HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 106/NQ-HĐND
|
Bình Định, ngày
12 tháng 12 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC THÔNG QUA CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ TỈNH BÌNH ĐỊNH
ĐẾN NĂM 2035
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH KHÓA XIII KỲ HỌP THỨ
20
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị
ngày 17 tháng 6 năm 2009; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên
quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số
11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát
triển đô thị; Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2023 về việc sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ
Xây dựng;
Căn cứ Quyết định số
241/QĐ-TTg ngày 24 tháng 02 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch
phân loại đô thị toàn quốc giai đoạn 2021-2030;
Căn cứ Quyết định số
891/QĐ-TTg ngày 22 tháng 8 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch
hệ thống đô thị và nông thôn thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến 2050;
Căn cứ Quyết định số
1619/QĐ-TTg ngày 14 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch
tỉnh Bình Định thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Xét Tờ trình số 337/TTr-UBND
ngày 29 tháng 11 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định về việc đề nghị
thông qua Chương trình phát triển đô thị tỉnh Bình Định đến năm 2035; Báo cáo
thẩm tra số 160/BC-KTNS ngày 08 tháng 12 năm 2024 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội
đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Nhất trí thông qua Chương trình phát triển đô thị tỉnh
Bình Định đến năm 2035, với các nội dung chủ yếu sau:
1. Phạm vi nghiên cứu lập
Chương trình: Toàn bộ ranh giới quản lý hành chính của tỉnh Bình Định với tổng
diện tích tự nhiên là 6.066,4km², bao gồm 11 đơn vị hành chính: thành phố Quy
Nhơn, thị xã An Nhơn, thị xã Hoài Nhơn và các huyện An Lão, Hoài Ân, Phù Mỹ,
Phù Cát, Tây Sơn, Vĩnh Thạnh, Vân Canh và Tuy Phước.
2. Quan điểm và mục tiêu:
2.1. Quan điểm:
Chương trình phát triển đô thị
tỉnh Bình Định đến năm 2035 phù hợp theo định hướng Kế hoạch phân loại đô thị
toàn quốc giai đoạn 2021-2030 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định
số 241/QĐ-TTg ngày 24 tháng 02 năm 2021; Quy hoạch tỉnh Bình Định thời kỳ 2021
- 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định
số 1619/QĐ-TTg ngày 14 tháng 12 năm 2023 và Quy hoạch hệ thống đô thị và nông
thôn thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến 2050 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
tại Quyết định số 891/QĐ-TTg ngày 22 tháng 8 năm 2024.
2.2. Mục tiêu tổng quát:
- Cụ thể hóa các chỉ tiêu phát
triển đô thị tỉnh Bình Định đến năm 2035 theo Nghị quyết số 06-NQ/TW ngày 24
tháng 01 năm 2022 của Bộ Chính trị về Quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển
bền vững đô thị Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045; Nghị quyết số
148/NQ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động
của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TW ngày 24 tháng 01 năm 2022 của Bộ
Chính trị; Chương trình hành động số 21/CTr-TU ngày 20 tháng 3 năm 2023 của Ban
Thường vụ Tỉnh ủy và các quy định có liên quan.
- Đẩy nhanh tốc độ và nâng cao
chất lượng đô thị hóa, hình thành một số đô thị, chuỗi đô thị động lực có tính
liên kết với cả vùng, khu vực và cả nước; Kết cấu cơ sở hạ tầng đô thị, nhất là
hạ tầng kỹ thuật khung và hạ tầng xã hội thiết yếu được đầu tư xây dựng và phát
triển đồng bộ, hiện đại; Kinh tế khu vực đô thị tăng trưởng nhanh, hiệu quả, bền
vững và là trụ cột trong phát triển kinh tế - xã hội toàn tỉnh; Phát triển kiến
trúc đô thị hiện đại, xanh, thông minh, giàu bản sắc, các yếu tố văn hóa đặc
trưng được giữ gìn và phát huy.
- Làm cơ sở cho việc đầu tư
phát triển đô thị, xác định khu vực ưu tiên đầu tư phát triển đô thị theo quy
hoạch và kế hoạch cho từng giai đoạn 5 năm và 10 năm; triển khai các nhiệm vụ
và giải pháp thực hiện cho từng giai đoạn, đề xuất cơ chế chính sách, thu hút
nguồn vốn và huy động các nguồn lực đầu tư theo mục tiêu xây dựng đô thị trong
quy hoạch đã được phê duyệt.
