|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2264/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hà Giang
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Sơn
|
Ngày ban hành:
|
01/11/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH
HÀ GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2264/QĐ-UBND
|
Hà Giang, ngày 01 tháng 11 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THUỘC HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN CỦA NGÀNH GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH HÀ GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
HÀ GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 (đã được sửa đổi, bổ sung bởi Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính
phủ địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019);
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính (đã được sửa
đổi, bổ sung bởi Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính
phủ); Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày
08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường
điện tử;
Căn cứ Quyết định số 3385/QĐ-BGDĐT
ngày 15 tháng 10 năm 2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố thủ tục hành
chính được thay thế lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc
dân thuộc phạm vi, chức năng
quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục
và Đào tạo tỉnh Hà Giang.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính được thay
thế trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân của
ngành Giáo dục và Đào tạo áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang (có danh mục và nội
dung thủ tục hành chính kèm theo).
Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Giáo dục và Đào tạo tỉnh
Hà Giang; UBND các huyện, thành phố và các tổ chức cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 2;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Lãnh đạo Văn phòng;
- Các cơ sở giáo dục (SGDĐT gửi);
- Lưu: VT,
PVHCC.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Sơn
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THUỘC HỆ THỐNG
GIÁO DỤC QUỐC DÂN CỦA NGÀNH GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ
GIANG
(Kèm theo Quyết
định số:
2264/QĐ-UBND
ngày
01 tháng 11 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Hà Giang)
Phần
I.
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Số TT
|
Mã TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính được thay thế
|
Tên thủ tục
hành chính thay thế
|
Tên VBQPPL
quy định nội dung thay thế
|
1
|
|
Đề nghị miễn, giảm học phí và hỗ trợ
chi phí học tập cho trẻ em, học sinh, sinh viên
|
Đề nghị miễn giảm học phí, hỗ trợ
chi phí học tập, hỗ trợ tiền đóng học phí đối với người học tại các cơ sở
giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên, giáo dục nghề
nghiệp và giáo dục đại học
|
Nghị định số
81/2021/NĐ-CP ngày
27 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ Quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối
với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học
phí, hỗ trợ chi
phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo
|
Phần
II
NỘI
DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Mã thủ tục:
|
Tên thủ tục: Đề
nghị miễn giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập, hỗ trợ tiền đóng học phí đối
với người học tại các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục
thường xuyên, giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học
|
1. Cấp thực hiện: tỉnh
|
2. Lĩnh vực: Giáo dục và đào tạo
thuộc hệ thống giáo dục
quốc dân
|
3. Trình tự thực hiện:
|
3.1
|
Gửi (nộp) hồ sơ TTHC
|
- Trong vòng 45 ngày làm việc kể từ ngày
khai giảng năm học, cha mẹ (hoặc người giám hộ) trẻ em mầm non, học sinh phổ
thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên; học sinh, sinh viên, học
viên học ở các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học thuộc đối tượng
được miễn giảm học phí, hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí học tập nộp
hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều 19 Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27/8/2021
của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục
thuộc hệ thống giáo dục
quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ
trong lĩnh vực giáo dục (Nghị định số 81/2021/NĐ-CP) gửi cơ sở giáo dục theo
hình thức nộp trực tiếp hoặc DVBCCI.
