|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Số: 1275/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long, ngày
22 tháng 6 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN, TỈNH VĨNH LONG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật
Tổ chức Chính quyền địa phương, ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP, ngày 08/06/2010 của Chính phủ về kiểm
soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP,
ngày 14/5/2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị
định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP,
ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP, ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 42/2012/TT-BGDĐT,
ngày 23/11/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định về tiêu chuẩn đánh
giá chất lượng giáo dục và quy trình, chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục cơ
sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên;
Căn cứ Quyết định số
361/QĐ-BGDĐT, ngày 01/02/2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công bố thủ
tục hành chính được thay thế thuộc phạm vi chức năng của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 919/TTr-SGDĐT, ngày 14/6/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 01 (Một) thủ tục hành chính được sửa đổi; 02 (Hai) thủ tục hành chính được thay thế và 06 (Sáu)
thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc thẩm
quyền giải quyết của UBND cấp huyện, tỉnh
Vĩnh Long (có phụ lục chi tiết kèm theo).
Điều 2. Giao Chủ tịch UBND cấp huyện:
- Niêm yết, công khai đầy đủ danh
mục và nội dung thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại trụ sở, cổng
thông tin điện tử của đơn vị.
- Căn cứ cách thức thực hiện của
từng thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này bổ sung vào Danh mục
thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu
chính; Danh mục thủ tục hành chính không thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả qua dịch vụ bưu chính đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố.
- Tổ chức thực hiện đúng nội dung
các thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Thủ
trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành
phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC-VPCP;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Phòng KSTTHC, VHXH;
- Lưu: 1.20.05.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Quang Trung
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1275/QĐ-UBND, ngày 22/6/2018 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
1. Danh mục thủ tục
hành chính được sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện
|
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế
|
|
I. Lĩnh vực giáo dục
và đào tạo
|
|
1
|
|
Cấp giấy chứng nhận
kiểm định chất lượng giáo dục đối với Trung tâm giáo dục thường xuyên
|
Thông tư 42/2012/TT-BGDĐT, ngày 23/11/2012
|
2. Danh mục thủ tục
hành chính được thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện
|
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính được thay thế
|
Tên thủ tục hành chính thay thế
|
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
|
I. Lĩnh vực giáo dục
và đào tạo
|
|
1
|
|
Thủ tục xét cấp hỗ trợ ăn trưa cho trẻ em mẫu giáo ba và
bốn tuổi
|
Thủ tục hỗ trợ ăn trưa đối với trẻ em mẫu giáo
|
Nghị định số 06/2018/NĐ-CP ngày 05/01/2018 của Chính phủ
quy định chính sách hỗ trợ ăn trưa đối với trẻ em mẫu giáo và chính sách đối
với giáo viên mầm non
|
Giáo dục và Đào tạo
|
UBND cấp huyện
|
|
2
|
|
Thủ tục xét cấp hỗ trợ ăn trưa cho trẻ em trong độ tuổi
năm tuổi
|
Thủ tục hỗ trợ ăn trưa đối với trẻ em mẫu giáo
|
Nghị định số 06/2018/NĐ-CP ngày 05/01/2018 của Chính phủ
quy định chính sách hỗ trợ ăn trưa đối với trẻ em mẫu giáo và chính sách đối
với giáo viên mầm non
|
Giáo dục và Đào tạo
|
UBND cấp huyện
|
3. Danh mục thủ tục
hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện
|
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính
|
|
I. Lĩnh vực giáo dục
và đào tạo
|
|
1
|
|
Thành lập trường trung
học cơ sở công lập hoặc cho phép thành lập trường trung học cơ sở tư thục
|
Nghị định số
46/2017/NĐ-CP
|
|
2
|
|
Thành lập trường tiểu
học công lập, cho phép thành lập trường tiểu học tư thục
|
Nghị định số
46/2017/NĐ-CP
|
|
3
|
|
Thành lập trường mẫu
giáo, trường mầm non, nhà trẻ công lập hoặc cho phép thành lập trường mẫu
giáo, trường mầm non, nhà trẻ dân lập, tư thục
|
Nghị định số
46/2017/NĐ-CP
|
|
4
|
|
Cho phép trường mẫu
giáo, trường mầm non, nhà trẻ hoạt động giáo dục
|
Nghị định số
46/2017/NĐ-CP
|
|
5
|
|
Sáp nhập, chia, tách
trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ
|
Nghị định số
46/2017/NĐ-CP
|
|
6
|
|
Giải thể trường mẫu
giáo, trường mầm non, nhà trẻ (theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân đề nghị
thành lập)
|
Nghị định số
46/2017/NĐ-CP
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN
I. Lĩnh vực giáo dục và đào
tạo
A. Thủ tục hành chính được
sửa đổi
1. Cấp giấy chứng nhận kiểm
định chất lượng giáo dục đối với Trung tâm giáo dục thường xuyên
- Trình tự thực hiện
+ Bước 1: Trung tâm Giáo dục thường xuyên
gửi hồ sơ đăng ký đánh giá ngoài tới Phòng Giáo dục và Đào tạo cấp huyện.
