ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1094/QĐ-UBND
|
Kiên
Giang, ngày 27 tháng 4 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG VIỆN TRỢ KHÔNG HOÀN LẠI KHÔNG THUỘC
HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CHÍNH THỨC CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN NƯỚC NGOÀI TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đấu thầu ngày 26 tháng
11 năm 2013;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng
6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6
năm 2020;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13
tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 80/2020/NĐ-CP
ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ về việc quản lý và sử dụng viện trợ
không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức,
cá nhân nước ngoài dành cho Việt Nam;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch
và Đầu tư tại Tờ trình số 42/TTr-SKHĐT ngày 30 tháng 3 năm 2022 về việc ban
hành Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát
triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài trên địa bàn tỉnh
Kiên Giang.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ
phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài trên địa bàn
tỉnh Kiên Giang.
Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh;
Trưởng Ban Công tác quản lý và sử dụng tài trợ trong nước, viện trợ không hoàn
lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân
nước ngoài trên địa bàn tỉnh Kiên Giang; Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các ban,
ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Liên hiệp các tổ chức hữu nghị tỉnh Kiên Giang; Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này thay thế Quyết định số
893/QĐ-UBND ngày 11 tháng 4 năm 2013 của Chủ tịch UBND tỉnh Kiên Giang về việc
ban hành Quy chế quản lý và sử dụng nguồn tài trợ trong nước và viện trợ phi
chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh Kiên Giang và có hiệu lực kể từ ngày
ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- TT. Tỉnh ủy;
- TT. HĐND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- CT và các PCT. UBND tỉnh;
- Thành viên Ban Công tác và Tổ Giúp việc;
- LĐVP, P.KGVX, P.KT;
- Lưu: VT, nvthanh.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Lưu Trung
|
QUY CHẾ
QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG VIỆN TRỢ KHÔNG HOÀN LẠI KHÔNG THUỘC HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN
CHÍNH THỨC CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN NƯỚC NGOÀI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN
GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1094/QĐ-UBND ngày 27 tháng 4 năm 2022 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)
I. QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy chế này điều chỉnh các hoạt động
về quản lý và sử dụng viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển
chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài (sau đây gọi tắt là viện
trợ nước ngoài) dành cho các cơ quan, tổ chức được thành lập hợp pháp trên địa
bàn tỉnh Kiên Giang nhằm mục đích phát triển kinh tế - xã hội, hỗ trợ nhân đạo,
không vì mục đích lợi nhuận, thương mại.
2. Bên cung cấp viện trợ trong Quy chế
này là các tổ chức, cá nhân nước ngoài có thiện chí, tôn trọng và chấp hành luật
pháp Việt Nam, bao gồm:
a) Các tổ chức phi chính phủ nước
ngoài, tổ chức phi lợi nhuận, các quỹ xã hội, quỹ tư nhân được thành lập theo
luật pháp nước ngoài;
b) Các cá nhân nước ngoài, bao gồm cả
người Việt Nam định cư ở nước ngoài;
c) Các doanh nghiệp, công ty được
thành lập theo luật pháp nước ngoài, không bao gồm các tổ chức kinh tế có vốn đầu
tư nước ngoài hoạt động tại Việt Nam theo quy định của Luật Đầu tư;
d) Các tổ chức nghiên cứu và đào tạo
được thành lập theo luật pháp nước ngoài (bao gồm cả các viện, nghiên cứu, tổ
chức hợp tác thuộc chính phủ nước ngoài);
đ) Các bộ, cơ quan, tổ chức thuộc
chính phủ nước ngoài, cơ quan đại diện ngoại giao của các nước tại Việt Nam trực
tiếp cung cấp khoản viện trợ, hoặc ủy quyền cho các tổ chức pháp nhân nước
ngoài quản lý các khoản viện trợ mà việc tiếp nhận và thực hiện khoản viện trợ
không yêu cầu phải ký kết chính thức theo quy định của Luật Điều ước quốc tế hoặc
không yêu cầu bên Việt Nam ký kết nhân danh Nhà nước hoặc Chính phủ Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam.
3. Bên tiếp nhận viện trợ trong Quy
chế này là các cơ quan, tổ chức Việt Nam được thành lập theo pháp luật Việt
Nam, có chức năng, nhiệm vụ và hoạt động phù hợp với mục tiêu và nội dung của
khoản viện trợ tiếp nhận:
a) Các cơ quan nhà nước, đơn vị sự
nghiệp công lập được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí toàn bộ hoặc một phần
kinh phí hoạt động;
b) Các tổ chức chính trị - xã hội,
chính trị - xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp,
tổ chức khoa học và công nghệ và quỹ xã hội, quỹ từ thiện được thành lập hợp
pháp theo các quy định của pháp luật Việt Nam về hội, tổ chức khoa học và công
nghệ, quỹ xã hội, quỹ từ thiện;
c) Doanh nghiệp xã hội tiếp nhận viện
trợ để thực hiện mục tiêu giải quyết các vấn đề xã hội, môi trường;
d) Các đối tượng khác theo quyết định
của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 2. Nguyên
tắc trong quản lý và sử dụng viện trợ
1. Quản lý và sử dụng viện trợ phải
tuân thủ pháp luật Việt Nam. Các khoản viện trợ chỉ được tiếp nhận, thực hiện,
sử dụng khi đã được cấp có thẩm quyền của Việt Nam phê duyệt. Nguồn tiền viện
trợ phải là nguồn tiền, tài sản hợp pháp.
