|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 25/KH-UBND 2022 Bộ tiêu chí công nhận huyện thành phố học tập Vũng Tàu
Số hiệu:
|
25/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
|
Người ký:
|
Trần Văn Tuấn
|
Ngày ban hành:
|
08/02/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
25/KH-UBND
|
Bà
Rịa - Vũng Tàu, ngày 08 tháng 02 năm
2022
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THÍ ĐIỂM BỘ TIÊU CHÍ CÔNG NHẬN HUYỆN/THÀNH PHỐ HỌC
TẬP, TỈNH HỌC TẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Quyết định số
1373/QĐ-TTg ngày 30/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án “Xây dựng
xã hội học tập giai đoạn 2021-2030”; Công
văn số 5197/BGDĐT-GDTX ngày 12/11/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng
dẫn triển khai thí điểm công nhận huyện/thành phố học tập, tỉnh học tập;
Ủy ban nhân dân
(UBND) tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Kế hoạch triển khai thí điểm Bộ tiêu chí
công nhận huyện/thành phố học tập, tỉnh học tập trên địa bàn tỉnh, cụ thể như
sau:
I. MỤC
ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Góp phần vào đổi mới
căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, xây dựng một nền giáo dục mở thực học,
phát huy tốt nhất tiềm năng riêng của mỗi cán bộ, công chức và mục tiêu cộng đồng
xây dựng xã hội học tập.
- Động viên, khuyến
khích xây dựng các mô hình học tập ở cơ sở, tạo điều kiện, cơ hội cho mọi người
được học tập thường xuyên, học tập suốt đời, góp phần xây dựng xã hội học tập.
- Đánh giá được mức độ
phù hợp với thực tiễn của Bộ tiêu chí để triển khai nhân rộng trên phạm vi toàn
tỉnh nhằm hoàn thành mục tiêu của Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn
2021 - 2030”.
2. Yêu cầu
- Tuân thủ quy định của
pháp luật hiện hành; đề cao trách nhiệm tự đánh giá UBND cấp huyện theo các nội
dung tiêu chí và mức độ đánh giá (3 mức độ) trong Bộ tiêu chí.
- Việc tự đánh giá của
các địa phương phải phản ánh trung thực, chính xác, khách quan, toàn diện tình
hình xây dựng huyện/thị xã/thành phố học tập, tỉnh học tập; bảo đảm rõ ràng, đầy
đủ và thống nhất thông tin thu nhận được từ hoạt động tự đánh giá; có số liệu dẫn
chứng minh họa và các tài liệu kiểm chứng kèm theo.
- Có sự phù hợp của
các phương pháp, công cụ đánh giá đối với mục đích, đối tượng, phạm vi và nội
dung đánh giá.
- Tổng hợp kết quả
thí điểm kịp thời gian, tiến độ quy định.
II.
CẤU TRÚC BỘ TIÊU CHÍ
- Bộ tiêu chí công nhận
huyện/thành phố học tập gồm 3 tiêu chuẩn, 6 tiêu chí và 16 chỉ báo.
- Bộ tiêu chí công nhận
tỉnh học tập gồm 3 tiêu chuẩn, 6 tiêu chí và 20 chỉ báo (bao gồm 16 chỉ báo thuộc
Bộ tiêu chí công nhận huyện/thành phố học tập; bổ sung thêm 04 chỉ báo mang
tính đặc thù của đơn vị hành chính cấp tỉnh, gồm chỉ báo về: tổng sản phẩm trên
địa bàn; hoạt động nghiên cứu, áp dụng khoa học công nghệ; tỷ lệ lao động qua
đào tạo và hoạt động hợp tác quốc tế).
III.
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ CÔNG NHẬN HUYỆN/THÀNH PHỐ, TỈNH HỌC TẬP
1. Đối với danh hiệu
huyện/thị xã/thành phố học tập (sử dụng Bộ tiêu chí công
nhận huyện/thành phố học tập)
- Có 3 mức độ công nhận
huyện/thị xã/thành phố học tập: Mức độ 1, mức độ 2 và mức độ 3; mức độ 3 là mức
độ công nhận cao nhất (theo Phụ lục 1 đính kèm).
