0
|
|
|
250,0
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Cải
tạo, nâng cấp Tỉnh lộ 151 đoạn ngã ba Xuân Giao đến đường Quý Xa - Tằng Loỏng. Chiều dài 7km,
quy mô cấp III
MN
|
122
|
30
|
92
|
92,0
|
92,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Xây
dựng một số cầu và
cầu tràn còn lại trên Tỉnh lộ 151
|
35
|
12
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Dự
án kết nối Tỉnh lộ 152 với đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai (Nút giao Phố Lu)
|
150
|
80
|
22
|
22,0
|
22,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Cải tạo nâng cấp Tỉnh lộ 153 đoạn Bắc Ngầm - Bắc Hà Chiều dài 25km, quy mô cấp IV MN
|
250
|
0
|
10
|
10,0
|
10,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Cải tạo nâng cấp Tỉnh lộ 158 đoạn A Mú Sung - Y Tý và đoạn Dền
Sáng - Sàng Ma Sáo, huyện Bát Xát. Chiều
dài 50km,
quy mô cấp IV
MN
|
300
|
0
|
20
|
20,0
|
20,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Nâng
cấp Tỉnh lộ
155 đoạn từ Sa Pa đến Dền
Sáng (kết nối từ Sa Pa sang Y Tý). Chiều
dài 44km, quy mô cấp IV MN
|
700
|
0
|
20
|
20,0
|
20,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Đường
Trịnh Tường - Phìn Hồ - Y Tý, huyện Bát Xát. Chiều
dài 30km, quy mô cấp IV MN
|
380
|
0
|
10
|
10,0
|
10,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
Xây dựng cầu Bến Cóc, huyện Bảo Yên
|
55
|
25
|
20
|
20,0
|
20,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12
|
Nâng
cấp đường Sa Pả - Hầu Thào (đường nối từ Tỉnh lộ 152 đến Quốc lộ 4D). Chiều
dài 14km, quy mô cấp IV MN
|
410
|
0
|
10
|
10,0
|
10,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13
|
Nâng
cấp Tỉnh lộ
152 từ nút giao Phố Lu đi Sa Pa. Chiều dài 20km, quy mô cấp
IV MN
|
280
|
0
|
10
|
10,0
|
10,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14
|
Đầu
tư nâng cấp cơ sở
hạ tầng
nông thôn huyện Bắc Hà - tỉnh Lào Cai, vay vốn Quỹ Cô-oét.
|
425
|
10
|
90
|
50,0
|
10,0
|
|
|
|
40,0
|
|
|
|
|
|
|
15
|
Nâng cấp đường Bản Phiệt
- Làng Chung. Chiều dài 6.3km, quy mô cấp V MN
|
23
|
20
|
0
|
0,0
|
|
0,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16
|
Xây
dựng cầu Làng Giàng
|
258
|
100
|
158
|
158,0
|
108,0
|
|
|
50,0
|
|
|
|
|
|
|
|
17
|
Xây
dựng cầu Phú Thịnh
|
450
|
0
|
40
|
40,0
|
40,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18
|
Đường
kết nối từ đường tránh Quốc lộ 4D đến Trung
tâm thị xã Sa Pa.
Chiều dài 4km, quy mô nền đường rộng 27m, mặt đường
rộng 15m
|
50
|
0
|
10
|
10,0
|
10,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
19
|
Đường
kết nối từ Võ Lao (huyện Văn Bàn) đến nút giao Cảng
hàng không Sa Pa. Chiều dài
10km, quy mô cấp V MN
|
800
|
0
|
50
|
50,0
|
35,0
|
|
|
15,0
|
|
|
|
|
|
|
|
20
|
Xây dựng tuyến đường
kết nối từ cầu Làng
Giàng đến Quốc lộ 70. Chiều dài 22km, quy mô cấp V MN
|
115
|
0
|
100
|
100,0
|
|
|
|
100,0
|
|
|
|
|
|
|
|
21
|
Dự
án cải tạo nâng cấp Tỉnh
lộ 154 + Tỉnh lộ 160 + cầu Nậm Tôn
|
80
|
0
|
30
|
30,0
|
|
|
|
30,0
|
|
|
|
|
|
|
|
22
|
Sửa chữa Tỉnh lộ
162
|
200
|
20
|
5
|
5,0
|
|
5,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
23
|
Sửa chữa nâng cấp Tỉnh lộ 156B + Tỉnh lộ 157. Chiều dài 30km, quy mô cấp V MN
|
120
|
1
|
5
|
5,0
|
|
5,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
24
|
Sửa chữa mặt đường Tỉnh lộ 158. Chiều dài khoảng 18km
|
30
|
1
|
5
|
5,0
|
|
5,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
25
|
Cải tạo nâng cấp Tỉnh lộ 152B đoạn Thanh Phú - Nậm Cang chiều dài 15km, quy mô cấp V MN
|
90
|
3
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
26
|
Tỉnh lộ 151B (5km, quy mô cấp
V)
|
50
|
1
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
27
|
Tỉnh lộ 151C (sửa chữa
mặt đường 6km)
|
150
|
0
|
7
|
7,0
|
7,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
28
|
Cải