2. Không tiếp nhận các khoản viện trợ
nước ngoài gây ảnh hưởng đến an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội, xâm hại
đến lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân. Không
tiếp nhận những hàng hóa (kể cả vật tư, thiết bị) thuộc danh mục các mặt hàng cấm
nhập khẩu theo quy định của pháp luật.
3. Dòng tiền tiếp nhận và chi ra cho
khoản viện trợ phải được thực hiện thông qua tài khoản tiếp nhận viện trợ, đảm
bảo tính công khai, minh bạch, được báo cáo đầy đủ theo quy định.
4. Các đối tượng tiếp nhận viện trợ
nước ngoài chịu trách nhiệm quản lý và sử dụng vốn tài trợ, viện trợ theo đúng
quy định pháp luật Việt Nam và cam kết với Bên tài trợ.
5. Viện trợ thuộc nguồn thu ngân sách
nhà nước phải được dự toán, hạch toán, quyết toán đầy đủ vào ngân sách nhà nước.
6. Đối với các khoản viện trợ không
thuộc nguồn thu ngân sách nhà nước, Chủ khoản viện trợ được phép tự quản lý và
chịu trách nhiệm về mục đích sử dụng viện trợ, kết quả sử dụng viện trợ, đảm bảo
tuân thủ quy định của pháp luật Việt Nam và cam kết với các nhà tài trợ.
II. QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Vận động
viện trợ nước ngoài
Hàng năm, vào đầu tháng 02, các tổ chức
nêu tại khoản 3, Điều 1 Quy chế này xem xét trên cơ sở nhu cầu phát triển kinh
tế - xã hội của ngành và địa phương gửi đề xuất danh mục chương trình, dự án cần
kêu gọi viện trợ nước ngoài đến Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp. Căn cứ vào
danh mục đề xuất của các đơn vị và tình hình cụ thể, Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ
trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Ngoại vụ, Liên hiệp các tổ chức hữu nghị tỉnh
và các đơn vị khác có liên quan hoàn chỉnh kế hoạch thu hút, vận động viện trợ
nước ngoài trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Đối với khoản viện trợ quốc tế khẩn cấp
để cứu trợ và khắc phục hậu quả thiên tai, việc tiếp nhận, quản lý và sử dụng
viện trợ thực hiện theo quy định tại Nghị định số 50/2020/NĐ-CP ngày 20 tháng 4
năm 2020 của Chính phủ.
Điều 4. Đàm phán
viện trợ nước ngoài
UBND tỉnh ủy quyền Sở Ngoại vụ hoặc
các chủ khoản viện trợ thực hiện đàm phán các khoản viện trợ nước ngoài thuộc
thẩm quyền phê duyệt của UBND tỉnh Kiên Giang.
1. UBND tỉnh ủy quyền Sở Ngoại vụ chủ
trì, phối hợp cùng Liên hiệp các tổ chức hữu nghị tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư,
Sở Tài chính và chủ khoản viện trợ thực hiện đàm phán các khoản viện trợ nước
ngoài, cụ thể như sau:
a) Chương trình, dự án có tổng giá trị
(không bao gồm vốn đối ứng) trên 10 tỷ đồng (mười tỷ đồng), tương đương khoảng
trên 500.000 USD (năm trăm nghìn đô la Mỹ).
b) Viện trợ phi dự án có tổng giá trị
(không bao gồm vốn đối ứng) trên 05 tỷ đồng (năm tỷ đồng), tương đương khoảng
trên 200.000 USD (hai trăm nghìn đô la Mỹ).
c) Chương trình, dự án, khoản viện trợ
phi dự án liên quan đến nhiều ngành, lĩnh vực; hàng hóa đã qua sử dụng.
2. UBND tỉnh Kiên Giang ủy quyền chủ
khoản viện trợ đàm phán với các khoản viện trợ nước ngoài khác.
Điều 5. Thẩm định,
phê duyệt chương trình, dự án, khoản viện trợ phi dự án viện trợ nước ngoài
Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan chủ
trì tổ chức thẩm định đối với chương trình, dự án viện trợ nước ngoài. Chủ tịch
UBND tỉnh phê duyệt các khoản viện trợ nước ngoài trên cơ sở báo cáo thẩm định
chương trình, dự án của Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Thành phần hồ sơ trình phê duyệt tiếp
nhận khoản viện trợ thực hiện theo quy định tại Điều 8 Nghị định số
80/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ.
- Cơ quan tiếp nhận hồ sơ và chủ trì
thẩm định: Sở Kế hoạch và Đầu tư. Trình tự, thủ tục thẩm định và thời gian thẩm
định thực hiện theo quy định tại Điều 10 Nghị định số 80/2020/NĐ-CP ngày 08
tháng 7 năm 2020 của Chính phủ.
Đối với các khoản viện trợ nước ngoài
thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ, Sở Kế hoạch và Đầu tư chuẩn
bị hồ sơ để trình UBND tỉnh gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư thẩm định.
Đối với khoản viện trợ nước ngoài do
các Bộ, ngành, cơ quan Trung ương thực hiện trên địa bàn tỉnh Kiên Giang: Các Bộ,
ngành, cơ quan Trung ương gửi văn bản lấy ý kiến của UBND tỉnh trước khi triển
khai thực hiện.
Điều 6. Điều chỉnh,
sửa đổi, bổ sung chương trình, dự án trong quá trình thực hiện
1. Đối với các chương trình, dự án do
Thủ tướng Chính phủ quyết định:
Chủ dự án gửi hồ sơ đến Sở Kế hoạch
và Đầu tư để tổng hợp, tham mưu trình UBND tỉnh tiến hành thủ tục trình Thủ tướng
Chính phủ quyết định phê duyệt điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung những nội dung thay
đổi của khoản viện trợ.