- Điều kiện tiên quyết:
+ Được đánh giá đạt đối
với tất cả các chỉ báo thuộc các tiêu chí 1.1, 1.2, 3.1, 3.2 và chỉ báo 2.2.3
thuộc tiêu chí 2.2;
+ Đạt từ 70% đối với
với tất cả các chỉ báo thuộc tiêu chí 2.1 và các chỉ báo 2.2.1, 2.2.2, 2.2.4
thuộc tiêu chí 2.2.
- Điều kiện về ngưỡng
tối thiểu:
+ Huyện/thị xã/thành
phố được công nhận là huyện/thành phố học tập mức độ 1 khi: Đạt 70% - 80% đối với
tất cả các chỉ báo thuộc tiêu chí 2.1 và các chỉ báo 2.2.1, 2.2.2, 2.2.4 thuộc
tiêu chí 2.2.
+ Huyện/thị xã/thành
phố được công nhận là huyện/thành phố học tập mức độ 2 khi: Đạt trên 80% - 90%
đối với tất cả các chỉ báo thuộc tiêu chí 2.1 và các chỉ báo 2.2.1, 2.2.2,
2.2.4 thuộc tiêu chí 2.2; khi có từ một trong số các chỉ báo trên đạt 70% - 80%
thì công nhận huyện/thành phố mức độ 1.
+ Huyện/thị xã/thành
phố được công nhận là huyện/thành phố học tập mức độ 3 khi: Đạt ở mức trên 90%
- 100% đối với tất cả các chỉ báo thuộc tiêu chí 2.1 và các chỉ báo 2.2.1,
2.2.2, 2.2.4 thuộc tiêu chí 2.2; khi có từ một trong số các chỉ báo trên đạt
80% - 90% thì công nhận huyện/thành phố mức độ 2; khi có từ một trong số các chỉ
báo trên đạt 70% - 80% thì công nhận huyện/thành phố mức độ 1.
2. Đối với danh hiệu
tỉnh học tập (sử dụng Bộ tiêu chí công nhận tỉnh học tập)
- Có 3 mức độ công tỉnh
học tập: mức độ 1, mức độ 2 và mức độ 3; mức độ 3 là mức độ công nhận cao nhất (theo
Phụ lục 2 đính kèm).
- Điều kiện tiên quyết:
+ Được đánh giá đạt đối
với tất cả các chỉ báo thuộc các tiêu chí 1.1, 1.2, 3.1, 3.2;
+ Đạt từ 70% đối với
tất cả các chỉ báo thuộc các tiêu chí 2.1 và 2.2.
- Điều kiện về ngưỡng
tối thiểu:
+ Tỉnh được công nhận
là tỉnh học tập mức độ 1 khi: Đạt 70% - 80% đối với tất cả các chỉ báo thuộc
các tiêu chí 2.1 và 2.2.
+ Tỉnh được công nhận
là tỉnh học tập mức độ 2 khi: Đạt trên 80% - 90% đối với tất cả các chỉ báo thuộc
các tiêu chí 2.1 và 2.2; khi có từ một trong số các chỉ báo trên đạt 70% - 80%
thì công nhận tỉnh mức độ 1.
+ Tỉnh được công nhận
là tỉnh học tập mức độ 3 khi: Đạt trên 90% - 100% đối với tất cả các chỉ báo
thuộc các tiêu chí 2.1 và 2.2; khi có từ một trong số các chỉ báo trên đạt 80%
- 90% thì công nhận tỉnh mức độ 2; khi có từ một trong số các chỉ báo trên đạt
70% - 80% thì công nhận tỉnh mức độ 1.
IV.
CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ THAM GIA THÍ ĐIỂM BỘ TIÊU CHÍ CÔNG NHẬN HUYỆN/THÀNH
PHỐ HỌC TẬP
1. Thành phố Bà Rịa.
2. Thị xã Phú Mỹ.
3. Huyện Long Điền.
4. Huyện Châu Đức.
V. LỘ
TRÌNH THỰC HIỆN
Việc thí điểm được
chia thành 3 giai đoạn: (1) Xây dựng kế hoạch triển khai thí điểm, (2) triển
khai thí điểm), (3) tổng kết việc triển khai thí điểm.
Trong tháng 12/2021,
UBND tỉnh xây dựng kế hoạch triển khai thí điểm và báo cáo về Bộ Giáo dục và
Đào tạo trước ngày 30/12/2021.
Trong tháng 01/2022
UBND các huyện, thị xã, thành phố xây dựng và ban hành kế hoạch triển khai thí
điểm.
