ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 768/QĐ-UBND
|
Kon Tum, ngày 27
tháng 12 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
NỘI BỘ GIỮA CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Quyết định số
1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Kế hoạch
rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà
nước giai đoạn 2022-2025;
Căn cứ Kế hoạch số
4193/KH-UBND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về rà
soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống cơ quan hành chính
nhà nước giai đoạn 2022-2025;
Căn cứ các Quyết định số:
256/QĐ-UBND ngày 22 tháng 5 năm 2023; 596/QĐ-UBND ngày 13 tháng 10 năm
2024; 630/QĐ-UBND ngày 28 tháng 10 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh Kon Tum về việc công bố bổ sung thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống
cơ quan hành chính nhà nước thực hiện trên địa bàn tỉnh Kon Tum;
Theo đề nghị của Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (tại Tờ trình số 9117/TTr-VP ngày 09 tháng 12
năm 2024); Giám đốc Sở Nội vụ (tại Tờ trình số 346/TTr-SNV ngày 29 tháng
11 năm 2024); Giám đốc Sở Tài chính (tại Tờ trình số 4974/TTr-STC ngày
26 tháng 11 năm 2024); Giám đốc Sở Y tế ( tại Tờ trình số 4870/TTr-SYT
ngày 25 tháng 11 năm 2024); Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ (tại Tờ trình số
58/TTr-SKHCN ngày 11 tháng 12 năm 2024); Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn (tại Báo cáo số 1054/BC-SNN ngày 16 tháng 12 năm 2024).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt kèm theo Quyết định này Phương án đơn giản hóa đối với 50 thủ tục hành
chính nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước thuộc lĩnh vực: Công tác Văn
phòng, Nội vụ, Tài chính, Y tế, Khoa học và Công nghệ, Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn thực hiện trên địa bàn tỉnh Kon Tum (có các Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Giao
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tài chính, Y tế, Khoa
học và Công nghệ, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu thực thi phương
án đơn giản hóa các thủ tục hành chính được phê duyệt kèm theo tại Quyết định
này theo đúng thời gian quy định.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tài chính, Y tế, Khoa
học và Công nghệ, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Thủ trưởng các cơ quan
liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (để báo cáo);
- Bộ Nội vụ (để báo cáo)
- Cục Kiểm soát TTHC, VPCP (để báo cáo);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh (đ/b);
- Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh (t/h);
- UBND các huyện, thành phố (t/h);
- Văn phòng UBND tỉnh:
+ CVP, các PCVP UBND tỉnh;
+ Các phòng: HCQT, NC, KTTH;
+ Trung tâm Phục vụ hành chính công.
- Lưu: VT, TTHCC.VTH.
|
CHỦ TỊCH
Lê Ngọc Tuấn
|
PHỤ LỤC I:
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ LĨNH VỰC
CÔNG TÁC VĂN PHÒNG
(Kèm theo Quyết định số: 768/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2024 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
1. Tên thủ
tục hành: Cấp phát, thu hồi tài khoản sử dụng Hệ thống thông tin báo cáo tỉnh.
1.1. Nội dung đơn giản hóa
Hướng dẫn rõ hơn về thành phần
hồ sơ, trình tự thực hiện và thời gian giải quyết TTHC.
Quy định rõ hơn về trình tự,
cách thức thực hiện, mẫu đơn và yêu cầu điều kiện của thủ tục cấp phát, thu hồi
tài khoản sử dụng Hệ thống thông tin báo cáo tỉnh.
Lý do: Để thuận lợi trong quá
trình thực hiện việc cấp phát, thu hồi tài khoản sử dụng Hệ thống thống
thông tin báo cáo tỉnh tại các cơ quan, đơn vị, địa phương đảm bảo thời
gian và an toàn bảo mật theo quy định. Đồng thời, ứng dụng công nghệ thông tin trong
giải quyết TTHC nội bộ, nâng cao hiệu quả giải quyết công việc của cơ quan hành
chính và cán bộ, công chức, viên chức các cấp trên địa bàn tỉnh.
1.2. Kiến nghị thực thi:
- Tham mưu ban hành Quyết định
quy phạm pháp luật “Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng Hệ thống thông tin báo
cáo tỉnh Kon Tum” thay thế Quyết định số 564/QĐ-UBND ngày 05 tháng 9 năm 2022 của
Ủy ban nhân dân tỉnh về “Quy chế tạm thời quản lý, vận hành và khai thác Hệ thống
thông tin báo cáo tỉnh Kon Tum” hiện nay. Trong đó, bổ sung thêm 01 Điều quy định
trình tự, cách thức thực hiện đối với thủ tục cấp phát, thu hồi và sử dụng tài
khoản sử dụng Hệ thống thông tin báo cáo tỉnh.
