Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Kế hoạch 43/KH-UBND 2022 đổi mới căn bản phát triển toàn diện giáo dục Lạng Sơn

Số hiệu: 43/KH-UBND Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Lạng Sơn Người ký: Dương Xuân Huyên
Ngày ban hành: 23/02/2022 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 43/KH-UBND

Lạng Sơn, ngày 23 tháng 02 năm 2022

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 63-NQ/TU NGÀY 29/12/2021 CỦA BAN THƯỜNG VỤ TỈNH ỦY VỀ TIẾP TỤC ĐỔI MỚI CĂN BẢN, PHÁT TRIỂN TOÀN DIỆN GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN GIAI ĐOẠN 2021 - 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030

Thực hiện Nghị quyết số 63-NQ/TU ngày 29/12/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tiếp tục đổi mới căn bản, phát triển toàn diện giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030, Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh Lạng Sơn ban hành kế hoạch triển khai, thực hiện như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

a) Cụ thể hóa mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp tại Nghị quyết số 63- NQ/TU thành các chương trình, đề án, kế hoạch cụ thể để tập trung chỉ đạo, triển khai thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền, phù hợp với điều kiện thực tế của từng cơ quan, đơn vị nhằm đạt mục tiêu, chỉ tiêu về đổi mới căn bản, phát triển toàn diện giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.

b) Phân công nhiệm vụ cụ thể, phát huy vai trò chỉ đạo, điều hành, nâng cao tinh thần trách nhiệm, sự chủ động, tích cực và tăng cường sự phối hợp giữa các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố trong việc đổi mới căn bản, phát triển toàn diện giáo dục và đào tạo để hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ đề ra.

2. Yêu cầu

a) Việc xây dựng và triển khai thực hiện Kế hoạch phải bám sát mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp đã đề ra tại Nghị quyết số 63-NQ/TU và các Nghị quyết, Chỉ thị, văn bản chỉ đạo có liên quan của các bộ, ngành, trung ương, định hướng của tỉnh về đổi mới căn bản, phát triển toàn diện giáo dục và đào tạo, phù hợp với tình hình thực tiễn. Các sở, ban, ngành tham mưu thực hiện có hiệu quả các chương trình, đề án, dự án giao tại Kế hoạch đảm bảo chất lượng và tiến độ.

b) Các cấp, các ngành tổ chức triển khai quyết liệt, đồng bộ, tích cực tham mưu nhằm đáp ứng yêu cầu của đổi mới căn bản, phát triển toàn diện giáo dục và đào tạo với mục tiêu nâng cao dân trí, tạo nguồn nhân lực góp phần phát triển kinh tế, xã hội, đảm bảo quốc phòng, an ninh.

c) Đổi mới căn bản, phát triển toàn diện giáo dục và đào tạo về quy mô, chất lượng, hiệu quả. Đầu tư, bố trí các điều kiện đảm bảo như cơ sở vật chất, đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục, đáp ứng nhu cầu tham gia và thụ hưởng giáo dục bằng các giải pháp đồng bộ từ lãnh đạo, chỉ đạo, bảo đảm nguồn lực, các chế độ chính sách, tăng cường xã hội hoá và hợp tác quốc tế. Đẩy mạnh phát triển giáo dục ngoài công lập ở vùng có điều kiện thuận lợi.

II. MỤC TIÊU

Nâng cao chất lượng giáo dục các cấp học; đẩy mạnh công tác phổ cập giáo dục, xóa mù chữ, xây dựng xã hội học tập tạo cơ hội học tập suốt đời cho người dân. Quy hoạch, sắp xếp hệ thống trường lớp, phát triển hệ thống trường học đạt chuẩn quốc gia. Thực hiện hiệu quả giáo dục hướng nghiệp, định hướng phân luồng học sinh phổ thông, gắn đào tạo nghề với cơ hội việc làm. Nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục đáp ứng yêu cầu đổi mới. Tăng cường xã hội hóa, huy động các nguồn lực đầu tư phát triển giáo dục và đào tạo. Tạo chuyển biến căn bản và toàn diện về chất lượng giáo dục và đào tạo, tạo nguồn nhân lực chất lượng góp phần phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh.