Từ tháng 1/2022 đến
tháng 11/2022 các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh tiến hành triển khai thí điểm
Bộ tiêu chí công nhận huyện/thành phố, tỉnh học tập theo hướng dẫn của Bộ Giáo
dục và Đào tạo.
UBND các huyện, thị
xã, thành phố tổ chức đánh giá kết quả thí điểm và báo cáo kết quả triển khai về
UBND tỉnh (qua Sở Giáo dục và Đào tạo) trước 30/11/2022.
UBND tỉnh đánh giá kết
quả thí điểm, tổ chức Hội nghị sơ kết và báo cáo kết quả triển khai về Bộ Giáo
dục và Đào tạo trong tháng 01/2023.
VI.
KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Giao Sở Tài chính,
tham mưu cho lãnh đạo tỉnh, phân bổ kinh phí triển khai thí điểm Bộ tiêu chí
công nhận huyện/thành phố học tập, tỉnh học tập trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng
Tàu; phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo và Hội Khuyến học tỉnh hướng dẫn chi
tiết các khoản mục và định mức chi khoản kinh phí được ngân sách cấp phát cho
thực hiện kế hoạch này.
2. Huy động từ các
nguồn tài trợ, đóng góp của các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân và các nguồn tài
trợ hợp pháp khác.
VII.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở
Giáo dục và Đào tạo
- Là cơ quan thường
trực chủ trì tham mưu, đề xuất, triển khai thí điểm Bộ tiêu chí công nhận huyện/thành
phố, tỉnh học tập.
- Chủ trì, phối hợp với
các đơn vị có liên quan xây dựng dự toán kinh phí thực hiện Kế hoạch, gửi Sở
Tài chính thẩm định, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định; Chủ động phối hợp với
Hội Khuyến học tỉnh triển khai thực hiện Kế hoạch này, chỉ đạo các Phòng Giáo dục
và Đào tạo thành phố Bà Rịa, thị xã Phú Mỹ, huyện Châu Đức và huyện Long Điền
chủ động phối hợp với Hội Khuyến học cấp huyện thực hiện các nội dung thí điểm.
- Điều hành theo ủy
quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn, đánh giá kết quả
triển khai thí điểm tiêu chí công nhận huyện/thành phố, tỉnh học tập.
- Chủ trì phối hợp với
các sở, ngành, đoàn thể cấp tỉnh tổ chức thu thập, tổng hợp, phân tích, xử lý
thông tin, số liệu và đánh giá mức độ phù hợp của các tiêu chí tỉnh học tập
trong thực tiễn triển khai; tổ chức kiểm tra, đánh giá sơ bộ việc triển khai
thí điểm, nắm bắt, chỉ đạo, phát hiện những vướng mắc, hướng dẫn kịp thời để việc
thí điểm đạt hiệu quả.
- Hướng dẫn các huyện,
thị xã, thành phố được chọn triển khai thí điểm tổ chức thu thập, tổng hợp,
phân tích, xử lý thông tin, số liệu và đánh giá mức độ phù hợp của các tiêu chí
trong thực tiễn triển khai.
- Có kế hoạch giám
sát lộ trình thí điểm. Kết thúc thời gian triển khai thí điểm trong tháng
12/2022, Sở Giáo dục và Đào tạo tạo chủ trì tổ chức đánh giá kết quả triển khai
thí điểm tiêu chí công nhận huyện/thành phố, tỉnh học tập tại trên địa bàn tỉnh
Bà Rịa - Vũng Tàu; báo cáo kết quả thí điểm tiêu chí công nhận huyện/thành phố,
tỉnh học tập và những kiến nghị, đề xuất để hoàn thiện Bộ tiêu chí gửi Bộ Giáo
dục và Đào tạo.
2. Sở
Tài chính
Phối hợp với Sở Giáo
dục và Đào tạo thẩm định dự toán kinh phí, tham mưu trình UBND tỉnh bố trí kinh
phí thực hiện Kế hoạch cho các đơn vị theo quy định về phân cấp ngân sách.
3.