2. Đối với chương trình, dự án thuộc
thẩm quyền phê duyệt của UBND tỉnh:
a) Những điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung
làm cho chương trình, dự án trở thành một trong các trường hợp được quy định tại
khoản 1 Điều 7 Nghị định số 80/2020/NĐ-CP thì phải trình Thủ tướng Chính phủ
xem xét, phê duyệt;
b) Các điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung
không thuộc quy định tại điểm a khoản này do Chủ tịch UBND tỉnh Kiên Giang quyết
định phê duyệt khoản viện trợ.
3. Trình tự, thủ tục thực hiện theo
quy định tại Điều 8, Điều 10, Điều 11 Nghị định số 80/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng
7 năm 2020 của Chính phủ.
Điều 7. Quản lý
thực hiện khoản viện trợ
Việc quản lý thực hiện khoản viện trợ
thực hiện theo quy định tại Điều 12, Điều 13, Điều 14, Điều 15, Điều 17, Điều
18 Nghị định số 80/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ.
Điều 8. Quản lý
tài chính viện trợ
Việc quản lý tài chính viện trợ thực
hiện theo quy định tại Điều 20, Điều 21, Điều 22, Điều 23, Điều 24, Điều 25, Điều
26 Nghị định số 80/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ.
III. QUẢN LÝ NHÀ
NƯỚC VỀ VIỆN TRỢ
Điều 9. Giám sát,
đánh giá thực hiện khoản viện trợ nước ngoài
1. Chủ khoản viện trợ, Ban Quản lý
chương trình, dự án thực hiện thường xuyên và định kỳ cập nhật toàn bộ các
thông tin liên quan đến tình hình thực hiện khoản viện trợ nước ngoài; phân
tích, đánh giá quá trình thực hiện một cách toàn diện nhằm kịp thời đưa ra những
điều chỉnh cần thiết, đảm bảo khoản viện trợ được thực hiện đúng mục tiêu, đúng
tiến độ, đạt chất lượng và hiệu quả.
2. Báo cáo quản lý, thực hiện viện trợ
nước ngoài:
Chủ khoản viện trợ, Ban Quản lý
chương trình, dự án có trách nhiệm thực hiện báo cáo định kỳ 06 tháng và hàng
năm theo quy định tại Điều 14 và Điều 15 Nghị định số 80/2020/NĐ-CP ngày 08
tháng 7 năm 2020 của Chính phủ.
Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp
với Sở Ngoại vụ, Sở Tài chính, Liên hiệp các tổ chức hữu nghị tỉnh và các cơ
quan có liên quan xây dựng báo cáo tổng hợp 06 tháng và hàng năm về kết quả phê
duyệt, tình hình giải ngân, quản lý, sử dụng các khoản viện trợ thuộc thẩm quyền
phê duyệt của Chủ tịch UBND tỉnh trình để duyệt ký gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ
Tài chính, Ủy ban Công tác về các tổ chức phi chính phủ nước ngoài chậm nhất
ngày 20 tháng 7 của năm báo cáo và ngày 25 tháng 01 của năm tiếp sau.
Điều 10. Trách
nhiệm quản lý nhà nước đối với nguồn viện trợ nước ngoài
1. Sở Kế hoạch
và Đầu tư
a) Hướng dẫn các sở, ban, ngành, huyện,
thành phố và các tổ chức có liên quan thực hiện đúng các quy định của Nhà nước
và của UBND tỉnh về trình tự, thủ tục tiếp nhận và sử dụng nguồn viện trợ nước
ngoài.
b) Tham mưu UBND tỉnh giao cho tổ chức
làm chủ dự án nguồn viện trợ nước ngoài.
c) Chủ trì thẩm định, trình UBND tỉnh
phê duyệt các khoản viện trợ nước ngoài.
d) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
liên quan trong việc thẩm định các khoản viện trợ phi dự
án.
đ) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị
có liên quan cân đối và bố trí đầy đủ, kịp thời nguồn vốn đối ứng cho các khoản
viện trợ nước ngoài.
e) Phối hợp với các ngành, các cấp thực
hiện việc theo dõi, đánh giá và kiểm tra tình hình tiếp nhận, quản lý và thực
hiện viện trợ nước ngoài. Báo cáo tổng hợp tình hình chung về tiếp nhận, quản
lý và thực hiện viện trợ nước ngoài.
g) Dự thảo văn bản cho UBND tỉnh báo
cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Ủy ban Công tác về các tổ chức phi
chính phủ nước ngoài theo quy chế.
2. Sở Tài chính
Chịu trách nhiệm quản lý tài chính
nhà nước đối với viện trợ thuộc nguồn thu ngân sách nhà nước và thực hiện các
nhiệm vụ sau:
a) Hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện
các chế độ quản lý tài chính nhà nước đối với việc sử dụng nguồn viện trợ nước
ngoài.
b) Thực hiện xác nhận viện trợ và hạch
toán ghi thu, ghi chi ngân sách tỉnh đối với các khoản viện trợ nước ngoài thuộc
nguồn thu ngân sách nhà nước. Phối hợp với Bộ Tài chính ghi thu, ghi chi ngân
sách tỉnh các khoản ghi bổ sung có mục tiêu từ nguồn chi viện trợ của ngân sách
Trung ương. Báo cáo tổng hợp tình hình thực tế tiếp nhận giải ngân các khoản viện
trợ nước ngoài trên địa bàn tỉnh, gửi báo cáo tới Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng
hợp và báo cáo theo quy chế.
c) Tham gia ý kiến đối với các khoản
viện trợ theo quy định.
d) Kiểm tra, giám sát tình hình quản
lý tài chính và tuân thủ quy định tài chính đối với các tổ chức, đơn vị tiếp nhận
viện trợ.