1. Giai đoạn 2021 - 2025

- Giảm 10% số đơn vị trường học; thành lập trường mầm non độc lập tách khỏi trường phổ thông phù hợp với điều kiện thực tế; nâng số trường học đạt chuẩn quốc gia lên 300 trường. Chuyển đổi 100% trường phổ thông dân tộc nội trú trung học cơ sở thành trường phổ thông dân tộc nội trú trung học cơ sở và trung học phổ thông; đạt 7% số học sinh dân tộc thiểu số học ở trường phổ thông dân tộc nội trú.

- Phấn đấu 100% số trường, lớp học được xây dựng kiên cố; đảm bảo 100% chỗ ở cho học sinh dân tộc nội trú và ít nhất 50% chỗ ở cho học sinh bán trú.

- Hướng tới phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 4 tuổi; nâng cao hiệu quả phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi với mức huy động đạt 99,9%; tỷ lệ huy động học sinh trong độ tuổi đến trường ở tiểu học đạt 99,9%, duy trì phổ cập giáo dục tiểu học toàn tỉnh mức độ 3; trên 95% số đơn vị xã đạt phổ cập giáo dục trung học cơ sở mức độ 3, tỷ lệ huy động học sinh đạt trên 99,9%. Trên 90% thanh, thiếu niên trong độ tuổi 15 - 18 học tiếp trung học phổ thông hoặc giáo dục thường xuyên, giáo dục nghề nghiệp sau khi tốt nghiệp trung học cơ sở. Trên 97% học sinh tốt nghiệp trung học phổ thông. Trên 98% người từ 15 tuổi trở lên đọc thông, viết thạo tiếng phổ thông.

- Tập trung đào tạo nguồn nhân lực đáp ứng nhu cầu của thị trường lao động, đảm bảo tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt 65%.

- 100% số cơ sở giáo dục và đào tạo thực hiện chuyển đổi số trong quản lý, giảng dạy và học tập; 70% số trung tâm học tập cộng đồng ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, tổ chức hoạt động giáo dục.

- Tỷ lệ nhà giáo đạt trên 93%, cán bộ quản lý giáo dục đạt 100% so với định mức, có đủ giáo viên, giảng viên giảng dạy tất cả các môn học/ngành đào tạo; trên 90% nhà giáo đạt chuẩn trình độ đào tạo trở lên, trong đó từ 18% trở lên đạt trình độ trên chuẩn; 100% nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục có năng lực sư phạm, năng lực quản lý, năng lực ngoại ngữ, tin học đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ.

- Tăng ít nhất 03 trường mầm non, 01 trường có cấp tiểu học, 01 trường có cấp trung học cơ sở ngoài công lập trên địa bàn tỉnh. Ít nhất 18 trường mầm non, phổ thông công lập tự chủ tài chính ở mức 30% chi thường xuyên. Tăng về số lượng, loại hình và nâng cao chất lượng các trung tâm giáo dục ngoài công lập trên địa bàn tỉnh.

2. Giai đoạn 2026 - 2030

- Quy hoạch, sắp xếp hệ thống trường, lớp học phù hợp với điều kiện thực tế, đáp ứng nhu cầu giáo dục; phấn đấu 375 trường học đạt chuẩn quốc gia.

- Củng cố, phát triển hệ thống các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú. Nâng tỷ lệ học sinh dân tộc thiểu số học ở trường phổ thông dân tộc nội trú lên 10%.

- Củng cố kết quả phổ cập giáo dục mầm non; phổ cập giáo dục tiểu học đạt mức độ 3; phấn đấu đạt phổ cập giáo dục trung học cơ sở mức độ 3 toàn tỉnh. Huy động trên 98% trẻ mẫu giáo, trên 99,9% học sinh độ tuổi tiểu học, học sinh trung học cơ sở đến trường. Trên 95% thanh, thiếu niên trong độ tuổi 15 - 18 học tiếp trung học phổ thông hoặc giáo dục thường xuyên, giáo dục nghề nghiệp sau khi tốt nghiệp trung học cơ sở. Trên 98% học sinh tốt nghiệp trung học phổ thông. Trên 99% người từ 15 tuổi trở lên đọc thông, viết thạo tiếng phổ thông.