+ Bước 2: Phòng Giáo dục và Đào tạo cấp huyện tiếp
nhận hồ sơ và gửi về Sở Giáo dục và Đào tạo
+ Bước 3: Sở Giáo dục và Đào tạo thành lập
đoàn đánh giá ngoài trung tâm giáo dục thường xuyên.
+ Bước 4: Đoàn đánh giá ngoài thực hiện đánh
giá ngoài trung tâm giáo dục thường xuyên theo quy định.
+ Bước 5: Dự thảo báo cáo đánh giá ngoài
phải được gửi cho trung tâm giáo dục thường xuyên được đánh giá ngoài để tham
khảo ý kiến. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được dự thảo báo
cáo đánh giá ngoài, nếu trung tâm giáo dục thường xuyên không có ý kiến phản
hồi thì xem như đã đồng ý.
+ Bước 6: Trong thời hạn 10 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được ý kiến phản hồi của trung tâm giáo dục thường xuyên được
đánh giá ngoài, đoàn đánh giá ngoài có văn bản thông báo cho trung tâm giáo dục
thường xuyên biết những ý kiến tiếp thu hoặc bảo lưu. Trường hợp bảo lưu ý
kiến, đoàn đánh giá ngoài phải nêu rõ lý do.
+ Bước 7: Căn cứ kết quả đánh giá ngoài,
trong thời hạn 20 ngày làm việc, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo ra quyết định
cấp giấy chứng nhận chất lượng giáo dục cho trung tâm giáo dục thường xuyên.
+ Bước 8: Kết quả kiểm định chất lượng giáo
dục của trung tâm giáo dục thường xuyên được công bố công khai trên Website của
Sở Giáo dục và Đào tạo (http://vinhlong.edu.vn).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua hệ
thống bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ
sơ:
Hồ sơ gồm có:
+ Công văn đăng ký đánh giá ngoài của trung tâm
giáo dục thường xuyên;
+ Báo cáo tự đánh giá của trung tâm giáo dục thường
xuyên (08 bản: 01 bản gốc và 07 bản photo).
- Thời hạn giải quyết: Trong 80 ngày làm
việc kể từ khi có quyết định thành lập đoàn đánh giá ngoài, Sở Giáo dục và Đào
tạo cấp giấy chứng nhận kiểm định chất lượng giáo dục.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giáo
dục và Đào tạo;
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giáo dục
và Đào tạo, đoàn đánh giá ngoài;
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Trung
tâm giáo dục thường xuyên.
- Mẫu đơn, tờ khai: Không.
- Phí, lệ phí: Không.