tạo nâng cấp kết hợp sửa chữa mặt đường Tỉnh lộ 159. Chiều dài khoảng
25km
|
15
|
0
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Đường tỉnh lộ 2022-2025
|
1.775,9
|
|
215,3
|
|
|
|
|
|
215,3
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường Tỉnh 151
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cải
tạo, sửa chữa
Tỉnh lộ 151
đoạn từ Tằng Loỏng đến giao với QL. 279 (Km10+300-Km40)
|
120.0
|
|
36,0
|
|
|
|
|
|
36,0
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường Tỉnh 151B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cải tạo, nâng cấp Tỉnh lộ 151B đoạn từ cầu Hòa Mạc đến Quốc lộ 279 (Km10+800-Km15+800), huyện Văn Bàn
|
30,0
|
|
9,0
|
|
|
|
|
|
9,0
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Cải tạo, nâng cấp Tỉnh lộ 151B đoạn Chiềng Ken - Nậm
Tha (Km23-Km47)
|
144,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Cải tạo, nâng cấp Tỉnh lộ 151B đoạn Nậm Tha -
Phong Dụ Hạ (Km47-Km50+890)
|
23,3
|
|
7,0
|
|
|
|
|
|
7,0
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường Tỉnh 151C
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cải tạo, nâng cấp Tỉnh lộ 151C đoạn Tân An - Khe Sang (Km28+300-Km37+600)
|
55,8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Sửa chữa cầu tràn liên hợp Khe Sang tại Km35+780, ĐT.151C
|
5,0
|
|
1,5
|
|
|
|
|
|
1,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường Tỉnh 152B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cải tạo, nâng cấp Tỉnh lộ 152B đoạn
Thanh Phú - Nâm Cang (Km0 - Km13)
|
78,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường Tỉnh 153
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Sửa chữa cầu Bảo Nhai tại Km5+900, Tỉnh
Iộ 153
|
3,0
|
|
0,9
|
|
|
|
|
|
0,9
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Cải
tạo, nâng cấp Tỉnh lộ 153 đoạn Bản Liền - Nghĩa Đô (Km48- Km72)
|
120,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Xây
dựng cầu San Sả Hồ tại
Km29+890, ĐT.153
|
10,0
|
|
3,0
|
|
|
|
|
|
3,0
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường Tỉnh 154
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cải
tạo, nâng cấp Tỉnh lộ 154 đoạn Bản Lầu -
Na Lốc (Km0- Km15)
|
60,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Cải tạo, nâng
cấp Tỉnh lộ 154 đoạn Cốc Ly - Ngã 3 Thuận Hải
(Km92-Km107+429)
|
154,3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường Tỉnh 156
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cải
tạo, nâng cấp Tỉnh lộ 156 đoạn
Ngòi Phát - Tùng Sáng (Km12-Km51)
|
156,0
|
|
46,8
|
|
|
|
|
|
46,8
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Xây
dựng cầu Trịnh Tường Km32+400, Đường tỉnh 156, huyện Bát Xát
|
21,4
|
|
6,4
|
|
|
|
|
|
6,4
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Xây dựng cầu Tân Long Km23+650, cầu
Bản Mạc Km29+800, Đường tỉnh
156, huyện Bát
Xát
|
25,0
|
|
7,5
|
|
|
|
|
|
7,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường Tỉnh 156B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cải tạo, nâng cấp Tỉnh lộ 156B đoạn Hợp Thanh - Kim Tân (Km0-Km21)
|
210,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Cải tạo,
nâng cấp Tỉnh lộ 156B đoạn Kim Tân - Bản Vược (Km21+Km40)
|
114,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường Tỉnh 159
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cải
tạo, nâng
cấp Tỉnh lộ 159
đoạn Si Ma Cai - Hoàng Thu Phố (Km0-Km26)
|
156,0
|
|
46,8
|
|
|
|
|
|
46,8
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Cải
tạo, nâng
cấp Tỉnh lộ 159 đoạn Tả Củ Tỷ - Bản Liền (Km61- Km75+390)
|
72,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường Tỉnh 160
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cải tạo,
nâng cấp Tỉnh lộ 160 đoạn từ thủy điện Vĩnh Hà đến Quốc lộ 279 (Km29-Km34), huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai.