|
Cách thức thực hiện: Trực tiếp
hoặc qua dịch vụ BCCI
|
Địa điểm gửi hồ sơ:
Cơ
sở giáo dục nơi học sinh theo học
|
Thành phần hồ sơ:
|
STT
|
Tên thành
phần hồ sơ
|
Mẫu thành phần
hồ sơ
|
Tiêu chuẩn
|
|
Trực tiếp
hoặc qua DVBCCI
|
DVC trực
tuyến
|
Số lượng
|
1
|
Đơn đề nghị
|
|
|
|
|
|
1. Đối với các đối tượng thuộc diện
được miễn, giảm học phí học mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường
xuyên theo
|
Mẫu đơn theo
PL II NĐ 81/2021/NĐ-CP
|
Bản chính văn
bản giấy
|
|
01
|
2. Các đối tượng học sinh tiểu học
tư thục được hỗ trợ tiền đóng học phí
|
Mẫu đơn theo
PL VI NĐ 81/2021/NĐ-CP
|
|
01
|
3. Đối với các đối tượng thuộc diện
được hỗ trợ chi phí học tập học mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường
xuyên
|
Mẫu đơn
theo PL
III
NĐ 81/2021/NĐ-CP
|
|
01
|
4. Đối với các đối tượng thuộc diện
miễn, giảm học phí ở các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học công
lập
|
Mẫu đơn theo
PL V NĐ 81/2021/NĐ-CP
|
|
|
5. Đối với các đối tượng thuộc diện
miễn, giảm học phí ở các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học tư thục
|
Mẫu đơn theo
PL VII NĐ 81/2021/NĐ-CP
|
|
01
|
6. Đối với trẻ em mầm non và học
sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên theo chương
trình giáo dục phổ thông vừa thuộc diện được miễn, giảm học phí vừa thuộc diện
được hỗ trợ chi phí học tập
|
Mẫu đơn
theo PL IV NĐ 81/2021/NĐ-CP
|
|
01
|
2
|
Giấy tờ chứng minh
thuộc đối tượng miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập đối với các đối
tượng như sau:
|
|
Giấy xác nhận của cơ quan quản lý đối
tượng người có công đối với đối tượng được quy định tại khoản 1 Điều 15 Nghị
định số 81/2021/NĐ-CP
|
|
Bản sao chứng
thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao từ sổ gốc
|
|
01
|
Giấy xác nhận khuyết tật do Ủy ban
nhân dân cấp xã cấp hoặc Quyết định về việc trợ cấp xã hội của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện đối với đối tượng được quy định tại khoản 2 Điều 15
Nghị định số 81/2021/NĐ-CP
|
|
|
01
|
Quyết định về việc trợ cấp xã hội của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với đối tượng được quy định tại khoản
3 Điều 15 Nghị định số 81/2021/NĐ-CP
|
|
|
01
|
Giấy xác nhận hộ nghèo do Ủy ban
nhân dân cấp xã cấp cho đối tượng được quy định tại khoản 4 Điều 15 Nghị định
số 81/2021/NĐ-CP
|
|
|
01
|
Giấy chứng nhận đối tượng được hưởng
chế độ miễn học phí theo quy định tại Nghị định số 27/2016/NĐ-CP ngày 06
tháng 4 năm 2016 của Chính phủ quy định một số chế độ, chính sách đối với hạ
sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ, xuất ngũ và thân nhân của hạ sĩ quan, binh
sĩ tại ngũ và văn bản hướng dẫn của Bộ Quốc phòng đối với
đối tượng quy định tại khoản 7 Điều 15 Nghị định số 81/2021/NĐ-CP
|
|
|
01
|
Giấy khai sinh và giấy xác nhận hộ
nghèo hoặc hộ cận nghèo do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp cho đối tượng được quy
định tại khoản 12 Điều 15 Nghị định số 81/2021/NĐ-CP
|
|
|
01
|
Giấy khai sinh và sổ hộ khẩu thường
trú hoặc giấy xác nhận của cơ quan công an về việc đăng ký thường trú (trường
hợp sổ hộ khẩu bị thất lạc) đối với đối tượng được quy định tại khoản 5, khoản
8, khoản 15 Điều 15 và điểm c khoản 1 và khoản 3 Điều 16 Nghị định số 81/2021/NĐ-CP.
Kể từ năm học 2024 - 2025 (từ ngày 01 tháng 9 năm 2024) đối tượng quy định tại
khoản 5, khoản 6 Điều 15 Nghị định số 81/2021/NĐ-CP và kể từ năm học 2025 - 2026 (từ
ngày 01 tháng 9 năm 2025) đối tượng quy định tại khoản 8, khoản 9 Điều 15 Nghị
định số 81/2021/NĐ-CP chỉ phải nộp giấy khai sinh
|
|
|
01
|
Bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc
giấy xác nhận
tốt nghiệp tạm
thời đối với đối tượng được quy định tại khoản 17 Điều 15 Nghị định số
81/2021/NĐ-CP
|
|
|
01
|
Sổ hưởng trợ cấp hàng tháng của cha
hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp do tổ chức bảo hiểm xã
hội cấp đối với đối tượng được quy định tại điểm a khoản 2 Điều 16 Nghị định
số 81/2021/NĐ-CP
|
|
|
01
|
Giấy xác nhận hộ cận nghèo do Ủy ban
nhân dân cấp xã cấp cho đối tượng được quy định tại điểm b khoản 2 Điều 16
Nghị định số 81/2021/NĐ-CP .