Các sở: Nội vụ; Thông tin và Truyền thông; Lao động, Thương binh và
Xã hội; Công thương, Khoa học và Công nghệ; Tài nguyên và Môi trường; Văn hóa
và Thể thao; Cục Thống kê tỉnh căn cứ chức năng nhiệm vụ được giao phối hợp với
Sở Giáo dục và Đào tạo chỉ đạo, hướng dẫn UBND các huyện, thị xã, thành phố triển
khai xây dựng huyện/thành phố học tập và chịu trách nhiệm về minh chứng xây dựng
tỉnh học tập (theo phụ lục 02 đính
kèm).
4. Hội
Khuyến học tỉnh
- Đẩy mạnh triển khai
xây dựng, nhân rộng các mô hình học tập trong xã hội (công dân học tập, gia
đình học tập, dòng họ học tập, đơn vị học tập) làm nòng cốt xây dựng mô hình
huyện/thành phố học tập.
- Phối hợp với Sở
Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc tổ chức triển
khai thí điểm Bộ tiêu chí tại địa phương.
- Chỉ đạo Hội Khuyến
học các cấp căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao tích cực thực hiện tốt phong
trào xây dựng Đơn vị học tập tại địa phương.
5.
UBND thành phố Bà Rịa, thị xã Phú Mỹ, huyện Châu Đức và huyện Long Điền
- Xây dựng kế hoạch
triển khai thí điểm Bộ tiêu chí phù hợp với kế hoạch phát triển kinh tế xã hội
của địa phương.
- Cân đối, bố trí
ngân sách địa phương và huy động các nguồn kinh phí hợp
pháp khác để triển khai Bộ tiêu chí công nhận huyện/thành phố học tập.
- Kiểm tra, giám sát
tiến độ và kết quả triển khai huyện/thành phố học tập; báo cáo về UBND tỉnh
(qua Sở Giáo dục và Đào tạo) trước ngày 30/11/2022.
Trên đây là Kế hoạch
triển khai thực hiện thí điểm Bộ tiêu chí công nhận huyện/thành phố, tỉnh học tập
trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu. Đề nghị các cơ quan, đơn vị thực hiện tốt
nội dung Kế hoạch này và báo cáo kết quả đúng thời gian quy định./.
Nơi nhận:
- Bộ Giáo dục và Đào tạo (b/c);
- Hội Khuyến học VN (b/c);
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, các PCT;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Văn phòng Tỉnh ủy;
- Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy;
- Ban Dân vận Tỉnh ủy;
- Các Đoàn thể tỉnh;
- Sở, ngành tỉnh;
- UBND huyện/TX/TP;
- Phòng GDĐT (thực hiện);
- Đài Phát thanh, Truyền hình tỉnh;
- Báo Bà Rịa - Vũng Tàu;
- Lưu: VT, VX6.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Văn Tuấn
|
PHỤ LỤC 1
BỘ TIÊU CHÍ CÔNG NHẬN HUYỆN/THÀNH PHỐ HỌC TẬP
(Kèm theo Kế hoạch số 25/KH-UBND
ngày 08 tháng 02 năm 2022 của UBND tỉnh
Bà Rịa - Vũng Tàu)
STT
|
Tiêu chuẩn
|
Tiêu chí
|
Chỉ báo
|
Hướng dẫn
đánh giá
|
1
|
Các điều kiện cơ bản để xây dựng huyện/thành
phố học tập
|
1.1. Sự lãnh đạo,
chỉ đạo của cấp ủy Đảng và chính quyền cấp huyện
|
1.1.1. Nhiệm vụ xây dựng huyện/thành
phố tập được đưa vào kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội theo giai đoạn và kế
hoạch hằng năm của HĐND, UBND cấp huyện
|
Văn bản/báo cáo của HĐND/UBND cấp
huyện
|
1.1.2. Cấp ủy Đảng, chính quyền có kế
hoạch tổ chức kiểm tra, giám sát tiến độ và kết quả xây dựng huyện/thành phố
học tập
|
Văn bản/báo cáo của HĐND/UBND cấp
huyện
|
1.2. Sự tham gia phối
hợp, đóng góp của các ban ngành, đoàn thể, các tổ chức trên địa bàn
|
1.2.1. Ban hành quy chế phối hợp giữa
các các ban ngành, đoàn thể, các tổ chức và các doanh nghiệp trong xây dựng
XHHT (trong đó có nội dung xây dựng huyện/thành phố học tập)
|
Văn bản/báo cáo của HĐND/UBND cấp
huyện
|
1.2.2. Có cơ chế tạo điều kiện cho
các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp tham gia đóng góp cho công tác khuyến học, khuyến
tài, xây dựng XHHT
|
Văn bản/báo cáo của HĐND/UBND cấp
huyện
|
1.2.3. Có các hình thức ghi nhận, biểu