3. Sở Ngoại vụ
a) Chủ trì, phối hợp với Liên hiệp các
tổ chức hữu nghị tỉnh và các cơ quan liên quan thực hiện đàm phán các khoản viện
trợ nước ngoài.
b) Phối hợp Liên hiệp các tổ chức hữu
nghị tỉnh xây dựng kế hoạch thực hiện vận động viện trợ nước ngoài đối với các
chương trình, dự án.
c) Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Sở Tài chính và Kho bạc Nhà nước tỉnh lập báo cáo tổng hợp 06 tháng và hàng
năm về tình hình tiếp nhận, kết quả phê duyệt, giải ngân, quản lý và sử dụng
các khoản viện trợ nước ngoài thuộc thẩm quyền của tỉnh.
d) Tham gia góp ý kiến các khoản viện
trợ theo quy định.
đ) Tham gia giám sát việc thực hiện
các khoản viện trợ của các tổ chức phi chính phủ nước ngoài theo cam kết viện
trợ và thực hiện đúng hoạt động đã đăng ký của các tổ chức phi chính phủ nước
ngoài với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
e) Cung cấp thường xuyên, đầy đủ
thông tin về tình hình cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung Giấy đăng ký và hoạt động
của các tổ chức phi chính phủ nước ngoài để làm cơ sở cho việc tiến hành vận động
và thẩm định viện trợ của các tổ chức phi chính phủ nước ngoài theo quy định.
4. Sở Nội vụ
a) Tham gia góp ý kiến các khoản viện
trợ theo quy định.
b) Hướng dẫn và hỗ trợ các cơ quan, tổ
chức Việt Nam chấp hành thực hiện đường lối, chính sách tôn giáo của Nhà nước
trong quá trình tiếp nhận và sử dụng các khoản viện trợ.
c) Tổng hợp hàng năm về tình hình quản
lý và sử dụng viện trợ của các tổ chức thuộc đối tượng điều chỉnh của pháp luật
Việt Nam về hội, quỹ xã hội, quỹ từ thiện. Báo cáo định kỳ hằng năm gửi Bộ Kế
hoạch và Đầu tư để tổng hợp và báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
d) Kiểm tra, giám sát tình hình tiếp
nhận, quản lý và sử dụng viện trợ của các tổ chức hội, quỹ xã hội, quỹ từ thiện
theo thẩm quyền quản lý nhà nước của Sở Nội vụ.
5. Công an tỉnh
a) Hướng dẫn và hỗ trợ các cơ quan, tổ
chức Việt Nam trong quá trình tiếp nhận và sử dụng các khoản viện trợ thực hiện
đúng các quy định của pháp luật Việt Nam về bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn
trật tự an toàn xã hội.
b) Cung cấp các thông tin liên quan
và tham gia góp ý kiến các khoản viện trợ theo quy định.
c) Phối hợp với các cơ quan liên quan
thanh tra, kiểm tra, giám sát việc tiếp nhận và sử dụng viện trợ đảm bảo an
ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội.
d) Tiến hành các nhiệm vụ theo thẩm
quyền khi phát hiện dấu hiệu vi phạm pháp luật liên quan tới việc tiếp nhận và
sử dụng các khoản viện trợ.
6. Liên hiệp
các tổ chức hữu nghị tỉnh Kiên Giang:
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
liên quan tổ chức các hoạt động vận động viện trợ nước ngoài.
b) Chủ trì xây dựng kế hoạch vận động
tài trợ, viện trợ nước ngoài, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
c) Tham gia góp ý kiến các khoản viện
trợ theo quy định.
d) Phối hợp với các Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Sở Tài chính và Kho bạc Nhà nước lập báo cáo tổng hợp 06 tháng và hàng năm
về tình hình tiếp nhận, kết quả phê duyệt, giải ngân, quản lý và sử dụng các
khoản viện trợ nước ngoài thuộc thẩm quyền của tỉnh.
7. Thủ trưởng
các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
a) Tham gia góp ý kiến khoản viện trợ
có liên quan theo quy định.
b) Giám sát việc thực hiện khoản viện
trợ đảm bảo đúng quy hoạch và quy định.
c) UBND các huyện, thành phố chỉ đạo
Phòng Tài chính - Kế hoạch hướng dẫn, kiểm tra, hạch toán ghi thu - ghi chi
ngân sách đối với khoản viện trợ nước ngoài do các đơn vị thuộc huyện, thành phố
tiếp nhận và hàng tháng, hàng quý báo cáo Sở Tài chính.