- Yêu cầu, điều kiện: Trung tâm giáo dục
thường xuyên đã được đánh giá ngoài và đạt các tiêu chuẩn chất lượng theo quy
định ban hành kèm theo Thông tư số 42/2012/TT-BGDĐT ngày 23 tháng 11 năm 2012
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về tiêu chuẩn đánh giá
chất lượng giáo dục và quy trình, chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục cơ sở
giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên:
Tiêu chuẩn 1: Công tác quản lý
1. Xây dựng chiến lược phát triển trung tâm.
a) Chiến lược phát triển xác định được mục tiêu
tổng thể, mục tiêu cụ thể và giải pháp thực hiện;
b) Chiến lược phát triển phù hợp với các nguồn lực
của trung tâm, với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương nhằm
đáp ứng nhu cầu học thường xuyên, học suốt đời của mọi tầng lớp nhân dân;
c) Chiến lược phát triển được sở giáo dục và đào
tạo phê duyệt và được công bố công khai dưới hình thức niêm yết tại trung tâm,
đăng tải trên các phương tiện thông tin đại chúng tại địa phương và trên
website của sở giáo dục và đào tạo hoặc website của trung tâm (nếu có).
2. Thực hiện công tác điều tra nhu cầu học tập của
xã hội để xây dựng kế hoạch hoạt động.
a) Tổ chức điều tra nhu cầu học tập của người dân
trên địa bàn;
b) Sử dụng kết quả điều tra để xây dựng kế hoạch
hoạt động đáp ứng nhu cầu học tập của người dân;
c) Chủ động tham gia xây dựng phong trào học thường
xuyên, học suốt đời và xây dựng xã hội học tập.
3. Thực hiện công tác quản lý chuyên môn theo quy
định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
a) Xây dựng kế hoạch hoạt động theo tuần, tháng,
học kỳ, năm học;
b) Có các biện pháp chỉ đạo, kiểm tra, đánh giá
việc thực hiện kế hoạch hoạt động; thực hiện quản lý chuyên môn, kiểm tra nội
bộ theo quy định;
c) Quản lý hồ sơ, sổ sách theo quy định và theo
Luật Lưu trữ.
4. Quản lý cán bộ, giáo viên, nhân viên, học viên theo
quy định của pháp luật, theo Quy chế tổ chức và hoạt động của trung tâm.
a) Có kế hoạch xây dựng đội ngũ cán bộ, giáo viên,
nhân viên; thực hiện việc tuyển dụng, đề bạt, bổ nhiệm theo quy định;
b) Thực hiện đầy đủ nhiệm vụ quản lý cán bộ,
giáo viên, nhân viên và quản lý học viên;
c) Huy động tối đa đội ngũ giáo viên sẵn có của địa
phương và những người có kinh nghiệm, tâm huyết tham gia giảng dạy các chương
trình đáp ứng yêu cầu người học, cập nhật kiến thức, kỹ năng và chuyển giao
công nghệ.
5. Thực hiện quản lý tài chính, tài sản theo các
quy định của Nhà nước.
a) Có hệ thống văn bản quy định về quản lý tài
chính, tài sản liên quan và quy chế chi tiêu nội bộ theo quy định;
b) Lập dự toán, thực hiện thu, chi, quyết toán và
báo cáo tài chính, kiểm kê tài sản theo quy định;
c) Quản lý, lưu trữ hồ sơ, chứng từ; thực hiện
công khai tài chính và kiểm tra tài chính theo quy định.
6. Chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp
luật của Nhà nước, quy định của chính quyền địa phương và của cơ quan quản lý
giáo dục các cấp; thực hiện các phong trào thi đua.
a) Thực hiện các chủ trương, chính sách của Đảng và
pháp luật của Nhà nước liên quan đến giáo dục thường xuyên; chấp hành sự chỉ
đạo, quản lý của cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương; sự chỉ đạo trực tiếp về
chuyên môn, nghiệp vụ của cơ quan quản lý giáo dục cấp trên;
b) Tổ chức, duy trì các phong trào thi đua theo
hướng dẫn của ngành và quy định của Nhà nước;
c) Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ, báo
cáo đột xuất với các cơ quan chức năng có thẩm quyền.
7. Đảm bảo an ninh trật tự, an toàn cho học viên và
cho cán bộ, giáo viên, nhân viên; phòng chống bạo lực, phòng tránh các hiểm họa
thiên tai, các tệ nạn xã hội.
a) Có phương án đảm bảo an ninh trật tự, phòng
chống tai nạn thương tích, cháy nổ, dịch bệnh, ngộ độc thực phẩm; phòng tránh
các hiểm họa thiên tai, các tệ nạn xã hội trong trung tâm;
b) Đảm bảo an toàn cho học viên và cho cán bộ, giáo
viên, nhân viên;
c) Không có hiện tượng kì thị, vi phạm về giới, bạo
lực trong trung tâm.
Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên
và học viên
1. Cán bộ quản lý
a) Giám đốc, phó giám đốc trung tâm đạt các yêu cầu
theo Chuẩn giám đốc trung tâm, Quy chế tổ chức và hoạt động của trung tâm giáo
dục thường xuyên;
b) Hằng năm, giám đốc, phó giám đốc được đánh giá
đạt từ loại khá trở lên theo Chuẩn giám đốc trung tâm;
c) Có đủ cán bộ quản lý cấp phòng (tổ) theo quy
định của Quy chế tổ chức và hoạt động của trung tâm.
2. Giáo viên
a) Có số lượng giáo viên cơ hữu đảm bảo để tổ chức
các lớp học; số lượng giáo viên thỉnh giảng đáp ứng quy mô tổ chức các hoạt
động giáo dục và đào tạo của trung tâm;
b) Giáo viên giảng dạy các chương trình giáo dục
thường xuyên để lấy văn bằng, chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân đạt tiêu
chuẩn tương ứng với từng cấp học của giáo dục chính quy; giáo viên dạy các
chương trình khác đạt tiêu chuẩn theo quy định;
c) Thực hiện nghiêm túc chương trình bồi dưỡng
thường xuyên, bồi dưỡng hè, bồi dưỡng chuyên đề và tự bồi dưỡng nâng cao trình
độ chuyên môn, nghiệp vụ; vận dụng sáng tạo, có hiệu quả các phương pháp giáo
dục tích cực; sử dụng công nghệ thông tin trong các hoạt động chuyên môn.
3. Nhân viên
a) Có số lượng phù hợp với quy mô của trung tâm;
b) Nhân viên kế toán có trình độ trung cấp trở lên
theo đúng chuyên môn; các nhân viên khác được bồi dưỡng về nghiệp vụ theo công
việc đảm nhiệm;
c) Thực hiện đầy đủ và hoàn thành các nhiệm vụ được
giao.
4. Học viên
a) Được phổ biến đầy đủ về mục tiêu, chương trình
giáo dục, các yêu cầu kiểm tra đánh giá, điều kiện tốt nghiệp, nội quy, quy
định của trung tâm; các quy định của pháp luật, chính sách, chủ trương, đường
lối của Đảng và Nhà nước;
b) Được cung ứng các dịch vụ sinh hoạt, tư vấn, hỗ
trợ tìm hiểu về nghề nghiệp và tìm kiếm việc làm; được tạo điều kiện để tham
gia các hoạt động văn hoá, thể thao, giải trí ngoại khóa, hoạt động đoàn thể;
c) Thực hiện đầy đủ nhiệm vụ của học viên và quy
định về các hành vi học viên không được làm.
5. Cán bộ, giáo viên, nhân viên được đảm bảo quyền
lợi theo quy định của pháp luật.
a) Được đảm bảo các điều kiện để thực hiện nhiệm vụ;
b) Được đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên
môn, nghiệp vụ; được hưởng lương, phụ cấp và các chế độ khác khi đi học để nâng
cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định;
c) Được bảo vệ nhân phẩm, danh dự; được hưởng mọi
quyền lợi về vật chất, tinh thần theo quy định của pháp luật.
Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và trang thiết bị
1. Cơ sở vật chất tối thiểu đáp ứng nhiệm vụ của
trung tâm.
a) Có khuôn viên, tường rào bao quanh, biển tên của
trung tâm;
b) Có phòng làm việc của giám đốc, các phó giám
đốc, phòng làm việc của kế toán, thủ quỹ, văn thư, phòng họp hội đồng, phòng
làm việc của các phòng (tổ) chuyên môn;
c) Có thư viện đáp ứng được nhu cầu nghiên cứu, học
tập của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học viên; phòng bảo vệ; nhà để
xe cho cán bộ, giáo viên, nhân viên và nhà để xe cho học viên.