|
|
|
01
|
Người học thuộc diện miễn, giảm học
phí và hỗ trợ chi phí học tập chỉ phải làm 01 bộ hồ sơ nộp lần đầu cho cả thời
gian học tập. Riêng đối với người học thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo thì
vào mỗi đầu học kỳ phải nộp bổ sung giấy xác nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo để
làm căn cứ xem xét miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập cho kỳ học tiếp
theo.
Trường hợp học sinh, sinh viên có thẻ
căn cước công dân và được cấp mã số định danh cá nhân, thông tin về nơi thường
trú có thể khai thác từ việc kết nối và chia sẻ dữ liệu về dân cư với các cơ
sở giáo dục đào tạo, Phòng GDĐT, Sở GDĐT, Phòng LĐTBXH, Phòng Tài chính, Sở
Tài chính, thì cha mẹ (hoặc người giám hộ) trẻ em, học sinh, sinh viên không
phải nộp Giấy khai sinh và sổ hộ khẩu thường trú.
|
Số lượng hồ sơ: 01
|
3.2
|
Giải quyết hồ sơ
TTHC
|
Bước 1. Xét duyệt hồ
sơ, lập danh sách học sinh
- Trong vòng 10 ngày làm việc kể từ
khi nhận được đơn đề nghị miễn giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập, hỗ trợ
tiền đóng học phí cho học sinh tiểu học tư thục ở địa bàn không đủ trường
công lập, Hiệu trưởng nhà trường có trách nhiệm xét duyệt hồ sơ và lập danh
sách học sinh được miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập, hỗ trợ tiền
đóng học phí học sinh tiểu học tư thục.
- Gửi cấp phê duyệt cụ thể:
+ Đối với cơ sở giáo dục mầm non, tiểu
học và trung học cơ sở, cơ sở giáo dục thường xuyên thuộc Phòng giáo dục đào
tạo gửi Phòng GDĐT thẩm định
+ Đối với trường trung học phổ
thông, cơ sở giáo dục thường xuyên và các cơ sở giáo dục khác trực thuộc Sở
GDĐT gửi Sở Giáo dục và Đào tạo thẩm định;
|
Cách thức thực hiện:
Trực
tiếp hoặc qua Dịch vụ BCCI hoặc qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 4
|
Địa điểm gửi hồ sơ:
- Đối với cơ sở giáo dục mầm non, tiểu
học và trung học cơ sở, cơ sở giáo dục thường xuyên thuộc Phòng giáo dục đào
tạo gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua DVBCCI tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
thủ tục hành chính cấp huyện, hoặc trực tuyến qua Cổng dịch vụ công của tỉnh
(http://dichvucong.hagiang.gov.vn)
- Đối với trường trung học phổ
thông, cơ sở giáo dục thường xuyên và các cơ sở giáo dục khác trực thuộc Sở
GDĐT gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua DVBCCI tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh (Số 519, đường Nguyễn Trãi, TP Hà Giang, tỉnh Hà Giang) hoặc trực tuyến
qua Cổng dịch vụ công của tỉnh (http://dichvucong.hagiang.gov.vn)
|
Thành phần hồ sơ:
|
STT
|
Tên thành
phần hồ sơ
|
Mẫu thành phần
hồ sơ
|
Tiêu chuẩn
|
Số lượng
|
Trực tiếp
hoặc qua DVBCCI
|
DVC trực
tuyến
|
1
|
Tờ trình
|
|
Bản chính
văn bản giấy
|
Bản điện tử
được ký số
|
01
|
2
|
Danh sách đối tượng học sinh hưởng
chính sách theo Nghị định số 81/2021/NĐ-CP
|
|
Bản chính
văn bản giấy
|
Bản điện tử
được ký số
|
01
|
Số lượng hồ
sơ: 01
|
Bước 2. Thẩm định,
phê duyệt danh sách
- Phòng Giáo dục và Đào tạo thực hiện
thẩm định và ban hành Quyết định phê duyệt danh sách học sinh được hưởng
chính sách theo Nghị định số 81/2021/NĐ-CP gửi cơ sở giáo dục thực theo quy định
đối với cơ sở
giáo dục mầm non, tiểu học và trung học cơ sở, cơ sở giáo dục thường xuyên
thuộc Phòng giáo dục đào tạo.