d) Có trách nhiệm giải quyết các kiến
nghị của chủ dự án, đơn vị sử dụng viện trợ thuộc thẩm quyền.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
Trong quá trình triển khai thực hiện
Quy chế này, nếu phát sinh khó khăn vướng mắc, các Sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thành phố và chủ khoản viện trợ gửi ý kiến bằng văn bản tới Sở Kế hoạch và Đầu
tư để tổng hợp, đề xuất báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC 1
NỘI DUNG VĂN KIỆN CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN HỖ
TRỢ KỸ THUẬT SỬ DỤNG VIỆN TRỢ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1094/QĐ-UBND ngày 27 tháng 4 năm 2022 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)
(Tên
dự án)
THÔNG
TIN CƠ BẢN VỀ CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN
1. Tên dự án: ………………………………………………………………………………………
2. Mã ngành dự án1:
………………………… Mã số dự án2: …………………………………
3. Tên Bên cung cấp viện trợ:
……………………………………………………………………
4. Cơ quan phê duyệt khoản viện trợ:
a) Địa chỉ liên lạc:
…………………………………………………………………………………
b) Số điện thoại/Fax:
………………………………………………………………………………
5. Cơ quan chủ quản:
a) Địa chỉ liên lạc:
…………………………………………………………………………………
b) Số điện thoại/Fax:
………………………………………………………………………………
6. Chủ dự án3:
a) Địa chỉ liên lạc:
…………………………………………………………………………………
b) Số điện thoại/Fax: ………………………………………………………………………………
7. Thời gian dự kiến thực hiện dự án4:
8. Địa điểm thực hiện dự án (ghi rõ tới
cấp huyện, nếu có thể áp dụng được):
9. Tổng vốn của dự án: …………… nguyên tệ,
tương đương …………… USD
Trong đó:
a) Vốn viện trợ không hoàn lại: ……………
nguyên tệ, tương đương …………… USD
(Theo tỷ giá chuyển đổi do Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm xây dựng Văn kiện chương trình, dự án).
b) Vốn đối ứng:
- Tiền mặt: …………… VND tương đương
…………… USD
- Hiện vật: Tương đương …………… VND
tương đương …………… USD
c) Vốn do các bên quản lý, thực hiện:
- Chủ dự án:
+ Tiền mặt: …………… VND tương đương
…………… USD
+ Hiện vật: Tương đương …………… VND
tương đương …………… USD
- Bên tài trợ:
+ Tiền mặt: …………… VND tương đương
…………… USD
+ Hiện vật: Tương đương …………… VND
tương đương …………… USD
d) Vốn viện trợ:
- Thuộc nguồn thu ngân sách nhà nước
- Không thuộc nguồn thu ngân sách nhà
nước
10. Mục tiêu và kết quả chủ yếu của dự
án
Khái quát mục tiêu và các kết quả của
dự án
Chủ Dự án ký tên và đóng
dấu
(Ngày … tháng … năm ……)
Đại diện Bên cung cấp viện trợ ký tên và
đóng dấu (nếu cần)
(Ngày … tháng … năm ……)
|
___________________
1 Mã ngành
kinh tế quốc dân của dự án, phân theo Danh mục Hệ thống ngành kinh tế của Việt
Nam 2007 (Ban hành kèm theo Quyết định số 10/2007/QĐ-TTg ngày 23 tháng 01 năm
2007 của Thủ tướng Chính phủ).
2 Mã
dự án - Không bắt buộc - có thể do Bên cung cấp viện trợ quy định.
3 Chủ
Dự án chính là Chủ khoản viện trợ.
4 Xác
định số năm hoặc số tháng cần thiết để thực hiện dự án kể từ ngày dự án có hiệu
lực.
NỘI
DUNG VĂN KIỆN CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN HỖ TRỢ KỸ THUẬT
I. CĂN CỨ HÌNH THÀNH DỰ ÁN
1. Cơ sở pháp lý của dự án
a) Quyết định về chức năng, nhiệm vụ
của Chủ dự án, Cơ quan chủ quản.
b) Các văn bản pháp lý liên quan
khác.
2. Bối cảnh của dự án
a) Mô tả chi tiết vai trò, vị trí và
sự cần thiết của dự án trong khuôn khổ quy hoạch, kế hoạch phát triển của lĩnh
vực có liên quan và của đơn vị thụ hưởng viện trợ (cơ quan, ngành, lĩnh vực, địa
phương).
b) Nêu các chương trình, dự án tương
tự đã và đang thực hiện trong lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý của cơ quan chủ
quản và các chương trình, dự án đã được tiếp nhận trong cùng một lĩnh vực để
tránh trùng lặp và đảm bảo sự phối hợp, chia sẻ kết quả giữa các dự án với nhau
nhằm phát huy hiệu quả tối đa.
3. Các vấn đề sẽ được giải quyết
trong khuôn khổ dự án.
4. Nêu rõ những đối tượng thụ hưởng
trực tiếp của dự án.
II. CƠ SỞ ĐỀ XUẤT BÊN CUNG CẤP VIỆN
TRỢ
1. Mô tả tính phù hợp của mục tiêu dự
án với chính sách và định hướng ưu tiên của Bên cung cấp viện trợ.
2. Nêu các điều kiện ràng buộc theo
quy định của Bên cung cấp viện trợ (nếu có) và khả năng đáp ứng các điều kiện
này của phía Việt Nam.
III. MỤC TIÊU VÀ KẾT QUẢ DỰ KIẾN CỦA
DỰ ÁN
Mô tả đích mà dự án cần đạt được khi
kết thúc để đáp ứng nhu cầu trực tiếp của đối tượng thụ hưởng, từ đó đóng góp
vào sự phát triển của xã hội, ngành, lĩnh vực, địa phương.