- Lộ trình thực hiện: Quý II
năm 2025
- Cơ quan tham mưu thực hiện
phương án đơn giản hóa: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
1.3. Lợi ích phương án đơn
giản hóa:
Việc quy định rõ thành phần hồ
sơ, trình tự thực hiện và thời gian giải quyết sẽ giúp việc giải quyết TTHC được
rõ ràng, minh bạch, nhanh chóng, hiệu quả giải quyết công việc góp phần chuyển
đổi số trong cơ quan hành chính các cấp trên địa bàn tỉnh.
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: 24.076.800đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hóa: 12.038.400 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 12.038.000
đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 50%.
2. Thủ tục:
Cấp tài khoản truy cập vào Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành của Ủy ban
nhân dân tỉnh
a) Nội dung đơn giản hóa
- Quy định rõ hơn việc cấp tài
khoản sử dụng Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh
thì các cơ quan, đơn vị, địa phương thuộc đối tượng được cấp tài khoản có văn bản
gửi Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị cấp.
- Lý do: Tại Quy chế Quản lý, vận
hành và sử dụng Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh
Kon Tum (ban hành kèm theo Quyết định số 58/2023/QĐ-UBND ngày 17 tháng 10
năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh) chưa quy định rõ điều này.
b) Kiến nghị thực thi:
- Sửa đổi, bổ sung Điều 6 Quy
chế Quản lý, vận hành và sử dụng Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành của Ủy
ban nhân dân tỉnh Kon Tum được ban hành kèm theo Quyết định số 58/2023/QĐ-UBND
ngày 17 tháng 10 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Lộ trình thực hiện: Quý II
năm 2025
- Cơ quan tham mưu thực hiện
phương án đơn giản hóa: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
c) Lợi ích phương án đơn giản
hóa: Việc sửa đổi, bổ sung Điều 6 Quy chế Quản lý, vận hành và sử dụng Hệ
thống Quản lý văn bản và điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum sẽ giúp cho
đối tượng thực hiện và cơ quan giải quyết TTHC có căn cứ pháp lý để thực hiện
thủ tục cấp tài khoản truy cập vào Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành của Ủy
ban nhân dân tỉnh.
3. Thủ tục:
Thu hồi các tài khoản truy cập vào Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành của Ủy
ban nhân dân tỉnh
a) Nội dung đơn giản hóa
- Quy định rõ hơn về đối tượng
phải thu hồi, khóa tài khoản trên Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành của Ủy
ban nhân dân tỉnh.
- Lý do: Tại Quy chế Quản lý, vận
hành và sử dụng Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh
Kon Tum (ban hành kèm theo Quyết định số 58/2023/QĐ-UBND ngày 17 tháng 10
năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh) chưa quy định rõ điều này.
b) Kiến nghị thực thi:
- Sửa đổi, bổ sung Điều 6 Quy
chế Quản lý, vận hành và sử dụng Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành của Ủy
ban nhân dân tỉnh Kon Tum (ban hành kèm theo Quyết định số 58/2023/QĐ-UBND
ngày 17 tháng 10 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh).
- Lộ trình thực hiện: Quý II
năm 2025
- Cơ quan tham mưu thực hiện
phương án đơn giản hóa: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
c) Lợi ích phương án đơn giản
hóa: Việc sửa đổi, bổ sung Điều 6 Quy chế Quản lý, vận hành và sử dụng Hệ
thống Quản lý văn bản và điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum sẽ giúp cho
đối tượng thực hiện và cơ quan giải quyết TTHC có căn cứ pháp lý để thực hiện
thủ tục thu hồi các tài khoản truy cập vào Hệ thống Quản lý văn bản và điều
hành của Ủy ban nhân dân tỉnh.
PHỤ LỤC II:
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ LĨNH VỰC
NỘI VỤ THỰC HIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
(Kèm theo Quyết định số: 768/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2024 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh)
1. Thủ tục:
Đánh giá, công bố Chỉ số Cải cách hành chính đối với các cơ quan chuyên môn thuộc
UBND tỉnh, UBND cấp huyện
a) Nội dung đơn giản hóa
Bổ sung quy định rõ về trình tự
thực hiện; thời gian giải quyết; các biểu mẫu kèm theo thành phần hồ sơ.
Lý do: Chưa quy định/ hoặc đã
quy định nhưng chưa rõ
b) Kiến nghị thực thi: Ban
hành Văn bản hướng dẫn thành phần hồ sơ, trình tự thực hiện và thời gian giải
quyết TTHC nội bộ.