- Sở Giáo dục và Đào tạo thực hiện
thẩm định và ban hành Quyết định phê duyệt danh sách học sinh được hưởng
chính sách theo Nghị định số 81/2021/NĐ-CP gửi cơ sở giáo dục thực hiện theo quy định
đối với trường
trung học phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên và các cơ sở giáo dục khác
trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo.
* Ghi chú: đối với
các cơ sở giáo dục (cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học công lập;
cơ sở giáo dục mầm non dân lập, tư thục; cơ
sở giáo dục phổ thông tư thục; cơ sở giáo dục thường xuyên tư thục, giáo dục
nghề nghiệp và giáo dục đại học tư thục; cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục
đại học tư thục) thực hiện như sau:
+ Đối với cơ sở
giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học công lập: Trong
vòng 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được đơn đề nghị miễn, giảm học phí, Thủ
trưởng cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học công lập có trách nhiệm
xét duyệt hồ sơ và quyết định miễn, giảm học phí đối
với học sinh, sinh viên và
học viên; đồng thời lập danh sách học sinh, sinh viên, học viên được miễn, giảm học
phí theo mẫu quy định
tại Phụ lục IX ban hành kèm theo Nghị định số 81/2021/NĐ-CP gửi cơ quan quản
lý cấp trên trực tiếp. Cơ quan quản lý cấp trên thẩm định, lập dự toán kinh
phí theo mẫu quy định tại Phụ lục X ban hành kèm theo Nghị định số
81/2021/NĐ-CP gửi Bộ Tài chính tổng hợp, trình cấp
có thẩm quyền bố trí kinh phí thực hiện trong dự toán ngân sách hàng năm;
+ Đối với cơ sở
giáo dục mầm non dân lập, tư thục; cơ sở giáo dục phổ thông tư thục; cơ sở
giáo dục thường xuyên tư thục, giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học tư thục:
Trong vòng 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được đơn đề nghị miễn giảm học
phí, cấp bù miễn giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập, hỗ
trợ tiền đóng học phí của người học, cơ sở giáo dục mầm non dân lập, tư thục;
cơ sở giáo dục phổ thông tư thục; cơ sở giáo dục thường xuyên tư thục, giáo dục
nghề nghiệp và giáo dục đại học tư thục có trách nhiệm cấp cho người học giấy xác nhận
theo quy định tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Nghị định số 81/2021/NĐ-CP.
+ Đối với cơ sở
giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học tư thục: Trong vòng 10 ngày làm việc
kể từ khi nhận
được đơn đề nghị miễn, giảm học phí, Thủ trưởng cơ sở giáo dục nghề nghiệp và
giáo dục đại học tư thục có trách nhiệm xác nhận hồ sơ miễn, giảm học phí đối
với người học; đồng thời lập danh sách người học được miễn, giảm học phí theo
mẫu quy định
tại Phụ lục IX ban hành kèm theo Nghị định số 81/2021/NĐ-CP gửi về Phòng Lao
động - Thương binh và Xã hội
nơi người học đăng ký thường trú để thực hiện theo quy định.