- Nâng cao hiệu quả đào tạo nguồn nhân lực đáp ứng nhu cầu của thị trường lao động, đảm bảo tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt 76%.

- Đẩy mạnh hoạt động quản lý, giảng dạy và học tập trên môi trường số; 90% số trung tâm học tập cộng đồng ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, tổ chức hoạt động giáo dục.

- Tỷ lệ nhà giáo đạt trên 96%, cán bộ quản lý đạt 100% so với định mức, có đủ giáo viên, giảng viên đúng chuyên ngành đào tạo giảng dạy tất cả các môn học/ngành đào tạo; 100% giáo viên đạt chuẩn và trên chuẩn trình độ đào tạo ở các cấp học, trong đó từ 20% trở lên đạt trình độ trên chuẩn; tiếp tục nâng cao năng lực tin học, ngoại ngữ, năng lực sư phạm, quản lý đáp ứng yêu cầu đổi mới, nâng cao chất lượng giáo dục.

- Khuyến khích phát triển hệ thống giáo dục ngoài công lập trên địa bàn tỉnh; đẩy mạnh tự chủ tài chính ở một số trường công lập.

III. NỘI DUNG THỰC HIỆN

1. Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo và quản lý của các cấp ủy đảng, chính quyền; sự phối hợp hiệu quả giữa các ngành, các cấp và cả hệ thống chính trị đối với việc đổi mới căn bản, phát triển toàn diện giáo dục và đào tạo. Đẩy mạnh công tác truyền thông giáo dục

- Các cấp, các ngành cụ thể hóa Nghị quyết số 63-NQ/TU bằng các chương trình, đề án, kế hoạch nhằm đạt được các mục tiêu đề ra. Tăng cường công tác phối hợp giữa các cấp, các ngành trong việc thực hiện Nghị quyết số 63-NQ/TU.

- Tăng cường phổ biến, quán triệt các quan điểm của Đảng, Nhà nước về giáo dục và đào tạo; đẩy mạnh thực hiện công tác truyền thông về đổi mới căn bản, phát triển toàn diện giáo dục và đào tạo.

- Thực hiện hiệu quả công tác kiểm tra, giám sát các hoạt động giáo dục và đào tạo. Định kỳ gặp gỡ, đối thoại trong ngành giáo dục.

2. Quy hoạch, sắp xếp hệ thống trường, lớp. Tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị cho các trường học

Hoàn thành quy hoạch của tỉnh về giáo dục và đào tạo; xây dựng và triển khai các đề án, kế hoạch cụ thể hóa yêu cầu quy hoạch, sắp xếp hệ thống trường lớp:

- Các đề án: (1) Rà soát, sắp xếp hệ thống trường, lớp; (2) Chuyển đổi trường phổ thông dân tộc nội trú trung học cơ sở thành trường phổ thông dân tộc nội trú trung học cơ sở và trung học phổ thông; (3) Phát triển hệ thống trường trung học cơ sở trọng điểm.

- Các kế hoạch: (1) Sắp xếp, đổi mới mô hình trung tâm giáo dục thường xuyên; trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên; trung tâm giáo dục thường xuyên, ngoại ngữ - tin học; (2) Đầu tư, phát triển Trường Trung học phổ thông Chuyên Chu Văn An; (3) Xây dựng trường học đạt chuẩn quốc gia; (4) Kế hoạch chuyển đổi số trong giáo dục và đào tạo; (5) Phát triển hệ thống trường phổ thông dân tộc nội trú; (6) Phát triển hệ thống trường phổ thông dân tộc bán trú; (7) Tổ chức, sắp xếp các cơ sở giáo dục nghề nghiệp; (8) Phát triển Trường Cao đẳng Sư phạm Lạng Sơn theo hướng đa ngành.