- Lộ trình thực hiện: Quý
IV/2024
- Cơ quan tham mưu thực hiện phương
án đơn giản hóa: Sở Nội vụ
c) Lợi ích phương án đơn giản
hóa
Để thuận lợi trong quá trình thực
hiện, rõ ràng, minh bạch ứng dụng công nghệ thông tin trong giải quyết TTHC nội
bộ, nâng cao năng suất lao động, hiệu quả giải quyết công việc của cơ quan hành
chính nhà nước.
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: 764.400.000 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hóa: 600.600.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm:
163.800.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 21,4
%
2. Thủ tục:
Bổ nhiệm vào ngạch công chức, xếp lương đối với người hoàn thành chế độ tập sự
a) Nội dung đơn giản hóa
Đề nghị bổ sung quy định thời
gian thực hiện các bước xử lý hồ sơ và tổng thời gian giải quyết hồ sơ.
Lý do: Theo quy định tại Điều
23 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển
dụng, sử dụng và quản lý công chức chưa quy định thời gian báo cáo kết quả tập
sự, đánh giá nhận xét kết quả tập sự của người hướng dẫn tập sự và quyết định bổ
nhiệm ngạch và xếp lương cho công chức được tuyển dụng.
b) Kiến nghị thực thi: Đề
nghị Bộ Nội vụ nghiên cứu trình Chính phủ xem xét, sửa đổi Điều 23 Nghị định số
138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và
quản lý công chức theo nội dung đơn giản hoá nêu trên để tạo điều kiện thuận lợi
cho các cơ quan hành chính nhà nước trong quá trình thực hiện thủ tục.
c) Lợi ích phương án đơn giản
hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: 682.500.000 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hóa: 591.500.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 91.000.000
đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 13,3
%
3. Thủ tục:
Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp viên chức, xếp lương đối với người hoàn
thành chế độ tập sự
a) Nội dung đơn giản hóa
Đề nghị bổ sung quy định thời
gian thực hiện các bước xử lý hồ sơ và tổng thời gian giải quyết hồ sơ.
Lý do: Theo quy định tại Điều
24 Nghị định 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 quy định về tuyển dụng, sử
dụng và quản lý viên chức chưa quy định thời gian báo cáo kết quả tập sự, đánh
giá nhận xét kết quả tập sự của người hướng dẫn tập sự và quyết định bổ nhiệm
ngạch và xếp lương cho công chức được tuyển dụng.
b) Kiến nghị thực thi: Đề
nghị Bộ Nội vụ nghiên cứu trình Chính phủ xem xét, sửa đổi Điều 24 Nghị định
115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản
lý viên chức theo nội dung đơn giản hoá nêu trên để tạo điều kiện thuận lợi cho
các cơ quan hành chính nhà nước trong quá trình thực hiện thủ tục.
c) Lợi ích phương án đơn giản
hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: 4.258.800.000 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hóa: 3.690.960.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm:
567.840.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 13,3
%
4. Thủ tục
chuyển ngạch công chức (từ chuyên viên trở xuống sang ngạch tương đương và
ngược lại)
a) Nội dung đơn giản hóa
Bổ sung quy định về thành phần
hồ sơ (Tờ trình đề nghị chuyển ngạch; Quyết định phê duyệt vị trí việc làm và
cơ cấu ngạch của cơ quan, đơn vị; Quyết định tuyển dụng, quyết định bổ nhiệm ngạch
hiện giữ; Văn bằng, chứng chỉ phù hợp với vị trí việc làm và ngạch đề nghị bổ
nhiệm; Văn bằng chứng chỉ có liên quan;…)
Bổ sung quy định về thời gian
giải quyết TTHC
Lý do: Điều 29 Nghị định số
138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công
chức chưa quy định thành phần hồ sơ và thời gian giải quyết hồ sơ TTHC.
b) Kiến nghị thực thi: Đề
nghị Bộ Nội vụ nghiên cứu trình Chính phủ xem xét, sửa đổi Điều 29 Nghị định số
138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công
chức theo nội dung đơn giản hóa nêu trên để tạo điều kiện thuận lợi cho các cơ
quan hành chính nhà nước trong quá trình thực hiện thủ tục.