IV. NHỮNG CẤU PHẦN VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA
DỰ ÁN
Mô tả chi tiết kế hoạch thực hiện các
cấu phần hoặc tiểu dự án (nếu có) và hoạt động tương ứng của dự án theo các nội
dung sau:
1. Mục đích
2. Các kết quả dự kiến, bao gồm Danh
mục hàng hóa (nếu có)
3. Tổ chức thực hiện
4. Thời gian bắt đầu và kết thúc
5. Dự kiến nguồn lực.
V. NGÂN SÁCH DỰ ÁN
1. Tổng vốn của dự án: …………… nguyên tệ,
tương đương …………… USD
Trong đó:
a) Vốn viện trợ không hoàn lại: ……………
nguyên tệ, tương đương …………… USD
(Theo tỷ giá chuyển đổi do Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm xây dựng Văn kiện dự án)
b) Vốn đối ứng: ………………………… VND tương
đương với …………………… USD
Trong đó:
- Hiện vật: Tương đương …………………………
VND
- Tiền mặt: ………………………… VND
c) Vốn do các bên quản lý, thực hiện:
- Chủ dự án:
+ Tiền mặt: ………………………… VND tương
đương ………………………… USD
+ Hiện vật: Tương đương …………………………
VND tương đương …………… USD
- Bên tài trợ:
+ Tiền mặt: …………… VND tương đương
…………… USD
+ Hiện vật: Tương đương …………… VND
tương đương …………… USD
d) Vốn viện trợ:
- Thuộc nguồn thu ngân sách nhà nước
- Không thuộc nguồn thu ngân sách nhà
nước.
2. Cơ cấu vốn theo: Dịch vụ tư vấn (ước
tính tỷ trọng chuyên gia trong nước/chuyên gia quốc tế), đào tạo (trong nước,
nước ngoài); thiết bị và vật tư (trong nước, nhập khẩu), kinh phí tạo lập các
quỹ triển khai hoạt động trong dự án (nếu có), các chi phí quản lý; chi phí
theo dõi và đánh giá dự án, kiểm toán dự án và các chi phí khác.
3. Cơ chế tài chính áp dụng:
a) Cơ chế tài chính áp dụng đối với vốn
viện trợ
b) Cơ chế tài chính áp dụng đối với vốn
đối ứng
- Vốn ngân sách nhà nước cấp phát
…………… VND (.... %) tổng vốn đối ứng
(Trong đó: vốn ngân sách Trung ương
………………………… %, …………… vốn ngân sách địa phương …………… %)
- Vốn của cơ quan chủ quản …………………………
VND (....%) tổng vốn đối ứng
- Vốn tự cân đối của chủ dự án
………………………… VND (.... %) tổng vốn đối ứng
- Vốn đóng góp của các đối tượng thụ
hưởng (nếu có) ………………………… VND (....%) tổng vốn đối ứng.
VI. CÁC QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ TÀI
CHÍNH CỦA DỰ ÁN
1. Hình thức giải ngân (qua kho bạc,
tài khoản đặc biệt hay tài khoản tạm ứng...)
2. Tổ chức công tác kế toán, thanh
quyết toán
3. Trách nhiệm quản lý vốn (mở tài
khoản, chủ tài khoản...)
4. Kiểm toán dự án.
VII. TỔ CHỨC QUẢN LÝ THỰC HIỆN DỰ
ÁN
1. Cơ cấu tổ chức
2. Hoạt động của Ban Quản lý dự án.
VIII. THEO DÕI VÀ ĐÁNH GIÁ DỰ ÁN
1. Xây dựng kế hoạch theo dõi, đánh
giá thực hiện dự án
2. Xây dựng chi tiết kế hoạch đánh
giá tình hình thực hiện dự án
a) Đánh giá ban đầu
b) Đánh giá giữa kỳ
c) Đánh giá kết thúc
3. Chế độ kiểm tra, báo cáo của dự án
4. Cơ chế báo cáo
Tuân theo quy định tại Nghị định số
80/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 7 năm 2020.
IX. ĐÁNH GIÁ TÍNH BỀN VỮNG CỦA DỰ
ÁN SAU KHI KẾT THÚC
Đánh giá tính bền vững của dự án trên
các phương diện:
1. Bền vững về kết quả: Kết quả của dự
án được duy trì và phát triển sau khi dự án kết thúc.
2. Bền vững về tổ chức: Cơ cấu tổ chức,
nguồn nhân lực của dự án được đảm bảo để có thể tiếp tục sau khi dự án kết
thúc.
3. Bền vững về tài chính: Sau khi hết
khoản viện trợ, các hoạt động của dự án có thể tự tạo ra kinh phí để tiếp tục
các hoạt động cần thiết khác.
4. Bền vững về môi trường: Môi trường
tự nhiên quanh khu vực thực hiện dự án được bảo tồn sau khi dự án kết thúc.