- Xây dựng và triển khai thực hiện Đề án “Đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học cho trường mầm non, phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2021 - 2025”, trong đó:

+ Tập trung đầu tư xây dựng mới, sửa chữa hệ thống phòng học, các phòng chức năng, phòng ở cho học sinh và các công trình vệ sinh, nước sạch, nhà bếp, nhà ăn cho các trường mầm non, dân tộc nội trú, dân tộc bán trú.

+ Bổ sung trang thiết bị dạy học.

+ Nâng cấp hạ tầng viễn thông, công nghệ phục vụ chuyển đổi số.

3. Nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo; củng cố và phát huy kết quả phổ cập giáo dục, xóa mù chữ, xây dựng xã hội học tập

- Tiếp tục triển khai kế hoạch thực hiện Kết luận số 01-KL/TW ngày 18/5/2021 của Bộ Chính trị khóa XIII về tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 05-CT/TW của Bộ Chính trị "Về đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh" trong ngành giáo dục. Triển khai hiệu quả Chương trình “Tăng cường giáo dục lý tưởng cách mạng, đạo đức, lối sống và khơi dậy khát vọng cống hiến cho thanh niên, thiếu niên, nhi đồng giai đoạn 2021 - 2030”1.

- Triển khai đúng lộ trình đối với Chương trình giáo dục phổ thông 2018. Thực hiện đồng bộ các giải pháp nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác giáo dục và đào tạo. Xây dựng môi trường văn hóa học đường; phát triển toàn diện phẩm chất người học và phát huy tốt nhất năng lực sáng tạo của mỗi cá nhân. Nâng cao tỷ lệ học sinh khá, giỏi, giảm tỷ lệ học sinh chưa đạt chuẩn, thu hẹp khoảng cách về chất lượng giáo dục giữa vùng thuận lợi và vùng khó khăn.

- Triển khai, khai thác hiệu quả các đề tài, nghiên cứu khoa học, các giải pháp đổi mới sáng tạo trong giáo dục và đào tạo.

- Xây dựng và triển khai đề án phổ cập giáo dục, xóa mù chữ; thực hiện tốt công tác huy động học sinh, công tác duy trì sỹ số, đảm bảo chuyên cần.

- Triển khai hiệu quả Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021 - 2030”2.

4. Thực hiện hiệu quả công tác phân luồng học sinh sau trung học cơ sở, trung học phổ thông. Đẩy mạnh giáo dục nghề nghiệp, nâng tỷ lệ lao động qua đào tạo; chú trọng phát triển nguồn nhân lực có chất lượng phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của địa phương

- Tiếp tục thực hiện Đề án “Giáo dục hướng nghiệp và định hướng phân luồng học sinh trong giáo dục phổ thông giai đoạn 2018 - 2025”3.

- Đa dạng hoá các loại hình đào tạo, bồi dưỡng, dạy nghề theo nhu cầu người học, tập trung đào tạo các ngành nghề phù hợp với điều kiện và định hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương. Nâng cao vai trò của trường Cao đẳng Sư phạm Lạng Sơn tham gia công tác đào tạo, bồi dưỡng đa ngành nghề.

- Xây dựng cơ sở dữ liệu nghề nghiệp, thông tin về thị trường lao động và dự báo nhu cầu nhân lực.

- Đổi mới công tác quản lý, nâng cao chất lượng giáo dục nghề nghiệp. Thực hiện hiệu quả công tác cử tuyển.

5. Đổi mới công tác quản lý giáo dục và đào tạo, đẩy mạnh chuyển đổi số. Nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục đáp ứng tốt yêu cầu đổi mới căn bản và phát triển toàn diện giáo dục, đào tạo

- Thực hiện hiệu quả công tác cải cách hành chính trong giáo dục. Đổi mới công tác kế hoạch, quy hoạch và tổ chức thực hiện các hoạt động giáo dục.