c) Lợi ích phương án đơn giản
hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: 38.220.000 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hóa: 25.480.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 12.740.000
đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 33%
5. Thủ tục
xét chuyển chức danh nghề nghiệp viên chức từ hạng II trở xuống
a) Nội dung đơn giản hóa
Bổ sung quy định về thành phần
hồ sơ (Tờ trình/Văn bản đề nghị chuyển ngạch; Quyết định phê duyệt vị trí việc
làm và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của đơn vị; Quyết định tuyển
dụng, quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp hiện giữ; Văn bằng, chứng chỉ
phù hợp với vị trí việc làm và chức danh nghề nghiệp đề nghị bổ nhiệm; Văn bằng
chứng chỉ có liên quan;…)
Bổ sung quy định về thời gian
giải quyết TTHC
Lý do: Điều 30 Nghị định số
115/2020/NĐ-CP ngày 25/09/2020 quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên
chức chưa quy định thành phần hồ sơ và thời gian giải quyết hồ sơ TTHC
b) Kiến nghị thực thi: Đề
nghị Bộ Nội vụ nghiên cứu trình Chính phủ xem xét, sửa đổi Điều 30 Nghị định số
115/2020/NĐ-CP ngày 25/09/2020 quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên
chức theo nội dung đơn giản hóa nêu trên để tạo điều kiện thuận lợi cho các cơ
quan hành chính nhà nước trong quá trình thực hiện thủ tục.
c) Lợi ích phương án đơn giản
hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: 109.200.000 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hóa: 54.600.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 54.600.000
đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 50%.
PHỤ LỤC III
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ LĨNH VỰC
TÀI CHÍNH THỰC HIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
(Kèm theo Quyết định số: 768/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2024 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh)
1. Thủ tục: Thủ tục Thẩm định
Kế hoạch lựa chọn nhà thầu gói thầu mua sắm nhằm duy trì hoạt động thường xuyên
của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh
theo Thông tư số 58/2016/TT-BTC , Thông tư số 68/2022/TT-BTC của Bộ Tài chính
1.1. Nội dung đơn giản hóa
Bãi bỏ thủ tục hành chính nội bộ
"Thủ tục Thẩm định Kế hoạch lựa chọn nhà thầu gói thầu mua sắm nhằm duy
trì hoạt động thường xuyên của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền quyết
định của Chủ tịch UBND tỉnh theo Thông tư số 58/2016/TT-BTC , Thông tư
68/2022/TT-BTC của Bộ Tài chính".
Lý do:
- Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13
ngày 26/11/2013 và các Văn bản hướng dẫn dưới Luật đến nay đã hết hiệu lực thi
hành; đồng thời, các Thông tư số 58/2016/TT-BTC , ngày 29/3/2016[1] và Thông tư
68/2022/TT-BTC ngày 11/11/2022[2]
của Bộ Tài chính đến nay đã được bãi bỏ bởi Thông tư số 54/2024/TT-BTC ngày
24/07/2024 của Bộ Tài chính hướng dẫn sử dụng vốn nhà nước để mua sắm nhằm duy
trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước, đơn vị thuộc lực lượng vũ
trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị
- xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội
- nghề nghiệp.
- Hiện nay việc thẩm định kế hoạch
lựa chọn nhà thầu đối với các gói thầu dự toán mua sắm được thực hiện theo quy
định của pháp luật về đấu thầu quy định tại Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 ngày
23/6/2023 được ban hành và có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2024 và các văn bản
hướng dẫn dưới Luật; một phần của thủ tục đã được công bố tại Quyết định số 700/QĐ-UBND
ngày 02/12/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về công bố bổ sung thủ tục
hành chính nội bộ trong hệ thống cơ quan hành chính nhà nước thuộc lĩnh vực Kế
hoạch và Đầu tư thực hiện trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
Do đó, thủ tục hành chính nội bộ:
Thẩm định Kế hoạch lựa chọn nhà thầu gói thầu mua sắm nhằm duy trì hoạt động
thường xuyên của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch
UBND tỉnh đã được công bố tại Quyết định số 256/QĐ-UBND ngày 22/5/2023 theo
Thông tư số 58/2016/TT-BTC , ngày 29/3/2016[3] và Thông tư 68/2022/TT-BTC ngày 11/11/2022[4] của Bộ Tài chính đến nay
không còn phù hợp, cần được bãi bỏ.
1.2. Kiến nghị thực thi: Bãi
bỏ thủ tục hành chính nội bộ được công bố tại số thứ tự 1, khoản II, mục A, phần
I ban hành kèm theo Quyết định số 256/QĐ- UBND ngày 22/5/2023 của Chủ tịch Uỷ
ban nhân dân tỉnh về việc công bố bổ sung thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống
cơ quan hành chính Nhà nước cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
- Lộ trình thực hiện: Quý IV,
năm 2024
- Cơ quan tham mưu thực hiện
phương án đơn giản hóa: Sở Tài chính.
1.3. Lợi ích phương án đơn
giản hóa
Việc bãi bỏ thủ tục hành chính
nội bộ này nhằm để thực hiện theo đúng quy định của pháp luật theo quy định hiện
hành tại Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 ngày 23/6/2023 và các văn bản hướng dẫn
dưới Luật.