PHỤ LỤC 2
NỘI DUNG VĂN KIỆN CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN ĐẦU
TƯ SỬ DỤNG VIỆN TRỢ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1094/QĐ-UBND ngày 27 tháng 4 năm 2022 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)
(Tên
dự án)
THÔNG
TIN CƠ BẢN VỀ CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN
1. Tên dự án:
2. Mã ngành dự án1:
3. Tên Bên cung cấp viện trợ:
4. Cơ quan phê duyệt khoản viện trợ:
a) Địa chỉ liên lạc:
…………………………………………………………………………………
b) Số điện thoại/Fax:
………………………………………………………………………………
5. Cơ quan chủ quản:
a) Địa chỉ liên lạc:
…………………………………………………………………………………
b) Số điện thoại/Fax:
………………………………………………………………………………
6. Chủ dự án dự kiến:
a) Địa chỉ liên lạc:
…………………………………………………………………………………
b) Số điện thoại/Fax:
………………………………………………………………………………
7. Thời gian dự kiến thực hiện dự án2:
8. Địa điểm thực hiện dự án:
9. Tổng vốn của dự án: …………… nguyên tệ,
tương đương …………… USD
Trong đó:
a) Vốn viện trợ không hoàn lại: ……………
nguyên tệ, tương đương …………… USD
(Theo tỷ giá chuyển đổi do Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm xây dựng Văn kiện dự án)
b) Vốn đối ứng:
- Tiền mặt: ………………………… VND tương
đương ………………………… USD
- Hiện vật: Tương đương …………………………
VND tương đương ……………… USD
c) Vốn do các bên quản lý, thực hiện:
- Chủ dự án:
+ Tiền mặt: ………………………… VND tương
đương ………………………… USD
+ Hiện vật: Tương đương …………………………
VND tương đương ……………… USD
- Bên tài trợ:
+ Tiền mặt: ………………………… VND tương
đương ………………………… USD
+ Hiện vật: Tương đương …………………………
VND tương đương ……………… USD
d) Vốn viện trợ:
- Thuộc nguồn thu ngân sách nhà nước
- Không thuộc nguồn thu ngân sách nhà
nước
10. Mục tiêu và kết quả chủ yếu của dự
án
Khái quát mục tiêu và các kết quả của
dự án.
Đại diện Chủ dự án ký tên
và đóng dấu
(Ngày … tháng … năm ……)
Đại diện Bên cung cấp viện trợ ký tên
và đóng dấu (nếu cần)
(Ngày … tháng … năm ……)
|
___________________
1 Mã
ngành kinh tế quốc dân của dự án, phân theo Danh mục Hệ thống ngành kinh tế của
Việt Nam 2007 (Ban hành kèm theo Quyết định số 10/2007/QĐ-TTg ngày 23 tháng 01
năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ).
2 Xác
định số năm hoặc số tháng cần thiết để thực hiện dự án kể từ ngày dự án có hiệu
lực.
NỘI
DUNG VĂN KIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ SỬ DỤNG VỐN VIỆN TRỢ
I. BỐI CẢNH VÀ SỰ CẦN THIẾT CỦA DỰ
ÁN
1. Mô tả tóm tắt quy hoạch, kế hoạch
phát triển của đơn vị thụ hưởng (cơ quan, ngành, lĩnh vực) liên quan đến nội
dung của dự án và sự cần thiết, vai trò, vị trí của dự án trong quy hoạch, kế
hoạch đó.
2. Khái quát các chương trình, dự án
khác đã và đang thực hiện bằng những nguồn vốn khác nhau nhằm mục đích hỗ trợ
giải quyết các vấn đề có liên quan của đơn vị đề xuất dự án.
3. Khái quát những vấn đề cần giải
quyết trong phạm vi của dự án đề xuất.
4. Nêu rõ những đối tượng thụ hưởng
trực tiếp của dự án đề xuất.
II. CƠ SỞ ĐỀ XUẤT BÊN CUNG CẤP VIỆN
TRỢ
1. Tính phù hợp của mục tiêu dự án với
chính sách và định hướng ưu tiên của Bên cung cấp viện trợ.
2. Phân tích lý do lựa chọn và lợi thế
của Bên cung cấp viện trợ về công nghệ, kinh nghiệm quản lý, tư vấn chính sách
thuộc lĩnh vực được viện trợ.
3. Các điều kiện ràng buộc theo quy định
của Bên cung cấp viện trợ (nếu có) và khả năng đáp ứng các điều kiện này của
phía Việt Nam.
III. CÁC MỤC TIÊU CỦA DỰ ÁN
1. Mục tiêu dài hạn
2. Mục tiêu ngắn hạn
IV. CÁC KẾT QUẢ CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN
Kết quả dự kiến đạt được của dự án và
các chỉ số đo lường các kết quả đó (theo từng cấu phần, hạng mục nếu có).
V. CẤU PHẦN, HẠNG MỤC, HOẠT ĐỘNG
CHỦ YẾU VÀ DỰ KIẾN PHÂN BỔ NGUỒN LỰC CỦA DỰ ÁN
Mô tả tóm tắt các cấu phần, hạng mục,
hoạt động chủ yếu theo từng kết quả dự kiến của dự án (trong đó nêu rõ từng kết
quả theo từng cấu phần, hạng mục) và nguồn lực dự kiến tương ứng.
VI. NGÂN SÁCH CỦA DỰ ÁN
1. Đối với vốn viện trợ
Vốn viện trợ: …………… nguyên tệ, tương
đương ………………………… USD
2. Đối với vốn đối ứng
Vốn đối ứng: ………………………… VND
Trong đó:
- Hiện vật: Tương đương …………………………
VND
- Tiền mặt: ………………………… VND
Nguồn vốn đối ứng được huy động theo
một hoặc một số hình thức sau:
a) Vốn ngân sách Trung ương cấp phát
………………………… VND (....%) tổng vốn đối ứng
b) Vốn khác (nêu rõ nguồn vốn):
………………………… VND (....%) tổng vốn đối ứng
3. Vốn do các bên quản lý, thực hiện:
- Chủ dự án:
+ Tiền mặt: ………………………… VND tương
đương ………………………… USD
+ Hiện vật: Tương đương …………………………
VND tương đương ……………… USD
- Bên tài trợ:
+ Tiền mặt: ………………………… VND tương
đương ………………………… USD
+ Hiện vật: Tương đương …………………………
VND tương đương ……………… USD
4. Vốn viện trợ:
- Thuộc nguồn thu ngân sách nhà nước
- Không thuộc nguồn thu ngân sách nhà
nước
5. Cơ chế tài chính áp dụng:
a) Cơ chế tài chính áp dụng đối với vốn
viện trợ
b) Cơ chế tài chính áp dụng đối với vốn
đối ứng
- Vốn ngân sách nhà nước cấp phát
…………… VND (.... %) tổng vốn đối ứng
(Trong đó: Vốn ngân sách Trung ương
……… %, vốn ngân sách địa phương ……… %)
- Vốn của cơ quan chủ quản …………………………
VND (.... %) tổng vốn đối ứng
- Vốn tự cân đối của chủ dự án
………………………… VND (....%) tổng vốn đối ứng
- Vốn đóng góp của các đối tượng thụ
hưởng (nếu có) ………………………… VND (...%) tổng vốn đối ứng.