dương, khen thưởng đối với các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp tham gia đóng
góp cho công tác khuyến học, khuyến tài, xây dựng XHHT
|
Văn bản/báo cáo của HĐND/UBND cấp
huyện
|
2
|
Kết quả của việc
xây dựng huyện/thành phố học tập
|
2.1. Kết quả xây dựng
các mô hình học tập
|
2.1.1. Tối thiểu 70% các cơ quan,
đơn vị cấp huyện được đánh giá, xếp loại “Đơn vị học tập” từ loại Khá
trở lên
|
Kết quả đánh giá “Đơn vị học tập”
theo Thông tư
22/2020/TT-BGDĐT
|
2.1.2. Tối thiểu 70% xã, phường, thị
trấn được đánh giá, xếp loại “Cộng đồng học tập” cấp xã từ loại Khá trở lên
|
Kết quả đánh giá, xếp loại “Cộng đồng
học tập” cấp xã theo Thông tư 44/2014/TT-BGDĐT
|
2.2. Kết quả ứng dụng
công nghệ số trong công việc và học tập
|
2.2.1. Tối thiểu 70% cơ quan, đơn vị
có kế hoạch tổ chức tập huấn, bồi dưỡng, phổ cập kỹ năng số cơ bản cho cán bộ,
công chức, viên chức, người lao động
|
Báo cáo/thống kê của các đơn vị tham
mưu UBND cấp huyện (Phòng Văn hóa và thông tin (VH&TT), Phòng GDĐT...)
|
2.2.2. Tối thiểu 70% cơ quan, đơn vị
được trang bị các dịch vụ số và công cụ số để cán bộ, công chức, viên chức,
người lao động thực hiện chuyển đổi số trong công việc và học tập
|
Báo cáo/thống kê của các đơn vị tham
mưu UBND cấp huyện (Phòng VH&TT, Phòng GDĐT...)
|
2.2.3. 100% trung tâm GDTX trên địa
bàn huyện có nguồn học liệu mở phục vụ nhu cầu học tập của người dân
|
Báo cáo/thống kê của Phòng GDĐT
|
2.2.4. Tối thiểu 70% số xã/phường/thị
trấn thuộc huyện được phủ sóng wifi miễn phí
|
Báo cáo/thống kê của Phòng VH&TT
|
3
|
Tác động của việc
xây dựng huyện/thành phố học tập
|
3.1. Góp phần thúc
đẩy tăng trưởng kinh tế bền vững gắn liền với bảo vệ môi trường
|
3.1.1. Tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn
nghèo đa chiều giảm 1.5 phần trăm so với năm trước
|
Báo cáo/thống kê của Thành ủy/Huyện ủy/Thị ủy/HĐND/UBND/Phòng
Lao động - Thương binh và Xã hội (LĐ - TB&XH)
|
3.1.2. Chất rắn trên địa bàn và nước
thải khu dân cư tập trung, cơ sở sản xuất - kinh doanh được thu gom, xử lý
theo quy định đạt 90% trở lên
|
Báo cáo/thống kê của Phòng Tài
nguyên & Môi trường
|
3.2. Góp phần thúc
đẩy phát triển văn hóa - xã hội
|
3.2.1. Có tổ chức các sự kiện hưởng ứng,
tôn vinh khuyến học, khuyến tài, xây dựng XHHT và các lễ hội, sự kiện văn
hóa, nghệ thuật góp phần đa dạng hoá các kênh học tập và lan tỏa văn hóa học
tập suốt đời tại địa phương và tăng cường gắn kết cộng đồng, xã hội
|
Báo cáo/ thống kê của các đơn vị
tham mưu UBND cấp huyện (Phòng VH&TT, Phòng GDĐT, Trung tâm Văn hóa,
Thông tin và Truyền thanh huyện)
|
3.2.2. Tỷ lệ học sinh bị bắt nạt, bạo
lực học đường, quấy rối, lạm dụng tình dục, phân biệt đối xử giảm xuống dưới
0.05% so với tổng số học sinh
|
Báo cáo/ thống kê của Phòng GDĐT,
Phòng LĐ-TB&XH
|
3.2.3. Tối thiểu 50% các cấp ủy, cấp
lãnh đạo của chính quyền, tổ chức, đoàn thể của quận/huyện/thị xã/thành phố
có nữ tham gia quản lý (được hưởng % phụ cấp)
|
Báo cáo/ thống kê của Phòng Nội vụ
|
PHỤ LỤC 2
BỘ TIÊU CHÍ CÔNG NHẬN TỈNH HỌC TẬP
(Kèm theo Kế hoạch số 25/KH-UBND
ngày 08 tháng 02 năm 2022 của
UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
STT
|
Tiêu chuẩn
|
Tiêu chí
|
Chỉ báo
|
Hướng dẫn
đánh giá
|
1
|
Các điều kiện cơ bản
để xây dựng tỉnh học tập
|
1.1. Sự lãnh đạo,
chỉ đạo của cấp ủy Đảng và chính quyền cấp tỉnh
|
1.1.1. Nhiệm vụ xây dựng tỉnh học tập
được đưa vào kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội theo giai đoạn và kế hoạch hằng
năm của HĐND, UBND tỉnh.