PHỤ LỤC IV
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ LĨNH VỰC
Y TẾ THỰC HIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
(Kèm theo Quyết định số: 768/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2024 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh)
1. Thủ tục: Xét thăng hạng
Bác sĩ chính.
2. Thủ tục: Xét thăng hạng
Bác sĩ y học dự phòng chính.
3. Thủ tục: Xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp Y tế công cộng chính.
4. Thủ tục: Xét thăng hạng
Điều dưỡng hạng III.
5. Thủ tục: Xét thăng hạng
Điều dưỡng hạng II.
6. Thủ tục: Xét thăng hạng Hộ
sinh hạng III.
7. Thủ tục: Xét thăng hạng Hộ
sinh hạng II.
8. Thủ tục: Xét thăng hạng Kỹ
thuật Y hạng III.
9. Thủ tục: Xét thăng hạng Kỹ
thuật y hạng II.
10. Thủ tục: Xét thăng hạng
Dược sĩ.
11. Thủ tục: Xét thăng hạng
Dược sĩ chính.
12. Thủ tục: Xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp Dinh dưỡng hạng III.
13. Thủ tục: Xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp Dinh dưỡng hạng II.
14. Thủ tục: Xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp Dân số viên hạng III.
15. Thủ tục: Xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp Dân số viên hạng II
a) Nội dung đơn giản hóa:
Đề nghị bãi bỏ các thành phần hồ
sơ:
- Bản sao các văn bằng, chứng
chỉ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng. Trường hợp yêu cầu về
ngoại ngữ ở hạng chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng không có sự thay đổi so với
yêu cầu ở hạng chức danh nghề nghiệp đang giữ thì không phải nộp chứng chỉ ngoại
ngữ. Trường hợp có một trong các văn bằng, chứng chỉ quy định tại khoản 3 Điều
9 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP thì được sử dụng thay thế chứng chỉ ngoại ngữ.
- Các yêu cầu khác theo quy định
của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dự thi hoặc xét thăng hạng.
Lý do: Tại Điều 36 Nghị
định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định hồ sơ đăng ký dự
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp quy định viên chức phải nộp các thành phần
hồ sơ về " Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của chức danh
nghề nghiệp xét thăng hạng và Các yêu cầu khác theo quy định của tiêu chuẩn chức
danh nghề nghiệp dự thi hoặc xét thăng hạng".
Tuy nhiên, hiện nay đối với bản
sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng
đã được cập nhật đầy đủ trên phần mềm Quản lý Cán bộ, công chức, viên chức. Do
vậy khi cơ quan có thẩm quyền tổ chức xét thăng hạng chỉ cần đối chiếu các tiêu
chuẩn, yêu cầu điều kiện theo thông tin trên phần mềm quản lý Cán bộ, công chức,
viên chức mà không cần phải yêu cầu viên chức phô tô văn bằng, giấy tờ nộp lại
cho cơ quan, nhằm giảm thời gian, công sức, chi phí đi lại cho viên chức.
b) Kiến nghị thực thi: Kiến
nghị Bộ Nội vụ trình Chính phủ xem xét, sửa đổi Điều 36 Nghị định số
115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và
quản lý viên chức nhằm giảm bớt việc nộp/xuất trình các hồ sơ giấy tờ đã có
trong cơ sở dữ liệu, tăng cường tái sử dụng các dữ liệu điện tử, cải cách thủ tục.
- Cơ quan tham mưu thực hiện
phương án đơn giản hóa: Bộ Nội vụ.
c) Lợi ích phương án đơn giản
hóa[1]
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: 5.601.000 đồng/năm/thủ tục.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hóa: 2.689.000 đồng/năm/thủ tục.
- Chi phí tiết kiệm: 2.912.000
đồng/năm/thủ tục.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí:
51,99%/thủ tục.
PHỤ LỤC V:
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ LĨNH VỰC
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỰC HIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
(Kèm theo Quyết định số: 768/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2024 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh)
I. Thủ tục Công nhận hiệu quả
và khả năng nhân rộng, phạm vi ảnh hưởng trên địa bàn tỉnh của sáng kiến, đề
tài, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ do cán bộ, công chức,
viên chức là tác giả.
1. Nội dung đơn giản hóa
Bổ sung quy định rõ về thành phần
hồ sơ, trình tự thực hiện và thời gian giải quyết TTHC nội bộ.
Lý do: Chưa quy định
2. Kiến nghị thực thi
- Ban hành Văn bản hướng dẫn
thành phần hồ sơ, trình tự thực hiện và thời gian giải quyết TTHC nội bộ.
- Lộ trình thực hiện: Quý II
năm 2025
- Cơ quan tham mưu thực hiện
phương án đơn giản hóa: Sở Khoa học và Công nghệ đầu mối phối hợp với Sở Nội vụ.