2. Phòng học đảm bảo yêu cầu theo quy định.
a) Phòng học đảm bảo về diện tích, ánh sáng, an
toàn, có đủ thiết bị phục vụ giảng dạy và học tập;
b) Phòng học tin học, ngoại ngữ được nối mạng
internet;
c) Phòng thí nghiệm, xưởng (phòng) thực hành có đủ
thiết bị thí nghiệm tối thiểu, thiết bị dạy nghề theo yêu cầu của chương trình
giáo dục.
3. Các công trình phục vụ sinh hoạt.
a) Có phòng y tế với trang thiết bị y tế tối thiểu
đối với trường học và tủ thuốc với các loại thuốc thiết yếu đảm bảo quy định;
b) Có nguồn nước sạch đáp ứng nhu cầu sử dụng
của cán bộ, giáo viên, nhân viên và học viên, hệ thống cung cấp nước, thoát
nước đạt tiêu chuẩn;
c) Có phòng nghỉ cho giáo viên, khu vệ sinh riêng
cho cán bộ, giáo viên, nhân viên và học viên, riêng đối với nam và nữ, đảm bảo
vệ sinh môi trường theo quy định.
4. Khai thác, tận dụng cơ sở vật chất sẵn có của
địa phương để mở rộng hoạt động giáo dục của trung tâm.
a) Khai thác, tận dụng tối đa phòng học của các
trường trung học cơ sở, trung học phổ thông, nhà văn hóa, hội trường của địa
phương;
b) Khai thác, sử dụng các nhà xưởng, phòng thực
hành, phòng thí nghiệm, cơ sở sản xuất, kinh doanh tại địa phương;
c) Liên kết với hệ thống thư viện của địa phương,
của các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở giáo dục đại học để khai thác nguồn
tài liệu, học liệu đáp ứng nhu cầu nghiên cứu, học tập của cán bộ, giáo viên và
học viên.
Tiêu chuẩn 4: Công tác xã hội hoá giáo dục
1. Chủ động tham mưu với cấp ủy Đảng, chính
quyền địa phương để thực hiện nhiệm vụ chính trị.
a) Tuyên truyền, nâng cao nhận thức của nhân dân về
lợi ích của việc học tập suốt đời và xây dựng xã hội học tập;
b) Huy động nguồn lực để xây dựng cơ sở vật
chất và môi trường giáo dục; không ngừng nâng cao chất lượng giáo dục;
c) Tổ chức các chương trình giáo dục thường xuyên
để đáp ứng nhu cầu học tập suốt đời của nhân dân trên địa bàn.
2. Phối hợp với các tổ chức đoàn thể, cá nhân
ở địa phương để xây dựng và phát triển trung tâm.
a) Có các hình thức phối hợp với tổ chức,
đoàn thể, cá nhân để xây dựng môi trường giáo dục lành mạnh;
b) Huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực tự
nguyện, theo quy định của các tổ chức, cá nhân để xây dựng cơ sở vật chất; tăng
thêm phương tiện, thiết bị dạy học; khen thưởng học viên học giỏi và hỗ trợ học
viên có hoàn cảnh khó khăn.
c) Thực hiện tốt các chương trình phối hợp hoạt
động nhằm hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi cho mọi người, thuộc mọi lứa tuổi,
thành phần kinh tế được tham gia học tập, góp phần xây dựng xã hội học tập.
3. Thực hiện hiệu quả việc liên kết với các ban
ngành, tổ chức đoàn thể, doanh nghiệp.
a) Liên kết với các ban ngành, tổ chức đoàn thể,
doanh nghiệp để xây dựng chương trình, tài liệu, học liệu phục vụ công tác đào
tạo;
b) Liên kết với các ban ngành, tổ chức đoàn thể,
doanh nghiệp để huy động người theo học các chương trình đáp ứng yêu cầu người
học, cập nhật kiến thức, kỹ năng và chuyển giao công nghệ;
c) Liên kết với các ban ngành, tổ chức đoàn thể,
doanh nghiệp để hỗ trợ tìm việc làm cho học viên.
