ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
59/2024/QĐ-UBND
|
Bến Tre, ngày 31
tháng 12 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) ĐỂ TÍNH ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT, ĐƠN
GIÁ THUÊ ĐẤT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NGẦM, ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT ĐỐI VỚI ĐẤT CÓ MẶT NƯỚC
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng
6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai
ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Đất đai ngày 29 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số
31/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số
103/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024
của Chính phủ quy định về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 4248/TTr-STC ngày 13 tháng 11 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Quyết định này quy
định tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm
không thông qua hình thức đấu giá, đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm
(không phải là phần ngầm của công trình xây dựng trên mặt đất), đơn giá thuê
đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
b) Các nội dung khác
không nêu tại Quyết định này thì thực hiện theo quy định tại Nghị định số
103/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về tiền sử dụng
đất, tiền thuê đất và các văn bản hướng dẫn khác có liên quan.
2. Đối tượng áp dụng
a) Cơ quan nhà nước thực
hiện việc quản lý, tính, thu tiền thuê đất.
b) Người sử dụng đất theo
Điều 4 Luật Đất đai số 31/2024/QH15 phải nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước, xây
dựng công trình ngầm theo quy định.
c) Các cơ quan, tổ chức,
cá nhân khác có liên quan.
Điều 2. Tỷ lệ phần
trăm (%) tính đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm không thông qua hình
thức đấu giá
1. Nhóm đất nông nghiệp
trên địa bàn tỉnh là 1%.
2. Nhóm đất phi nông
nghiệp:
a) Thuộc địa bàn thành
phố Bến Tre là 2%.
b) Thuộc địa bàn các
huyện Ba Tri, Bình Đại, Châu Thành, Chợ Lách, Giồng Trôm, Mỏ Cày Bắc, Mỏ Cày
Nam và Thạnh Phú là 1,5%.
3. Đối với các nhóm đất
không thuộc quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này thì tỷ lệ đơn giá thuê đất
tính bằng 1%.
4. Đối với đất thuộc danh
mục địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn theo danh
mục do Chính phủ quy định; danh mục ngành, nghề ưu đãi đầu tư, ngành, nghề đặc
biệt ưu đãi đầu tư theo danh mục do Chính phủ quy định thì tỷ lệ phần trăm (%)
tính đơn giá thuê đất bằng (=) 0,5 lần tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê
đất quy định tại khoản 1 và khoản 2, khoản 3 Điều này.
Điều 3. Đơn giá thuê
đất đối với đất được Nhà nước cho thuê để xây dựng công trình ngầm (không phải
là phần ngầm của công trình xây dựng trên mặt đất)
1. Trường hợp thuê đất
trả tiền thuê đất hằng năm, đơn giá thuê đất bằng 30% đơn giá thuê đất trên bề
mặt với hình thức thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm có cùng mục đích sử dụng
đất.
2. Trường hợp thuê đất
trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, đơn giá thuê đất trả một lần
cho cả thời gian thuê bằng 30% đơn giá thuê đất trên bề mặt với hình thức thuê
đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê có cùng mục đích sử dụng và
thời hạn sử dụng đất.
Điều 4. Đơn giá thuê
đất đối với phần diện tích đất có mặt nước
1. Đối với phần diện tích
đất có mặt nước cho thuê sử dụng vào mục đích nông nghiệp, đơn giá thuê đất trả
tiền thuê đất hàng năm, đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời
gian thuê được tính bằng 50% đơn giá thuê đất hằng năm hoặc đơn giá thuê đất
trả tiền một lần cho cả thời gian thuê của loại đất có vị trí liền kề với giả
định có cùng mục đích sử dụng và thời hạn sử dụng đất với phần diện tích đất có
mặt nước đất.
2. Đối với phần diện tích
đất có mặt nước cho thuê sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp, đơn giá thuê đất
trả tiền thuê đất hàng năm, đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả
thời gian thuê được tính bằng 70% đơn giá thuê đất hằng năm hoặc đơn giá thuê
đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê của loại đất có vị trí liền kề với
giả định có cùng mục đích sử dụng và thời hạn sử dụng đất với phần diện tích
đất có mặt nước.
Điều 5. Điều khoản
chuyển tiếp
1. Đối với các dự án đã
có hợp đồng thuê đất trước khi Quyết định này có hiệu lực thi hành thì được ổn
định cho đủ 05 (năm) năm. Sau khi hết thời gian ổn định 05 (năm) năm thì phải
điều chỉnh đơn giá thuê đất theo Quyết định này.
2. Trường hợp dự án đã
trả tiền thuê đất một lần cho cả thời hạn thuê trước khi Quyết định này có hiệu
lực thi hành, thì không áp dụng điều chỉnh đơn giá theo Quyết định này.
Điều 6. Điều khoản thi
hành
1. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Tư pháp, Tài nguyên và Môi trường,
Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Cục trưởng
Cục thuế; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các sở,
ban, ngành, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
2. Quyết định này có hiệu
lực từ ngày 11 tháng 01 năm 2025 và thay thế Quyết định số 02/2015/QĐ-UBND ngày
29 tháng 01 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định tỷ lệ phần trăm
tính đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre và Quyết định số
11/2015/QĐ-UBND ngày 21 tháng 5 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa
đổi, bổ sung khoản 2 Điều 5 Quyết định số 02/2015/QĐ-UBND ngày 29 tháng 01 năm
2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá
thuê đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre./.
Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Bộ Tài chính;
- Vụ Pháp chế (Bộ Tài chính);
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ TP (để kiểm tra);
- TT TU, TT HĐND tỉnh (để báo cáo);
- Đoàn ĐBQH tỉnh (để báo cáo);
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Website Chính phủ,
- Các sở, ngành tỉnh;
- MTTQVN và các tổ chức CT-XH tỉnh;
- Sở Tư pháp (để tự kiểm tra);
- Đài PT&TH tỉnh, Báo Đồng Khởi;
- Ban Tiếp dân (để niêm yết);
- Phòng: TCĐT, KT, TH;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, XH.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Tam
|