|
30,0
|
|
9,0
|
|
|
|
|
|
9,0
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Cải tạo,
nâng cấp Tỉnh
lộ 160 đoạn
QL 279 đi Xuân Thượng (Km34-Km57), huyện Bảo
Yên, tỉnh Lào
Cai
|
138,0
|
|
41,4
|
|
|
|
|
|
41,4
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường Tỉnh 161
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cải
tạo, nâng cấp Tỉnh lộ 161 cũ đoạn từ Km7+350 (Tỉnh lộ 157) -
Km5+031 (đường Phố Mới - Bảo
Hà), huyện Bảo
Thắng
|
25,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường Tỉnh 162
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cải tạo,
nâng cấp Tỉnh lộ 162 đoạn Đoạn Km32+600-Km41 (Phú Nhuận - Phố Lu), huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai
|
25,2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VI
|
Đường
từ huyện đến
trung tâm xã, đường liên xã
|
464,7
|
-
|
75,8
|
-
|
-
|
75,8
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
-
|
27,9
|
|
|
1
|
Đường vào
TT xã Dần Thàng,
huyện Văn Bàn
|
23,1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1,4
|
|
|
2
|
Đường
vào xã Nậm Xây, huyện
Văn Bàn
|
58,2
|
|
17,5
|
|
|
17,5
|
|
|
|
|
|
|
3,5
|
|
|
3
|
Đường
vào trung tâm xã
Phìn Ngan huyện
Bát Xát
|
42,0
|
|
12,6
|
|
|
12,6
|
|
|
|
|
|
|
2,5
|
|
|
4
|
Đường
vào trung tâm xã Pa
cheo huyện Bát Xát
|
27,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1,6
|
|
|
5
|
Đường vào trung tâm xã Trung
Lèng Hồ huyện Bát Xát
|
12,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,7
|
|
|
6
|
Đường
vào trung tâm xã Hoàng Liên mới, TX Sa Pa
|
6,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,4
|
|
|
7
|
Đường vào trung tâm xã Bản Hồ, thị
xã Sa Pa
|
6,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,4
|
|
|
8
|
Đường
vào TT xã Lủng Cái,
huyện Bắc Hà
|
18,0
|
|
5,4
|
|
|
5,4
|
|
|
|
|
|
|
1,1
|
|
|
9
|
Đường
vào trung tâm xã
Nậm Lúc, huyện
Bắc Hà
|
10,5
|
|
3,2
|
|
|
3,2
|
|
|
|
|
|
|
0,6
|
|
|
10
|
Đường
vào TT xã Tả
Van Chư, huyện Bắc Hà
|
23,8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1,4
|
|
|
11
|
Đường vào trung tâm xã
Nậm Mòn và TT xã Cốc Ly, huyện Bắc Hà
|
52,8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3,2
|
|
|
12
|
Đường vào TT xã Phúc Khánh, huyện Bảo Yên
|
20,3
|
|
6,1
|
|
|
6,1
|
|
|
|
|
|
|
1,2
|
|
|
13
|
Đường vào trung tâm xã Thào Chư Phìn, huyện Si Ma Cai
|
21,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1,3
|
|
|
14
|
Đường vào xã Lùng Thẩn, huyện Si
Ma Cai
|
15,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,9
|
|
|
15
|
Đường
vào Trung tâm xã Nấm
Lư, huyện Mường Khương
|
25,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1,4
|
|
|
16
|
Đường vào trung tâm xã Nàn Sín, huyện Si Ma Cai
|
42,0
|
|
12,6
|
|
|
12,6
|
|
|
|
|
|
|
2,5
|
|
|
17
|
Đường
liên xã Ngũ Chỉ
Sơn, thị xã
Sa Pa kết nối đi xã Phìn
Ngan, huyện
Bát Xát
|
18,0
|
|
5,4
|
|
|
5,4
|
|
|
|
|
|
|
1,1
|
|
|
18
|
Đường liên xã Tả Thàng - La Pan Tẩn - xã Cao
Sơn, huyện Mường Khương
|
43,5
|
|
13,1
|
|
|
13,1
|
|
|
|
|
|
|
2,6
|
|
|
V
|
Giao thông
nông thôn 2021-2025
|
3.512,2
|
-
|
402,5
|
350,0
|
-
|
140,0
|
-
|
-
|
210,0
|
-
|
-
|
-
|
52,5
|
|
|
1
|
Đường
giao thông nông thôn
|
2.639,6
|
|
402,5
|
350,0
|
|
140,0
|
|
|
210,0
|
|
|
|
52,5
|
|
|
2
|
Đường
giao thông liên xã dự kiến vốn ODA: 6
công trình 126 km
|
580,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Cầu dân sinh khoảng 146
CT
|
292,6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kế hoạch 38/KH-UBND thực hiện Đề án số 04 “Phát triển, nâng cao chất lượng các đô thị và giao thông trọng điểm trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2021 - 2025” (năm 2022)
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 38/KH-UBND ngày 27/01/2022 thực hiện Đề án số 04 “Phát triển, nâng cao chất lượng các đô thị và giao thông trọng điểm trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2021 - 2025” (năm 2022)
3.673
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|