|
Cách thức thực hiện: Trực tiếp
hoặc qua DVBCCI hoặc qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 4
|
Địa điểm trả kết quả: Trực tiếp
hoặc qua DVBCCI hoặc qua hòm thư của tài khoản nộp hồ sơ trực tuyến đã đăng
ký trên Cổng dịch vụ công của tỉnh
(http://dichvucong.hagiang.gov.vn)
|
Kết quả giải quyết:
|
Số TT
|
Tên kết quả
TTHC
|
Mẫu kết quả
TTHC
|
Tiêu chuẩn
|
Số lượng
|
Trực tiếp
hoặc qua DVBCCI
|
DVC trực
tuyến
|
1
|
Quyết định phê duyệt kèm theo Danh
sách học sinh hưởng hỗ trợ theo Nghị định số 81/2021/NĐ-CP
|
|
Bản chính
văn bản giấy
|
Bản điện tử
được ký số
|
01
|
4
|
Thời hạn giải quyết:
a) Các cơ sở giáo dục
xét duyệt hồ sơ:
- Theo quy định của
pháp luật: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Theo thực tế tại
địa phương: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
b) Sở GD&ĐT,
Phòng GD&ĐT phê duyệt
- Theo quy định của
pháp luật: Không xác định
- Theo thực tế tại
địa phương: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
5
|
Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Trẻ em mầm non, học sinh, sinh viên, học viên
đang học tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân hoặc cha, mẹ
(hoặc người giám hộ) trẻ em mầm non, học sinh phổ thông, học viên học tại các
cơ sở giáo dục thường xuyên là đối tượng được miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi
phí học tập, hỗ trợ tiền đóng học phí theo quy định của Nghị định số
81/2021/NĐ-CP .
|
6
|
Cơ quan giải quyết
thủ tục hành chính:
- Cơ quan thực hiện: Cơ sở giáo dục
mầm non và phổ thông công lập; Phòng GDĐT; Sở GDĐT;
- Cơ quan phối hợp: Không
- Cơ quan có thẩm quyền:
Phòng GDĐT; Sở
GDĐT; Các cơ sở giáo dục
|
7
|
Phí, lệ phí (nếu có): Không
|
8
|
Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
1. Đối tượng không phải đóng học phí
- Học sinh tiểu học trường công lập.
- Người theo học các ngành chuyên
môn đặc thù đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh
theo quy định của Luật Giáo dục đại học. Các ngành chuyên môn đặc thù do Thủ
tướng Chính phủ quy định.
2. Đối tượng được miễn học phí
- Các đối tượng theo quy định tại
Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng nếu đang theo học tại các cơ sở
giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.
- Trẻ em học mẫu giáo và học sinh,
sinh viên khuyết tật.
- Trẻ em học mẫu giáo và học sinh dưới
16 tuổi không có nguồn nuôi dưỡng và người từ 16 tuổi đến 22 tuổi đang học phổ
thông, giáo dục đại học văn bằng thứ nhất thuộc đối tượng hưởng trợ cấp xã hội
hàng tháng theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 5 Nghị định số
20/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ về chính sách trợ giúp
xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.
- Người học các trình độ trung cấp,
cao đẳng mồ côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa theo quy định của Luật
Giáo dục nghề nghiệp.
- Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ
thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên theo chương trình giáo dục
phổ thông có cha hoặc mẹ hoặc cả cha và mẹ hoặc ông bà (trong trường hợp ở với
ông bà) thuộc diện hộ nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
- Trẻ em mầm non 05 tuổi ở thôn/bản
đặc biệt khó khăn, xã khu vực III vùng dân tộc và miền núi, xã đặc biệt khó
khăn vùng bãi ngang ven biển, hải đảo theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.
- Trẻ em mầm non 05 tuổi không thuộc
đối tượng quy định tại khoản 5 Điều này được miễn học phí từ năm học 2024 -
2025 (được hưởng từ ngày 01 tháng 9 năm 2024) .
- Trẻ em mầm non và học sinh phổ
thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên theo chương trình giáo dục
phổ thông là con đẻ, con nuôi hợp pháp của hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ theo
quy định tại khoản 2 Điều 6 Nghị định số 27/2016/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm
2016 của Chính phủ quy định một số chế độ, chính sách đối với hạ sĩ quan, binh
sĩ phục vụ tại ngũ, xuất ngũ và thân nhân của hạ sĩ quan, binh
sĩ tại ngũ.
- Học sinh trung học cơ sở ở thôn/bản
đặc biệt khó khăn, xã khu vực III vùng dân tộc và miền núi, xã đặc biệt khó
khăn vùng bãi ngang ven biển, hải đảo theo quy định của cơ quan có thẩm quyền
được miễn học phí từ năm học 2022 - 2023 (được hưởng từ ngày 01 tháng 9 năm
2022).