|
Văn bản/báo cáo của HĐND/UBND tỉnh.
|
1.1.2. Cấp ủy Đảng, chính quyền có kế
hoạch tổ chức kiểm tra, giám sát tiến độ và kết quả xây dựng XHHT.
|
Văn bản/báo cáo của HĐND/UBND tỉnh.
|
1.2. Sự tham gia phối
hợp, đóng góp của các sở, ban ngành, đoàn thể, các tổ chức trên địa bàn
|
1.2.1. Ban hành quy chế phối hợp giữa
các các sở, ban ngành, đoàn thể, các tổ chức và các doanh nghiệp trong xây dựng
XHHT (trong đó có nội dung xây dựng tỉnh/thành phố học tập).
|
Văn bản/báo cáo của HĐND/UBND tỉnh.
|
1.2.2. Có cơ chế tạo điều kiện cho các
cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp tham gia đóng góp cho công tác khuyến học,
khuyến tài, xây dựng XHHT.
|
Văn bản/báo cáo của HĐND/UBND tỉnh.
|
1.2.3. Có các hình thức ghi nhận, biểu
dương, khen thưởng đối với các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp tham gia đóng
góp cho công tác khuyến học, khuyến tài, xây dựng XHHT
|
Văn bản/báo cáo của HĐND/UBND tỉnh.
|
2
|
Kết quả của việc
xây dựng tỉnh học tập
|
2.1. Kết quả xây dựng
các mô hình học tập
|
2.1.1. Tối thiểu 70% các cơ quan,
đơn vị cấp tỉnh được đánh giá, xếp loại “Đơn vị học tập” từ loại Khá trở lên.
|
Kết quả đánh giá “Đơn vị học tập”
theo Thông tư 22/2020/TT-BGDĐT .
|
2.1.2. Tối thiểu 70% huyện/thị
xã/thành phố được công nhận là huyện/thành phố học tập.
|
Kết quả tự đánh giá/đánh giá huyện/thành
phố học tập của UBND cấp huyện.
|
2.2. Kết quả ứng dụng
công nghệ số trong công việc và học tập
|
2.2.1. Tối thiểu 70% cơ quan, đơn vị
có kế hoạch tổ chức tập huấn, bồi dưỡng, phổ cập kỹ năng số cơ bản cho cán bộ,
công chức, viên chức, người lao động.
|
Báo cáo/thống kê của các đơn vị tham
mưu UBND cấp tỉnh (Sở Thông tin và Truyền thông, Sở GDĐT...).
|
2.2.2. Tối thiểu 70% cơ quan, đơn vị
được trang bị các dịch vụ và công cụ số để cán bộ, công chức, viên chức, người
lao động thực hiện chuyển đổi số trong công việc và học tập.
|
Báo cáo/ thống kê của các đơn vị
tham mưu UBND cấp tỉnh (Sở Thông tin và Truyền thông, Sở GDĐT...).
|
2.2.3. Tối thiểu 70% Trung tâm GDTX
tỉnh, các trường cao đẳng sư phạm, đại học của tỉnh tham gia xây dựng tài
nguyên học liệu mở phục vụ nhu cầu học tập của người dân.