3. Lợi ích phương án đơn giản
hóa
Để thuận lợi trong quá trình thực
hiện, rõ ràng, minh bạch; ứng dụng công nghệ thông tin trong giải quyết TTHC nội
bộ, nâng cao năng suất lao động, hiệu quả giải quyết công việc của cơ quan hành
chính nhà nước và cán bộ, công chức, viên chức.
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: 3.828.000 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hóa: 3.204.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 624.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí:
19,47%.
II. Thủ tục Xét thăng hạng
viên chức từ trợ lý nghiên cứu lên nghiên cứu viên.
III. Thủ tục Xét thăng hạng
viên chức từ nghiên cứu viên lên nghiên cứu viên chính.
IV. Thủ tục Xét thăng hạng
viên chức từ kỹ thuật viên lên kỹ sư.
V. Thủ tục Xét thăng hạng
viên chức từ kỹ sư lên kỹ sư chính.
1. Nội dung đơn giản hóa (Về
thành phần hồ sơ)
Đề nghị bãi bỏ các thành phần hồ
sơ gồm:
- Bản sao các văn bằng, chứng
chỉ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng. Trường hợp yêu cầu về
ngoại ngữ ở hạng chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng không có sự thay đổi so với
yêu cầu ở hạng chức danh nghề nghiệp đang giữ thì không phải nộp chứng chỉ ngoại
ngữ. Trường hợp có một trong các văn bằng, chứng chỉ quy định tại khoản 3 Điều
9 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP thì được sử dụng thay thế chứng chỉ ngoại ngữ.
- Các yêu cầu khác theo quy định
của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dự thi hoặc xét thăng hạng.
Lý do: Điều 36 Nghị định số
115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định hồ sơ đăng ký dự xét thăng
hạng chức danh nghề nghiệp quy định viên chức phải nộp các thành phần hồ sơ
trên. Tuy nhiên trước đó các thành phần hồ sơ trên đã được cập nhật đầy đủ trên
phần mềm Quản lý Cán bộ, công chức, viên chức. Do vậy khi cơ quan có thẩm quyền
tổ chức xét thăng hạng chỉ cần đối chiếu các tiêu chuẩn, yêu cầu điều kiện và
tra cứu thông tin viên chức, văn bằng chứng chỉ lưu trữ trên phần mềm quản lý
Cán bộ, công chức, viên chức để chủ động xét thăng hạng cho viên chức mà không
cần phải yêu cầu viên chức phô tô văn bằng, giấy tờ nộp lại cho cơ quan, nhằm
giảm thời gian, công sức, chi phí cho viên chức.
2. Kiến nghị thực thi: Kiến
nghị Bộ Nội vụ trình Chính phủ xem xét, sửa đổi Điều 36 Nghị định số
115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và
quản lý viên chức nhằm giảm bớt việc nộp/xuất trình các hồ sơ giấy tờ đã có
trong cơ sở dữ liệu, tăng cường tái sử dụng các dữ liệu điện tử, cải cách thủ tục.
3. Lợi ích phương án đơn giản
hóa[1]
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: 5.601.000 đồng/năm/thủ tục
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hóa: 2.689.000 đồng/năm/thủ tục.
- Chi phí tiết kiệm: 2.912.000
đồng/năm/thủ tục.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí:
51,99%/thủ tục.
VI. Thủ tục Xét, công nhận
phạm vi ảnh hưởng, hiệu quả áp dụng của sáng kiến cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh
Kon Tum
1. Nội dung
- Bãi bỏ thủ tục hành chính.
- Lý do: Hiện nay, Sở Khoa học
và Công nghệ đã tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Quyết định
số 630/QĐ-UBND ngày 28 tháng 10 năm 2024 về việc công bố thủ tục hành chính nội
bộ lĩnh vực khoa học và công nghệ thực hiện trên địa bàn tỉnh Kon Tum, trong đó
có thủ tục xét, công nhận sáng kiến, hiệu quả áp dụng, khả năng nhân rộng và phạm
vi ảnh hưởng sáng kiến, đề tài khoa học và công nghệ, đề án khoa học, công
trình khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh (được Quy định tại Thông tư số
18/2013/TTBKHCN ngày 01/8/2013 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn
thi hành một số quy định của Điều lệ Sáng kiến được ban hành theo Nghị định số
13/2012/NĐ-CP ; Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
Thông tư số 01/2024/TT-BNV ngày 24 tháng 02 năm 2024 của Bộ Nội vụ quy định
biện pháp thi hành Luật Thi đua, khen thưởng và Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày
31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Thi đua, khen thưởng).