2.3. Mục tiêu cụ thể:
2.3.1. Giai đoạn đến năm 2025:
a) Hệ thống đô thị tỉnh Bình Định
có 21 đô thị: 01 đô thị loại I (thành phố Quy Nhơn), 02 đô thị loại III (thành
phố An Nhơn, thị xã Hoài Nhơn), 01 đô thị loại IV (đô thị Tây Sơn), 17 đô thị
loại V (thị trấn Tuy Phước, thị trấn Diêu Trì, đô thị Phước Lộc, đô thị Phước
Hòa, đô thị Phước Sơn, thị trấn Phù Mỹ, thị trấn Bình Dương, thị trấn Mỹ Chánh,
đô thị Mỹ Thành, thị trấn Ngô Mây, thị trấn Cát Tiến, thị trấn Cát Khánh, thị
trấn Vân Canh, thị trấn An Lão, thị trấn An Hòa, thị trấn Tăng Bạt Hổ, thị trấn
Vĩnh Thạnh).
b) Các chỉ tiêu chủ yếu:
- Tỷ lệ đô thị hóa toàn tỉnh đến
năm 2025 đạt trên 55%.
- Tỷ lệ đất xây dựng đô thị
trên tổng diện tích đất tự nhiên đạt 10%.
- Tỷ lệ đất giao thông trên đất
xây dựng đô thị đạt 11%.
- Diện tích cây xanh đô thị
bình quân trên mỗi người dân đạt 6m².
- Tỷ lệ người dân đô thị sử dụng
nước sạch tập trung đạt 90%.
- Diện tích sàn nhà ở bình quân
đầu người tại khu vực đô thị đạt 30m².
2.3.2. Giai đoạn năm 2030:
a) Hệ thống đô thị tỉnh Bình Định
đến năm 2030 có 21 đô thị: 01 đô thị loại I (thành phố Quy Nhơn), 02 đô thị loại
III (thành phố An Nhơn, thành phố Hoài Nhơn), 03 đô thị loại IV (thị xã Tây
Sơn, thị xã Tuy Phước, thị trấn Cát Tiến), 15 đô thị loại V (thị trấn Vĩnh Thạnh,
thị trấn Vân Canh, thị trấn An Lão, thị trấn Tăng Bạt Hổ, thị trấn Phù Mỹ, thị
trấn Bình Dương, thị trấn Ngô Mây, thị trấn Cát Khánh, thị trấn An Hòa, đô thị
Mỹ Chánh, đô thị Canh Vinh, đô thị Mỹ Thành, đô thị Mỹ An, đô thị Cát Hanh, đô
thị Ân Tường Tây).
b) Các chỉ tiêu chủ yếu:
- Tỷ lệ đô thị hóa toàn tỉnh đến
năm 2030 đạt trên 60%.
- Tỷ lệ đất xây dựng đô thị
trên tổng diện tích đất tự nhiên đạt 11%.
- Tỷ lệ đất giao thông trên đất
xây dựng đô thị đạt 16%.
- Diện tích cây xanh đô thị
bình quân trên mỗi người dân đạt 10m².
- Tỷ lệ người dân đô thị sử dụng
nước sạch tập trung đạt 95%.
- Diện tích sàn nhà ở bình quân
đầu người tại khu vực đô thị đạt 33m².
2.3.3. Giai đoạn năm 2035:
a) Hệ thống đô thị tỉnh Bình Định
đến năm 2035 có 18 đô thị: 01 đô thị loại I (thành phố Quy Nhơn), 02 đô thị loại
III (thành phố An Nhơn, thành phố Hoài Nhơn), 03 đô thị loại IV (thị xã Tây
Sơn, thị xã Tuy Phước, thị xã Phù Cát(*), 12 đô thị loại V (thị trấn
Vĩnh Thạnh, thị trấn Vân Canh, thị trấn An Lão, thị trấn Tăng Bạt Hổ, thị trấn
Phù Mỹ, thị trấn Bình Dương, thị trấn An Hòa, đô thị Mỹ Chánh, đô thị Canh
Vinh, đô thị Mỹ Thành, đô thị Mỹ An, đô thị Ân Tường Tây).
(*) Đô thị dự kiến nâng loại
đô thị và đơn vị hành chính.
b) Các chỉ tiêu chủ yếu:
- Tỷ lệ đô thị hóa toàn tỉnh đến
năm 2035 đạt trên 76%.
- Tỷ lệ đất xây dựng đô thị
trên tổng diện tích đất tự nhiên đạt trên 11%.
- Tỷ lệ đất giao thông trên đất
xây dựng đô thị đạt trên 16%.
- Diện tích cây xanh đô thị
bình quân trên mỗi người dân đạt trên 10m².
- Tỷ lệ người dân đô thị sử dụng
nước sạch tập trung đạt trên 95%.
- Diện tích sàn nhà ở bình quân
đầu người đạt trên 33m².
Điều 2.
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Chương trình phát
triển đô thị tỉnh Bình Định đến năm 2035 và tổ chức thực hiện theo đúng các quy
định của pháp luật.
Điều 3.
Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng
nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Bình Định Khóa XIII Kỳ họp thứ 20 thông qua và có hiệu lực từ
ngày 12 tháng 12 năm 2024./.