- Học sinh trung học cơ sở không thuộc
đối tượng quy định tại khoản 8 Điều này được miễn học phí từ năm học 2025 -
2026 (được hưởng từ ngày 01 tháng 9 năm 2025) .
- Học sinh, sinh viên hệ cử tuyển (kể
cả học sinh cử tuyển học nghề nội trú với thời gian đào tạo từ 3 tháng trở
lên) theo quy định của Chính phủ về chế độ cử tuyển vào các cơ sở giáo dục đại
học và giáo dục nghề nghiệp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.
- Học sinh trường phổ thông dân tộc
nội trú, trường dự bị đại học, khoa dự bị đại học.
- Học sinh, sinh viên học tại các cơ
sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học người dân tộc thiểu số có cha hoặc
mẹ hoặc cả cha và mẹ hoặc ông bà (trong trường hợp ở với ông bà) thuộc
hộ nghèo và hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
- Sinh viên học chuyên ngành Mác-Lê
nin và Tư tưởng Hồ Chí Minh.
- Học sinh, sinh viên, học viên cao
học, nghiên cứu sinh học một trong các chuyên ngành Lao, Phong, Tâm thần,
Giám định pháp Y, Pháp y tâm thần và Giải phẫu bệnh tại các cơ sở đào tạo
nhân lực y tế công lập theo chỉ tiêu đặt hàng của Nhà nước.
- Học sinh, sinh viên người dân tộc
thiểu số rất ít người quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định số 57/2017/NĐ-CP
ngày 09 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chính sách ưu tiên tuyển sinh
và hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học
sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người ở vùng có điều kiện kinh tế -
xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn theo quy định hiện hành của cơ quan có
thẩm quyền.
- Người học thuộc các đối tượng của
các chương trình, đề án được miễn học phí theo quy định của Chính phủ.
- Người tốt nghiệp trung học cơ sở học
tiếp lên trình độ trung cấp.
- Người học các trình độ trung cấp,
cao đẳng, đối với các
ngành, nghề khó tuyển sinh
nhưng xã hội có nhu cầu theo danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
quy định.
- Người học các ngành, nghề chuyên
môn đặc thù đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh
theo quy định của Luật Giáo dục nghề nghiệp. Các ngành, nghề chuyên môn đặc
thù do Thủ tướng Chính phủ quy định.
3. Đối tượng được giảm học phí và hỗ
trợ tiền đóng học phí
- Các đối tượng được giảm 70% học
phí gồm: Học sinh, sinh viên học các ngành nghệ thuật truyền thống và đặc thù
trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở giáo dục dại học công lập, tư thục
có đào tạo về
văn hóa - nghệ thuật bao gồm: Nhạc công kịch hát dân tộc, nhạc công truyền thống
Huế, đờn ca tài tử Nam Bộ, diễn viên sân khấu kịch hát, nghệ thuật biểu diễn
dân ca, nghệ thuật ca trù, nghệ thuật bài chòi, biểu diễn nhạc cụ truyền thống;
Học sinh, sinh viên học các chuyên ngành nhã nhạc cung đình, chèo, tuồng, cải
lương, múa, xiếc; một số nghề học nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm đối với giáo
dục nghề nghiệp theo danh mục các nghề học nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm do Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội quy định; Trẻ em học mẫu giáo và học sinh,
sinh viên là người dân tộc thiểu số (ngoài đối tượng dân tộc thiểu số rất ít
người) ở thôn/bản đặc biệt khó khăn, xã khu vực III vùng dân tộc và miền núi,
xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển hải đảo theo quy định của cơ
quan có thẩm quyền.
- Các đối tượng được giảm 50% học
phí gồm: Trẻ em học mẫu giáo và học sinh, sinh viên là con cán bộ, công chức,
viên chức, công nhân mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề
nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên; Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ
thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên theo chương trình giáo dục
phổ thông có cha hoặc mẹ hoặc cả cha và mẹ hoặc ông bà (trong trường hợp ở với
ông bà) thuộc diện hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ. Đối tượng
được hỗ trợ tiền đóng học phí: Học sinh tiểu học trong cơ sở giáo dục tư thục
ở địa bàn không đủ trường công lập được Nhà nước hỗ trợ tiền đóng học phí.