VII. TỔ CHỨC QUẢN LÝ THỰC HIỆN DỰ
ÁN
Phương thức tổ chức quản lý thực hiện
dự án.
VIII. PHÂN TÍCH SƠ BỘ HIỆU QUẢ DỰ
ÁN
1. Đánh giá hiệu quả trực tiếp đối với
đơn vị thực hiện.
2. Đánh giá tác động kinh tế, xã hội
và môi trường đối với ngành, lĩnh vực và địa phương.
3. Đánh giá tính bền vững của dự án
sau khi kết thúc.
PHỤ LỤC 3
NỘI DUNG VĂN KIỆN PHI DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN
VIỆN TRỢ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1094/QĐ-UBND ngày 27 tháng 4 năm 2022 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)
(Tên
phi dự án)
I. CĂN CỨ TIẾP NHẬN PHI DỰ ÁN
1. Cơ sở pháp lý của phi dự án
a) Quyết định về chức năng, nhiệm vụ
của Chủ khoản viện trợ, Cơ quan chủ quản.
b) Các văn bản pháp lý liên quan
khác.
2. Bối cảnh của dự án
a) Mô tả chi tiết vai trò, vị trí và
sự cần thiết tiếp nhận phi dự án trong khuôn khổ quy hoạch, kế hoạch phát triển
của lĩnh vực có liên quan và của đơn vị thụ hưởng viện trợ (cơ quan, ngành,
lĩnh vực, địa phương).
b) Nêu các chương trình, dự án, phi dự
án tương tự đã và đang thực hiện trong lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý của cơ
quan chủ quản và các khoản viện trợ đã được tiếp nhận trong cùng một lĩnh vực để
tránh trùng lặp và đảm bảo sự phối hợp, chia sẻ kết quả nhằm phát huy hiệu quả
tối đa.
3. Nêu rõ những đối tượng thụ hưởng
trực tiếp của phi dự án.
II. CƠ SỞ ĐỀ XUẤT BÊN CUNG CẤP VIỆN
TRỢ
1. Mô tả tính phù hợp.
2. Nêu các điều kiện ràng buộc theo
quy định của Bên cung cấp viện trợ (nếu có) và khả năng đáp ứng các điều kiện
này của phía Việt Nam.
III. MỤC TIÊU TIẾP NHẬN PHI DỰ ÁN
Mô tả đích cần đạt được để đáp ứng
nhu cầu trực tiếp của đối tượng thụ hưởng, từ đó đóng góp vào sự phát triển của
xã hội, ngành, lĩnh vực, địa phương.
IV. CÁC THÔNG SỐ CƠ BẢN CỦA PHI DỰ
ÁN
Mô tả chi tiết về các thông số kỹ thuật,
hoặc hoạt động cụ thể của phi dự án
Danh mục hàng hóa (nếu có).
V. NGÂN SÁCH HOẶC TRỊ GIÁ VIỆN TRỢ
CỦA PHI DỰ ÁN
1. Tổng vốn của phi dự án: …………………………
USD
Trong đó:
a) Vốn viện trợ không hoàn lại: ……………
nguyên tệ, tương đương …………… USD
(Theo tỷ giá chuyển đổi do Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm xây dựng Văn kiện phi dự án).
b) Vốn đối ứng: ………………………… VND tương
đương ………………………… USD
Trong đó:
- Hiện vật: Tương đương …………………………
VND
- Tiền mặt: ………………………… VND
Nguồn vốn được huy động theo một hoặc
một số các hình thức sau:
- Vốn ngân sách nhà nước cấp phát
………………………… VND (....%) tổng vốn đối ứng
(Trong đó: vốn ngân sách Trung ương
…………… %, vốn ngân sách địa phương …………… %)
- Vốn của cơ quan chủ quản …………………………
VND (....%) tổng vốn đối ứng
- Vốn tự cân đối của chủ dự án
………………………… VND (....%) tổng vốn đối ứng
- Vốn đóng góp của các đối tượng thụ
hưởng (nếu có) ………………………… VND (....%) tổng vốn đối ứng.
2. Vốn do các bên quản lý, thực hiện:
a) Chủ dự án:
- Tiền mặt: ………………………… VND tương
đương ………………………… USD
- Hiện vật: Tương đương …………………………
VND tương đương ……………… USD
b) Bên tài trợ:
- Tiền mặt: ………………………… VND tương
đương ………………………… USD
- Hiện vật: Tương đương …………………………
VND tương đương ……………… USD
3. Vốn viện trợ:
a) Thuộc nguồn thu ngân sách nhà nước.
b) Không thuộc nguồn thu ngân sách
nhà nước.
VI. CÁC QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ PHÍ DỰ
ÁN
1. Quy định về quản lý tài sản, chuyển
giao tài sản.
2. Quy định về chế độ báo cáo./.