Nâng cao vai trò quản lý của các cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục và trách nhiệm của người đứng đầu trong các cơ sở giáo dục.

- Tăng cường và phát huy hiệu lực quản lý nhà nước trong công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát đảm bảo nền nếp, kỷ cương và chất lượng đối với các cơ sở giáo dục và đào tạo.

- Đẩy mạnh kiểm định chất lượng giáo dục và đào tạo, bảo đảm thực chất, chính xác, khách quan, chống bệnh thành tích; tăng cường công tác quản lý dạy thêm, học thêm; có giải pháp ngăn chặn các hình thức dạy thêm trái quy định; quan tâm quản lý chất lượng đầu ra của giáo dục và đào tạo.

- Triển khai Dự án “Xây dựng hệ thống hỗ trợ thu thập, quản lý, khai thác cơ sở dữ liệu ngành và trung tâm điều hành giáo dục tỉnh Lạng Sơn”. Thực hiện hiệu quả kế hoạch chuyển đổi số, tổ chức quản lý nhà trường và triển khai các hoạt động giáo dục áp dụng công nghệ số. Xây dựng nguồn tài nguyên giáo dục. Phát triển nguồn nhân lực công nghệ số.

- Xây dựng và triển khai thực hiện Đề án “Phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030”.

- Tăng cường công tác giáo dục chính trị, tư tưởng, đạo đức, lối sống, năng lực chuyên môn, nghiệp vụ, năng lực tin học, ngoại ngữ cho đội ngũ cán bộ quản lý, nhà giáo.

- Định kỳ tổ chức rà soát, đánh giá phân loại, sàng lọc đội ngũ; tạo nguồn, đào tạo lại, bố trí đủ giáo viên cho từng cấp học, cơ cấu môn học hợp lý; thực hiện luân chuyển, cân đối biên chế, ưu tiên bố trí giáo viên cho các vùng đặc biệt khó khăn, các trường phổ thông dân tộc nội trú, phổ thông dân tộc bán trú.

6. Thực hiện hiệu quả các chế độ, chính sách; tăng cường công tác xã hội hóa, ưu tiên phát triển giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh

- Tuyên truyền, triển khai thực hiện đầy đủ, kịp thời các chế độ, chính sách về giáo dục và đào tạo. Nghiên cứu ban hành một số chính sách hỗ trợ giáo dục vùng đặc biệt khó khăn; hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, đào tạo theo địa chỉ; có chính sách thu hút, tuyển dụng cán bộ, giáo viên giỏi, nhân lực chất lượng cao. Đẩy mạnh công tác khuyến học, khuyến tài; đổi mới thi đua, khen thưởng, động viên, nêu gương trong giáo dục và đào tạo.

- Triển khai hiệu quả công tác xã hội hóa giáo dục trên địa bàn tỉnh; chú trọng phát triển hệ thống cơ sở giáo dục ngoài công lập gắn với kiểm soát chất lượng, tạo môi trường cạnh tranh công bằng, bình đẳng, minh bạch; thực hiện ưu đãi, thu hút đầu tư, đẩy mạnh hợp tác quốc tế trong giáo dục và đào tạo. Đổi mới quản lý, tổ chức hoạt động của các trung tâm học tập cộng đồng. Triển khai tự chủ về tài chính tại một số cơ sở giáo dục công lập, phát triển chương trình giáo dục chất lượng cao đáp ứng nhu cầu xã hội.

(Phụ lục I, II, III kèm theo)

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Giáo dục và Đào tạo

a) Sở Giáo dục và Đào tạo là cơ quan đầu mối, chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch này; thường xuyên theo dõi, đôn đốc, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch; định kỳ hằng năm tổng hợp báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện.

b) Chủ trì tham mưu UBND tỉnh xây dựng và triển khai thực hiện Đề án “Đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học cho trường mầm non, phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2021 - 2025”.

c) Chủ trì tham mưu UBND tỉnh xây dựng và triển khai thực hiện Đề án “Phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030”;

d) Chủ trì tham mưu UBND tỉnh xây dựng và triển khai Dự án “Xây dựng hệ thống hỗ trợ thu thập, quản lý, khai thác cơ sở dữ liệu ngành và trung tâm điều hành giáo dục tỉnh Lạng Sơn”.