4. Không thu học phí có thời hạn:
Khi xảy ra thiên tai, dịch bệnh, các sự kiện bất khả kháng do cơ quan có thẩm
quyền công bố; tùy theo mức độ và phạm vi thiệt hại, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định không thu học phí trong
thời hạn nhất định đối với trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông công lập,
học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên theo chương trình giáo dục phổ
thông thuộc vùng bị thiên tai, dịch bệnh, vùng xảy ra các sự kiện bất khả
kháng.
5. Đối tượng được hỗ trợ chi phí học
tập
- Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ
thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên theo chương trình giáo dục
phổ thông mồ côi cả cha lẫn mẹ.
- Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ
thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên theo chương trình giáo dục
phổ thông bị khuyết tật.
- Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ
thông học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên theo chương trình giáo dục
phổ thông có cha mẹ thuộc diện hộ nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
- Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ
thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên theo chương trình giáo dục
phổ thông ở thôn/bản đặc biệt khó khăn, xã khu vực III vùng dân tộc và miền
núi, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển hải đảo theo quy định của
cơ quan có thẩm quyền.
6. Trường hợp có sự trùng lặp về đối
tượng hưởng chính sách miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập quy định
tại Nghị định số 81/2021/NĐ-CP với các văn bản quy phạm pháp luật khác đang
thực hiện có mức hỗ trợ cao hơn thì được hưởng theo mức hỗ trợ cao hơn quy định
tại văn bản pháp luật khác.
7. Không áp dụng miễn, giảm học phí
đối với trường hợp đang hưởng lương và sinh hoạt phí khi đi học, các trường hợp
học cao học, nghiên cứu sinh (trừ đối tượng quy định tại khoản 14, khoản 16
Điều 15 Nghị định số 81/2021/NĐ-CP).
8. Không áp dụng chế độ ưu đãi về miễn,
giảm học phí đối với người học trong trường hợp đã hưởng chế độ này tại một
cơ sở giáo dục nghề nghiệp hoặc cơ sở giáo dục đại học, nay tiếp tục
học thêm ở một cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học khác cùng cấp học
và trình độ đào tạo. Nếu người học thuộc đối tượng được miễn, giảm học phí đồng
thời học ở nhiều cơ sở giáo dục hoặc nhiều khoa, nhiều ngành trong cùng một
trường thì chỉ được hưởng một chế độ ưu đãi.
9. Không áp dụng chế độ
miễn, giảm học phí đối với người học theo hình thức giáo dục thường xuyên và
đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn tại các cơ sở giáo dục thường xuyên trừ trường hợp
các đối tượng học các cấp học thuộc chương trình giáo dục phổ thông theo hình
thức giáo dục thường xuyên.
10. Không áp dụng chế độ miễn giảm học
phí, hỗ trợ chi phí học tập trong thời gian người học bị kỷ luật ngừng học hoặc
buộc thôi học, học lưu ban, học lại, học bổ sung. Trường hợp người học phải dừng
học; học lại, lưu ban (không quá một lần) do ốm đau, tai nạn hoặc dừng học vì
lý do bất khả kháng không do kỷ luật hoặc tự thôi học thì thủ trưởng cơ sở
giáo dục xem xét cho tiếp tục học tập theo quy định và tiếp tục được hưởng
chính sách hỗ trợ quy định tại Nghị định số 81/2021/NĐ-CP .
|
9
|
Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày
27/8/2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở
giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ
trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục.
- Quyết định
số 3385/QĐ-BGDĐT ngày 15/10/2021 của Bộ GD&ĐT công bố thủ
tục hành chính được thay thế lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo
dục quốc dân thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định 2264/QĐ-UBND năm 2021 công bố thủ tục hành chính được thay thế lĩnh vực Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2264/QĐ-UBND ngày 01/11/2021 công bố thủ tục hành chính được thay thế lĩnh vực Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang
24
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
![](https://cdn.thuvienphapluat.vn/images/icon_gototop.png)
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|