Tiêu chuẩn 5: Hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục
1. Thực hiện chương trình giáo dục thường xuyên để
lấy văn bằng, chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân.
a) Có kế hoạch hoạt động chuyên môn chi tiết cho
từng năm học, học kỳ, tháng, tuần;
b) Thực hiện kế hoạch thời gian năm học, khóa học,
kế hoạch giảng dạy và học tập theo quy định;
c) Hằng tháng, rà soát, đánh giá việc thực hiện kế
hoạch.
2. Xây dựng và thực hiện các chương trình bồi dưỡng
ngắn hạn.
a) Chủ động xây dựng nội dung, chương trình bồi
dưỡng ngắn hạn thuộc nhiều lĩnh vực của đời sống xã hội, đáp ứng nhu cầu đa
dạng của mọi tầng lớp nhân dân và đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội
của địa phương;
b) Các chương trình giáo dục đáp ứng yêu cầu người
học, cập nhật kiến thức, kỹ năng, chuyển giao công nghệ được thực hiện theo
thời gian linh hoạt và các phương thức tổ chức dạy học đa dạng, tạo điều kiện
thuận lợi cho người học;
c) Thực hiện các chương trình đã được phê duyệt;
định kỳ rà soát, đánh giá mức độ phù hợp của các chương trình để điều chỉnh cho
phù hợp.
3. Tổ chức có hiệu quả các hoạt động hỗ trợ
giáo dục.
a) Dành thời gian cho học viên tham gia các hoạt
động ngoại khóa, văn nghệ, thể thao phù hợp;
b) Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện công tác
giáo dục truyền thống dân tộc, tình yêu quê hương đất nước, kỹ năng sống cho
học viên với các hình thức đa dạng và phù hợp;
c) Đăng ký và được cơ quan có thẩm quyền phân công
chăm sóc di tích lịch sử, văn hóa, cách mạng; chăm sóc thương binh, gia đình
liệt sĩ, gia đình có công với nước, Mẹ Việt Nam anh hùng ở địa phương.
4. Đảm bảo các yêu cầu khi liên kết với các cơ sở
giáo dục nghề nghiệp, cơ sở giáo dục đại học để thực hiện chương trình giáo dục
thường xuyên lấy văn bằng của hệ thống giáo dục quốc dân.
a) Đảm bảo các yêu cầu về cơ sở vật chất, thiết bị
và cán bộ quản lý phù hợp với yêu cầu của từng ngành liên kết đào tạo;
b) Quản lý giáo viên thỉnh giảng, quản lý học viên
để đảm bảo chất lượng đào tạo;
c) Thực hiện trách nhiệm theo hợp đồng liên kết đào
tạo; thực hiện chế độ báo cáo với các cơ quan có thẩm quyền về việc liên kết
đào tạo.
5. Kết quả giáo dục và hiệu quả giáo dục.
a) Kết quả xếp loại học lực, hạnh kiểm của học viên
theo học chương trình xóa mù chữ và giáo dục tiếp tục sau khi biết chữ, chương
trình giáo dục thường xuyên cấp trung học cơ sở và chương trình giáo dục thường
xuyên cấp trung học phổ thông đáp ứng mục tiêu giáo dục;
b) Học viên học các chương trình giáo dục đáp ứng
yêu cầu của người học, cập nhật kiến thức, kỹ năng, chuyển giao công nghệ có
khả năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn;
c) Học viên hoàn thành các chương trình giáo dục
đáp ứng yêu cầu của người học, cập nhật kiến thức, kỹ năng, chuyển giao công
nghệ góp phần đáp ứng được yêu cầu phát triển kinh tế xã hội của địa phương.
Trung tâm giáo dục thường xuyên được đánh giá và
công nhận đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục với 3 cấp độ:
a) Cấp độ 1: Trung tâm giáo dục thường xuyên có từ
60% đến dưới 70% tiêu chí đạt yêu cầu;
b) Cấp độ 2: Trung tâm giáo dục thường xuyên có từ
70% đến dưới 85% tiêu chí đạt yêu cầu;
c) Cấp độ 3: Trung tâm giáo dục thường xuyên có ít
nhất 85% tiêu chí đạt yêu cầu.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
chứng nhận kiểm định chất lượng giáo dục.