đ) Phối hợp UBND các huyện xây dựng đề án/ kế hoạch rà soát, sắp xếp hệ thống trường, điểm trường, lớp/lớp ghép.

e) Chủ trì tham mưu UBND tỉnh chuyển đổi, phát triển hệ thống trường phổ thông dân tộc nội trú, phổ thông dân tộc bán trú; trung tâm giáo dục thường xuyên; trung tâm giáo dục thường xuyên - giáo dục nghề nghiệp; trung tâm giáo dục thường xuyên, ngoại ngữ - tin học; xây dựng trường học đạt chuẩn quốc gia, trường Trung học phổ thông Chuyên Chu Văn An; hệ thống trường trung học cơ sở trọng điểm.

g) Xây dựng nguồn tài nguyên giáo dục, kho học liệu mở, bài giảng điện tử, ngân hàng đề thi. Phát triển nguồn nhân lực công nghệ số.

h) Chủ trì tham mưu ban hành một số chính sách hỗ trợ đối với giáo dục dân tộc, giáo dục vùng đặc biệt khó khăn; chính sách hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, thu hút, tuyển dụng cán bộ, nhà giáo, nguồn nhân lực chất lượng cao.

i) Chủ trì thực hiện công tác huy động các nguồn lực xã hội cho giáo dục và đào tạo; phát triển hệ thống cơ sở giáo dục ngoài công lập; ưu đãi, thu hút đầu tư vào lĩnh vực giáo dục, đào tạo. Phối hợp đẩy mạnh hợp tác quốc tế về giáo dục và đào tạo; phát triển chương trình giáo dục chất lượng cao.

k) Chủ trì tham mưu UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình “Tăng cường giáo dục lý tưởng cách mạng, đạo đức, lối sống và khơi dậy khát vọng cống hiến cho thanh niên, thiếu niên, nhi đồng giai đoạn 2021 - 2030” theo Quyết định số 1895/QĐ-TTg ngày 11/11/2021 của Thủ tướng Chính phủ.

2. Sở Kế hoạch và Đầu tư

Chủ trì, phối hợp tham mưu UBND tỉnh xây dựng kế hoạch, chương trình mục tiêu quốc gia; lồng ghép, cân đối, phân bổ các nguồn vốn đầu tư để thực hiện Kế hoạch. Tham mưu đề xuất với các bộ, ngành trung ương hỗ trợ các nguồn vốn đầu tư từ ngân sách trung ương, các doanh nghiệp và các tổ chức quốc tế để đầu tư giáo dục và đào tạo của tỉnh.

Tham mưu cho UBND tỉnh, kiến nghị, đề xuất với các bộ ngành trung ương hỗ trợ nguồn vốn từ ngân sách trung ương, từ các tổ chức, các doanh nghiệp, nhà đầu tư trong và ngoài nước... Đầu tư cho lĩnh vực giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh.

3. Sở Tài chính

Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo và các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu UBND tỉnh cân đối, bố trí nguồn kinh phí thực hiện Kế hoạch theo quy định; Hướng dẫn, kiểm tra việc quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện Kế hoạch theo quy định của pháp luật hiện hành.

4. Sở Nội vụ

Chủ trì, phối hợp tham mưu UBND tỉnh về biên chế cho ngành giáo dục. Phối hợp tham mưu cho UBND tỉnh trong việc đào tạo nâng cao trình độ đội ngũ nhà giáo và CBQL, thu hút nhà giáo có trình độ cao về công tác tại tỉnh; đề xuất các chế độ, chính sách trong ngành giáo dục.

5. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu UBND tỉnh sắp xếp, nâng cao chất lượng hoạt động của các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh. Chỉ đạo các cơ sở giáo dục nghề nghiệp phối hợp với các doanh nghiệp tổ chức đào tạo nghề nghiệp và tạo việc làm cho người lao động.

b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan điều tra, khảo sát, dự báo nhu cầu thị trường lao động; hình thành cơ sở dữ liệu nghề nghiệp và việc làm, cung cấp thông tin về thị trường lao động và dự báo nhu cầu nhân lực.

c) Phối hợp với ngành giáo dục đẩy mạnh công tác phân luồng học sinh vào học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp.

6. UBND các huyện, thành phố

Xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện đổi mới giáo dục và đào tạo phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương. Phối hợp với cơ quan liên quan thực hiện đồng bộ các giải pháp đổi mới căn bản, phát triển toàn diện giáo dục, đào tạo trên địa bàn; quan tâm nâng cao chất lượng giáo dục vùng khó khăn, vùng sâu, vùng xa, khu vực biên giới. Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo trong việc điều chuyển, tiếp nhận giáo viên nhằm đảm bảo thống nhất và cân đối biên chế trong các cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh.

7. Đề nghị Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy: hướng dẫn Ban Tuyên giáo các huyện ủy, thành ủy, đảng ủy trực thuộc và các cơ quan báo chí tăng cường công tác tuyên truyền, kịp thời phản ánh các hoạt động, kết quả trong thực hiện đổi mới căn bản, phát triển toàn diện giáo dục và đào tạo.

8. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các tổ chức chính trị xã hội tỉnh: căn cứ chức năng, nhiệm vụ phối hợp chặt chẽ với các cấp, các ngành liên quan tăng cường tuyên truyền, vận động đoàn viên, hội viên và Nhân dân tích cực hưởng ứng, tham gia các hoạt động giáo dục; tham gia kiểm tra, giám sát, phản biện các cơ quan nhà nước, nhà trường, gia đình trong thực hiện đổi mới căn bản, phát triển toàn diện giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh.

9. Các sở, ban, ngành, các cơ quan, đơn vị liên quan: tổ chức tuyên truyền quán triệt, phổ biến về quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp của Nghị quyết và Kế hoạch đến toàn thể cán bộ, công chức, viên chức, người lao động. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ chủ động xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện tại cơ quan, đơn vị đảm bảo thiết thực, hiệu quả.

Các sở, ban, ngành, UBND các huyện và thành phố và các đơn vị liên quan tích cực, chủ động cụ thể hóa Kế hoạch này trong các chương trình, kế hoạch hằng năm để tổ chức thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ theo yêu cầu. Định kỳ hằng năm (trước ngày 15/12) báo cáo kết quả thực hiện, đề xuất xử lý các phát sinh, vướng mắc trong quá trình triển khai Kế hoạch về Sở Giáo dục và Đào tạo để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.

Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan nghiêm túc tổ chức thực hiện Kế hoạch này./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Giáo dục và Đào tạo (b/c);
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Văn phòng Tỉnh ủy;
- C, PVP UBND tỉnh, các Phòng: KGVX, KT, THNC, TT TH-CB,
- Lưu: VT, KGVX(NTH).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Dương Xuân Huyên

 

 



1 Ban hành kèm theo Quyết định số 1895/QĐ-TTg ngày 11/11/2021 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chương trình "Tăng cường giáo dục lý tưởng cách mạng, đạo đức, lối sống và khơi dậy khát vọng cống hiến cho thanh niên, thiếu niên, nhi đồng giai đoạn 2021 - 2030"

2 Quyết định số 1373/QĐ-TTg ngày 30/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án "Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021 - 2030".

3 Quyết định số 522/QĐ-TTg ngày 14/5/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án "Giáo dục hướng nghiệp và định hướng phân luồng học sinh trong giáo dục phổ thông giai đoạn 2018 - 2025”.

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Kế hoạch 43/KH-UBND ngày 23/02/2022 thực hiện Nghị quyết 63-NQ/TU về tiếp tục đổi mới căn bản, phát triển toàn diện giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


3.896

DMCA.com Protection Status
IP: 18.188.107.41
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!