|
Báo cáo/thống kê của Sở GDĐT, của
trường cao đẳng, đại học của địa phương.
|
2.2.4. Tối thiểu 70% huyện/thị
xã/thành phố thuộc tỉnh được phủ sóng wifi miễn phí.
|
Báo cáo/thống kê của Sở Thông tin và
Truyền thông.
|
3
|
Tác động của việc
xây dựng tỉnh/thành phố học tập
|
3.1. Góp phần thúc
đẩy tăng trưởng kinh tế bền vững gắn liền với bảo vệ môi trường
|
3.1.1. Tổng sản phẩm trên địa bàn
(Gross Regional Domestic Product) tăng so với năm trước.
|
Báo cáo/thống kê của Tỉnh ủy/HĐND/UBND
tỉnh.
|
3.1.2. Tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn
nghèo đa chiều giảm 1.5 phần trăm so với năm trước.
|
Báo cáo/thống kê của Tỉnh ủy/HĐND/
UBND/Sở
LĐTB&XH.
|
3.1.3. Tăng cường đầu tư và khuyến
khích các hoạt động nghiên cứu khoa học, áp dụng khoa học, công nghệ tiên tiến
vào sản xuất (số sản phẩm khoa học được chuyển giao công nghệ/thương mại hóa
kết quả NCKH và phát triển công nghệ và sản phẩm đăng ký giải pháp hữu
ích/sáng chế được thực hiện tăng so với năm trước).
|
Báo cáo/thống kê của các đơn vị tham
mưu UBND cấp tỉnh (Sở Khoa học và công nghệ; Sở GDĐT; Sở Công Thương phối hợp;...).
|
3.1.4. Tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt
66%.
|
Báo cáo, thống kê của Cục Thống kê.
|
3.1.5. Chất thải rắn trên địa bàn và
nước thải khu dân cư tập trung, cơ sở sản xuất - kinh doanh được thu gom, xử
lý theo quy định đạt từ 90% trở lên.
|
Báo cáo/thống kê của Sở Tài nguyên
và Môi trường.
|
3.2. Góp phần thúc
đẩy phát triển văn hóa - xã hội
|
3.2.1. Có tổ chức các sự kiện hưởng ứng,
tôn vinh khuyến học, khuyến tài, xây dựng XHHT và các lễ hội, sự kiện văn
hóa, nghệ thuật, góp phần đa dạng hoá các kênh học tập, lan tỏa văn hóa học
tập suốt đời tại địa phương và tăng cường gắn kết cộng đồng, xã hội.
|
Báo cáo/thống kê của các đơn vị tham
mưu UBND cấp tỉnh (Sở Văn hóa, Thể thao; Sở Thông tin và Truyền thông; Sở
GDĐT,...).
|
3.2.2. Có các hoạt động giao lưu,
chia sẻ kinh nghiệm (trực tuyến, trực tiếp...) với các tỉnh/thành phố khác và
các Thành phố học tập trong mạng lưới Thành phố học tập toàn cầu của UNESCO.
|
Báo cáo/ thống kê của các đơn vị
tham mưu UBND cấp tỉnh (Sở Văn hóa và Thể thao; Sở Thông tin và Truyền thông;
Sở GDĐT,...).
|
3.2.3. Tỷ lệ học sinh bị bắt nạt, bạo
lực học đường, quấy rối, lạm dụng tình dục, phân biệt đối xử giảm xuống dưới
0.05% so với tổng số học sinh.
|
Báo cáo/thống kê của các đơn vị tham
mưu UBND cấp tỉnh (Sở Văn hóa và Thể thao; Sở Thông tin và Truyền thông; Sở
GDĐT...).
|
3.2.4. Tối thiểu 50% các
cấp ủy, cấp lãnh đạo của chính quyền, tổ chức, đoàn thể cấp tỉnh/thành phố trực
thuộc Trung ương có nữ tham gia quản lý (được hưởng % phụ cấp).
|
Báo cáo/thống kê của Sở Nội vụ.
|
Kế hoạch 25/KH-UBND năm 2022 về triển khai thí điểm Bộ tiêu chí công nhận huyện/thành phố học tập, tỉnh học tập trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 25/KH-UBND ngày 08/02/2022 về triển khai thí điểm Bộ tiêu chí công nhận huyện/thành phố học tập, tỉnh học tập trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
3.694
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|