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
Thông tư số 42/2012/TT-BGDĐT ngày 23 tháng 11 năm
2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về tiêu chuẩn đánh
giá chất lượng giáo dục và quy trình, chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục cơ
sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên.
B. Thủ tục hành chính được
thay thế
1. Thủ tục hỗ trợ ăn trưa đối với trẻ em mẫu giáo
- Trình tự thực hiện
+ Bước 1: Tháng 8 hàng năm, cơ sở giáo dục mầm non
tổ chức phổ biến, thông báo rộng rãi và hướng dẫn cho cha mẹ hoặc người chăm
sóc trẻ em thuộc đối tượng được hưởng chính sách nộp hồ sơ đề nghị hỗ trợ ăn
trưa;
+ Bước 2: Trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày cơ
sở giáo dục mầm non thông báo, cha mẹ hoặc người chăm sóc trẻ em nộp trực tiếp
hoặc qua bưu điện 01 bộ hồ sơ tại cơ sở giáo dục mầm non. Mỗi đối tượng nộp 01
bộ hồ sơ cho 01 lần đầu đề nghị hỗ trợ trong cả thời gian học tại cơ sở giáo
dục mầm non. Riêng đối tượng là nhân khẩu trong gia đình thuộc diện hộ nghèo,
cận nghèo nộp bổ sung Giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo theo từng năm học;
+ Bước 3: Cơ sở giáo dục mầm non tiếp nhận, kiểm
tra thành phần hồ sơ, nếu thành phần hồ sơ nộp là bản sao chưa có chứng thực
của cấp có thẩm quyền người nhận hồ sơ có trách nhiệm đối chiếu với bản chính,
ký xác nhận vào bản sao để đưa vào hồ sơ, yêu cầu bổ sung nếu hồ sơ chưa đầy đủ
hoặc chưa đúng quy định. Sau khi tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, cơ sở giáo dục mầm non
gửi giấy tiếp nhận hồ sơ cho cha mẹ hoặc người chăm sóc trẻ em. Trường hợp hồ sơ
gửi qua bưu điện không bảo đảm yêu cầu cơ sở giáo dục mầm non gửi thông báo không
tiếp nhận hồ sơ và lý do cho cha mẹ hoặc người chăm sóc trẻ em;
+ Bước 4: Trong vòng 10 ngày làm việc, kể từ ngày
hết hạn nhận hồ sơ, cơ sở giáo dục mầm non lập danh sách trẻ em mẫu giáo được
hỗ trợ ăn trưa kèm theo hồ sơ cha mẹ hoặc người chăm sóc trẻ em nộp gửi về
phòng giáo dục và đào tạo nơi cơ sở giáo dục mầm non đặt trụ sở để tổng hợp,
xem xét;
+ Bước 5: Trong vòng 07 ngày làm việc, kể từ khi
nhận được hồ sơ của cơ sở giáo dục mầm non, phòng giáo dục và đào tạo tổ chức
thẩm định hồ sơ, tổng hợp danh sách trẻ em mẫu giáo được hỗ trợ ăn trưa gửi cơ
quan tài chính cùng cấp trình Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định phê duyệt;
+ Bước 6: Trong vòng 07 ngày làm việc, kể từ khi
nhận được hồ sơ trình của phòng giáo dục và đào tạo, Ủy ban nhân dân cấp huyện
phê duyệt danh sách trẻ em mẫu giáo được hỗ trợ ăn trưa và thông báo kết quả
cho cơ sở giáo dục mầm non; gửi Sở Tài chính, Sở Giáo dục và Đào tạo tổng hợp,
thẩm định;
+ Bước 7: Trong vòng 07 ngày làm việc, kể từ khi
nhận được báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Sở Tài chính chủ trì phối hợp
với Sở Giáo dục và Đào tạo thẩm định, tổng hợp kinh phí, lập dự toán ngân sách
hỗ trợ ăn trưa cho trẻ em mẫu giáo; đồng thời gửi báo cáo Bộ Tài chính, Bộ Giáo
dục và Đào tạo;
+ Bước 8: Sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt danh
sách trẻ em mẫu giáo được hỗ trợ ăn trưa, cơ sở giáo dục mầm non thông báo công
khai và tổ chức triển khai thực hiện chi hỗ trợ. Cơ sở giáo dục mầm non có trách
nhiệm nhận đơn và gửi cấp có thẩm quyền giải quyết khiếu nại về kết quả xét
duyệt (nếu có) trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi có công bố kết quả.