2. Kiến nghị thực thi
- Bãi bỏ thủ tục số 02 của Phụ
lục kèm theo Quyết định số 78/QĐ-UBND ngày 06/02/2024 của UBND tỉnh về việc
công bố thủ tục hành chính nội bộ được sửa đổi, bổ sung thuộc lĩnh vực Khoa học
và Công nghệ thực hiện trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
- Tham mưu văn bản thay thế Hướng
dẫn số 03/HD-HĐSK ngày 10/12/2020 của Hội đồng Sáng kiến tỉnh về việc hướng dẫn
trình tự, thủ tục xét, công nhận sáng kiến và công nhận phạm vi ảnh hưởng, hiệu
quả của sáng kiến cấp tỉnh; Công văn số 1379/HĐSK ngày 28/12/2023 của hội đồng
Sáng kiến tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số điểm tại Hướng dẫn số
03/HD-SKHCN ngày 10/12/2020 của Hội đồng Sáng kiến tỉnh.
- Lộ trình thực hiện: Quý I năm
2025
- Cơ quan tham mưu thực hiện phương
án đơn giản hóa: Sở Khoa học và Công nghệ./.
PHỤ LỤC VI:
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ LĨNH VỰC
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Kèm theo Quyết định số: 768/QĐ-UBND, ngày 27 tháng 12 năm 2024 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
1. Thủ tục: Xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp viên chức từ Kỹ thuật viên bảo vệ thực vật hạng IV lên Bảo
vệ viên bảo vệ thực vật hạng III.
2. Thủ tục: Xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp viên chức từ Bảo vệ viên bảo vệ thực vật hạng III lên Bảo
vệ viên bảo vệ thực vật hạng II.
3. Thủ tục: Xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp viên chức từ Kỹ thuật viên giám định thuốc bảo vệ thực vật
hạng IV lên Giám định thuốc bảo vệ thực vật hạng III.
4. Thủ tục: Xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp viên chức từ Giám định thuốc bảo vệ thực vật hạng III lên
Giám định thuốc bảo vệ thực vật hạng II.
5. Thủ tục: Xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp viên chức từ Kỹ thuật viên kiểm nghiệm cây trồng hạng IV
lên Kiểm nghiệm viên cây trồng hạng III.
6. Thủ tục: Xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp viên chức từ Kiểm nghiệm viên cây trồng hạng III lên Kiểm
nghiệm viên cây trồng hạng II.
7. Thủ tục: Xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp viên chức từ Kỹ thuật viên chẩn đoán bệnh động vật hạng
IV lên Chẩn đoán bệnh động vật hạng III.
8. Thủ tục: Xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp viên chức từ Chẩn đoán bệnh động vật hạng III lên Chẩn
đoán bệnh động vật hạng II.
9. Thủ tục: Xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp viên chức từ Kỹ thuật viên kiểm tra vệ sinh thú y hạng IV
lên Kiểm tra viên vệ sinh thú y hạng III.
10. Thủ tục: Xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp viên chức từ Kiểm tra viên vệ sinh thú y hạng III lên Kiểm
tra viên vệ sinh thú y hạng II.
11. Thủ tục: Xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp viên chức từ Kỹ thuật viên kiểm nghiệm thuốc thú y hạng
IV lên Kiểm nghiệm viên thuốc thú y hạng III.
12. Thủ tục: Xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp viên chức từ Kiểm nghiệm viên thuốc thú y hạng III lên Kiểm
nghiệm viên thuốc thú y hạng II.
13. Thủ tục: Xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp viên chức từ Kỹ thuật viên kiểm nghiệm chăn nuôi hạng IV
lên Kiểm nghiệm viên chăn nuôi hạng III.
14. Thủ tục: Xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp viên chức từ Kiểm nghiệm viên chăn nuôi hạng III lên Kiểm
nghiệm viên chăn nuôi hạng II.
15. Thủ tục: Xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp viên chức từ Kỹ thuật viên kiểm nghiệm thủy sản hạng IV
lên Kiểm nghiệm viên thủy sản hạng III.
16. Thủ tục: Xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp viên chức từ Kiểm nghiệm viên thủy sản hạng III lên Kiểm
nghiệm viên thủy sản hạng II.
17. Thủ tục: Xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp viên chức từ Kỹ thuật viên khuyến nông hạng IV lên Khuyến
nông viên hạng III.
18. Thủ tục: Xét thăng hạng
viên chức từ Khuyến nông viên hạng III lên Khuyến nông viên hạng II.
19. Thủ tục: Xét thăng hạng
viên chức từ Kỹ thuật viên quản lý bảo vệ rừng hạng IV lên Quản lý bảo vệ rừng
viên hạng III.
20. Thủ tục: Xét thăng hạng
viên chức từ Quản lý bảo vệ rừng viên hạng III lên Quản lý bảo vệ rừng viên hạng
II.