- Cách thức thực hiện: trực tiếp hoặc qua
bưu điện
- Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ
gồm:
Đối với trẻ em có cha mẹ hoặc có cha hoặc có
mẹ hoặc có người chăm sóc trẻ em hoặc trẻ em thường trú ở xã, thôn đặc biệt khó
khăn vùng dân tộc thiểu số và miền núi, các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang
ven biển, hải đảo, cha mẹ hoặc người chăm sóc trẻ em nộp một trong số các loại
giấy tờ sau:
+ Bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao
có chứng thực sổ hộ khẩu hoặc cung cấp thông tin về số định danh cá nhân của
trẻ em hoặc của cha hoặc mẹ hoặc người chăm sóc trẻ em;
+ Giấy xác nhận của cơ quan công an về việc đăng ký
thường trú (trường hợp sổ hộ khẩu bị thất lạc).
Đối với trẻ em không có nguồn nuôi dưỡng, cha
mẹ hoặc người chăm sóc trẻ em nộp một trong số các loại giấy tờ sau:
+ Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao
có chứng thực Quyết định về việc trợ cấp xã hội của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp huyện;
+ Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao
có chứng thực Văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân xã hoặc cơ sở bảo trợ xã hội
về tình trạng trẻ mồ côi, bị bỏ rơi hoặc trẻ thuộc các trường hợp khác quy định
tại khoản 1 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng
10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng
bảo trợ xã hội;
+ Bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao
có chứng thực Giấy chứng nhận nuôi con nuôi đối với trẻ mồ côi, bị bỏ rơi hoặc
trẻ em thuộc các trường hợp khác quy định khoản 1 Điều 5 Nghị
định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định
chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.
Đối với trẻ em là nhân khẩu trong gia đình
thuộc diện hộ nghèo, cận nghèo, cha mẹ hoặc người chăm sóc trẻ em nộp bản sao
và mang bản chính để đối chiếu, hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận hoặc
Giấy xác nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp.
- Thời hạn giải quyết:
Việc chi trả kinh phí hỗ trợ ăn trưa được thực hiện
2 lần trong năm học: Lần 1 chi trả đủ 4 tháng vào tháng 10 hoặc tháng 11 hàng năm;
lần 2 chi trả đủ 5 tháng vào tháng 2 hoặc tháng 3 hàng năm.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Trẻ
em đang học tại lớp mẫu giáo trong các cơ sở giáo dục mầm non.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân
cấp huyện.
+ Cơ quan phối hợp: Cơ sở giáo dục mầm non, phòng giáo
dục và đào tạo, phòng tài chính.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
+ Quyết định phê duyệt danh sách trẻ em mẫu giáo
được hỗ trợ ăn trưa của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
+ Tiền ăn trưa bằng 10% mức lương cơ sở/trẻ/tháng, thời
gian hỗ trợ tính theo số tháng học thực tế, nhưng không quá 9 tháng/năm học.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Trẻ em đang học tại lớp mẫu giáo trong các cơ sở
giáo dục mầm non thuộc một trong các trường hợp sau:
+ Có cha mẹ hoặc có cha hoặc có mẹ hoặc có người
chăm sóc trẻ em hoặc trẻ em thường trú ở xã, thôn đặc biệt khó khăn vùng dân
tộc thiểu số và miền núi, các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển, hải
đảo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
+ Không có nguồn nuôi dưỡng được quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm
2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ
xã hội.
+ Là nhân khẩu trong gia đình thuộc diện hộ nghèo, cận
nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định số 06/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 01 năm
2018 của Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ ăn trưa đối với trẻ em mẫu giáo
và chính sách đối với giáo viên mầm non.