(Gồm
20 thủ tục Xét thăng hạng)
Nội dung đơn giản hóa (Về
thành phần hồ sơ):
Đề nghị bãi bỏ các thành phần hồ
sơ:
Bản sao các văn bằng, chứng chỉ
theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng. Trường hợp yêu cầu về ngoại
ngữ ở hạng chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng không có sự thay đổi so với yêu
cầu ở hạng chức danh nghề nghiệp đang giữ thì không phải nộp chứng chỉ ngoại ngữ.
Trường hợp có một trong các văn bằng, chứng chỉ quy định tại khoản 3 Điều 9 Nghị
định số 115/2020/NĐ-CP thì được sử dụng thay thế chứng chỉ ngoại ngữ.
Các yêu cầu khác theo quy định
của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dự thi hoặc xét thăng hạng.
Lý do: Tại Điều 36 Nghị
định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ và Khoản 18, Điều 1 Nghị định
số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 về tuyển dụng, sử dụng và quản lý
viên chức, quy định hồ sơ đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp quy định
viên chức phải nộp các thành phần hồ sơ bao gồm:
- Sơ yếu lý lịch viên chức theo
quy định hiện hành được lập chậm nhất là 30 ngày trước thời hạn cuối cùng nộp hồ
sơ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, có xác nhận của cơ quan, đơn vị sử dụng
viên chức.
- Bản nhận xét, đánh giá của
người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức hoặc của người đứng
đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập về các tiêu chuẩn,
điều kiện đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp của viên chức theo quy định.
- Bản sao các văn bằng, chứng
chỉ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng. Trường hợp yêu cầu về
ngoại ngữ ở hạng chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng không có sự thay đổi so với
yêu cầu ở hạng chức danh nghề nghiệp đang giữ thì không phải nộp chứng chỉ ngoại
ngữ. Trường hợp có một trong các văn bằng, chứng chỉ quy định tại khoản 3 Điều
9 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP thì được sử dụng thay thế chứng chỉ ngoại ngữ.
- Các yêu cầu khác theo quy định
của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dự thi hoặc xét thăng hạng.
Tuy nhiên, trước đó thành phần
hồ sơ được đề nghị bãi bỏ nêu trên đã được cập nhật đầy đủ trên phần mềm Quản
lý Cán bộ, công chức, viên chức. Do vậy khi cơ quan có thẩm quyền tổ chức xét
thăng hạng chỉ cần đối chiếu các tiêu chuẩn, yêu cầu điều kiện và tra cứu thông
tin viên chức, văn bằng chứng chỉ lưu trữ trên phần mềm quản lý Cán bộ, công chức,
viên chức để chủ động xét thăng hạng cho viên chức mà không cần phải yêu cầu
viên chức phô tô văn bằng, giấy tờ nộp lại cho cơ quan, nhằm giảm thời gian,
công sức, chi phí đi lại cho viên chức.
b) Kiến nghị thực thi: Kiến
nghị Bộ Nội vụ trình Chính phủ xem xét, sửa đổi Điều 36 Nghị định số
115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và
quản lý viên chức nhằm giảm bớt việc nộp/xuất trình các hồ sơ giấy tờ đã có
trong cơ sở dữ liệu, tăng cường tái sử dụng các dữ liệu điện tử, cải cách thủ tục.
c) Lợi ích phương án đơn giản
hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: 467.500 đồng/năm/người.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hóa: 352.000 đồng/năm/người.
- Chi phí tiết kiệm: 115.500 đồng/năm/người.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí:
24,7%.
[1] Quy định chi tiết việc
sử dụng vốn nhà nước để mua sắm nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan
nhà nước, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập,
tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề
nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp.
[2] Sửa đổi, bổ sung một
số điều của thông tư số 58/2016/TT-BTC ngày 29 tháng 3 năm 2016 quy định chi tiết
việc sử dụng vốn nhà nước để mua sắm nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ
quan nhà nước, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công
lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội -
nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp.
[3] Quy định chi tiết
việc sử dụng vốn nhà nước để mua sắm nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ
quan nhà nước, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công
lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội -
nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp.
[4] Sửa đổi, bổ sung một
số điều của thông tư số 58/2016/TT-BTC ngày 29 tháng 3 năm 2016 quy định chi tiết
việc sử dụng vốn nhà nước để mua sắm nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ
quan nhà nước, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công
lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội -
nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp.
[1] Lợi ích phương án
đơn giản hóa được tính theo từng thủ tục đối với 15 thủ tục Xét thăng hạng thuộc
ngành Y tế.
[1] Lợi ích phương án
đơn giản hóa tính theo từng thủ tục đối với 04 thủ tục xét thăng hạng viên chức.